IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 35)

  • 11377 lượt thi

  • 117 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 4 điểm A, B, C, D. Gọi I, J lần lượt là trung điểm AB và CD. Chứng minh: \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {IJ} \).

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} \)

\( = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} \)

\( = \overrightarrow {AI} + \overrightarrow {IJ} + \overrightarrow {JD} + \overrightarrow {BI} + \overrightarrow {IJ} + \overrightarrow {IC} = 2\overrightarrow {IJ} + \left( {\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {BI} } \right) + \left( {\overrightarrow {JD} + \overrightarrow {JC} } \right) = 2\overrightarrow {IJ} \).


Câu 2:

Giải phương trình: cos3x + cosx – cos2x = 0.
Xem đáp án

cos3x + cosx – cos2x = 0 \( \Leftrightarrow 2\cos 2x.\cos x - \cos 2x = 0\)

\( \Leftrightarrow \cos 2x\left( {2\cos x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos 2x = 0}\\{2\cos 2x - 1 = 0}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\\{\cos 2x = \cos \frac{\pi }{3}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}}\\{x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 3:

Giải phương trình: cos3x.cosx = cos2x.

Xem đáp án

cos3x.cosx = cos2x \( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {\cos 4x + \cos 2x} \right) = \cos 2x\)

\( \Leftrightarrow \cos 4x = \cos 2x \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x - 1 - \cos 2x = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos 2x = 1}\\{\cos 2x = - \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)

Với cos2x = 1 \( \Rightarrow x = k\pi \,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Với cos2x = \( - \frac{1}{2} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{3} + k\pi }\\{x = - \frac{\pi }{3} + k\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 4:

Giải phương trình: cos3x.cosx = cos2x.

Xem đáp án

cos3x.cosx = cos2x \( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {\cos 4x + \cos 2x} \right) = \cos 2x\)

\( \Leftrightarrow \cos 4x = \cos 2x \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x - 1 - \cos 2x = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos 2x = 1}\\{\cos 2x = - \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)

Với cos2x = 1 \( \Rightarrow x = k\pi \,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Với cos2x = \( - \frac{1}{2} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{3} + k\pi }\\{x = - \frac{\pi }{3} + k\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 5:

Tính \({\left( {a - b - c} \right)^3}\).

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {a - b - c} \right)^3}\)

\[ = {\left[ {\left( {a - b} \right) - c} \right]^3}\]

\( = {\left( {a - b} \right)^3} - 3{\left( {a - b} \right)^2}c + 3\left( {a - b} \right){c^2} - {c^3}\)

\( = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3} - 3c\left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right) + 3a{c^2} - 3b{c^2} - {c^3}\)

\( = {a^3} - {b^3} - {c^3} - 3ab\left( {a - b} \right) - 3ac\left( {a - c} \right) - 3bc\left( {b + c} \right) + 6abc\).


Câu 6:

Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^4} + 2{x^3}y + {x^2}{y^2} = 2x + 9}\\{{x^2} + 2xy = 6x + 6}\end{array}} \right.\).

Xem đáp án

Hệ phương trình đã cho tương đương với:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {{x^2} + xy} \right)}^2} = 2x + 9}\\{xy = 3x + 3 - \frac{{{x^2}}}{2}}\end{array}} \right. \Rightarrow {\left( {{x^2} + 3x + 3 - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)^2} = 2x + 9\)

\( \Leftrightarrow {x^4} + 12{x^3} + 48{x^2} + 64x = 0 \Leftrightarrow x{\left( {x + 4} \right)^3} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = - 4}\end{array}} \right.\)

+) x = 0 không thỏa mãn hệ phương trình.

+) x = –4 \( \Rightarrow y = \frac{{17}}{4}\)

Nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 4;\frac{{17}}{4}} \right)\).


Câu 7:

Hình vuông có cạnh bằng 2 thì đường chéo hình vuông đó bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Giả sử hình vuông ABCD độ dài cạnh 2, đường chéo AC chia hình vuông thành 2 tam giác ABC và ACD. Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông ABC:

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\)

Hay \(A{C^2} = {2^2} + {a^2} = {2.2^2} \Rightarrow AC = a\sqrt 2 \)

Vậy đường chéo hình vuông có độ dài cạnh a là 2\(\sqrt 2 \).


Câu 8:

Chứng minh \(A \cup B = A \cap B\) thì A = B.

Xem đáp án

Gọi x là phần tử bất kì thuộc tập A

\(x \in A \Rightarrow x \in A \cup B.\)\(A \cup B = A \cap B\) nên x \( \in A \cap B \Rightarrow x \in B\)

A là tập con của B(1)

Gọi y là phần tử bất kì thuộc tập B.

\( \Rightarrow y \in A \cup B.\)\(A \cup B = A \cap B\) nên y \( \in A \cap B \Rightarrow y \in A\)

\( \Rightarrow B\) là tập con của A(2)

Từ (1) và (2) A = B (đpcm).


Câu 9:

Xác định các tập hợp A\( \cup B\)\(A \cap B\) với: A = {đỏ; cam; vàng; lục; lam}, B = {lục; lam; chàm; tím}.

Xem đáp án

Ta có tập A B là tập các phần tử thuộc tập A hoặc thuộc tập B nên A B = {đỏ; cam; vàng; lục; lam; tràm; tím}.

Tâp hợp \(A \cap B\) là tập các phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc B nên \(A \cap B = \){lục; lam}.

Vậy A B = {đỏ; cam; vàng; lục; lam; tràm; tím} và A ∩ B = {lục; lam}.


