- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 24)
-
11347 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho ∆ABC đều, cạnh AB = BC = AC = a = 6, kẻ đường cao từ A xuống cắt với BC tại H, tính chiều cao AH.
Thay a = 6, ta được: \(h = AH = a\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 6\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 3\sqrt 3 \).
Câu 2:
Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{{x - 3\sqrt x }}{{x - 9}} - 1} \right):\left( {\frac{{9 - x}}{{x + \sqrt x - 6}} - \frac{{\sqrt x - 3}}{{2 - \sqrt x }} - \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 3}}} \right)\). Tìm giá trị của x để P < 1.
Ta có: \(P = \left( {\frac{{x - 3\sqrt x }}{{x - 9}} - 1} \right):\left( {\frac{{9 - x}}{{x + \sqrt x - 6}} - \frac{{\sqrt x - 3}}{{2 - \sqrt x }} - \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 3}}} \right)\)\( = \frac{{ - 3}}{{2 - \sqrt x }}\).
Để \(P < 1 \Leftrightarrow \frac{{ - 3}}{{2 - \sqrt x }} < 1 \Leftrightarrow 1 + \frac{3}{{2 - \sqrt x }} > 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{{2 - \sqrt x + 3}}{{2 - \sqrt x }} > 0 \Leftrightarrow \frac{{5 - \sqrt x }}{{3 - \sqrt x }} > 0\)
TH1: \(5 - \sqrt x > 0\)và \(3 - \sqrt x > 0\)
\( \Leftrightarrow \sqrt x < 5\)và \(\sqrt x < 0\)\( \Leftrightarrow \sqrt x < 3 \Leftrightarrow 0 \le x < 9\)
TH2: \(5 - \sqrt x < 0\) và \(3 - \sqrt x < 0\)
\( \Leftrightarrow \sqrt x > 5\)và \(\sqrt x > 3\)
\( \Leftrightarrow \sqrt x > 5 \Leftrightarrow x > 25\).
Câu 3:
Tìm x biết: x + 12 = – 5 – x.
x + 12 = – 5 – x
⟺ 2x = – 17 ⟺ \(x = - \frac{{17}}{2}\).
Vậy \(x = - \frac{{17}}{2}\).
Câu 4:
Cho \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\) và \(\frac{a}{x} + \frac{b}{y} + \frac{c}{z} = 0\). Chứng minh rằng: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} = 1\).
Ta có:
+) \(\frac{a}{x} + \frac{b}{y} + \frac{c}{z} = 0 \Leftrightarrow \frac{{ayz + bxz + cxy}}{{xyz}} = 0 \Leftrightarrow ayz + bxz + cxy = 0\)
+) \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c}} \right)^2} = 1\)
\( \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} + 2\left( {\frac{{xy}}{{ab}} + \frac{{yz}}{{bc}} + \frac{{xz}}{{zc}}} \right) = 1\)
\( \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} + 2\left( {\frac{{ayz + bxz + cxy}}{{abc}}} \right) = 1\)
\( \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} = 1\) (đpcm).
Câu 5:
Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 7}}{{x + 2}}\)có đồ thị (C). Hãy chọn mệnh đề sai:
Chọn D
Hàm số có tập xác định là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\), đáp án B đúng.
\(y = \frac{{2x + 7}}{{x + 2}} \Rightarrow \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} < 0\forall x \in D\)
Hàm số nghịch biến trên (–∞; –2) và (2; +∞).
Câu 6:
Cho α là góc tù và sinα – cosα = \(\frac{4}{5}\). Giá trị của M = sinα – 2cosα là ?
Vì α là góc tù nên \(\sin \alpha = \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } \).
Do đó, sin α – cos α = \(\frac{4}{5}\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } - \cos \alpha = \frac{4}{5}\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } = \cos \alpha + \frac{4}{5} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1 - {{\cos }^2}\alpha = {{\left( {\cos \alpha + \frac{4}{5}} \right)}^2}}\\{\cos \alpha \ge - \frac{4}{5}}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{50{{\cos }^2}\alpha + 40\cos \alpha - 9 = 0}\\{\cos \alpha \ge - \frac{4}{5}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos \alpha = \frac{{ - 4 + \sqrt {34} }}{{10}}}\\{\cos \alpha = \frac{{ - 4 - \sqrt {34} }}{{10}}}\end{array}} \right.}\\{\cos \alpha \ge - \frac{4}{5}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \cos \alpha = - \frac{{4 + \sqrt {34} }}{{10}}\) (do α tù)
⇒ m = sin α – 2cos α = (sin α – cos α) – cos α = \(\frac{4}{5} + \frac{{4 + \sqrt {34} }}{{10}} = \frac{{12 + \sqrt {34} }}{{10}}\).
Câu 7:
Giải phương trình: \(\sqrt {4{x^2} + 5x + 1} - 2\sqrt {{x^2} - x + 1} = 9x - 3\).
Đặt \(\sqrt {4{x^2} + 5x + 1} = a;\sqrt {{x^2} - x + 1} = b\) (a, b ≥ 0).
Ta có: \({a^2} - 4{b^2} = 4{x^2} + 5x + 1 - 4\left( {{x^2} - x + 1} \right) = 9x - 3\).
