IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 21)

  • 8706 lượt thi

  • 59 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm ƯCLN của:

a) 10; 20 và 70;

b) 25; 55 và 75;

c) 80 và 144;

d) 63 và 2970.

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có: 10 = 2. 5; 20 = 22. 5; 70 = 2. 5. 7.

Suy ra ƯCLN(10, 20, 70) = 2. 5 = 10.

b) Ta có: 25 = 52; 55 = 5. 11; 75 = 52. 3.

Suy ra ƯCLN(25, 55, 75) = 5.

c) Ta có: 80 = 24. 5; 144 = 24. 32.

Suy ra ƯCLN(80, 144) = 24 = 16.

d) Ta có: 63 = 32. 7; 2970 = 2. 33. 5. 11.

Suy ra ƯCLN(63, 2970) = 32 = 9.


Câu 2:

Tìm ƯCLN và tập hợp ước chung của các số sau:

a) 10; 20; 70;

b) 5661; 5291; 4292.

Xem đáp án

Lời giải

a)

a) Ta có: 10 = 2. 5; 20 = 22. 5; 70 = 2. 5. 7.

Vậy ƯC(10, 20, 70) = {1; 2; 5; 10}

Suy ra ƯCLN(10, 20, 70) = 10.

b) Ta có: 5661 = 32. 17. 37;

5291 = 11. 13. 37;

4292 = 22. 29. 37.

Vậy ƯC(5661, 5291, 4292) = {1; 37}.

Suy ra ƯCLN(5661, 5291, 4292) = {37}.


Câu 3:

Tìm điều kiện của a và b để M xác định và rút gọn M:

\(M = \frac{{2a + 2a\sqrt 2 - 2\sqrt {3ab} + 2\sqrt {3ab} - 3b - 2a\sqrt 2 }}{{a\sqrt 2 + \sqrt {3ab} }}\).

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

ĐKXĐ: a, b ≥ 0 và a ≠ 0 \( \Leftrightarrow \) a > 0 và b ≥ 0

\(M = \frac{{2a + 2a\sqrt 2 - 2\sqrt {3ab} + 2\sqrt {3ab} - 3b - 2a\sqrt 2 }}{{a\sqrt 2 + \sqrt {3ab} }}\)

\( = \frac{{2a - 3b}}{{a\sqrt 2 + \sqrt {3ab} }} = \frac{{\left( {\sqrt {2a} + \sqrt {3b} } \right)\left( {\sqrt {2a} - \sqrt {3b} } \right)}}{{\sqrt {a\left( {\sqrt {2a} + \sqrt {3b} } \right)} }}\)

\( = \frac{{\sqrt {2a} - \sqrt {3b} }}{{\sqrt a }}\).


Câu 4:

Tìm điều kiện để a, b để A = [a; a + 1] giao B = [b – 1; b + 2] khác rỗng.
Xem đáp án

Lời giải

Để A ∩ B = Ø \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a + 1 < b - 1\\b + 2 < a\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a - b < - 2\\a - b > 2\end{array} \right.\).

Suy ra A ∩ B ≠ Ø khi và chỉ khi xảy ra đồng thời a – b ≥ −2 và a – b ≤  2.

Do đó −2 ≤ a – b ≤ 2.

Vậy đê A giao B khác rỗng thì −2 ≤ a – b ≤ 2.


Câu 5:

Giá trị của m để đồ thị hàm số y = (m – 1)x + m cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm của tung độ bằng 2 nên đồ thị của hàm số đi qua điểm A(0; 2) nên ta có:

2 = (m – 1). 0 + m m = 2.

Vậy với m = 2 thì đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm của tung độ bằng 2.


Câu 6:

Cho hàm số y = (m – 1)x + m.

a) Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.

b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng tìm được ở phần a và đường thẳng \(y = \frac{1}{2}x + \frac{3}{2}\) bằng tính toán.

Xem đáp án

Lời giải

a) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm của tung độ bằng 2 nên đồ thị của hàm số đi qua điểm A(0; 2) nên ta có:

2 = (m – 1). 0 + m m = 2.

Vậy với m = 2 thì đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm của tung độ bằng 2.

b) Với m = 2 ta có đồ thị hàm số y = x + 2.

Xét phương trình hoành độ giao điểm, ta có:

\(x + 2 = \frac{1}{2}x + \frac{3}{2}\)

\( \Leftrightarrow x - \frac{1}{2}x = \frac{3}{2} - 2\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}x = \frac{{ - 1}}{2}\)

x = −1

y = −1 + 2 = 1.

Vậy tọa độ giao điểm cần tìm A(−1; 1).


Câu 7:

Cho tam giác nhọn ABC. Đường tròn đường kính BC cắt AB tại N, AC tại M. Gọi H là giao điểm của CN và BM. Khi đó A, N, H, M cùng nằm trên đường tròn nào?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

 Media VietJack

Ta có: ∆BNC vuông tại N và ∆BMC vuông tại M. (do đường tròn đường kính BC đi qua M, N).

Xét ∆ANH và ∆AMH lần lượt vuông tại N, M.

Với E là trung điểm AH mà AH là cạnh huyền của cả hai tam giác ∆ANH và ∆AMH nên đường tròn tâm (E, EA) sẽ đi qua M, N, H.


Câu 8:

Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành biết A(4; 3), B(−1; 2), C(1; −1).
Xem đáp án

Lời giải

Giả sử điểm D có tọa độ là D(a; b).

 \(\overrightarrow {AB} = ( - 5; - 1)\)

Ta có ABCD là hình bình hành khi \(\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB} \)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - a = - 5\\ - 1 - b = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 6\\b = 0\end{array} \right.\).