Câu 10:

Cho \(\Delta ABC\) đều cạnh a. Tính độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} \)\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \).

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CB} \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right| = a\)

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AA'} = 2\overrightarrow {AM} \) (ABA’C là hình bình hành, M là trung điểm của BC, nên M cũng là trung điểm của AA’)

\(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2AM = 2.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \).


Câu 11:

Cho phương trình: \(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) - m = 2\). Tìm m để phương trình có nghiệm.

Xem đáp án

\(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) - m = 2 \Leftrightarrow \cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = m + 2\)

PT trên có nghiệm \( \Leftrightarrow \left| {m + 2} \right| \le 1 \Leftrightarrow - 1 \le m + 2 \le 1 \Leftrightarrow - 3 \le m \le - 1\).


Câu 12:

Giải phương trình sinxcosx + 2(sinx + cosx) = 2.

Xem đáp án

Đặt t = sinx + cosx = \(\sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\)

\(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \in \left[ { - 1;1} \right] \Rightarrow t \in \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]\)

Ta có \({t^2} = {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2} = {\sin ^2}x + {\cos ^2}x + 2\sin x\cos x \Rightarrow \sin x\cos x = \frac{{{t^2} - 1}}{2}\).

Khi đó, phương trình đã cho trở thành:

\(\frac{{{t^2} - 1}}{2} + 2t = 2 \Leftrightarrow {t^2} + 4t - 5 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 1}\\{t = - 5\left( l \right)}\end{array}} \right.\)

Với t = 1, ta được sinx + cosx = 1 \( \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \frac{\pi }{4}\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{x + \frac{\pi }{4} = \pi - \frac{\pi }{4} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = k2\pi }\\{x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }\end{array}} \right.,k \in \mathbb{Z}\).


Câu 13:

Hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O sao cho \(\widehat {xOz} = 70^\circ \).

a. Tính số đo các góc tạo thành.

b. Vẽ tia Om là tia phân giác của \(\widehat {zOy}\) và vẽ tia On là tia đối của tia Om.

Tính số đo \(\widehat {xOn}\), từ đó chỉ ra tia Ox không là tia phân giác của \(\widehat {zOn}\).

Xem đáp án
Hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O sao cho góc xOz = 70 độ. a. Tính số đo (ảnh 1)

a.

\(\widehat {tOy} = \widehat {xOz} = 70^\circ \) (hai góc đối đỉnh)

\(\widehat {xOt} = \widehat {zOy} = 180^\circ - 70^\circ = 110^\circ \) (tính chất góc kề bù).

b. \(\widehat {xOn} = \widehat {yOm} = \frac{{\widehat {zOy}}}{2} = \frac{{110^\circ }}{2} = 55^\circ \).

\(\widehat {xOz} > \widehat {xOn}\)

Nên Ox không là phân giác của \(\widehat {zOn}\).


Câu 14:

Một cánh đồng lúa thực nghiệm hình chữ nhật có chiều dài 1200m, chiều rộng bằng \(\frac{3}{5}\) chiều dài. Người ta cấy giống lúa với năng xuất đạt 5 tấn trên 1 ha. Hỏi cả cánh đồng lúa thực nghiệm đó sẽ thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Xem đáp án

Chiều rộng cánh đồng là: \(1200.\frac{3}{5} = 720\left( m \right)\)

Diện tích cánh đồng là: 1200 x 720 = 864000 \(\left( {{m^2}} \right)\)

\(864000{m^2} = 86,4ha\)

Cánh đồng lúa thu hoạch được là: 86,4 × 5 = 432 (tấn).


Câu 15:

Cho biểu thức: \(A = \frac{{2\sqrt x - 9}}{{x - 5\sqrt x + 6}} - \frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{2\sqrt x + 1}}{{3 - \sqrt x }}\).

a. Rút gọn A.

b. Tìm x để A < 1.

Xem đáp án

a. ĐK: x ≠ 2; x ≠ 3; x ≥ 0

\(A = \frac{{2\sqrt x - 9}}{{x - 5\sqrt x + 6}} - \frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{2\sqrt x + 1}}{{3 - \sqrt x }} = \frac{{2\sqrt x - 9}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} - \frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x  - 2}} + \frac{{2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 3}}\)

\(A = \frac{{2\sqrt x - 9 - \left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right) + \left( {2\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\)

\(A = \frac{{2\sqrt x - 9 - \left( {x - 9} \right) + 2x - 4\sqrt x + \sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} = \frac{{2\sqrt x - 9 - x + 9 + 2x - 3\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\)

\(A = \frac{{x - \sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} = \frac{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 3}}\).

b. ĐK: x ≥ 0

A < 1 \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 3}} - 1 < 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 1 - \sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 3}} < 0 \Leftrightarrow \frac{{ - 2}}{{\sqrt x + 3}} < 0\)

Do –2 < 0

Để \(\frac{{ - 2}}{{\sqrt x + 3}} < 0 \Leftrightarrow \sqrt x + 3 > 0\) (luôn đúng do x ≥ 0)

x ℝ thì A < 1.


Câu 16:

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x\(^2\)– 6x – 7.

Xem đáp án

Ta có: \({x^2} - 6x - 7 = {x^2} + x - 7x - 7 = x\left( {x + 1} \right) - 7\left( {x + 1} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 7} \right)\).


Câu 17:

Chứng minh phương trình sau có nghiệm: \({x^3} - 2x - 1 = 0\).

