- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 21)
-
10922 lượt thi
-
59 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm ƯCLN của:
a) 10; 20 và 70;
b) 25; 55 và 75;
c) 80 và 144;
d) 63 và 2970.
Lời giải
a) Ta có: 10 = 2. 5; 20 = 22. 5; 70 = 2. 5. 7.
Suy ra ƯCLN(10, 20, 70) = 2. 5 = 10.
b) Ta có: 25 = 52; 55 = 5. 11; 75 = 52. 3.
Suy ra ƯCLN(25, 55, 75) = 5.
c) Ta có: 80 = 24. 5; 144 = 24. 32.
Suy ra ƯCLN(80, 144) = 24 = 16.
d) Ta có: 63 = 32. 7; 2970 = 2. 33. 5. 11.
Suy ra ƯCLN(63, 2970) = 32 = 9.
Câu 2:
Tìm ƯCLN và tập hợp ước chung của các số sau:
a) 10; 20; 70;
b) 5661; 5291; 4292.
Lời giải
a)
a) Ta có: 10 = 2. 5; 20 = 22. 5; 70 = 2. 5. 7.
Vậy ƯC(10, 20, 70) = {1; 2; 5; 10}
Suy ra ƯCLN(10, 20, 70) = 10.
b) Ta có: 5661 = 32. 17. 37;
5291 = 11. 13. 37;
4292 = 22. 29. 37.
Vậy ƯC(5661, 5291, 4292) = {1; 37}.
Suy ra ƯCLN(5661, 5291, 4292) = {37}.
Câu 3:
Tìm điều kiện của a và b để M xác định và rút gọn M:
\(M = \frac{{2a + 2a\sqrt 2 - 2\sqrt {3ab} + 2\sqrt {3ab} - 3b - 2a\sqrt 2 }}{{a\sqrt 2 + \sqrt {3ab} }}\).
Lời giải
Đáp án đúng là: A
ĐKXĐ: a, b ≥ 0 và a ≠ 0 \( \Leftrightarrow \) a > 0 và b ≥ 0
\(M = \frac{{2a + 2a\sqrt 2 - 2\sqrt {3ab} + 2\sqrt {3ab} - 3b - 2a\sqrt 2 }}{{a\sqrt 2 + \sqrt {3ab} }}\)
\( = \frac{{2a - 3b}}{{a\sqrt 2 + \sqrt {3ab} }} = \frac{{\left( {\sqrt {2a} + \sqrt {3b} } \right)\left( {\sqrt {2a} - \sqrt {3b} } \right)}}{{\sqrt {a\left( {\sqrt {2a} + \sqrt {3b} } \right)} }}\)
\( = \frac{{\sqrt {2a} - \sqrt {3b} }}{{\sqrt a }}\).
Câu 4:
Lời giải
Để A ∩ B = Ø \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a + 1 < b - 1\\b + 2 < a\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a - b < - 2\\a - b > 2\end{array} \right.\).
Suy ra A ∩ B ≠ Ø khi và chỉ khi xảy ra đồng thời a – b ≥ −2 và a – b ≤ 2.
Do đó −2 ≤ a – b ≤ 2.
Vậy đê A giao B khác rỗng thì −2 ≤ a – b ≤ 2.
Câu 5:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm của tung độ bằng 2 nên đồ thị của hàm số đi qua điểm A(0; 2) nên ta có:
2 = (m – 1). 0 + m ⇔ m = 2.
Vậy với m = 2 thì đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm của tung độ bằng 2.
Câu 6:
Cho hàm số y = (m – 1)x + m.
a) Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng tìm được ở phần a và đường thẳng \(y = \frac{1}{2}x + \frac{3}{2}\) bằng tính toán.
Lời giải
a) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm của tung độ bằng 2 nên đồ thị của hàm số đi qua điểm A(0; 2) nên ta có:
2 = (m – 1). 0 + m ⇔ m = 2.
Vậy với m = 2 thì đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm của tung độ bằng 2.
b) Với m = 2 ta có đồ thị hàm số y = x + 2.
Xét phương trình hoành độ giao điểm, ta có:
\(x + 2 = \frac{1}{2}x + \frac{3}{2}\)
\( \Leftrightarrow x - \frac{1}{2}x = \frac{3}{2} - 2\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}x = \frac{{ - 1}}{2}\)
⇔ x = −1
⇒ y = −1 + 2 = 1.
Vậy tọa độ giao điểm cần tìm A(−1; 1).
Câu 7:
Cho tam giác nhọn ABC. Đường tròn đường kính BC cắt AB tại N, AC tại M. Gọi H là giao điểm của CN và BM. Khi đó A, N, H, M cùng nằm trên đường tròn nào?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: ∆BNC vuông tại N và ∆BMC vuông tại M. (do đường tròn đường kính BC đi qua M, N).
Xét ∆ANH và ∆AMH lần lượt vuông tại N, M.
Với E là trung điểm AH mà AH là cạnh huyền của cả hai tam giác ∆ANH và ∆AMH nên đường tròn tâm (E, EA) sẽ đi qua M, N, H.