Vậy D(6; 0).


Câu 9:

Trong mặt phẳng Oxy, cho A(−2; 0); B(5; −4); C(−5; 1). Tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Gọi tọa độ của D(x; y).

Khi đó \(\overrightarrow {AD} (x + 2;\,\,y)\); \(\overrightarrow {BC} ( - 10;\,\,5)\).

Ta có tứ giác ABCD là hình bình hành khi \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AD} \)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2 = - 10\\y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 12\\y = 5\end{array} \right.\).

Vậy tọa độ của D là: D(−12; 5).


Câu 10:

Chứng minh rằng với mọi số thực a, b ta luôn có: a2 + b2 ≥ 2ab.
Xem đáp án

Lời giải

Với mọi số thực a, b ta có: (a – b) ≥ 0

a2 – 2ab + b2 ≥ 0

a2 + b2 ≥ 2ab (đpcm).

Vậy với mọi số thực a, b ta luôn có a2 + b2 ≥ 2ab.


Câu 11:

a) Chứng minh rằng a2 + ab + b2 ≥ 0 với mọi số thực a, b.

b) Chứng minh với 2 số thực a, b tùy ý, ta có a4 + b4 ≥ a3b + ab3.

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có: a2 + ab + b2 \( = {a^2} + \frac{{2ab}}{4} + {\left( {\frac{b}{2}} \right)^2} + \frac{{3{b^2}}}{4}\)

\( = {\left( {a + \frac{b}{2}} \right)^2} + \frac{{3{b^2}}}{4} \ge 0\) \(\forall a,b \in \mathbb{R}\).

Vậy suy ra a2 + ab + b2 ≥ 0 \(\forall a,b \in \mathbb{R}\).

b) Ta có: a4 + b4 ≥ a3b + ab3

\( \Leftrightarrow \)a3(a – b) – b3(a – b) ≥ 0

\( \Leftrightarrow \)(a3 – b3)(a – b) ≥ 0

\( \Leftrightarrow \)(a – b)2(a2 + ab + b2) ≥ 0 \(\forall a,b \in \mathbb{R}\).

Do đó: a4 + b4 ≥ a3b + ab3 \(\forall a,b \in \mathbb{R}\).


Câu 12:

Rút gọn biểu thức: \(A = \frac{1}{{\sqrt 1 + \sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 + \sqrt 4 }}\).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có \(A = \frac{1}{{\sqrt 1 + \sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 + \sqrt 4 }}\)

\( = \frac{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}} + \frac{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 4 } \right)}}{{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 4 } \right)\left( {\sqrt 3 - \sqrt 4 } \right)}}\)

\( = \frac{{1 - \sqrt 2 }}{{1 - {2^2}}} + \frac{{\sqrt 3 - 2}}{{3 - 4}}\)

\( = \sqrt 2 - 1 + 2 - \sqrt 3 = 1 + \sqrt 2 - \sqrt 3 \).


Câu 13:

Đổi một số đơn vị sau:

a) … km/h = 5 m/s;

b) 12 m/s = … km/h;

c) 48 km/h = … m/s;

d) 150 cm/s = … m/s = .... km/h;

Xem đáp án

Lời giải

Đổi 1 km = 1000 m; 1 h = 3 600 s.

Suy ra \(1\,\,m = \frac{1}{{1\,\,000}}\,\,km\); \(1\,\,s = \frac{1}{{3\,\,600}}\,\,h\).

Do đó 1 (m/s) =\(\frac{1}{{1000}}:\frac{1}{{3600}}\) (km/h) = 3,6 (km/h).

Khi đó ta có:

a) 18 km/h = 5 m/s.

b) 12 m/s = 43,2 km/h.

c) 48 km/h = \(\frac{{40}}{3}\) m/s

d) 150 cm/s = 1,5 m/s = 5,4  km/h.


Câu 14:

Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB, C là một điểm nằm giữa O và A. Đường thẳng vuông góc với AB tại C cắt nửa đường tròn trên tại I, K là một điểm nằm bất kì trên đoạn thẳng CI (K khác C và I) tia AK cắt nửa đường tròn O tại M tia BM cắt tia CI tại D. Chứng minh:

a) Các tứ giác ACMD, BCKM nội tiếp đường tròn.

b) CK.CD = CA.CB.

Xem đáp án

Lời giải

a) Theo bài ra ta có: AB là đường kính của đường tròn tâm O.

Suy ra AM MB nên \(\widehat {DMA} = \widehat {DCA} = 90^\circ \).

Suy ra tứ giác ACMD nội tiếp đường tròn.

Ta lại có: \(\widehat {BCK} = \widehat {BMK} = 90^\circ \).

Suy ra tứ giác BCKM nội tiếp đường tròn.

b) Xét ∆CKA và ∆CBD có:

\(\widehat {BCK} = \widehat {BMK} = 90^\circ \)

\(\widehat {KAC} = \widehat {MAC} = \widehat {MDC} = \widehat {BDC}\)

Do đó CKA CBD (g.g).

Suy ra \(\frac{{AD}}{{DC}} = \frac{{KC}}{{BC}}\) (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

Do đó AD. BC = KC. DC (đpcm).


Câu 15:

Cho hàm số \(y = \frac{{\ln x - 6}}{{\ln x - 2m}}\) với m là tham số. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của m để hàm số đồng biến trên khoảng (1; e). Số phần tử của S là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Xét \(y = \frac{{\ln x - 6}}{{\ln x - 2m}}\) có điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}\ln x \ne 2m\\x > 0\end{array} \right.\).

Vì x (1; e) nên ln x (0; 1).