Xem đáp án

Đặt f(x) = \({x^3} - 2x - 1\)

Ta có: f(0) = –1, f(2) = 3

Do f(0).f(2) < 0 nên tồn tại a (0, 2) sao cho f(a) = 0.

Vậy phương trình luôn có nghiệm.


Câu 18:

Cho ∆ABC có CB = 2, CA = 3 và \(\widehat {ACB} = 90^\circ \). Tính độ dài cạnh AB.

Xem đáp án

Áp dụng công thức \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) vào tam giác đã cho ta được \(AB = \sqrt {{2^2} + {3^2}} = \sqrt {13} \).

Vậy độ dài của cạnh cần tìm là \(\sqrt {13} \).


Câu 19:

Tìm GTLN của hàm số y = 6sin2x – 8cos2x – 2.
Xem đáp án

y = 6sin2x – 8cos2x – 2 \( = 10\left( {\frac{3}{5}\sin 2x - \frac{4}{5}\cos 2x} \right) - 2\)

Đặt \(\cos \alpha = \frac{3}{5};\sin \alpha = \frac{4}{5}\)

Khi đó

y = 10(cosα sin2x – sinα cos2x) – 2 = 10sin(2x – α) – 2

Ta có: –1 ≤ sin(2x – α) ≤ 1 \( \Leftrightarrow - 10 \le 10\sin \left( {2x - \alpha } \right) \le 10 \Leftrightarrow - 12 \le y \le 8\left( {\forall x \in \mathbb{R}} \right)\)

\[Ma{x_y} = 8\] khi sin(2x – α) = 1

\( \Leftrightarrow 2x - \alpha = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + \frac{\alpha }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 20:

Giải phương trình sau: \({\cos ^2}2x = \frac{1}{4}\).

Xem đáp án

\({\cos ^2}2x = \frac{1}{4} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos 2x = \frac{1}{2}}\\{\cos 2x = - \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \pm k2\pi }\\{2x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi }\\{x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vậy phương trình có 4 họ nghiệm \(\left\{ {\frac{{ \pm \pi }}{3} + k\pi ;\frac{{ \pm \pi }}{6} + k\pi } \right\}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 21:

Giải phương trình: cos2x – 3cosx + 2 = 0.

Xem đáp án

cos2x – 3cosx + 2 = 0 \( \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x - 1 - 3\cos x + 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x - 3\cos x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos x = 1}\\{\cos x = \frac{1}{2} = \cos \frac{\pi }{3}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = k2\pi }\\{x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Vậy \(S = \left\{ {k2\pi ; \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi ,\,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).


Câu 22:

Giải phương trình: \({\cos ^2}x + 3\cos x + 2 = 0\).

Xem đáp án

\({\cos ^2}x + 3\cos x + 2 = 0 \Leftrightarrow \cos = - 1\) hay cosx = –2 (VN)

\( \Leftrightarrow x = \pi + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vậy phương trình có nghiệm là: x = \(\pi + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)


Câu 23:

Giải phương trình: cos4x + cos2x + 1 = 0.

Xem đáp án

cos4x + cos2x + 1 = 0 \( \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x - 1 + \cos 2x + 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x + \cos 2x = 0 \Leftrightarrow \cos 2x\left( {2\cos 2x + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos 2x = 0\left( 1 \right)}\\{2\cos 2x + 1 = 0\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \cos 2x = - \frac{1}{2} = \cos \frac{{2\pi }}{3}\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\\{2x = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{3} + k\pi }\\{x = - \frac{\pi }{3} + k\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 24:

Giải phương trình: 1 + cos4x = cos2x.
Xem đáp án

1 + cos4x = cos2x \( \Leftrightarrow 1 + 2{\cos ^2}2x - 1 = \cos 2x\)

\( \Leftrightarrow 2{\cos ^2}2x - \cos 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos 2x = 0}\\{\cos 2x = \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\\{2x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}}\\{x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 25:

Giải phương trình tanx = cotx.

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin x \ne 0}\\{\cos x \ne 0}\end{array}} \right. \Rightarrow \sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow 2x \ne k\pi \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

tanx = cotx \( \Leftrightarrow \tan x = \frac{1}{{\tan x}} \Leftrightarrow {\tan ^2}x = 1\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\tan x = 1}\\{\tan x = - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{4} + k\pi }\\{x = - \frac{\pi }{4} + k\pi }\end{array}} \right. \Rightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 26:

Giải phương trình: \(2{\sin ^2}x + \sin x\cos x - {\cos ^2}x = 0\).

Xem đáp án

TH1: Nếu cosx = 0 là nghiệm của phương trình đã cho: cosx = 0 \( \Leftrightarrow {\sin ^2}x = 1\) không thỏa mãn phương trình.

TH2: cosx ≠ 0, chia cả 2 vế của phương trình cho \({\cos ^2}x\) ta được:

\(2{\tan ^2}x + \tan x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\tan x = - 1}\\{\tan x = \frac{1}{2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - \frac{\pi }{4} + k\pi }\\{x = \arctan \frac{1}{2} + k\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 27:

Giải phương trình: \(2{\sin ^2}x - \sin x\cos x - {\cos ^2}x = 2\).