Câu 8:
Lời giải
Giả sử điểm D có tọa độ là D(a; b).
và \(\overrightarrow {AB} = ( - 5; - 1)\)
Ta có ABCD là hình bình hành khi \(\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB} \)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - a = - 5\\ - 1 - b = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 6\\b = 0\end{array} \right.\).
Vậy D(6; 0).
Câu 9:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Gọi tọa độ của D(x; y).
Khi đó \(\overrightarrow {AD} (x + 2;\,\,y)\); \(\overrightarrow {BC} ( - 10;\,\,5)\).
Ta có tứ giác ABCD là hình bình hành khi \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AD} \)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2 = - 10\\y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 12\\y = 5\end{array} \right.\).
Vậy tọa độ của D là: D(−12; 5).
Câu 10:
Lời giải
Với mọi số thực a, b ta có: (a – b) ≥ 0
⇔ a2 – 2ab + b2 ≥ 0
⇔ a2 + b2 ≥ 2ab (đpcm).
Vậy với mọi số thực a, b ta luôn có a2 + b2 ≥ 2ab.
Câu 11:
a) Chứng minh rằng a2 + ab + b2 ≥ 0 với mọi số thực a, b.
b) Chứng minh với 2 số thực a, b tùy ý, ta có a4 + b4 ≥ a3b + ab3.
Lời giải
a) Ta có: a2 + ab + b2 \( = {a^2} + \frac{{2ab}}{4} + {\left( {\frac{b}{2}} \right)^2} + \frac{{3{b^2}}}{4}\)
\( = {\left( {a + \frac{b}{2}} \right)^2} + \frac{{3{b^2}}}{4} \ge 0\) \(\forall a,b \in \mathbb{R}\).
Vậy suy ra a2 + ab + b2 ≥ 0 \(\forall a,b \in \mathbb{R}\).
b) Ta có: a4 + b4 ≥ a3b + ab3
\( \Leftrightarrow \)a3(a – b) – b3(a – b) ≥ 0
\( \Leftrightarrow \)(a3 – b3)(a – b) ≥ 0
\( \Leftrightarrow \)(a – b)2(a2 + ab + b2) ≥ 0 \(\forall a,b \in \mathbb{R}\).
Do đó: a4 + b4 ≥ a3b + ab3 \(\forall a,b \in \mathbb{R}\).
Câu 12:
Lời giải
Ta có \(A = \frac{1}{{\sqrt 1 + \sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 + \sqrt 4 }}\)
\( = \frac{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}} + \frac{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 4 } \right)}}{{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 4 } \right)\left( {\sqrt 3 - \sqrt 4 } \right)}}\)
\( = \frac{{1 - \sqrt 2 }}{{1 - {2^2}}} + \frac{{\sqrt 3 - 2}}{{3 - 4}}\)
\( = \sqrt 2 - 1 + 2 - \sqrt 3 = 1 + \sqrt 2 - \sqrt 3 \).
Câu 13:
Đổi một số đơn vị sau:
a) … km/h = 5 m/s;
b) 12 m/s = … km/h;
c) 48 km/h = … m/s;
d) 150 cm/s = … m/s = .... km/h;
Lời giải
Đổi 1 km = 1000 m; 1 h = 3 600 s.
Suy ra \(1\,\,m = \frac{1}{{1\,\,000}}\,\,km\); \(1\,\,s = \frac{1}{{3\,\,600}}\,\,h\).
Do đó 1 (m/s) =\(\frac{1}{{1000}}:\frac{1}{{3600}}\) (km/h) = 3,6 (km/h).
Khi đó ta có:
a) 18 km/h = 5 m/s.
b) 12 m/s = 43,2 km/h.
c) 48 km/h = \(\frac{{40}}{3}\) m/s
d) 150 cm/s = 1,5 m/s = 5,4 km/h.
Câu 14:
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB, C là một điểm nằm giữa O và A. Đường thẳng vuông góc với AB tại C cắt nửa đường tròn trên tại I, K là một điểm nằm bất kì trên đoạn thẳng CI (K khác C và I) tia AK cắt nửa đường tròn O tại M tia BM cắt tia CI tại D. Chứng minh:
a) Các tứ giác ACMD, BCKM nội tiếp đường tròn.
b) CK.CD = CA.CB.
Lời giải
a) Theo bài ra ta có: AB là đường kính của đường tròn tâm O.
Suy ra AM ⊥ MB nên \(\widehat {DMA} = \widehat {DCA} = 90^\circ \).
Suy ra tứ giác ACMD nội tiếp đường tròn.
Ta lại có: \(\widehat {BCK} = \widehat {BMK} = 90^\circ \).
Suy ra tứ giác BCKM nội tiếp đường tròn.
b) Xét ∆CKA và ∆CBD có:
\(\widehat {BCK} = \widehat {BMK} = 90^\circ \)
\(\widehat {KAC} = \widehat {MAC} = \widehat {MDC} = \widehat {BDC}\)
Do đó ∆CKA ᔕ ∆CBD (g.g).
Suy ra \(\frac{{AD}}{{DC}} = \frac{{KC}}{{BC}}\) (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
Do đó AD. BC = KC. DC (đpcm).
Câu 15:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Xét \(y = \frac{{\ln x - 6}}{{\ln x - 2m}}\) có điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}\ln x \ne 2m\\x > 0\end{array} \right.\).