Khi đó từ phương trình đã cho ta suy ra a – 2b = \({a^2} - 4{b^2}\)
⇔ a – 2b = (a – 2b)(a + 2b)
⇔ (a – 2b)(1 – a – 2b) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 2b\\a = 1 - 2b\end{array} \right.\).
TH1: a = 2b
⇒ \(\sqrt {4{x^2} + 5x + 1} = 2\sqrt {{x^2} - x + 1} \Rightarrow 9x = 3 \Rightarrow x = \frac{1}{3}\)
TH2: a = 1 – 2b
\( \Rightarrow \sqrt {4{x^2} + 5x + 1} = 1 - 2\sqrt {{x^2} - x + 1} \)
\( \Leftrightarrow 4{x^2} + 5x + 1 = 1 - 4\sqrt {{x^2} - x + 1} + 4{x^2} - 4x + 4\)
\( \Leftrightarrow 4\sqrt {{x^2} - x + 1} = 4 - 9x\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 - 9x \ge 0\\16{x^2} - 16x + 16 = 16 - 72x + 81{x^2}\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le \frac{4}{9}\\65{x^2} - 56x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le \frac{4}{9}\\x\left( {65x - 56} \right) = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le \frac{4}{9}\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\,\,\\x = \frac{{56}}{{65}}\,\,\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0\)
Thử lại ta thấy \(x = \frac{1}{3}\) thỏa mãn phương trình đã cho.
Vậy \(x = \frac{1}{3}\) là nghiệm của phương trình.
Câu 8:
Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 \). Tính thể tích của khối chóp S.ABC ?
\( \Rightarrow V = \frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{{12}}\).
Câu 9:
Cho ∆ADC vuông tại a có đường cao AH, \(\widehat D = 65^\circ \), AH = 3 cm. Trên nửa mặt phẳng bờ DC chứa điểm A vẽ tia Cx song song với AD, trên Cx lấy điểm B sao cho CB = DA. Tính khoảng cách từ B đến AD, độ dài đoạn BD và diện tích tam giác ABD.
Kẻ BK ⊥ AD
Xét ∆ADC\((\widehat A = 90^\circ ):\widehat {ADC} = 65^\circ \Rightarrow \widehat {ACD} = 25^\circ \)
Khi đó: \(CA = \frac{{AH}}{{\sin \widehat C}} = \frac{3}{{\sin 25^\circ }}\)
Dễ thấy BCAK là hình chữ nhật \( \Rightarrow BK = AC = \frac{3}{{\sin 25^\circ }}(cm)\)và BC = AK
⟹ DA = AK (= BC) ⇒ DK = 2DA
Ta có: \(DA = \frac{{AH}}{{\sin \widehat {CDA}}} = \frac{3}{{\sin 25^\circ }}(cm)\)
\(DK = 2DA = \frac{6}{{\sin 25^\circ }}(cm)\)
Áp dụng định lí Pytago vào ∆BKD vuông tại K có \(B{K^2} + K{D^2} = B{D^2}\)
\( \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{{\sin 25^\circ }}} \right)^2} + {\left( {\frac{6}{{\sin 25^\circ }}} \right)^2} = B{D^2} \Leftrightarrow B{D^2} = \frac{{45}}{{{{\sin }^2}25^\circ }} \Leftrightarrow BD = \frac{{3\sqrt 5 }}{{\sin 25^\circ }}(cm)\)
Ta có \({S_{ABD}} = {S_{BKD}} - {S_{BAK}} = \frac{{BK.KD}}{2} - \frac{{AK.BK}}{2} = \frac{{BK}}{2}(KD - AK)\)
\( = \frac{{BK.AD}}{2} = \frac{{\frac{3}{{\sin 25^\circ }}.\frac{3}{{\sin 25^\circ }}}}{2} = \frac{{18}}{{\sin 25^\circ }}(c{m^2})\).
Câu 10:
Tính thể tích V của khối chóp tam giác đều S.ABC, biết chiều cao hình chóp bằng h, \(\widehat {SBA} = \alpha \).
Gọi O là trọng tâm ∆ABC và M là trung điểm AB. Đặt AB = 2a (a > 0)
Vì O cũng là tâm đường trong ngoại tiếp ∆ABC nên SO ⊥ (ABC)
Mặt khác, vì ∆SAB cân tại S nên SM ⊥ AB
⇒ ∆SMB vuông tại M ⇒ SM = MB. tan𝛂 = atan𝛂 (1).
Ngoài ra, \(OM = \frac{1}{3}CM = \frac{1}{3}.\frac{{2a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
∆SOM vuông tại O ⇒ SM = \(\sqrt {S{O^2} + O{M^2}} = \sqrt {{h^2} + \frac{{{a^2}}}{3}} (2)\)
Từ (1) và (2) ⇒𝛂tan𝛂 = \(\sqrt {{h^2} + \frac{{{a^2}}}{3}} \Rightarrow 3{a^2}.{\tan ^2}\alpha = 3{h^2} + {a^2} \Rightarrow {a^2}.(3{\tan ^2}\alpha - 1) = 3{h^2}\)
\( \Rightarrow {a^2} = \frac{{3{h^2}}}{{3{{\tan }^2}\alpha - 1}} \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{{{(2a)}^2}\sqrt 3 }}{4} = {a^2}\sqrt 3 = \frac{{3{h^2}\sqrt 3 }}{{3{{\tan }^2}\alpha - 1}}\)
Vậy \(V = \frac{1}{3}.SO.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.h.\frac{{3{h^2}\sqrt 3 }}{{3{{\tan }^2}\alpha - 1}} = \frac{{{h^3}\sqrt 3 }}{{3{{\tan }^2}\alpha - 1}}\).