Xem đáp án

\(2{\sin ^2}x - \sin x\cos x - {\cos ^2}x = 2 \Leftrightarrow 1 - \cos 2x - \frac{1}{2}\sin 2x - \frac{{1 + \cos 2x}}{2} = 2\)

\( \Leftrightarrow 2 - 2\cos 2x - \sin 2x - 1 - \cos 2x = 4 \Leftrightarrow - 3\cos 2x - \sin 2x = 3\)

\( \Leftrightarrow \frac{{ - 3}}{{\sqrt {10} }}\cos 2x - \frac{1}{{\sqrt {10} }}\sin 2x = \frac{3}{{\sqrt {10} }}\)

Đặt \(\cos a = - \frac{3}{{\sqrt {10} }},\sin a = \frac{1}{{\sqrt {10} }}\)

\( \Leftrightarrow \cos \left( {a + 2x} \right) = \frac{3}{{\sqrt {10} }} \Leftrightarrow a + 2x = \arccos \frac{3}{{\sqrt {10} }} + k2\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Hoặc a + 2x = –arc\(\cos \frac{3}{{\sqrt {10} }} + k2\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Rightarrow x = \arccos \frac{3}{{\sqrt {10} }} + k\pi - \frac{a}{2}\) hoặc 2x = –arc\(\cos \frac{3}{{2\sqrt {10} }} + k\pi - \frac{a}{2}\) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 28:

Cho một số có ba chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 2444 đơn vị. Tìm số đó.

Xem đáp án

Gọi số đó là abc

Ta có: abc5 = abc + 2444

10(100a + 10b + c) + 5 = 100a + 10b + c + 2444

9(100a + 10b + c) = 2439

100a + 10b + c = 271 abc = 271.


Câu 29:

Giải phương trình: \({x^2} - {y^2} + 2x - 4y - 10 = 0\) với x, y nguyên dương.

Xem đáp án

PT \( \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 2x + 1} \right) - \left( {{y^2} + 4y + 4} \right) = 7\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} - {\left( {y + 2} \right)^2} = 7 \Leftrightarrow \left( {x + y + 3} \right)\left( {x - y - 1} \right) = 7\)

Mặt khác, x, y > 0 x + y + 3 > x – y – 1 và x + y +3 > 0

Nên ta có cặp nghiệm duy nhất sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y + 3 = 7}\\{x - y - 1 = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 4}\\{x - y = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3}\\{y = 1}\end{array}} \right.\).


Câu 30:

Giải phương trình: sinx = cos3x.

Xem đáp án

sinx = cos3x \( \Leftrightarrow \cos 3x = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)\)

\( \Leftrightarrow 3x = \frac{\pi }{2} - x + k2\pi \) hoặc \(3x = x - \frac{\pi }{2} + k2\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow 4x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \) hoặc \(2x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \)

\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}\) hoặc \(x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 31:

Tia đối của tia NM là ?

Tia đối của tia NM là (ảnh 1)
Xem đáp án

Hai tia đối nhau là hai tia có chung gốc tạo thành một đường thẳng nhất định.

Tia đối của tia NM là tia có chung gốc N với tia NM và tạo thành một đường thẳng.

Tia NP là tia đối của tia NM.


Câu 32:

Chứng minh: \(\left( {{n^4} - 14{n^3} + 71{n^2} - 154n + 120} \right)\,\, \vdots \,\,24\).

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{n^4} - 14{n^3} + 71{n^2} - 154n + 120\\ = \left( {{n^4} - 14{n^3} + 49{n^2}} \right) + 22{n^2} - 154n + 120\end{array}\)

\(\begin{array}{l} = {n^2}\left( {{n^2} - 14n + 49} \right) + 22n\left( {{n^2} - 7} \right) + 120\\ = {\left( {n\left( {n - 7} \right)} \right)^2} + 10n\left( {n - 7} \right) + 12n\left( {n - 7} \right) + 10.12\end{array}\)

\(\begin{array}{l} = n\left( {n - 7} \right)\left[ {n\left( {n - 7} \right) + 10} \right] + 12\left[ {n\left( {n - 7} \right) + 10} \right]\\ = \left[ {n\left( {n - 7} \right) + 10} \right].\left[ {n\left( {n - 7} \right) + 12} \right]\end{array}\)

\(\begin{array}{l} = \left( {{n^2} - 7n + 10} \right)\left( {{n^2} - 7n + 12} \right)\\ = \left( {n - 2} \right)\left( {n - 5} \right)\left( {n - 3} \right)\left( {n - 4} \right)\\ = \left( {n - 5} \right)\left( {n - 4} \right)\left( {n - 3} \right)\left( {n - 2} \right)\end{array}\)

Đặt \(B = \left( {n - 5} \right)\left( {n - 4} \right)\left( {n - 3} \right)\left( {n - 2} \right)\).

Ta có B là tích của 4 số tự nhiên liên tiế .

Trong 4 số liên tiếp luôn có 2 số chẵn, một số chia cho 4, số còn lại chia hết cho 2. Ngoài ra có ít nhất 1 số chia hết cho 3.

Vì vậy B luôn chia hết cho 4.3.2 = 24.


Câu 33:

Giải phương trình: \(2{x^2} - 2x - 3 = 0\).

Xem đáp án

\(2{x^2} - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - x - \frac{3}{2} = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - x + \frac{1}{4} - \frac{7}{4} = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{7}{4}\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - \frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 7 }}{2}}\\{x - \frac{1}{2} = - \frac{{\sqrt 7 }}{2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{\sqrt 7 + 1}}{2}}\\{x = - \frac{{\sqrt 7 - 1}}{2}}\end{array}} \right.\).


Câu 34:

Phân tích đa thức thành nhân tử: \(4{a^2}{b^2} - {\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)^2}\).