Ta có: \(y' = \frac{{6 - 2m}}{{{{\left( {\ln x - 2m} \right)}^2}}}.\frac{1}{x}\).

Hàm số đồng biến trên khoảng (1; e) nên ta có:

 \(\left\{ \begin{array}{l}6 - 2m > 0\\2m \notin \left( {0;\,\,1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 3\\m \notin \left( {0;\frac{1}{2}} \right)\end{array} \right.\).

Mà m là số nguyên dương nên m {1; 2}.

Vậy số phần tử của S là 2.


Câu 16:

Cho hàm số \(y = \frac{{\ln x - 4}}{{\ln x - 2m}}\) với m là tham số. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của m để hàm số đồng biến trên khoảng (1; e). Tìm số phần tử của S.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là C.

Ta có \(y = f\left( x \right) = \frac{{\ln x - 4}}{{\ln x - 2m}}\).

Đặt t = ln x, điều kiện t (0; 1).

Khi đó \(g\left( t \right) = \frac{{t - 4}}{{t - 2m}};\,\,g'\left( t \right) = \frac{{ - 2m + 4}}{{{{\left( {t - 2m} \right)}^2}}}\).

Để hàm số f(x) đồng biến trên (1; e) thì hàm số g(t) đồng biến trên (0; 1)

\( \Leftrightarrow \)g’(t) > 0, t (0; 1) \( \Leftrightarrow \frac{{ - 2m + 4}}{{{{\left( {t - 2m} \right)}^2}}} > 0\), t (0;1)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2m + 4 > 0\\2m \notin (0;1)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{1}{2} \le m < 2\\m \le 0\end{array} \right.\).

S là tập hợp các số nguyên dương nên suy ra S = {1}.

Vậy số phần tử của tập S là 1.


Câu 17:

Số điểm biểu diễn của nghiệm của phương trình \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}\) trên đường tròn lượng giác là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là A

Ta có: \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\2x + \frac{\pi }{3} = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\) (k ℤ)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{{12}} + k\pi \\x = \frac{\pi }{4} + k\end{array} \right.\) (k ℤ).

Ta thấy mỗi họ nghiệm sẽ biểu diễn được 2 điểm khác nhau và khác điểm của họ nghiệm của nên số điểm biểu diễn các nghiệm là 4.


Câu 18:

Trên đường tròn lượng giác số điểm biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(2\sin 3x - \sqrt 3 \cos x = \sin x\)

Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(2\sin 3x - \sqrt 3 \cos x = \sin x\)

\( \Leftrightarrow 2\sin 3x = \sin + \sqrt 3 \cos x\)

\( \Leftrightarrow \sin 3x = \frac{1}{2}\sin x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x\)

\( \Leftrightarrow \sin 3x = \sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = x + \frac{\pi }{3} + k2\pi \\3x = \pi - \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) + k2\pi \end{array} \right.\)(k ℤ)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2}\)(k ℤ).

\(x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{4}\) (k ℤ) nên ta có 4 điểm biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác.


Câu 19:

Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 6 và 2sinA = 3sinB = 4sinC.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là A.

Media VietJack

Ta có: \(\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{CA}}{{\sin B}}\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BC = \frac{{\sin A}}{{\sin C}}\,.\,AB\\CA = \frac{{\sin B}}{{\sin C}}\,.\,AB\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BC = 2.6 = 12\\CA = \frac{4}{3}.6 = 8\end{array} \right.\).

Vậy chu vi tam giác ABC là: AB + BC +CA = 6 + 12 + 8 = 26.


Câu 20:

Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) x(x – 1) – y(1 – x);

b) x3 + x2+ y3 + xy.

Xem đáp án

Lời giải

a) x(x – 1) – y(1 – x) = x(x – 1) + y(x – 1)

= (x + y)(x – 1).

b) x3 + x2+ y3 + xy = (x3 + y3) + (x2 + xy)

= (x + y)(x2 – xy + y2) + x(x + y)

= (x + y)(x2 – xy + y2 + x).


Câu 21:

Tính giá trị của biểu thức: x(x – 1) – y(1 – x) tại x = 2001 và y = 1999.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: x(x – 1) – y(1 – x) = x(x – 1) + y(x – 1)

= (x + y)(x – 1).

Khi đó tại x = 2001 và y = 1999, giá trị của biểu thức bằng:

(2001 + 1999)(2001 – 1) = 4000. 2000 = 8 000 000.


Câu 22:

Cho hàm số y = (2m – 1)x – m + 2. Tìm m để đồ thị hàm số đi qua A(1; 2):
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là D

Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 2) nên ta có:

2 = (2m – 1). 1 – m + 2 m = 1.

Vậy hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: y = x + 1.


Câu 23:

Cho hàm số y = (2 + m)x – 4.

a) Tìm m để đồ thị hàm số đi qua A(−1; 2);

b) Vẽ đồ thị hàm số với m vừa tìm được và tìm giao điểm của đường thẳng đó với đường thẳng y = 2x – 4.

Xem đáp án

Lời giải

a) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(−1; 2) nên ta có:

2 = (2 + m).(−1) – 4

m = 8

m = −8.

Vậy hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: y = −6x – 4.

b) Đồ thị hàm số y = −6x – 4:

Nếu y = 2 thì x = −1 suy ra A (−1; 2).

Nếu x = 0 thì y = −4 suy ra B (0; −4).

Media VietJack

Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị ta có:

−6x – 4 = 2x – 4

−8x = 0

x = 0.

Thay x = 0 vào y = 2x – 4 ta được: y = −4.

Vậy tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là (0; −4).


Câu 24:

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 80^\circ \); \(\widehat B = 50^\circ \). Chứng minh tam giác ABC cân.
Xem đáp án

Lời giải

Trong tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \).