Vì x ∈ (1; e) nên ln x ∈ (0; 1).
Ta có: \(y' = \frac{{6 - 2m}}{{{{\left( {\ln x - 2m} \right)}^2}}}.\frac{1}{x}\).
Hàm số đồng biến trên khoảng (1; e) nên ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}6 - 2m > 0\\2m \notin \left( {0;\,\,1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 3\\m \notin \left( {0;\frac{1}{2}} \right)\end{array} \right.\).
Mà m là số nguyên dương nên m ∈ {1; 2}.
Vậy số phần tử của S là 2.
Câu 16:
Lời giải
Đáp án đúng là C.
Ta có \(y = f\left( x \right) = \frac{{\ln x - 4}}{{\ln x - 2m}}\).
Đặt t = ln x, điều kiện t ∈ (0; 1).
Khi đó \(g\left( t \right) = \frac{{t - 4}}{{t - 2m}};\,\,g'\left( t \right) = \frac{{ - 2m + 4}}{{{{\left( {t - 2m} \right)}^2}}}\).
Để hàm số f(x) đồng biến trên (1; e) thì hàm số g(t) đồng biến trên (0; 1)
\( \Leftrightarrow \)g’(t) > 0, t ∈ (0; 1) \( \Leftrightarrow \frac{{ - 2m + 4}}{{{{\left( {t - 2m} \right)}^2}}} > 0\), t ∈ (0;1)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2m + 4 > 0\\2m \notin (0;1)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{1}{2} \le m < 2\\m \le 0\end{array} \right.\).
Mà S là tập hợp các số nguyên dương nên suy ra S = {1}.
Vậy số phần tử của tập S là 1.
Câu 17:
Lời giải
Đáp án đúng là A
Ta có: \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\2x + \frac{\pi }{3} = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\) (k ∈ ℤ)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{{12}} + k\pi \\x = \frac{\pi }{4} + k\end{array} \right.\) (k ∈ ℤ).
Ta thấy mỗi họ nghiệm sẽ biểu diễn được 2 điểm khác nhau và khác điểm của họ nghiệm của nên số điểm biểu diễn các nghiệm là 4.
Câu 18:
Trên đường tròn lượng giác số điểm biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(2\sin 3x - \sqrt 3 \cos x = \sin x\) là
Lời giải
Ta có: \(2\sin 3x - \sqrt 3 \cos x = \sin x\)
\( \Leftrightarrow 2\sin 3x = \sin + \sqrt 3 \cos x\)
\( \Leftrightarrow \sin 3x = \frac{1}{2}\sin x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x\)
\( \Leftrightarrow \sin 3x = \sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = x + \frac{\pi }{3} + k2\pi \\3x = \pi - \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) + k2\pi \end{array} \right.\)(k ∈ ℤ)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2}\)(k ∈ ℤ).
Vì \(x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{4}\) (k ∈ ℤ) nên ta có 4 điểm biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác.
Câu 19:
Lời giải
Đáp án đúng là A.
Ta có: \(\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{CA}}{{\sin B}}\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BC = \frac{{\sin A}}{{\sin C}}\,.\,AB\\CA = \frac{{\sin B}}{{\sin C}}\,.\,AB\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BC = 2.6 = 12\\CA = \frac{4}{3}.6 = 8\end{array} \right.\).
Vậy chu vi tam giác ABC là: AB + BC +CA = 6 + 12 + 8 = 26.
Câu 20:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x(x – 1) – y(1 – x);
b) x3 + x2+ y3 + xy.
Lời giải
a) x(x – 1) – y(1 – x) = x(x – 1) + y(x – 1)
= (x + y)(x – 1).
b) x3 + x2+ y3 + xy = (x3 + y3) + (x2 + xy)
= (x + y)(x2 – xy + y2) + x(x + y)
= (x + y)(x2 – xy + y2 + x).
Câu 21:
Lời giải
Ta có: x(x – 1) – y(1 – x) = x(x – 1) + y(x – 1)
= (x + y)(x – 1).
Khi đó tại x = 2001 và y = 1999, giá trị của biểu thức bằng:
(2001 + 1999)(2001 – 1) = 4000. 2000 = 8 000 000.
Câu 22:
Lời giải
Đáp án đúng là D
Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 2) nên ta có:
2 = (2m – 1). 1 – m + 2 ⇔ m = 1.
Vậy hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: y = x + 1.
Câu 23:
Cho hàm số y = (2 + m)x – 4.
a) Tìm m để đồ thị hàm số đi qua A(−1; 2);
b) Vẽ đồ thị hàm số với m vừa tìm được và tìm giao điểm của đường thẳng đó với đường thẳng y = 2x – 4.
Lời giải
a) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(−1; 2) nên ta có:
2 = (2 + m).(−1) – 4
⇔ − m = 8
⇔ m = −8.
Vậy hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: y = −6x – 4.
b) Đồ thị hàm số y = −6x – 4:
Nếu y = 2 thì x = −1 suy ra A (−1; 2).
Nếu x = 0 thì y = −4 suy ra B (0; −4).
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị ta có:
−6x – 4 = 2x – 4
⇔ −8x = 0
⇔ x = 0.