Xem đáp án

Ta có: \(4{a^2}{b^2} - {\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)^2} = \left( {2ab + {a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)\left( {2ab - {a^2} - {b^2} + {c^2}} \right)\)

\( = \left( {{{\left( {a + b} \right)}^2} - {c^2}} \right)\left( {{c^2} - {{\left( {a - b} \right)}^2}} \right)\)

\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {a + b - c} \right)\left( {c + a - b} \right)\left( {c - a + b} \right)\).


Câu 35:

Cho \(A = 4{a^2}{b^2} - \left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)\). Trong đó a, b, c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Chứng minh A > 0.

Xem đáp án

\(A = 4{a^2}{b^2} - {\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)^2} = \left( {2ab - {a^2} - {b^2} + {c^2}} \right)\left( {2ab + {a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \left[ {{c^2} - {{\left( {a - b} \right)}^2}} \right]\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - {c^2}} \right]\\ = \left( {c - a + b} \right)\left( {c + a - b} \right)\left( {a + b + c} \right)\left( {a + b - c} \right)\end{array}\)

Vì a, b, c là ba cạnh của tam giác nên theo bất đẳng thức tam giác thì ta có:

b + c – a > 0, a + c – b > 0, a + b – c > 0

Lại có: a + b + c > 0

Vậy A > 0.                                                                                       


Câu 36:

Với mọi số thực a, b, c. Chứng minh rằng: \({a^2} + 5{b^2} - 4ab + 2a - 6b + 3 > 0\).

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{a^2} + 5{b^2} - 4ab + 2a - 6b + 3\\ = {a^2} - 4ab + 4{b^2} + 2a - 4b + 1 + {b^2} - 2b + 1 + 1\end{array}\)

\(\begin{array}{l} = {\left( {a - 2b} \right)^2} + 2\left( {a - 2b} \right) + 1 + {\left( {b - 1} \right)^2} + 1\\ = {\left( {a - 2b + 1} \right)^2} + {\left( {b - 1} \right)^2} + 1 > 0\end{array}\)


Câu 37:

Cho a, b, c > 0 và a + b + c = 1. Chứng minh \(\sqrt {4a + 1} + \sqrt {4b + 1} + \sqrt {4c + 1} < 5\).

Xem đáp án

Áp dụng BĐT Cô–si cho 3 số không âm ta có:

\(\frac{{4a + 1 + 1}}{2} \ge \sqrt {4a + 1} \Leftrightarrow \frac{{4a + 2}}{2} \ge \sqrt {4a + 1} \Leftrightarrow 2a + 1 \ge \sqrt {4a + 1} \)

Mà a > 0 nên \(2a + 1 > \sqrt {4a + 1} \)

Tương tự với \(\sqrt {4b + 1} \)\(\sqrt {4c + 1} \) ta có:

\(2b + 1 > \sqrt {4b + 1} ;2c + 1 > \sqrt {4c + 1} \)

\( \Rightarrow \sqrt {4a + 1} + \sqrt {4b + 1}  + \sqrt {4c + 1} < 2a + 1 + 2b + 1 + 2c + 1\)

\( = 2\left( {a + b + c} \right) + 3 = 2.1 + 3 = 5\).


Câu 38:

Cho ∆ABC có \(\frac{5}{{\sin A}} = \frac{4}{{\sin B}} = \frac{3}{{\sin C}}\) và a = 10. Tính chu vi tam giác.

Xem đáp án

\(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}}\)

\(\frac{{\sin A}}{{\sin B}} = \frac{a}{b} = \frac{5}{4}\), b = 8

\(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

\(\frac{{\sin A}}{{\sin C}} = \frac{a}{c} = \frac{5}{3}\), c = 6

Chu vi là: 8 + 6 + 10 = 24.


Câu 39:

Cho ∆ABC có các góc thỏa mãn \(\frac{{\sin A}}{1} = \frac{{\sin B}}{2} = \frac{{\sin C}}{3}\). Tính số đo các góc của tam giác.

Xem đáp án

\(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R \Rightarrow \sin A = \frac{a}{{2R}};\sin B = \frac{b}{{2R}};\sin C = \frac{c}{{2R}}\)

Theo bài ta có: \(\frac{{\sin A}}{1} = \frac{{\sin B}}{2} = \frac{{\sin C}}{3} \Rightarrow \frac{{\frac{a}{{2R}}}}{1} = \frac{{\frac{b}{{2R}}}}{2} = \frac{{\frac{c}{{2R}}}}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \frac{a}{1} = \frac{b}{2} = \frac{c}{{\sqrt 3 }}\)

Đặt \(\frac{a}{1} = \frac{b}{2} = \frac{c}{{\sqrt 3 }} = t\)

\( \Rightarrow a = t;b = 2t;c = t\sqrt 3 \Rightarrow {a^2} = {t^2};b = 4{t^2};c = 3{t^2}\)

Ta thấy: \({a^2} + {c^2} = {b^2} = 4{t^2}\)

Theo định lí Pytago đảo ta có ∆ABC vuông tại B.

\( \Rightarrow \sin B = 1 \Rightarrow \frac{{\sin A}}{1} = \frac{1}{2} = \frac{{\sin C}}{{\sqrt 3 }}\)

\( \Rightarrow \sin A = \frac{1}{2}\)\(\sin C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

\( \Rightarrow \sin A = \frac{1}{2}\)\(\sin C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

\( \Rightarrow \widehat A = 30^\circ \)\(\widehat C = 60^\circ \)

Vậy \(\widehat A = 30^\circ ;\widehat B = 90^\circ ;\widehat C = 60^\circ \).