Suy ra \(\widehat C = 180^\circ - \widehat A - \widehat B = 180^\circ - 80^\circ - 50^\circ = 50^\circ \).

Khi đó ta thấy \(\widehat B = \widehat C = 50^\circ \).

Suy ra tam giác ABC cân tại A.


Câu 25:

Cho hình thang cân ABCD (AB//CD). Gọi E là trung điểm cạnh AB. Gọi I, K, M lần lượt là trung điểm của BC, CD, DA.

a) Tứ giác EIKM là hình gì?

b) Tìm điều kiện của hình thang ABCD để EIKM là hình vuông.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét tam giác ABC có E; I lần lượt là trung điểm của AB và BC.

Suy ra ta có EI là đường trung bình của tam giác ABC.

Do đó EI // AC, \(EI = \frac{1}{2}AC\)        (1)

Chứng minh tương tự ta có: MK // AC, \(MK = \frac{1}{2}AC\)    (2)

ME // BD, \(ME = \frac{1}{2}BD\)    (3)

Mặt khác AC = BD (do tứ giác ABCD là hình thang cân)          (4)

Từ (3) và (4) suy ra \(ME = \frac{1}{2}AC = MK\)          (5)

Từ (1); (2); (5) suy ra tứ giác EIKM là hình thoi.

b) Để tứ giác EIMK là hình vuông thì EM EI.

Mà theo câu a) ta có: EI // AC; EM // BD.

Khi đó suy ra để tứ giác EIMK là hình vuông thì AC BD.


Câu 26:

Cho hình thang ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA.

a) Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?

b) Chứng minh ABCD là hình thang cân thì MP là phân giác của góc QMN.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC.

Suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Do đó MN // AC, \(MN = \frac{1}{2}AC\)   (1)

Chứng minh tương tự, ta có: QP//AC, \(QP = \frac{1}{2}AC\)    (2)

QM // BD, \(QM = \frac{1}{2}BD\)    (3)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác MNPQ là hình bình hành.

b) Khi ABCD là tam giác cân với AB // CD ta có AC = BD.

Từ (3) suy ra: \(QM = \frac{1}{2}BD = \frac{1}{2}AC = MN\) (4)

Theo câu a) MNPQ là hình bình hành mà mặt khác tứ giác MNPQ có QM = MN mà QM và MN là hai cạnh kề nên suy ra MNPQ là hình thoi.

Do đó MP là tia phân giác của \(\widehat {QMN}\) theo tính chất của hình thoi.


Câu 27:

Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Tính AH, MH biết AM = 8 cm; BM = 2 cm.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Xét ∆AHB vuông tại H có đường cao MH nên ta có: MH2 = MB.MA.

Do đó \(MH = \sqrt {8\,.\,2} = \sqrt {16} = 4\) (cm).

Áp dụng định lý Py−ta−go vào ∆AMH vuông tại M, ta có:

\(AH = \sqrt {A{M^2} + \;M{H^2}} = \sqrt {{8^2} + {4^2}} = 4\sqrt 5 \) (cm).

Vậy \(AH = 4\sqrt 5 \) cm; MH = 4 cm.


Câu 28:

Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn. Kẻ đường kính CD. Tia phân giác của góc BOD cắt AB tại E.

a) Chứng minh rằng ED là tiếp tuyến của đường tròn (O).

b) Chứng minh AC + DE ≥ 2R.

c) Tính số đo góc AOE.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét ∆OBE và ∆ODE có:

OE là cạnh chung

\(\widehat {BOE} = \widehat {DOE}\) (giả thiết)

OB = OD (bán kính).

Do đó ∆OBE = ∆ODE (c.g.c).

Suy ra \(\widehat {OBE} = \widehat {ODE}\) (hai góc tương ứng).

Ta có \(\widehat {OBE} = 90^\circ \) (tính chất của tiếp tuyến) nên \(\widehat {ODE} = 90^\circ \).

Đường thẳng ED đi qua điểm D của đường tròn (O) và ED OD nên ED là tiếp tuyến của đường tròn (O).

b) Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: AC = AB, DE = BE nên

AC + DE = AB + BE = AE        (1)

Từ câu a) ta có CD DE.

Mà CD AC (giả thiết) nên ED // AC.

Ta có CD là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song AC và DE

Do đó AE ≥ CD = 2R (2)

Từ (1) và (2) suy ra AC + DE ≥ 2R.

c) Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

OA là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\), OE là tia phân giác của \(\widehat {BOD}\).

\(\widehat {BOC},\,\,\widehat {BOD}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {AOE} = \widehat {BOC} + \widehat {BOD} = 90^\circ \).

Vậy \(\widehat {AOE} = 90^\circ \).


Câu 29:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = sin2x + 2cos2x.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: y = sin2x + 2cos2x

= sin2x + cos2x + cos2x

= 1 + cos2x (vì sin2x + cos2x = 1)

Ta có 1 ≤ 1 + cos2x ≤ 2 (do 1 ≤ cosx ≤ 2).

Suy ra Miny = 1 hay 1 + cos2x = 1

cos2x = 0 cosx = 0

\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi \) (k ℤ).


Câu 30:

Cho hàm số y = kx + 3 – 2x + k.

a) Xác định k để hàm số là hàm bậc nhất đồng biến.

b) Xác định k để đồ thị là đường thẳng đi qua M(1; 2).

Xem đáp án

Lời giải

Đặt (d): y = kx + 3 – 2x + k = (k – 2)x + k + 3.

a) Để (d) là hàm bậc nhất đồng biến thì k – 2 > 0 hay k > 2.