Câu 11:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có chiều cao h, góc ở đỉnh của mặt bên bằng 60°. Tính thể tích hình chóp ?
Gọi O = AC ∩ BD
Vì chóp S.ABCD đều nên SO ⊥ (ABCD)
Đặt SA = SB = SC = SD = a
∆SCD có: SC = SD; \(\widehat {CSD} = 60^\circ \Rightarrow \Delta SCD\)đều ⇒ CD = SC = SD = a
⇒ Hình vuông cạnh ABCD cạnh a ⇒ AC = BD = \(a\sqrt 2 \Rightarrow OC = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
SO ⊥ (ABCD) ⇒ SO ⊥ OC ⇒ ∆SOC vuông tại O
\( \Rightarrow SO = \sqrt {S{C^2} - O{C^2}} \Rightarrow h = \sqrt {{a^2} - \frac{{{a^2}}}{2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow a = h\sqrt 2 \)
\( \Rightarrow {S_{ABCD}} = {a^2} = {(h\sqrt 2 )^2} = 2{h^2}\)
Vậy \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}h.2{h^2} = \frac{{2{h^3}}}{3}\).
Câu 12:
Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau:
Bước 1: x ← x + y
Bước 2: y ← x – y
Bước 3: x ← x – y
Bước 1: Gán biến x = x + y
Bước 2: Gán biến y = x (bước 1) – y = x + y – y = x.
Bước 3: Gán biến x = x (bước 1) – y (bước 2) = (x + y) – x = y.
Kết quả của thuật toán là x = y và y = x.
Câu 13:
Viết chương trình nhập số nguyên dương n. Kiểm tra n có phải là số nguyên tố hay không ?
– Input: 3
– Output: 3 là số nguyên tố
Dựa vào định nghĩa của số nguyên tố chúng ta sẽ có cách giải như sau:
– Bước 1: Nhập vào n
– Bước 2: Kiểm tra nếu n < 2 thì kết luận n không phải là số nguyên tố
– Bước 3: Lặp từ 2 tới (n – 1), nếu trong khoảng này tồn tại số mà n chia hết thì kết luận n không phải là số nguyên tố, ngược lại n là số nguyên tố.
Câu 14:
Cho 2 điểm A(3; 0), B(0; 4). Phương trình đường tròn (C) có bán kính nhỏ nhất nội tiếp ∆OAB là ?
Phương trình đường thẳng AB là: \(\frac{x}{3} + \frac{y}{4} = 1 \Leftrightarrow 4x + 3y - 12 = 0\)
Giả sử đường tròn (C) có tâm I(a; b).
Đường trong (C) nội tiếp ∆OAB, suy ra (C) có bán kính nhỏ nhất và tiếp xúc Ox, Oy, AB
⇒ R = d(I, Ox) = d(I, Oy) = d(I, AB)
\( \Rightarrow R = \left| b \right| = \left| a \right| = \frac{{\left| {4a + 3a - 12} \right|}}{5} \Leftrightarrow 5\left| a \right| = \left| {7a - 12} \right|\)
TH1: Nếu a = b, ta có \(\left| a \right| = \frac{{\left| {4a + 3a - 12} \right|}}{5} \Leftrightarrow 5\left| a \right| = \left| {7a - 12} \right|\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{5a = 7a - 12}\\{5a = 12 - 7a}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 6}\\{a = 1}\end{array}} \right.\)
TH2: Nếu a – b, ta có \(\left| a \right| = \frac{{\left| {4a - 3a - 12} \right|}}{5} \Leftrightarrow 5\left| a \right| = \left| {a - 12} \right|\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{5a = a - 12}\\{5a = 12 - a}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - 3}\\{a = 2}\end{array}} \right.\)
Vì (C) có bán kính nhỏ nhất nên chọn R = \(\left| a \right| = 1\)
Suy ra (C) có tâm I(1; 1) và R = 1 ⇒ (C): \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2x - 2y + 1 = 0\).
Câu 15:
Giải phương trình: \(({x^2} - 5x + 1)({x^2} - 4) = 6{(x - 1)^2}\)
Đặt \({x^2} - 5x + 1 = a;x - 1 = b \Rightarrow {x^2} - 4 = a + 5b\)
PT đã cho trở thành: \(a(a + 5b) = 6{b^2}\)
\( \Leftrightarrow {a^2} + 5ab - 6{b^2} = 0 \Leftrightarrow a(a - b) + 6b(a - b) = 0 \Leftrightarrow (a + 6b)(a - b) = 0\)
Xét 2 trường hợp:
TH1: a + 6b = 0
\( \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 1 + 6(x - 1) = 0 \Leftrightarrow {x^2} + x - 5 = 0 \Rightarrow x = \frac{{ - 1 \pm \sqrt {21} }}{2}\)
TH2: a – b = 0
\( \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 1 - (x - 1) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 2 = 0 \Rightarrow x = 3 \pm \sqrt 7 \).
Câu 16:
Cho các số từ 1 đến 9. Hãy điền các số này vào các ô vuông, sao cho tổng của 3 ô hàng dọc, hàng ngang và đường chéo đều bằng nhau.