Câu 40:

Cho ∆ABC cân tại B, AB = a, đường trung tuyến BM. Gọi I là trung điểm của BC, E là điểm đối xứng với M qua I.

a. Tứ giác MCEB là hình gì?

b. Chứng minh tứ giác ABEM là hình bình hành.

c. Tìm điều kiện của ∆ABC để tứ giác MCEB là hình vuông.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC cân tại B, AB = a, đường trung tuyến BM. Gọi I là trung điểm của  (ảnh 1)

a. Xét tứ giác BMCE có 2 đường chéo

BC và ME cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường

Tứ giác BMCE là hình bình hành (1)

Vì ∆BAC cân tại B có M là trung điểm của AC trung tuyến BM đồng thời là đồng thời là đường cao \(\widehat {BMC} = 90^\circ \) (2)

Từ (1) và (2) Tứ giác BMCE là hình chữ nhật.

b. Vì tứ giác BMCE là hình chữ nhật (cmt) BE // MC

BE = MC; MC = MA MA = BE

Có BE // MC BE // AM (vì M AC)

Xét tứ giác ABEM có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BE//AM}\\{BE = AM}\end{array}} \right.\) tứ giác ABEM là hình bình hành.

Vậy tứ giác ABEM là hình bình hành.

c. Tứ giác MCEB là hình vuông

Khi MB = MC ∆BMC là tam giác vuông cân

\( \Rightarrow \widehat {MBC} = 45^\circ = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} \Rightarrow \widehat {ABC} = 2\widehat {MBC} = 2.45^\circ = 90^\circ \)

∆BAC là tam giác vuông cân

Tứ giác MCBE là hình vuông khi ∆BAC là tam giác vuông cân tại B.


Câu 41:

Cho ∆ABC vuông tại A, M là trung điểm của BC, D, E lần lượt là hình chiếu của M trên AB và AC.

a) Tứ giác ADME là hình gì, tại sao?

b) Chứng minh DE = \(\frac{1}{2}\)BC.

c) Gọi P là trung điểm của BM, Q là trung điểm của MC, chứng minh tứ giác DPQE là hình bình hành. Từ đó chứng minh: tâm đối xứng của hình bình hành DPQE nằm trên đoạn AM.

d) Tam giác vuông ABC ban đầu cần thêm điều kiện gì để hình bình hành DPQE là hình chữ nhật?

Xem đáp án
Cho ∆ABC vuông tại A, M là trung điểm của BC, D, E lần lượt là hình chiếu của M (ảnh 1)

a) Ta có D, E là hình chiếu của M trên AB, AC

DM AB và ME AC Mà AB AC.

ADME là hình chữ nhật.

b) Xét ΔABC có:

M là trung điểm BC và ME // AB (ADME là hình chữ nhật)

ME là đường trung bình của ΔABC E là trung điểm AC

M là trung điểm BC và MD // AC (ADME là hình chữ nhật)

MD là đường trung bình của ΔABC D là trung điểm AB

Ta có: E là trung điểm AC, D là trung điểm AB

DE là đường trung bình của ΔABC

DE = \(\frac{1}{2}\)BC.

c) Xét ΔBAM có D, P lần lượt là trung điểm của AB và BM

DP là đường trung bình của ΔBAM.

DP // AM (1)

Chứng minh tương tự với ΔAMC EQ // AM (2)

Từ (1) và (2) DP // EQ Mà DE // PQ (cmt)

DPQE là hình bình hành

Gọi O là tâm đối xứng của DPQE (là giao điểm 2 đường chéo)

Ta có P, Q là trung điểm của BM và MC và M là trung điểm BC

M là trung điểm PQ

Xét hình bình hành DPQE có AM // DP và M là trung điểm PQ

AM là đường trung bình của DPQE

AM đi qua trung điểm DE, gọi điểm đó là F

Từ đó AM là trục đối xứng của DPQE tức là đi qua O.

d) Để DPQE là hình chữ nhật thì 4 góc của hình phải bằng 90°

Ta xét ΔBAM nếu DPBM thì AMBM

Xét ΔABC có AM vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao

ΔABC vuông cân tại A

AB = AC.


Câu 42:

Gọi M là điểm bất kì trên đoạn thẳng AB. Vẽ về một phía của AB các hình vuông AMCD, BMEF.

a) Chứng minh rằng AE BC.

b) Gọi H là giao điểm của AE và BC Chứng minh rằng ba điểm D,H, F thẳng hàng.

c) Chứng minh rằng đường thẳng DF luôn luôn đi qua một điểm cố định khi điểm M chuyển động trên đoạn thẳng AB cố định.

Xem đáp án
Gọi M là điểm bất kì trên đoạn thẳng AB. Vẽ về một phía của AB các hình vuông  (ảnh 1)

a. Xét ∆CAB, ta có CM AB, BE AC (Vì BE MF, MF // AC) AE BC.

b. Gọi O là giao điểm của AC và DM.

Do \(\widehat {AHC} = 90^\circ \) (câu a) nên \(OH = \frac{{AC}}{2}\)

Do đó \(OH = \frac{{DM}}{2}\)

∆MHD có đường trung tuyến HO bằng nửa DM nên \(\widehat {MHD} = 90^\circ \left( 1 \right)\)

Chứng minh tương tự, \(\widehat {MHF} = 90^\circ \left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra D, H, F thẳng hàng.

c. Gọi I là giao điểm của DF và AC

\(\Delta DMF\) có DO = OM, OI // MF

Nên I là trung điểm của DF

Kẻ \(II' \bot AB\) thì I’ là trung điểm của AB

\(II' = \frac{{AD + BF}}{2} = \frac{{AM + MB}}{2} = \frac{{AB}}{2}\)

Do đó I là điểm cố định: I nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 1 khoảng bằng \(\frac{{AB}}{2}\).