Thay x = 0 vào y = 2x – 4 ta được: y = −4.
Vậy tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là (0; −4).
Câu 24:
Lời giải
Trong tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \).
Suy ra \(\widehat C = 180^\circ - \widehat A - \widehat B = 180^\circ - 80^\circ - 50^\circ = 50^\circ \).
Khi đó ta thấy \(\widehat B = \widehat C = 50^\circ \).
Suy ra tam giác ABC cân tại A.
Câu 25:
Cho hình thang cân ABCD (AB//CD). Gọi E là trung điểm cạnh AB. Gọi I, K, M lần lượt là trung điểm của BC, CD, DA.
a) Tứ giác EIKM là hình gì?
b) Tìm điều kiện của hình thang ABCD để EIKM là hình vuông.
Lời giải
a) Xét tam giác ABC có E; I lần lượt là trung điểm của AB và BC.
Suy ra ta có EI là đường trung bình của tam giác ABC.
Do đó EI // AC, \(EI = \frac{1}{2}AC\) (1)
Chứng minh tương tự ta có: MK // AC, \(MK = \frac{1}{2}AC\) (2)
ME // BD, \(ME = \frac{1}{2}BD\) (3)
Mặt khác AC = BD (do tứ giác ABCD là hình thang cân) (4)
Từ (3) và (4) suy ra \(ME = \frac{1}{2}AC = MK\) (5)
Từ (1); (2); (5) suy ra tứ giác EIKM là hình thoi.
b) Để tứ giác EIMK là hình vuông thì EM ⊥ EI.
Mà theo câu a) ta có: EI // AC; EM // BD.
Khi đó suy ra để tứ giác EIMK là hình vuông thì AC ⊥ BD.
Câu 26:
Cho hình thang ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA.
a) Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?
b) Chứng minh ABCD là hình thang cân thì MP là phân giác của góc QMN.
Lời giải
a) Xét tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC.
Suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABC.
Do đó MN // AC, \(MN = \frac{1}{2}AC\) (1)
Chứng minh tương tự, ta có: QP//AC, \(QP = \frac{1}{2}AC\) (2)
QM // BD, \(QM = \frac{1}{2}BD\) (3)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác MNPQ là hình bình hành.
b) Khi ABCD là tam giác cân với AB // CD ta có AC = BD.
Từ (3) suy ra: \(QM = \frac{1}{2}BD = \frac{1}{2}AC = MN\) (4)
Theo câu a) MNPQ là hình bình hành mà mặt khác tứ giác MNPQ có QM = MN mà QM và MN là hai cạnh kề nên suy ra MNPQ là hình thoi.
Do đó MP là tia phân giác của \(\widehat {QMN}\) theo tính chất của hình thoi.
Câu 27:
Lời giải
Xét ∆AHB vuông tại H có đường cao MH nên ta có: MH2 = MB.MA.
Do đó \(MH = \sqrt {8\,.\,2} = \sqrt {16} = 4\) (cm).
Áp dụng định lý Py−ta−go vào ∆AMH vuông tại M, ta có:
\(AH = \sqrt {A{M^2} + \;M{H^2}} = \sqrt {{8^2} + {4^2}} = 4\sqrt 5 \) (cm).
Vậy \(AH = 4\sqrt 5 \) cm; MH = 4 cm.
Câu 28:
Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn. Kẻ đường kính CD. Tia phân giác của góc BOD cắt AB tại E.
a) Chứng minh rằng ED là tiếp tuyến của đường tròn (O).
b) Chứng minh AC + DE ≥ 2R.
c) Tính số đo góc AOE.
Lời giải
a) Xét ∆OBE và ∆ODE có:
OE là cạnh chung
\(\widehat {BOE} = \widehat {DOE}\) (giả thiết)
OB = OD (bán kính).
Do đó ∆OBE = ∆ODE (c.g.c).
Suy ra \(\widehat {OBE} = \widehat {ODE}\) (hai góc tương ứng).
Ta có \(\widehat {OBE} = 90^\circ \) (tính chất của tiếp tuyến) nên \(\widehat {ODE} = 90^\circ \).
Đường thẳng ED đi qua điểm D của đường tròn (O) và ED ⊥ OD nên ED là tiếp tuyến của đường tròn (O).
b) Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: AC = AB, DE = BE nên
AC + DE = AB + BE = AE (1)
Từ câu a) ta có CD ⊥ DE.
Mà CD ⊥ AC (giả thiết) nên ED // AC.
Ta có CD là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song AC và DE
Do đó AE ≥ CD = 2R (2)
Từ (1) và (2) suy ra AC + DE ≥ 2R.
c) Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
OA là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\), OE là tia phân giác của \(\widehat {BOD}\).
Mà \(\widehat {BOC},\,\,\widehat {BOD}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {AOE} = \widehat {BOC} + \widehat {BOD} = 90^\circ \).
Vậy \(\widehat {AOE} = 90^\circ \).
Câu 29:
Lời giải
Ta có: y = sin2x + 2cos2x
= sin2x + cos2x + cos2x
= 1 + cos2x (vì sin2x + cos2x = 1)
Ta có 1 ≤ 1 + cos2x ≤ 2 (do 1 ≤ cosx ≤ 2).