Vậy với k > 2 thì hàm số là hàm bậc nhất đồng biến.

b) Vì đồ thị hàm số (d) đi qua M(1; 2) vào ta có:

(k – 2). 1 + k + 3 = 2

2k = 1

\( \Leftrightarrow k = \frac{1}{2}\).

Vậy \(k = \frac{1}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 31:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 400 cm. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Xem đáp án

Lời giải

Đổi: 400 cm = 4 m.

Nửa chu vi mảnh đất đó là: 40 : 2 = 20 (m)

Chiều dài của mảnh đất là: (20 + 4) : 2 = 12(m)

Chiều rộng của mảnh đất là: 20 – 12 = 8 (m)

Diện tích mảnh đất đó là: 12 . 8 = 96 (m2).

Vậy diện tích của mảnh đất đó 96 m2.


Câu 32:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 40 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 2 m giảm chiều dài đi 2 m thì diện tích tăng thêm 4 m2. Tính chiều dài, chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật.
Xem đáp án

Lời giải

Gọi chiều rộng hình chữ nhật là x (x > 0), chiều dài hình chữ nhật là y (y > 0).

Ta có chu vi hình chữ nhật bằng 40 nên (x + y) . 2= 40

x + y = 20 y = 20 – x

Vì tăng chiều rộng thêm 2 m giảm chiều dài đi 2 m thì diện tích tăng thêm 4 m2  nên: (x + 2)(y − 2)= xy + 4

xy − 2x + 2y − 4= xy + 4

x – y + 4 = 0

x − (20 − x) + 4 = 0

2x = 16

x = 8

Suy ra y = 12.

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là 8 m, chiều dài của hình chữ nhật là 12 m.


Câu 33:

Cho parabol (P): y = −2x2 và đường thẳng (d): y= (m + 1)x – m – 3 (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng −1.
Xem đáp án

Lời giải

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) ta có:

−2x2 = (m + 1)x – m – 3

−2x2 – (m + 1)x + m + 3 = 0. (*)

Để đường thẳng (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng −1 thì phương trình (*) có nghiệm là x = −1.

Khi đó ta có: −2 + (m + 1) + m + 3 = 0

2m = 2 m = 1.

Vậy với m = 1 thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 34:

Vẽ đường thẳng (d1): y = 2x + 3 và (d2) : y = (m + 1)x + 5 khi m = 2.
Xem đáp án

Lời giải

Với m = 2 ta có (d2): y = 3x + 5.

Xét phương trình hoành độ giao điểm:

2x + 3 = 3x + 5

x = −2 y = −1.

Vậy giao điểm của (d1) và (d2) là: A(−2; −1).

Với x = 0 ta có điểm B(0; 3) (d1); C(0; 5) (d2).

Vậy ta có đồ thị hàm số:

Media VietJack


Câu 35:

Cho phương trình (m + 1)x2 + 2mx + m – 1 = 0 (*).

Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 sao cho x12 + x22 = 5.

Xem đáp án

Lời giải

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\a \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - (m + 1)(m - 1) > 0\\m \ne - 1\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - {m^2} + 1 > 0\\m \ne - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ne - 1\).

Áp dụng định lý Vi−ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{ - 2m}}{{m + 1}}\\{x_1}.{x_2} = \frac{{m - 1}}{{m + 1}}\end{array} \right.\)

Khi đó, ta có: x12 + x22 = 5 (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 5

\( \Leftrightarrow {\left( {\frac{{ - 2m}}{{m + 1}}} \right)^2} - 2\frac{{m - 1}}{{m + 1}} = 5\)

4m2 – 2(m – 1)(m + 1) = 5(m + 1)2

4m2 – 2m2 + 2 = 5m2 + 10m + 5

3m2 + 10m + 3 = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 3\\m = \frac{{ - 1}}{3}\end{array} \right.\) (thỏa mãn điều kiện).

Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn điều kiện m = −3; \(m = \frac{{ - 1}}{3}\).

Câu 36:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong một mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD. Tính sin của góc tạo bởi giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (SHK).

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B.

Media VietJack

Theo đề bài ∆SAB đều nên SH AB suy ra SH (ABCD).

Gọi I = AC ∩ HK.

Do ABCD là hình vuông nên AC BD.

Mà HK // BD (H là đường trung bình của \(\Delta ABD\) nên AC HK.

Do đó AI BD.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AI \bot HK\\AI \bot SH(SH \bot (ABCD))\end{array} \right.\)\( \Rightarrow AI \bot (SHK)\).

Suy ra SI là hình chiếu của SA lên (SHK).

 Media VietJack

Gọi = AC ∩ BD, áp dụng định lí Ta-lét ta có:

\(\frac{{AI}}{{OA}} = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow AI = \frac{1}{2}OA = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\).

Xét ∆SIA vuông tại I ta có: \(\widehat {ISA} = \frac{{AI}}{{SA}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 2 }}{4}}}{a} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).

Vậy \[\sin \widehat {\left( {SA;\,\,\left( {SHK} \right)} \right)} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\].


Câu 37:

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Gọi E là trung điểm của BC ta có:

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \left( {\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {EB} } \right) + \left( {\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {EC} } \right)\)

\( = 2.\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {EB} + \overrightarrow {EC} = 2\overrightarrow {AE} + \overrightarrow 0 = 2\overrightarrow {AE} \)

Mặt khác ta có: \(\left| {\overrightarrow {AE} } \right| = AE = \frac{{\sqrt 5 a}}{2}\)

Do đó \(2\left| {\overrightarrow {AE} } \right| = a\sqrt 5 \).

Vậy \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = a\sqrt 5 \).