Câu 43:

Chứng minh BĐT: \({a^2} + {b^2} + {c^2} \ge ab + bc + ca\).

Xem đáp án

\({a^2} + {b^2} + {c^2} \ge ab + bc + ca \Leftrightarrow 2\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right) \ge 2\left( {ab + bc + ca} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right) + \left( {{b^2} - 2bc + {c^2}} \right) + \left( {{c^2} - 2ac + {c^2}} \right) \ge 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {a - b} \right)^2} + {\left( {b - c} \right)^2} + {\left( {c - a} \right)^2} \ge 0\) (luôn đúng) đpcm


Câu 44:

Giải phương trình: sin2x.cotx = 0.

Xem đáp án

PT \( \Leftrightarrow 2\sin x.\cos x.\frac{{\cos x}}{{\sin x}} = 0 \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x = 0\)

\( \Leftrightarrow {\cos ^2}x = 0 \Leftrightarrow \cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)


Câu 45:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−2017; 2017] để hàm số \(y = \left( {{m^2} - 4} \right)x + 2m\) đồng biến trên ℝ.

Xem đáp án

Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến

\( \Leftrightarrow a > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 4 > 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > 2}\\{m < - 2}\end{array}} \right.\)

Mà m Z mà m \( \in \left[ { - 2017;2017} \right]\)

\( \Rightarrow m \in \left\{ { - 2017; - 2016; - 2015;...; - 3} \right\} \cup \left\{ {3;4;5;...2017} \right\}\)

Vậy có 2.(2017 – 3 + 1) = 2.2015 = 4030 giá trị nguyên của m cần tìm.


Câu 46:

Cho 10 chữ số 0, 1, 2, 3,..., 9. Có bao nhiêu có tự nhiên lẻ gồm 6 chữ số khác nhau, nhỏ hơn 600000 được xây dựng từ 10 số trên.

Xem đáp án

Gọi số có 6 chữ số đó là \({a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}{a_6}\)

TH1: \({a_6} \in \left\{ {1;3;5} \right\} \Rightarrow \)3 cách chọn

\(1 \le {a_1} \le 5 \Rightarrow {a_1}\) có 4 cách chọn

Chọn 4 chữ số trong 8 chữ số gắn vào 4 vị trí còn lại là \(A_8^4\)

Số cách chọn trong TH1 là 3.4. \(A_8^4\)

TH2: \({a_6} \in \left\{ {7;9} \right\} \Rightarrow {a_6}\) có 2 cách chọn

\(1 \le {a_1} \le 5 \Rightarrow {a_1}\) có 5 cách chọn

Chọn 4 chữ số trong 8 chữ số gắn vào 4 vị trí còn lại là \(A_8^4\)

Số cách chọn trong Th2 là 2.5.\(A_8^4\).


Câu 47:

Một cục chặn giấy bằng sắt (hình vẽ) có dạng một lăng trụ đứng có chiều cao 22 cm, đáy là một tam giác cân (∆CAB) có chiều cao là 13 cm, cạnh bên dài 15 cm.

a. Tính độ dài cạnh AB (làm tròn đến phần trăm).

b. Tính diện tích phần sơn phủ cục chặn giấy (làm tròn đến\(c{m^3}\)).

Một cục chặn giấy bằng sắt (hình vẽ) có dạng một lăng trụ đứng có chiều cao 22  (ảnh 1)
Xem đáp án

a. Độ dài \(AB = 2\sqrt {{{15}^2} - {{13}^2}} = 4\sqrt {14} \approx 14,97\)

b. Chu vi ∆CAB = 15 x 2 + \(4\sqrt {14} = 30 + 4\sqrt {14} \)

Diện tích xung quanh là: \(\left( {30 + 4\sqrt {14} } \right)x22 = 660 + 88\sqrt {14} \left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích 2 đáy là: \(13x\sqrt {14} :2 = 26\sqrt {14} \left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích sơn là: \(660 + 88\sqrt {14} + 26\sqrt {14} = 660 + 114\sqrt {14} \approx 1086,55\left( {c{m^2}} \right)\).


Câu 48:

Cho ∆ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = AE.

a. Chứng minh rằng BE = CD.

b. Chứng minh rằng \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}\).

 c. Gọi K là giao điểm của BE và CD. ∆KBC là tam giác gì? Vì sao?

Xem đáp án
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao  (ảnh 1)

a. Ta có AB = AD + DB, AC = AE + EC mà AB = AC (vì ∆ABC cân tại A)

AD = AE (giả thiết) DB = EC

Xét ∆BEC và ∆CDB có: DB = EC (chứng minh trên)

\(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\) (Vì ∆ABC cân tại A)

BC là cạnh chung

\( \Rightarrow \Delta BEC = \Delta CDB\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow BE = CD\) (2 cạnh tương ứng)

b. Vì \(\Delta BEC = \Delta CDB\) (chứng minh trên) \( \Rightarrow \widehat {EBC} = \widehat {DCB}\) (2 góc tương ứng)

Ta có: \(\widehat {ABC} = \widehat {ABE} + \widehat {EBC}\), \(\widehat {ACB} = \widehat {ACD} + \widehat {DCB}\)

\(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\) (Vì \(\Delta ABC\)cân tại A)

\(\widehat {EBC} = \widehat {DCB}\) (chứng minh trên)

\( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACD}\) (điều phải chứng minh)

c. Xét ∆KBC có: \(\widehat {EBC} = \widehat {DCB}\) (chứng minh trên)

∆KBC là tam giác cân tại K.