Bước 1: Xác định tổng
– Tổng các số từ 1 đến 9 là: 1 + 2 +....+ 9 = 45
– Vì 3 ô cộng lại đều bằng nhau nên: Tổng 3 ô là 45 : 3 = 15
Bước 2: Lấy 15 : 3 = 5 suy ra ô trung tâm phải là 5
Bước 3: Chỉ cần nghĩ ra 2 số cộng lại bằng 10 (vì đều cộng với số 5): 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6
Bước 4: Điền vào các ô theo cặp số.
Câu 19:
Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: \(5{x^2} - 4xy + {y^2} = 169\).
\(5{x^2} - 4xy + {y^2} = 169\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + {(2x - y)^2} = {13^2} = 144 + 25\)
\( \Leftrightarrow x = 12\)và 2x – y = 5 hoặc 2x – y = –5 ⇒ y = 21 hoặc y = 29 hoặc x = 5 và 2x – y = 12 hoặc 2x – y = –12 ⇒ y = –2 hoặc y = 22
Vậy chúng ta có 4 cặp số (x; y) thỏa mãn là (12; 21); (12; 29); (5; –12); (5; 22).
Câu 20:
Cho ∆ABC, tìm vị trí điểm I sao cho \(2\overrightarrow {IA} - 3\overrightarrow {IB} - \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \).
\(2\overrightarrow {IA} - 3\overrightarrow {IB} - \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 2\overrightarrow {IA} - 2\overrightarrow {IB} = \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} \Leftrightarrow 2\overrightarrow {BA} = 2\overrightarrow {ID} \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {ID} \)
⇒ ABIJ là hình bình hành.
Câu 21:
Số đường còn lại trong thùng là: 39,75 – 10,5 – 5 = 24,25 (kg).
Câu 22:
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 35,5 mét vải, ngày thứ hai bán gấp đôi ngày thứ nhất và kém ngày thứ ba 3 mét. Hỏi cả ba ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ?
Ngày thứ 2 cửa hàng đó bán được số mét vải là: 35,5 x 2 = 71 (m)
Ngày thứ 3 cửa hàng đó bán được số mét vải là: 71 + 3 = 74 (m)
Cả 3 ngày của hàng đó bán được số mét vải là: 35,5 + 71 + 74 = 180,5 (m).
Câu 23:
Hoàn thiện chương trình dưới đây, chương trình nhập từ bàn phím 3 số thực a, b, c đưa ra thông điệp “Cả 3 số đều dương” nếu cả 3 số đều dương.
Chương trình |
Kết quả chạy với a bằng 8 |
a = …. (input(“a=”)) b = …. (input(“b=”)) c = …. (input(“c=”)) if ….: print(“Cả ba số đều dương”) |
A = 8 B = 4 C = 5 Cả ba số đều dương |
a = float(input(“a=”))
b = float(input(“b=”))
c = float(input(“c=”))
if (a > 0) and (b > 0) and (c > 0):
print(“Cả ba số đều dương”)
Câu 24:
Một của hàng bán vật liệu xây dựng có 127,5 tạ xi măng. Buổi sáng cửa hàng bán được \(\frac{1}{5}\) lượng xi măng đó, buổi chiều bán được \(\frac{1}{5}\) lượng xi măng còn lại. Hỏi cả sáng và chiều của hàng đó bán được bao nhiêu tạ xi măng ?
Buổi sáng bán được số tạ xi măng là: 127,5 × \(\frac{1}{5}\) = 25,5 (tạ xi măng)
Số tạ xi măng còn lại sau buổi sáng là: 127,5 – 25,5 = 102 (tạ xi măng)
Số tạ xi măng buổi chiều bán là: 102 × \(\frac{1}{5}\) = 20,4 (tạ xi măng)
Số tạ xi măng buổi sáng và buổi chiều bán được là: 25,5 + 20,4 = 45,9 (tạ xi măng).
Câu 26:
ab + a + b = 95. Tìm ab ?
Ta có: ab + a + b = 95
a × 10 + b + a + b = 95
a × 11 + b x 2 = 95
aa + b × 2 = 95
Vì 95 là số lẻ, b × 2 là số chẵn nên aa là số lẻ.
Ta có aa = 11, 33, 55, 77, 99
Để b là số có 1 chữ số thì b × 2 cao nhất là: 9 × 2 = 18
Ta có: 95 – 11 = 84,95 – 33 = 62, 95 – 55 = 40,95 – 77 = 18,95 – 99 = –5
Trong các giá trị tìm được, chỉ có 95 – 77 mới không vượt qua 18 và là số tự nhiên.
Vậy a = 7, b = 9.
Thử lại: 79 + 7 + 9 = 95.
Câu 27:
Cho ∆ABC có AB = 2, AC = 3, \(\widehat {BAC} = 60^\circ \). Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Điểm D thỏa mãn \(\overrightarrow {AD} = \frac{7}{{12}}\overrightarrow {AC} \). Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \).
Ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\cos (\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} )\)
\( = AB.AC.\cos \widehat {BAC} = 2.3.\cos 60^\circ = 3\)
Câu 28:
Cho ∆ABC có AB = 6 cm, AC = 3 cm, \(\widehat {BAC} = 60^\circ \), M là điểm thỏa mãn \(\)\(\overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \). Tính độ dài đoạn AM.