Câu 38:

Viết phương trình đường thăng (d) đi qua điểm A(1; 1) và cách điểm B(−2; 2) một khoảnh bằng \(\sqrt 5 \).

Xem đáp án

Lời giải

Giả sử đường thẳng (d) cần tìm có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {a;\,\,b} \right)\) với a2 + b2 ≠ 0.

Khi đó (d) có phương trình: Ax + bx – a – b = 0

Do d(B; (d)) = \(\sqrt 5 \), ta có phương trình:

\(\frac{{\left| { - 2a + 2b - a - b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \sqrt 5 \)

\( \Leftrightarrow \left| {b - 3a} \right| = \sqrt {5{a^2} + 5{b^2}} \)

b2 – 6ab + 9a2 = 5a2 + 5b2

2a2 – 3ab – 2b2 = 0

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 2b\\a = \frac{{ - 1}}{2}b\end{array} \right.\).

Với a = 2b. do a2 + b2 ≠ 0 nên chọn a = 2, b = 1 thu được đường thẳng

(d1): 2x + y – 3 = 0

Với \(a = \frac{{ - 1}}{2}b\), do a2 + b2 ≠ 0 nên chọn a = 1, b = −2 thu được đường thẳng

(d2): x – 2y + 1 = 0.


Câu 39:

Xác định a, b, c biết parabol y = ax2 + bx + c đi qua điểm A(8; 0) và có đỉnh là I(6; −12).
Xem đáp án

Lời giải

• Parabol y = ax2 + bx + c đi qua điểm A (8; 0) nên

0 = a.82 + b.8 + c 64a + 8b + c = 0           (1).

• Parabol y = ax2 + bx + c có đỉnh là I (6; –12) suy ra:

\(\frac{{ - b}}{{2a}} = 6\) b = –12a            (2).

\(\frac{{ - \Delta }}{{4a}} = - 12\) Δ = 48a b2 – 4ac = 48a     (3) .

Thay (2) vào (1) ta có: 64a – 96a + c = 0 c = 32a.

Thay b = –12a và c = 32a vào (3) ta được:

(–12a)2 – 4a.32a = 48a

144a2 – 128a2 = 48a

16a2 = 48a

a = 3 (vì a ≠ 0).

Từ a = 3 b = –36 và c = 96.

Vậy a = 3; b = –36 và c = 96 thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 40:

Cho hai số dương a, b và a + b = 1. Chứng minh \(A = 8\left( {{a^4} + {b^4}} \right) + \frac{1}{{ab}} \ge 5\).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: a + b = 1 a2 + b2 + 2ab = 1.

Mà a2 + b2 – 2ab ≥ 0 nên \({a^2} + {b^2} \ge \frac{1}{2}\)

\( \Rightarrow {a^4} + 2{a^2}{b^2} + {b^4} \ge \frac{1}{4}\)

Mà a4 – 2a2b2 + b4 ≥ 0

\( \Rightarrow 2\left( {{a^4} + {b^4}} \right) \ge \frac{1}{4}\)

\( \Rightarrow {a^4} + {b^4} \ge \frac{1}{8}\)      (*)

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \)

\( \Rightarrow ab \le \frac{{a + b}}{4} = \frac{1}{4}\)

\( \Rightarrow \frac{1}{{ab}} \ge \frac{1}{{\frac{1}{4}}} = 4\)      (**)

Cộng vế với vế của (*) và (**) suy ra \(A = 8\left( {{a^4} + {b^4}} \right) + \frac{1}{{ab}} \ge 1 + 4 = 5\) (đpcm).


Câu 41:

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Khi đó giá trị \(\left| {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} } \right|\) bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Media VietJack

Ta có: \({\left| {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} } \right|^2} = A{C^2} + 2.\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BD} + B{D^2}\) (do AC BD)

= AC2 + BD2 = 2a2 +2a2 = 4a2

Suy ra: \(\left| {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} } \right| = 2a\).


Câu 42:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi d là đường thẳng qua A và không cắt đoạn thẳng BD. Gọi BB’, CC’, DD’ lần lượt là khoảng cách từ B, C, D đến đường thẳng d (B’, C’, D’ (d)). Chứng minh rằng BB’ + DD’ = CC’.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Gọi O là giao điểm của AC và BD. ABCD là hình bình hành nên O là trung điểm của AC và BD. Vẽ OO’ dO d.

Các đường thẳng BB’, CC’, DD’, OO’ song song với nhau (vì cùng vuông góc với đường thẳng d).

B’D’DB là hình thang (vì BB’ // DD) có OB = OD, OO’ // BB’ nên OO’ là đường trung bình của hình thang  B’D’DB.

Do đó \[OO' = \frac{1}{2}\left( {BB' + DD'} \right)\].

Mặt khác ∆ACC’ có OO’ // CC’ và OA = OC.

Nên OO’ là đường trung bình của tam giác ACC’, suy ra: \(OO' = \frac{1}{2}CC'\).

Từ (1) và (2) suy ra BB’ + DD’ = CC’.


Câu 43:

Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân với đáy AD và BC. Biết AD = 2a, AB = BC = CD = a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc đoạn AD thỏa mãn HD = 3HA , SD tạo với đáy một góc 45°.Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
Xem đáp án

Lời giải :

Media VietJack

Gọi M là trung điểm của AD.

Ta có BC = AM = a và BC // AM nên tứ giác ABCM là hình bình hành.

Suy ra CM = AB = a suy ra ∆CDM đều.

Gọi K là hình chiếu của C lên AD.

Ta có: \(CK = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Diện tích hình thang ABCD là : \(S = \frac{{\left( {a + 2a} \right).\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{2} = \frac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{4}\).