Suy ra Miny = 1 hay 1 + cos2x = 1
⇔ cos2x = 0 ⇔ cosx = 0
\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi \) (k ∈ ℤ).
Câu 30:
Cho hàm số y = kx + 3 – 2x + k.
a) Xác định k để hàm số là hàm bậc nhất đồng biến.
b) Xác định k để đồ thị là đường thẳng đi qua M(1; 2).
Lời giải
Đặt (d): y = kx + 3 – 2x + k = (k – 2)x + k + 3.
a) Để (d) là hàm bậc nhất đồng biến thì k – 2 > 0 hay k > 2.
Vậy với k > 2 thì hàm số là hàm bậc nhất đồng biến.
b) Vì đồ thị hàm số (d) đi qua M(1; 2) vào ta có:
(k – 2). 1 + k + 3 = 2
⇔ 2k = 1
\( \Leftrightarrow k = \frac{1}{2}\).
Vậy \(k = \frac{1}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 31:
Lời giải
Đổi: 400 cm = 4 m.
Nửa chu vi mảnh đất đó là: 40 : 2 = 20 (m)
Chiều dài của mảnh đất là: (20 + 4) : 2 = 12(m)
Chiều rộng của mảnh đất là: 20 – 12 = 8 (m)
Diện tích mảnh đất đó là: 12 . 8 = 96 (m2).
Vậy diện tích của mảnh đất đó là 96 m2.
Câu 32:
Lời giải
Gọi chiều rộng hình chữ nhật là x (x > 0), chiều dài hình chữ nhật là y (y > 0).
Ta có chu vi hình chữ nhật bằng 40 nên (x + y) . 2= 40
x + y = 20 ⇔ y = 20 – x
Vì tăng chiều rộng thêm 2 m giảm chiều dài đi 2 m thì diện tích tăng thêm 4 m2 nên: (x + 2)(y − 2)= xy + 4
⇔ xy − 2x + 2y − 4= xy + 4
⇔ x – y + 4 = 0
⇔ x − (20 − x) + 4 = 0
⇔ 2x = 16
⇔ x = 8
Suy ra y = 12.
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là 8 m, chiều dài của hình chữ nhật là 12 m.
Câu 33:
Lời giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) ta có:
−2x2 = (m + 1)x – m – 3
⇔ −2x2 – (m + 1)x + m + 3 = 0. (*)
Để đường thẳng (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng −1 thì phương trình (*) có nghiệm là x = −1.
Khi đó ta có: −2 + (m + 1) + m + 3 = 0
⇔ 2m = 2 ⇔ m = 1.
Vậy với m = 1 thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 34:
Lời giải
Với m = 2 ta có (d2): y = 3x + 5.
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
2x + 3 = 3x + 5
⇔ x = −2 ⇒ y = −1.
Vậy giao điểm của (d1) và (d2) là: A(−2; −1).
Với x = 0 ta có điểm B(0; 3) ∈ (d1); C(0; 5) ∈ (d2).
Vậy ta có đồ thị hàm số:
Câu 35:
Cho phương trình (m + 1)x2 + 2mx + m – 1 = 0 (*).
Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 sao cho x12 + x22 = 5.
Lời giải
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\a \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - (m + 1)(m - 1) > 0\\m \ne - 1\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - {m^2} + 1 > 0\\m \ne - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ne - 1\).
Áp dụng định lý Vi−ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{ - 2m}}{{m + 1}}\\{x_1}.{x_2} = \frac{{m - 1}}{{m + 1}}\end{array} \right.\)
Khi đó, ta có: x12 + x22 = 5 ⇔ (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 5
\( \Leftrightarrow {\left( {\frac{{ - 2m}}{{m + 1}}} \right)^2} - 2\frac{{m - 1}}{{m + 1}} = 5\)
⇔ 4m2 – 2(m – 1)(m + 1) = 5(m + 1)2
⇔ 4m2 – 2m2 + 2 = 5m2 + 10m + 5
⇔ 3m2 + 10m + 3 = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 3\\m = \frac{{ - 1}}{3}\end{array} \right.\) (thỏa mãn điều kiện).
Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn điều kiện m = −3; \(m = \frac{{ - 1}}{3}\).Câu 36:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong một mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD. Tính sin của góc tạo bởi giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (SHK).
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
Theo đề bài ∆SAB đều nên SH ⊥ AB suy ra SH ⊥ (ABCD).
Gọi I = AC ∩ HK.
Do ABCD là hình vuông nên AC ⊥ BD.
Mà HK // BD (H là đường trung bình của \(\Delta ABD\) nên AC ⊥ HK.
Do đó AI ⊥ BD.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AI \bot HK\\AI \bot SH(SH \bot (ABCD))\end{array} \right.\)\( \Rightarrow AI \bot (SHK)\).
Suy ra SI là hình chiếu của SA lên (SHK).
Gọi = AC ∩ BD, áp dụng định lí Ta-lét ta có:
\(\frac{{AI}}{{OA}} = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow AI = \frac{1}{2}OA = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\).
Xét ∆SIA vuông tại I ta có: \(\widehat {ISA} = \frac{{AI}}{{SA}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 2 }}{4}}}{a} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).