Áp dụng định lí côsin ta được:
\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \widehat {BAC}\)
\( \Rightarrow B{C^2} = {6^2} + {3^2} - 2.6.3.\cos 60^\circ \Rightarrow B{C^2} = 27\)
\( \Rightarrow BC = 3\sqrt 3 cm\)
\( \Rightarrow A{B^2} = B{C^2} + A{C^2}\)⇒ ∆ABC vuông tại C
Mặt khác: \(\)\(\overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = 0 \Rightarrow CM = \frac{1}{3}BC = \sqrt 3 cm\)
Áp dụng định lý Pytago ta được:
\(AM{}^2 = A{C^2} + C{M^2} \Rightarrow AM = \sqrt {A{C^2} + C{M^2}} = \sqrt {9 + 3} \Rightarrow AM = 2\sqrt 3 cm\).
Câu 29:
Cho ∆ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Gọi I, J là trung điểm của AH và HC. Chứng minh rằng: BI ⊥ AJ.
Ta có: \(\overrightarrow {{\rm{AJ}}} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AH} + \overrightarrow {AC} } \right);\overrightarrow {BI} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BH} } \right)\)
\(\overrightarrow {AJ} .\overrightarrow {BI} = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AH} + \overrightarrow {AC} } \right)\left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BH} } \right) = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BH} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BH} } \right)\)
\( = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {HA} + 0 + 0 + \overrightarrow {HC} .\overrightarrow {BH} } \right) = \frac{1}{4}\left( { - A{H^2} + BH.HC} \right)\)
Vì ∆ABC vuông tại A nên: \(A{H^2} = HB.HC\)
Do đó: \(\overrightarrow {AJ} .\overrightarrow {BI} = 0 \Leftrightarrow AJ \bot BI\).
Câu 30:
Lớp 5A có số học sinh giỏi bằng \(\frac{1}{3}\)số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \(\frac{3}{7}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng \(\frac{1}{6}\) số học sinh cả lớp và còn lại 3 em học sinh kém. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh giỏi?
Tổng số phần là: \(\frac{1}{3} + \frac{3}{7} + \frac{1}{6} = \frac{{13}}{{14}}\)
Như vậy 3 học sinh kém chiếm: \(1 - \frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}\) (học sinh cả lớp)
Số học sinh của lớp 5A là: \(3:\frac{1}{{14}} = 42\) (học sinh).
Câu 31:
Trên 1 giá sách có 60 quyển sách. Biết \(\frac{1}{6}\)số sách giáo khoa bằng \(\frac{2}{3}\)số sách tham khảo. Tính số sách mỗi loại ?
Ta có \(\frac{1}{6}\)SKG = \(\frac{2}{3}\)STK ⇒ \(\frac{2}{{12}}\)SGK = \(\frac{2}{3}\)STK ⇒ STK = \(\frac{3}{{12}}\)SGK = \(\frac{1}{4}\)SGK
Sách giáo khoa là: 60 : (4 + 1) x 4 = 48 sách
Sách tham khảo là: 60 – 48 = 12 sách.
Câu 32:
Cho \(f\left( x \right) = \left( {{m^2} - 3m + 2} \right){x^2} + 2(2 - m)x - 2\left( 1 \right)\). Tìm m để f(x) = 0 có 2 nghiệm dương phân biệt.
\(f\left( x \right) = \left( {{m^2} - 3m + 2} \right){x^2} + 2(2 - m)x - 2\)
Cho f(x) = 0. Để f(x) có 2 nghiệm dương phân biệt.
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a \ne 0}\\{\Delta ' > 0}\\{P > 0}\\{S > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m^2} - 3m + 2 \ne 0}\\{{{\left( {2 - m} \right)}^2} - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right)\left( { - 2} \right) > 0}\\{\frac{2}{{{m^2} - 3m + 2}} > 0}\\{\frac{{ - 4 + 2m}}{{{m^2} - 3m + 2}} > 0}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m \ne 2;m \ne 1}\\{4 - 4m + {m^2} + 2{m^2} - 6m + 4 > 0}\\{{m^2} - 3m + 2 > 0}\\{1 < m < 2;m > 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m \ne 2;m \ne 1}\\{3{m^2} - 10m + 8 > 0}\\{m < 1;m > 2}\\{1 < m < 2;m > 2}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m \ne 2,m \ne 1}\\{m < \frac{4}{3},m > 2}\\{m < 1;m > 2}\\{1 < m < 2;m > 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m < 1}\\{m > 2}\end{array}} \right.\).
Để f(x) = 0, f(x) có 2 nghiệm dương phân biệt
⇒ m ∈ (–∞; 1) ∪ (2; +∞).