Lại có: \(HD = \frac{3}{2}.2a = \frac{{3a}}{2}\).

Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là :

\(V = \frac{1}{3}SH.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{3a}}{2}.\frac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\) (đvtt).

Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là \(\frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\) đvtt.


Câu 44:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
Xem đáp án

Lời giải
Đáp án đúng là B

Khi đảo mệnh đề B ta có: Nếu một tam giác có hai đường cao ứng với hai cạnh bên bằng nhau bằng nhau thì tam giác đó là là một tam giác cân. Là một mệnh đề đúng.


Câu 45:

x thuộc Ư(42) và x > 5.
Xem đáp án

Lời giải
Ta có: 42 = 2 . 3 . 7.

Suy ra Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}.

Mà x > 5 suy ra x {6; 7; 14; 21; 42}.


Câu 46:

Tìm ước của 15; 42 và ƯC(15, 42).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: 15 = 3.5.

Suy ra: Ư(15) ={1; 3; 5; 15}.

42 = 2 . 3 . 7.

Suy ra Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}.

Vậy ƯC(15, 42} = {1; 3}.


Câu 47:

Cho \(\overrightarrow a = \left( {2;\,\,1} \right)\), \(\overrightarrow b = \left( {3;\,\, - 4} \right)\), \(\overrightarrow c = \left( { - 7;\,\,2} \right)\). Tìm tọa độ của \(\overrightarrow u = 3\overrightarrow a + 2\overrightarrow b - 4\overrightarrow c \).
Xem đáp án

Lời giải

 a) Ta có: \(3\overrightarrow a = \left( {6;\,\,3} \right)\); \(2\overrightarrow b = \left( {6;\,\, - 8} \right)\); \( - 4\overrightarrow c = \left( {28;\,\, - 8} \right)\).

Suy ra: \[\overrightarrow u = 3\overrightarrow a + 2\overrightarrow b - 4\overrightarrow c = \left( {6 + 6 + 28;\,\,3 - 8 - 8} \right) = \left( {40;\,\, - 13} \right)\].

Vậy \[\overrightarrow u = \left( {40;\,\, - 13} \right)\].


Câu 48:

Cho tam giác ABC M(1; 1), N(2; 3), P(0; 4) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Toạ độ các đỉnh tam giác là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B.

Ta có PAN là hình bình hành nên:

\[\overrightarrow {PA} = \overrightarrow {MN} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 1\\{y_A} + 4 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 1\\{y_A} = - 2\end{array} \right.\]

Tương tự ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_B} = - 1\\{y_B} = - 6\end{array} \right.;\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}{x_C} = 3\\{y_C} = 8\end{array} \right.\)

Vậy tọa độ các đỉnh của tam giác là: A(1; −2), B(−1; −6), C(3; 8).


Câu 49:

Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R, N là điểm trên nửa đường tròn. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB, vẽ hai tiếp tuyến Ax và By và một tiếp tuyến tại N cắt hai tiếp tuyến Ax và By lần lượt tại C và D.

Chứng minh: AC + BD = CD và AC.BD không đổi.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có DN và DB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D suy ra DN = DB.

CA và CN là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C suy ra CA = CN.

Khi đó: DB + CA = DN + CN = DC (đpcm).

Mặt khác OC và OD lần lượt là hai phân giác của hai góc \(\widehat {AON}\)\(\widehat {BON}\) kề bù nên \(\widehat {COD} = 90^\circ \).

Trong tam giác vuông \(\Delta \)COD có ON là đường cao nên:

DN.CN = ON2 = R2.

Hay AC.BD = R2 (không đổi) (đpcm).


Câu 50:

Một bình chứa 16 viên bi trong đó có 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen, 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất lấy được cả 3 viên bi đỏ là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = C_{16}^3\).

Gọi A là biến cố: “Lấy được cả ba viên bi đỏ”.

\( \Rightarrow n\left( A \right) = C_3^3 \Rightarrow {P_A} = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_3^3}}{{C_{16}^3}} = \frac{1}{{560}}\).

Vậy xác suất lấy được cả 3 viên bi đỏ bằng \(\frac{1}{{560}}\).


Câu 51:

Một bình chứa 16 viên bi trong đó có 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên trong bình đó 3 viên bi. Tính xác suất sao cho cả 3 viên bi được lấy ra không có viên nào màu đỏ.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D.

Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = C_{16}^3\).

Gọi B là biến cố: “Lấy được 3 viên bi không phải bi đỏ”

Chọn 3 viên bi từ 13 viên bi không có viên bi đỏ: \(n\left( B \right) = C_{13}^3 = 286\).

Suy ra xác xuất lấy được 3 viên bi không có bi đỏ là:

\(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{286}}{{560}} = \frac{{143}}{{280}}\).


Câu 52:

Một tam giác có chiều cao bằng \(\frac{3}{4}\) cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm và cạnh đáy giảm đi 3 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 dm2. Tính diện tích của tam giác ban đầu.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Gọi chiều cao của tam giác là h (dm), cạnh đáy tam giác là a (dm) (a > 3, h > 0).

Diện tích tam giác ban đầu là \(\frac{1}{2}ah\) (dm2).

Vì độ dài chiều cao bằng \(\frac{3}{4}\) độ dài cạnh đáy nên ta có phương trình \(h = \frac{3}{4}a\).

Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm và cạnh đáy giảm đi 3 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 dm2 nên ta có phương trình:

\(\frac{1}{2}\left( {h + 3} \right)\left( {a - 3} \right) - \frac{1}{2}ah = 12\).