Vậy \[\sin \widehat {\left( {SA;\,\,\left( {SHK} \right)} \right)} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\].
Câu 37:
Lời giải
Gọi E là trung điểm của BC ta có:
\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \left( {\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {EB} } \right) + \left( {\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {EC} } \right)\)
\( = 2.\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {EB} + \overrightarrow {EC} = 2\overrightarrow {AE} + \overrightarrow 0 = 2\overrightarrow {AE} \)
Mặt khác ta có: \(\left| {\overrightarrow {AE} } \right| = AE = \frac{{\sqrt 5 a}}{2}\)
Do đó \(2\left| {\overrightarrow {AE} } \right| = a\sqrt 5 \).
Vậy \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = a\sqrt 5 \).
Câu 38:
Viết phương trình đường thăng (d) đi qua điểm A(1; 1) và cách điểm B(−2; 2) một khoảnh bằng \(\sqrt 5 \).
Lời giải
Giả sử đường thẳng (d) cần tìm có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {a;\,\,b} \right)\) với a2 + b2 ≠ 0.
Khi đó (d) có phương trình: Ax + bx – a – b = 0
Do d(B; (d)) = \(\sqrt 5 \), ta có phương trình:
\(\frac{{\left| { - 2a + 2b - a - b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \sqrt 5 \)
\( \Leftrightarrow \left| {b - 3a} \right| = \sqrt {5{a^2} + 5{b^2}} \)
⇔ b2 – 6ab + 9a2 = 5a2 + 5b2
⇔ 2a2 – 3ab – 2b2 = 0
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 2b\\a = \frac{{ - 1}}{2}b\end{array} \right.\).
Với a = 2b. do a2 + b2 ≠ 0 nên chọn a = 2, b = 1 thu được đường thẳng
(d1): 2x + y – 3 = 0
Với \(a = \frac{{ - 1}}{2}b\), do a2 + b2 ≠ 0 nên chọn a = 1, b = −2 thu được đường thẳng
(d2): x – 2y + 1 = 0.
Câu 39:
Lời giải
• Parabol y = ax2 + bx + c đi qua điểm A (8; 0) nên
0 = a.82 + b.8 + c ⟺ 64a + 8b + c = 0 (1).
• Parabol y = ax2 + bx + c có đỉnh là I (6; –12) suy ra:
\(\frac{{ - b}}{{2a}} = 6\)⇒ b = –12a (2).
\(\frac{{ - \Delta }}{{4a}} = - 12\) ⇒ Δ = 48a ⇒ b2 – 4ac = 48a (3) .
Thay (2) vào (1) ta có: 64a – 96a + c = 0 ⟺ c = 32a.
Thay b = –12a và c = 32a vào (3) ta được:
(–12a)2 – 4a.32a = 48a
⟺ 144a2 – 128a2 = 48a
⟺ 16a2 = 48a
⟺ a = 3 (vì a ≠ 0).
Từ a = 3 ⇒ b = –36 và c = 96.
Vậy a = 3; b = –36 và c = 96 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 40:
Lời giải
Ta có: a + b = 1 ⇔ a2 + b2 + 2ab = 1.
Mà a2 + b2 – 2ab ≥ 0 nên \({a^2} + {b^2} \ge \frac{1}{2}\)
\( \Rightarrow {a^4} + 2{a^2}{b^2} + {b^4} \ge \frac{1}{4}\)
Mà a4 – 2a2b2 + b4 ≥ 0
\( \Rightarrow 2\left( {{a^4} + {b^4}} \right) \ge \frac{1}{4}\)
\( \Rightarrow {a^4} + {b^4} \ge \frac{1}{8}\) (*)
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \)
\( \Rightarrow ab \le \frac{{a + b}}{4} = \frac{1}{4}\)
\( \Rightarrow \frac{1}{{ab}} \ge \frac{1}{{\frac{1}{4}}} = 4\) (**)
Cộng vế với vế của (*) và (**) suy ra \(A = 8\left( {{a^4} + {b^4}} \right) + \frac{1}{{ab}} \ge 1 + 4 = 5\) (đpcm).
Câu 41:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \({\left| {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} } \right|^2} = A{C^2} + 2.\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BD} + B{D^2}\) (do AC ⊥ BD)
= AC2 + BD2 = 2a2 +2a2 = 4a2
Suy ra: \(\left| {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} } \right| = 2a\).
Câu 42:
Lời giải
Gọi O là giao điểm của AC và BD. ABCD là hình bình hành nên O là trung điểm của AC và BD. Vẽ OO’⊥ d, O’ ∈ d.
Các đường thẳng BB’, CC’, DD’, OO’ song song với nhau (vì cùng vuông góc với đường thẳng d).
Vì B’D’DB là hình thang (vì BB’ // DD) có OB = OD, OO’ // BB’ nên OO’ là đường trung bình của hình thang B’D’DB.
Do đó \[OO' = \frac{1}{2}\left( {BB' + DD'} \right)\].
Mặt khác ∆ACC’ có OO’ // CC’ và OA = OC.
Nên OO’ là đường trung bình của tam giác ACC’, suy ra: \(OO' = \frac{1}{2}CC'\).
Từ (1) và (2) suy ra BB’ + DD’ = CC’.