Câu 33:
Cho (O; R) và điểm A nằm ngoài đường tròn với OA > 2R. Từ A vẽ 2 tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (O) (B, C là tiếp điểm). Vẽ dây BE của đường tròn (O) song song với AC; AE cắt (O) tại D khác E; BD cắt AC tại S. Gọi M là trung điểm của đoạn DE.
a. Chứng minh 5 điểm A, B, C, O, M cùng thuộc 1 đường tròn
b. Chứng minh \(S{C^2}\)= SB.SD
c. 2 đường thẳng DE và BC cắt nhau tại V; đường thẳng SV cắt BE tại H. Chứng minh 3 điểm H, O, C thẳng hàng.
a. Ta có AB, AC là tiếp tuyến của (O) ⇒ AB ⊥ BO, AC ⊥ CO
M là trung điểm DE ⇒ OM ⊥ DE
\( \Rightarrow \widehat {ABO} = \widehat {AMO} = \widehat {ACO} = 90^\circ \)
⇒ A, B, M, O, C ∈ đường tròn đường kính AO
b. Xét ∆SCD, ∆SCB có:
Chung \(\widehat S\)
\(\widehat {SCD} = \widehat {SBC}\)vì SC là tiếp tuyến của (O)
⇒ ∆SAD \(\# \) ∆SBC (g.g)
\( \Rightarrow \frac{{SC}}{{SB}} = \frac{{SD}}{{SC}} \Rightarrow S{C^2} = SB.SD\)
c. Xét ∆SAD, ∆SAB có:
Chung \(\widehat S\)
\(\widehat {SAD} = \widehat {DEB} = \widehat {ABS}\) vì AB là tiếp tuyến của (O) và BE //AC
⇒ ∆SAD \(\# \) ∆SBA (g.g)
\( \Rightarrow \frac{{SA}}{{SB}} = \frac{{SD}}{{SA}} \Rightarrow S{A^2} = SB.SD \Rightarrow S{A^2} = S{C^2} \Rightarrow SA = SC\)
Lại có AC // BE
\( \Rightarrow \frac{{BH}}{{SC}} = \frac{{VH}}{{VS}} = \frac{{HE}}{{AS}} \Rightarrow BH = HE\)
H là trung điểm BE ⇒ OH ⊥ BE (1)
Ta có BE // AC
\( \Rightarrow \widehat {EBC} = \widehat {ACB} = \widehat {CEB}\) ⇒ ∆CBE cân tại C ⇒ CO ⊥ BE (2)
Từ (1), (2) ⇒ C, O, H thẳng hàng.
Câu 34:
Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By của đường tròn (O), trên đường trong (O) lấy 1 điểm C sao cho AC < BC. Tiếp tuyến tại C của đường tròn (O) cắt Ax, By lần lượt tại E và F.
a. Chứng minh EF = AE + BF
c. BC cắt Ax tại D. Chứng minh \(A{D^2} = DC.DB\)
a. Theo tính chất tiếp tuyến của đường tròn: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{EA = EC}\\{FC = FB}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow EC + CF = EA + BF \Rightarrow EF = AE + BF\)
b. Xét ∆ABC có OA = OB = OC (bán kính)
⇒ ∆ABC vuông tại C ⇒ AC ⊥ BC
Xét ∆DAB vuông tại A có AC là đường cao
\( \Rightarrow A{D^2} = DC.DB\)(Hệ thức lượng).
Câu 35:
Chứng minh bất đẳng thức: \(\left( {a + b + c} \right)\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}} \right) \ge 9\).
Áp dụng BĐT Cô–si cho vế trái ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + b + c \ge 3\sqrt[3]{{abc}}}\\{\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \ge 3\sqrt[3]{{\frac{1}{{abc}}}}}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \left( {a + b + c} \right)\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}} \right) \ge 3\sqrt[3]{{abc}}.3\sqrt[3]{{\frac{1}{{abc}}}}\)
\( \Rightarrow \left( {a + b + c} \right)\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}} \right) \ge 9\sqrt[3]{{\frac{{abc}}{{abc}}}}\)
\( \Rightarrow \left( {a + b + c} \right)\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}} \right) \ge 9\)(điều phải chứng minh).
Câu 36:
Giải phương trình \({x^2} - 2nx - 5 = 0\). Biết số nguyên dương n thỏa mãn \(C_n^{n - 1} + C_5^n = 9\).
Xét phương trình: \(C_n^{n - 1} + C_5^n = 9\)⟺ n = 4
Với n = 4 thì phương trình trở thành: \({x^2} - 8x - 5 = 0\)
Suy ra phương trình có 2 nghiệm \(x = 4 \pm \sqrt {21} \).
Câu 37:
Hiệu của 2 số bằng 0,14. Tìm 2 số đó, biết rằng 5 lần số lớn trừ đi số bé thì được 18,1.
4 lần số lớn là: 18,1 – 0,14 = 17,96
Số lớn là: 17,96 : 4 = 4,49
Số bé là: 4,49 – 0,14 = 4,35.
Câu 38:
Một vòi nước chảy vào cái bể không có nước trong 2h. Giờ đầu vòi chảy được \(\frac{1}{4}\)bể, giờ sau chảy được\(\frac{1}{6}\)bể. Người ta đã dùng lượng nước \(\frac{1}{3}\)bể. Hỏi lượng nước chiếm mấy phần bể ?
Sau 2h vòi chảy được: \(\frac{1}{4} + \frac{1}{6} = \frac{5}{{12}}\)(bể)
Sau khi dùng nước, trong bể còn số phần chiếm nước là: \(\frac{5}{{12}} - \frac{1}{3} = \frac{1}{{12}}\)(bể).
Câu 39:
Tìm nghiệm âm lớn nhất của phương trình \(\sin x + \cos x = 1 - \frac{1}{2}\sin 2x\).