Ta có hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}h = \frac{3}{4}a\\\frac{1}{2}\left( {h + 3} \right)\left( {a - 3} \right) - \frac{1}{2}ah = 12\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 44\\h = 33\end{array} \right.\).

Vậy chiều cao của tam giác bằng 44 dm, cạnh đáy tam giác bằng 33 dm.

Suy ra diện tích tam giác ban đầu là \(\frac{1}{2}\,\,.\,\,44\,\,.\,\,33 = 726\) (dm2).


Câu 53:

Chọn A(3; 4), B(2; 5). Tìm m để điểm C(−7; m) thuộc đường thẳng AB.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;1} \right)\); \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 10;m - 4} \right)\).

Để C thuộc đường thẳng AB thì: \(\frac{{ - 1}}{{10}} = \frac{1}{{m - 4}} \Leftrightarrow m = 14\).

Vậy C(−7; 14).


Câu 54:

Cho biểu thức A = (x – 3)3 – (x + 1)3 + 12x(x – 1).

a) Rút gọn biểu thức.

b) Tính giá trị của biểu thức của A tại x = 1.

Xem đáp án

Lời giải

a) A = (x – 3)2 – (x + 1)3 + 12x(x – 1)

= x3 – 9x2 + 27x – 27 – x3 – 3x2 – 3x – 1 + 12x2 – 12x

= 12x – 28.

b) Thay x = 1 vào biểu thức A, ta được:

A = 12. 1 – 28 = −16.


Câu 55:

Tìm x, biết:

5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x + 2) = −36.

Xem đáp án

Lời giải

5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x + 2) = −36.

20x3 – 10x + 5x – 20x3 + 10x – 4x + 36 = 0

x = −36.

Vậy x = −36.


Câu 56:

Giải phương trình \(\sqrt 3 \sin 2x + \cos 2x = 2\cos x\).
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: \(\sqrt 3 \sin 2x + \cos 2x = 2\cos x\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x + \frac{1}{2}\cos 2x = \cos x\)

\( \Leftrightarrow \sin \frac{{\;\pi }}{3}.\sin 2x + \cos \frac{{\;\pi }}{3}.\cos 2x = \cos x\)

\( \Leftrightarrow \cos \left( {2x - \frac{{\;\pi }}{3}} \right) = \cos x\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \frac{{\;\pi }}{3} = x + k2\;\pi \\2x - \frac{{\;\pi }}{3} = - x + k\;2\pi \end{array} \right.\) (k ℤ)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{\;\pi }}{3} + k2\;\pi \\x = \frac{{\;\pi }}{9} + k\frac{{2\;\pi }}{3}\end{array} \right.\) (k ℤ).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm: \(x = \frac{\pi }{3} + k2\pi ,x = \frac{\pi }{9} + k\frac{{2\pi }}{3}\) (k ℤ).


Câu 57:

Cho 6 điểm phân biệt A, B, C, D, E, F chứng minh:

a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DB} \).

b) \(\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {EB} + \overrightarrow {CF} = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {CD} \).

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DB} \)

\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {DB} - \overrightarrow {DC} \]

\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {CB} \] (luôn đúng).

Suy ra đpcm.

b) Ta có \(\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {EB} + \overrightarrow {CF} = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {CD} \)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AE} - \overrightarrow {EB} = \overrightarrow {CD} - \overrightarrow {CF} + \overrightarrow {BF} \)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {ED} - \overrightarrow {EB} = \overrightarrow {FD} + \overrightarrow {BF} \)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {FD} \)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BD} \) (luôn đúng)

Suy ra đpcm.


Câu 58:

Cho ba điểm A(1; 1), B(3; 2), C(m + 4; 2m + 1). Tìm m để 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;1} \right)\); \(\overrightarrow {AC} = \left( {m + 3;2m} \right)\)

Để ba điểm A, B, C thẳng hàng thì \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \)

\( \Leftrightarrow \)(2; 1) = k (m + 3; 2m)

\( \Leftrightarrow \)\(\frac{{m + 3}}{2} = \frac{{2m}}{1}\)

\( \Leftrightarrow \)m + 3 = 4m

\( \Leftrightarrow \)m = 1

Vậy với m =1 thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.


Câu 59:

Chứng minh rằng nếu (a2 + b2 + c2)(x2 + y2 + z2) = (ax + by + cz)2 với x, y, z khác 0 thì \(\frac{a}{x} = \frac{b}{y} = \frac{c}{z}\).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: (a2 + b2 + c2)(x2 + y2 + z2) = (ax + by + cz)2

a2x2 + a2y2 + a2z2 + b2y2 + b2z2 + c2x2 + c2y2 + c2z2 = a2x2 + b2y2 + c2z2 + 2axby + 2axcz + 2bycz

a2y2 + a2z2 + b2x2 + b2z2 + c2x+ c2y2 – 2axby – 2axcz – 2bycz = 0

(a2y2 – 2axby + b2x2) + (a2z2 – 2axcz + c2x2) + (b2z2 – 2bycz + c2y2) = 0

(ay – by)2 + (az – cx)2 + (bz – cy)2 = 0

Vì (ay – bx)2 ≥ 0; (az – cx)2 ≥ 0; (bz – cy)2 ≥ 0 nên

(ay – by)2 + (az – cx)2 + (bz – cy)2 ≥ 0

Vậy dấu “=” xảy ra khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}ay = bx\\az = cx\\bz = cy\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{a}{x} = \frac{b}{y}\\\frac{a}{x} = \frac{c}{z}\\\frac{b}{y} = \frac{c}{z}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \frac{a}{x} = \frac{b}{y} = \frac{c}{z}\) (xyz ≠ 0). (đpcm)


Bắt đầu thi ngay