Câu 43:
Lời giải :
Gọi M là trung điểm của AD.
Ta có BC = AM = a và BC // AM nên tứ giác ABCM là hình bình hành.
Suy ra CM = AB = a suy ra ∆CDM đều.
Gọi K là hình chiếu của C lên AD.
Ta có: \(CK = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Diện tích hình thang ABCD là : \(S = \frac{{\left( {a + 2a} \right).\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{2} = \frac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{4}\).
Lại có: \(HD = \frac{3}{2}.2a = \frac{{3a}}{2}\).
Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là :
\(V = \frac{1}{3}SH.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{3a}}{2}.\frac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\) (đvtt).
Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là \(\frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\) đvtt.
Câu 44:
Lời giải
Đáp án đúng là B
Khi đảo mệnh đề B ta có: Nếu một tam giác có hai đường cao ứng với hai cạnh bên bằng nhau bằng nhau thì tam giác đó là là một tam giác cân. Là một mệnh đề đúng.
Câu 45:
Lời giải
Ta có: 42 = 2 . 3 . 7.
Suy ra Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}.
Mà x > 5 suy ra x ∈ {6; 7; 14; 21; 42}.
Câu 46:
Lời giải
Ta có: 15 = 3.5.
Suy ra: Ư(15) ={1; 3; 5; 15}.
42 = 2 . 3 . 7.
Suy ra Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}.
Vậy ƯC(15, 42} = {1; 3}.
Câu 47:
Lời giải
a) Ta có: \(3\overrightarrow a = \left( {6;\,\,3} \right)\); \(2\overrightarrow b = \left( {6;\,\, - 8} \right)\); \( - 4\overrightarrow c = \left( {28;\,\, - 8} \right)\).
Suy ra: \[\overrightarrow u = 3\overrightarrow a + 2\overrightarrow b - 4\overrightarrow c = \left( {6 + 6 + 28;\,\,3 - 8 - 8} \right) = \left( {40;\,\, - 13} \right)\].
Vậy \[\overrightarrow u = \left( {40;\,\, - 13} \right)\].
Câu 48:
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
Ta có PAN là hình bình hành nên:
\[\overrightarrow {PA} = \overrightarrow {MN} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 1\\{y_A} + 4 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 1\\{y_A} = - 2\end{array} \right.\]
Tương tự ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_B} = - 1\\{y_B} = - 6\end{array} \right.;\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}{x_C} = 3\\{y_C} = 8\end{array} \right.\)
Vậy tọa độ các đỉnh của tam giác là: A(1; −2), B(−1; −6), C(3; 8).
Câu 49:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R, N là điểm trên nửa đường tròn. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB, vẽ hai tiếp tuyến Ax và By và một tiếp tuyến tại N cắt hai tiếp tuyến Ax và By lần lượt tại C và D.
Chứng minh: AC + BD = CD và AC.BD không đổi.
Lời giải
Ta có DN và DB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D suy ra DN = DB.
CA và CN là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C suy ra CA = CN.
Khi đó: DB + CA = DN + CN = DC (đpcm).
Mặt khác OC và OD lần lượt là hai phân giác của hai góc \(\widehat {AON}\) và \(\widehat {BON}\) kề bù nên \(\widehat {COD} = 90^\circ \).
Trong tam giác vuông \(\Delta \)COD có ON là đường cao nên:
DN.CN = ON2 = R2.
Hay AC.BD = R2 (không đổi) (đpcm).
Câu 50:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = C_{16}^3\).
Gọi A là biến cố: “Lấy được cả ba viên bi đỏ”.
\( \Rightarrow n\left( A \right) = C_3^3 \Rightarrow {P_A} = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_3^3}}{{C_{16}^3}} = \frac{1}{{560}}\).
Vậy xác suất lấy được cả 3 viên bi đỏ bằng \(\frac{1}{{560}}\).
Câu 51:
Lời giải
Đáp án đúng là: D.
Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = C_{16}^3\).
Gọi B là biến cố: “Lấy được 3 viên bi không phải bi đỏ”
Chọn 3 viên bi từ 13 viên bi không có viên bi đỏ: \(n\left( B \right) = C_{13}^3 = 286\).
Suy ra xác xuất lấy được 3 viên bi không có bi đỏ là:
\(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{286}}{{560}} = \frac{{143}}{{280}}\).
Câu 52:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Gọi chiều cao của tam giác là h (dm), cạnh đáy tam giác là a (dm) (a > 3, h > 0).
Diện tích tam giác ban đầu là \(\frac{1}{2}ah\) (dm2).
Vì độ dài chiều cao bằng \(\frac{3}{4}\) độ dài cạnh đáy nên ta có phương trình \(h = \frac{3}{4}a\).
Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm và cạnh đáy giảm đi 3 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 dm2 nên ta có phương trình:
\(\frac{1}{2}\left( {h + 3} \right)\left( {a - 3} \right) - \frac{1}{2}ah = 12\).
Ta có hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}h = \frac{3}{4}a\\\frac{1}{2}\left( {h + 3} \right)\left( {a - 3} \right) - \frac{1}{2}ah = 12\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 44\\h = 33\end{array} \right.\).