Phương trình \(\sin x + \cos x = 1 - \frac{1}{2}\sin 2x\) có nghĩa\(\forall \)x ∈ ℝ ⟺ D = ℝ.
Ta có: \(\sin x + \cos x = 1 - \frac{1}{2}\sin 2x\)⟺ sinx + cosx +sinxcosx – 1 = 0 (1)
Đặt t = sinx +cosx, \(\left( {\left| t \right| \le \sqrt 2 } \right)\). Ta có sinxcosx = \(\frac{{{t^2} - 1}}{2}\)
⇒ (1) ⟺ \(t + \frac{{{t^2} - 1}}{2} - 1 = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 2t - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 1}\\{t = - 3}\end{array}} \right.\)
Do \(\left| t \right| \le \sqrt 2 \)nên t = 1
Với t = 1, ta có t = sinx + cosx = \(\sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1 \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2} = \sin \frac{\pi }{4}\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} + k2\pi \Leftrightarrow x = k2\pi }\\{x + \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }\end{array}} \right.,k \in \mathbb{Z}\)
Vậy nghiệm âm lớn nhất của phương trình là \(x = - \frac{{3\pi }}{2}\)
Câu 40:
Trong hệ tọa độ Oxy, cho 2 điểm A(2; 3); B(4; –1). Giao điểm của đường thẳng AB với trục tung tại M, đặt \(\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {MB} \), giá trị của k là ?
Gọi \(M({x_M};{y_M})\)
Vì M ∈ Oy ⇒ M(0;\({y_M}\))
Ta có:
\(\overrightarrow {MA} = (2 - 0;3 - {y_M}) = (2;3 - {y_M})\)
\(\overrightarrow {MB} = \left( {4 - 0; - 1 - {y_M}} \right) = \left( {4; - 1 - {y_M}} \right) \Rightarrow k\overrightarrow {MB} = \left( {4k; - 1k - {y_M}k} \right)\)
Khi đó: \(\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {MB} \)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2 = 4k}\\{3 - {y_M} = - 1k - {y_M}k}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{k = \frac{1}{2}}\\{3 - {y_M} = - 1k - {y_M}k}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{k = \frac{1}{2}}\\{3 - {y_M} = - 1.\frac{1}{2} - {y_M}.\frac{1}{2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{k = \frac{1}{2}}\\{3 - {y_M} = - \frac{1}{2} - \frac{1}{2}{y_M}}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{k = \frac{1}{2}}\\{ - {y_M} + \frac{1}{2}{y_M} = - \frac{1}{2} - 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{k = \frac{1}{2}}\\{ - \frac{1}{2}{y_M} = - \frac{7}{2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{k = \frac{1}{2}}\\{{y_M} = 7}\end{array}} \right.\)
Vậy giá trị của k là \(\frac{1}{2}\).
Câu 41:
Với những giá trị nào của m thì đồ thị các hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung ?
Đồ thị 2 hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung nên ta thay hoành độ x = 0 vào:
Hàm số y = 2x + (3 + m) ta được tung độ: y = 3 + m
Hàm số y = 3x + (5 – m) ta được tung độ: y = 5 – m
Vì cùng là tung độ của giao điểm nên: 3 + m = 5 – m ⇒ m = 1
Vậy khi m = 1 thì 2 đường thẳng đã cho cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung.
Câu 42:
Chứng minh rằng: Khoảng cách từ 1 điểm trên đường chéo của hình thoi đến các cạnh kề với đường chéo ấy thì tỉ lệ nghịch với các cạnh ấy.
Kẻ PH ⊥ AD; PK ⊥ CD; PM // CD; PN // AD
∆HMP ∆KNP (g.g)
\( \Rightarrow \frac{{PH}}{{PK}} = \frac{{PM}}{{PN}} \Rightarrow \frac{{PH}}{{PK}} = \frac{{DN}}{{PN}}\)(Do PMDN là hình bình hành)
∆DNP \(\# \)\(\Delta DCB\)(g.g) \( \Rightarrow \frac{{DN}}{{DC}} = \frac{{PN}}{{BC}}\)
\( \Rightarrow \frac{{DN}}{{PN}} = \frac{{DC}}{{BC}} \Rightarrow \frac{{PH}}{{PK}} = \frac{{DC}}{{BC}} \Rightarrow PH.BC = PK.DC\)
PH.AD = PK.DC (điều phải chứng minh).
Câu 43:
Lúc 8h, 1 ô tô đi từ Hà Nội với vận tốc 52 km/h, cùng lúc đó 1 xe thứ 2 đi từ Hải Phòng đến Hà Nội vận tốc 48 km/h. Hà Nội cách Hải Phòng 100 km (coi là đường thẳng). Lập phương trình chuyển động của 2 xe trên cùng 1 hệ trục tọa độ. Lấy Hà Nội làm gốc tọa độ và chiều đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là chiều dương, gốc thời gian là lúc 8h.
Phương trình chuyển động của xe đi từ Hà Nội: \({x_1} = {x_0} + {v_1}t = 52t\)
Phương trình chuyển động của xe đi từ Hải Phòng: \({x_2} = 100 - {v_2}t = 100 - 48t\).
Câu 44:
Tìm GTNN của \(D = {x^4} - 2{x^3} + 3{x^2} - 2x + 1\).