Vậy chiều cao của tam giác bằng 44 dm, cạnh đáy tam giác bằng 33 dm.
Suy ra diện tích tam giác ban đầu là \(\frac{1}{2}\,\,.\,\,44\,\,.\,\,33 = 726\) (dm2).
Câu 53:
Lời giải
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;1} \right)\); \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 10;m - 4} \right)\).
Để C thuộc đường thẳng AB thì: \(\frac{{ - 1}}{{10}} = \frac{1}{{m - 4}} \Leftrightarrow m = 14\).
Vậy C(−7; 14).
Câu 54:
Cho biểu thức A = (x – 3)3 – (x + 1)3 + 12x(x – 1).
a) Rút gọn biểu thức.
b) Tính giá trị của biểu thức của A tại x = 1.
Lời giải
a) A = (x – 3)2 – (x + 1)3 + 12x(x – 1)
= x3 – 9x2 + 27x – 27 – x3 – 3x2 – 3x – 1 + 12x2 – 12x
= 12x – 28.
b) Thay x = 1 vào biểu thức A, ta được:
A = 12. 1 – 28 = −16.
Câu 55:
Tìm x, biết:
5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x + 2) = −36.
Lời giải
5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x + 2) = −36.
⇔ 20x3 – 10x + 5x – 20x3 + 10x – 4x + 36 = 0
⇔ x = −36.
Vậy x = −36.
Câu 56:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: \(\sqrt 3 \sin 2x + \cos 2x = 2\cos x\)
\( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x + \frac{1}{2}\cos 2x = \cos x\)
\( \Leftrightarrow \sin \frac{{\;\pi }}{3}.\sin 2x + \cos \frac{{\;\pi }}{3}.\cos 2x = \cos x\)
\( \Leftrightarrow \cos \left( {2x - \frac{{\;\pi }}{3}} \right) = \cos x\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \frac{{\;\pi }}{3} = x + k2\;\pi \\2x - \frac{{\;\pi }}{3} = - x + k\;2\pi \end{array} \right.\) (k ∈ ℤ)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{\;\pi }}{3} + k2\;\pi \\x = \frac{{\;\pi }}{9} + k\frac{{2\;\pi }}{3}\end{array} \right.\) (k ∈ ℤ).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm: \(x = \frac{\pi }{3} + k2\pi ,x = \frac{\pi }{9} + k\frac{{2\pi }}{3}\) (k ∈ ℤ).
Câu 57:
Cho 6 điểm phân biệt A, B, C, D, E, F chứng minh:
a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DB} \).
b) \(\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {EB} + \overrightarrow {CF} = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {CD} \).
Lời giải
a) Ta có \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DB} \)
\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {DB} - \overrightarrow {DC} \]
\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {CB} \] (luôn đúng).
Suy ra đpcm.
b) Ta có \(\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {EB} + \overrightarrow {CF} = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {CD} \)
\( \Leftrightarrow \overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AE} - \overrightarrow {EB} = \overrightarrow {CD} - \overrightarrow {CF} + \overrightarrow {BF} \)
\( \Leftrightarrow \overrightarrow {ED} - \overrightarrow {EB} = \overrightarrow {FD} + \overrightarrow {BF} \)
\( \Leftrightarrow \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {FD} \)
\( \Leftrightarrow \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BD} \) (luôn đúng)
Suy ra đpcm.
Câu 58:
Lời giải
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;1} \right)\); \(\overrightarrow {AC} = \left( {m + 3;2m} \right)\)
Để ba điểm A, B, C thẳng hàng thì \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \)
\( \Leftrightarrow \)(2; 1) = k (m + 3; 2m)
\( \Leftrightarrow \)\(\frac{{m + 3}}{2} = \frac{{2m}}{1}\)
\( \Leftrightarrow \)m + 3 = 4m
\( \Leftrightarrow \)m = 1
Vậy với m =1 thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Câu 59:
Lời giải
Ta có: (a2 + b2 + c2)(x2 + y2 + z2) = (ax + by + cz)2
⇔ a2x2 + a2y2 + a2z2 + b2y2 + b2z2 + c2x2 + c2y2 + c2z2 = a2x2 + b2y2 + c2z2 + 2axby + 2axcz + 2bycz
⇔ a2y2 + a2z2 + b2x2 + b2z2 + c2x2 + c2y2 – 2axby – 2axcz – 2bycz = 0
⇔ (a2y2 – 2axby + b2x2) + (a2z2 – 2axcz + c2x2) + (b2z2 – 2bycz + c2y2) = 0
⇔ (ay – by)2 + (az – cx)2 + (bz – cy)2 = 0
Vì (ay – bx)2 ≥ 0; (az – cx)2 ≥ 0; (bz – cy)2 ≥ 0 nên
(ay – by)2 + (az – cx)2 + (bz – cy)2 ≥ 0
Vậy dấu “=” xảy ra khi:
\(\left\{ \begin{array}{l}ay = bx\\az = cx\\bz = cy\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{a}{x} = \frac{b}{y}\\\frac{a}{x} = \frac{c}{z}\\\frac{b}{y} = \frac{c}{z}\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \frac{a}{x} = \frac{b}{y} = \frac{c}{z}\) (xyz ≠ 0). (đpcm)