\(D = \left( {{x^4} - 2{x^3} + {x^2}} \right) + \left( {2{x^2} - 2x + 1} \right)\)
\(D = {\left( {{x^2} - x} \right)^2} + 2\left( {{x^2} - x} \right) + 1 = {\left( {{x^2} - x + 1} \right)^2}\)
\(D = {\left[ {{{\left( {x - \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4}} \right]^2}\)
\({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} \ge 0\forall x \in R \Rightarrow {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ge \frac{3}{4}\)
\( \Rightarrow D \ge {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} = \frac{9}{{16}}\).
Câu 45:
Cho ∆ABC có \(\widehat B = 60^\circ ,\widehat C = 40^\circ ,BC = 6cm.\)Tính:
a. Đường cao AH và cạnh AC.
b. Tính diện tích ∆ABC.
a. Ta có: BH + HC = BC
⟺ AH.cotB + AH.cotC = BC
\( \Leftrightarrow AH.\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{3} + 1,3} \right) = BC \Leftrightarrow AH.1,9 = 10 \Rightarrow AH = 5,3(cm)\)
\( \Rightarrow AC = \frac{{AH}}{{\sin C}} = \frac{{5,3}}{{0,6}} = 8,2(cm)\)
b. Ta có: \({S_{ABC}} = \frac{{AH.BC}}{2} = \frac{{5,3.10}}{2} = 26,5(c{m^2})\).
Câu 46:
Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{{1 - 2\cos x}}{{\sin 3x - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}\).
ĐKXĐ: sin3x – sinx ≠ 0
\( \Rightarrow \sin 3x \ne {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x \ne x + k2\pi }\\{3x \ne \pi - x + k2\pi }\end{array}} \right. \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ne k\pi }\\{x \ne \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}}\end{array}} \right.\).
Câu 47:
Tìm x biết: \(150 - {x^5} + 18 = 118\).
\(150 - {x^5} + 18 = 118 \Leftrightarrow {x^5} = 150 + 18 - 118\)
\( \Leftrightarrow {x^5} = 50 \Leftrightarrow x = 50:5 \Leftrightarrow x = 10\).
Câu 48:
Hai anh em cùng trồng 400 cây trên mảnh vườn của gia đình, nhiệm vụ mỗi anh em phải trông 200 cây. Biết trong 1 ngày, cả 2 anh em trồng được tổng cộng 90 cây và số ngày để người anh trồng xong ít hơn số ngày người em trồng xong 1 ngày. Hỏi mỗi anh em trồng được bao nhiêu cây trong 1 ngày ?
Gọi x; y cây (x; y > 0) lần lượt là số cây mà anh em mỗi người trồng trong 1 ngày.
Cả 2 người trông 90 cây 1 ngày nên x + y = 90
Thời gian để anh, em trồng xong lần lượt là \(\frac{{200}}{x};\frac{{200}}{y}\)ngày
Vì anh trồng ít hơn em 1 ngày nên \(\frac{{200}}{y} - \frac{{200}}{x} = 1\)
Ta có hệ PT: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 90}\\{\frac{{200}}{y} - \frac{{200}}{x} = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 90 - y}\\{\frac{{200}}{y} - \frac{{200}}{{90 - y}} = 1}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 90 - y}\\{200(90 - y) - 200y = y(90 - y)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 90 - y}\\{18000 - 400y = 90y - {y^2}}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 90 - y}\\{{y^2} - 490y + 18000 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 90 - y}\\{y = 40;y = 450}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 50}\\{y = 40}\end{array}} \right.\)(nhận) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 360}\\{y = 450}\end{array}} \right.\)(loại)
Vậy 1 ngày anh trồng 50 cây, em trồng 40 cây.
Câu 49:
Làm tròn đến số thập phân thứ nhất: 0,2288.
0,2288 xấp xỉ 0,2 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Giải thích: Sau số 2 là 1 số nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên ⇒ Kết quả 0,2.
Câu 50:
Cộng, trừ phân thức: \(\frac{1}{{2x + 2}} - \frac{{x - 1}}{{3{x^2} + 6x + 3}}\).
ĐKXĐ: x ≠ –1
\(\frac{1}{{2x + 2}} - \frac{{x - 1}}{{3{x^2} + 6x + 3}} = \frac{1}{{2(x + 1)}} - \frac{{x - 1}}{{3({x^2} + 2x + 1)}}\)
\( = \frac{1}{{2(x + 1)}} - \frac{{x - 1}}{{3{{(x + 1)}^2}}} = \frac{{3(x + 1)}}{{2(x + 1).3(x + 1)}} - \frac{{2(x - 1)}}{{3{{(x + 1)}^2}.2}}\)
\( = \frac{{3x + 3}}{{6{{(x + 1)}^2}}} - \frac{{2x - 2}}{{6{{(x + 1)}^2}}} = \frac{{3x + 3 - 2x + 2}}{{6{{(x + 1)}^2}}} = \frac{{x + 5}}{{6{{(x + 1)}^2}}}\).
Câu 51:
Tìm x biết: 2x(3x + 5) – x(6x – 1) = 33.
2x(3x + 5) – x(6x – 1) = 33
\( \Leftrightarrow 6{x^2} + 10x - 6{x^2} + 1 = 33\)
\( \Leftrightarrow 10x + 1 = 33 \Leftrightarrow 10x = 32 \Leftrightarrow x = 3,2\).