Câu 49:

Một đoạn dây dẫn được uốn thành hình chữ nhật, có các cạnh a = 16 cm, b = 30 cm, trong đó có dòng điện cường độ I = 6A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tại tâm hình chữ nhật ?

Xem đáp án

\(B = \frac{{{u_0}I}}{{4\pi R}}\) (cosĐ\(_1\)– cosĐ\(_2\))

\({B_1} = {B_3} = \frac{{u.I}}{{4\pi .\frac{{AB}}{2}}}.2\)cosĐ\(_1 = \frac{{{u_0}.I}}{\pi }.\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

\({B_2} = {B_4} = \frac{{{u_0}I}}{{4\pi R}}.2\)cosĐ\(_1 = \frac{{{u_0}I}}{{\pi a}}.\frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

\( \Rightarrow B = {B_1} + {B_2} + {B_3} + {B_4}\)

\(B = 2\left( {\frac{{{u_0}I}}{{\pi b}}.\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} + \frac{{{u_0}I.b}}{{\pi a\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}} \right) = \frac{{2{u_0}I}}{{\pi \sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\left( {\frac{a}{b} + \frac{b}{a}} \right)\)

\(B = \frac{{2{u_0}I}}{\pi }.\frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}{{ab}} = 4\frac{{{u_0}}}{{2\pi }}I.\frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}{{ab}}\).


Câu 50:

Một đội công nhân có 25 người nhận sửa xong một quãng đường trong 9 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 5 ngày thì cần thêm bao nhiêu người ?(mức làm của mỗi người như nhau).

Xem đáp án

Tóm tắt:

9 ngày : 25 người

5 ngày : .... người

Để sửa xong quãng đường đó trong 1 ngày thì cần số người là:

            25 x 9 =  225 (người)

Muốn làm xong công đó trong 5 ngày thì cần số người là:

           225 : 5 = 45 (người).


Câu 51:

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \({x^2} - 4{y^2} - x - 2y\).

Xem đáp án

\({x^2} - 4{y^2} - x - 2y = \left( {x - 2y} \right) + \left( {{x^2} - 4{y^2}} \right)\)

\( = \left( {x - 2y} \right) + \left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right) = \left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y + 1} \right)\).


Câu 52:

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \({x^3} + 2{x^2} - 2{y^2} + {y^3}\).

Xem đáp án

\({x^3} + 2{x^2} - 2{y^2} + {y^3} = \left( {{x^3} + {y^3}} \right) + 2\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\)

\( = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) + 2\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2} + 2x - 2y} \right)\).


Câu 53:

Chứng minh: \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x = 1 - 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x\).

Xem đáp án

\(VT = {\left( {{{\sin }^4}x + 2{{\sin }^2}x.{{\cos }^2}x + {{\cos }^4}x} \right)^2} - 2{\sin ^2}x.{\cos ^2}x\)

\( = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^2} - 2{\sin ^2}x.{\cos ^2}x = 1 - 2{\sin ^2}x.{\cos ^2}x = VP\) đpcm


Câu 54:

Tìm hệ số \({x^2}\) trong khai triển \({\left( {1 - 2x} \right)^8}\).

Xem đáp án

\({\left( {1 - 2x} \right)^8} = \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k} {.1^{8 - k}}{\left( { - 2} \right)^k}.{x^k} = \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k} .{\left( { - 2} \right)^k}{x^k}\)

Hệ số của \({x^2}\) ứng với k k = 2

Vậy hệ số \({x^2}\)\(C_8^2.\left( { - 2} \right) = C_8^2{.2^2}\).


Câu 55:

Trung bình cộng của 2 số là 138. Biết số thứ nhất là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số. Tìm số thứ 2.

Xem đáp án

Tổng 2 số là: 138 x 2 = 276

Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101

Số thứ hai là: 276 – 101 = 175.


Câu 56:

Trên khoảng \(\left( {\frac{\pi }{2};2\pi } \right)\), phương trình \(\cos \left( {\frac{\pi }{6} - 2\pi } \right) = \sin x\) có bao nhiêu nghiệm ?

Xem đáp án

\(\cos \left( {\frac{\pi }{6} - 2\pi } \right) = \sin x\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \cos \left( {\frac{\pi }{6} - 2x} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)\\ \Leftrightarrow \frac{\pi }{6} - 2x = \pm \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) + k2\pi \,\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\3x = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\x = \frac{{2\pi }}{9} + 2k\frac{\pi }{3}\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Do \(x \in \left( {\frac{\pi }{2};2\pi } \right)\)

Nên (1) \( \Leftrightarrow \frac{1}{2} < - \frac{1}{3} + 2k < 2 \Leftrightarrow \frac{5}{{12}} < k < \frac{7}{6} \Rightarrow k = \left\{ 1 \right\}\), do k nguyên.

(2) \[ \Leftrightarrow \frac{1}{2} < \frac{2}{9} + \frac{{2k}}{3} < 2 \Leftrightarrow \frac{1}{2} < \frac{2}{3} + 2k < 6\]

\( \Leftrightarrow \frac{1}{6} < k < \frac{8}{3} \Rightarrow k \in \left\{ {1;2} \right\}\), do k nguyên.

Vậy có 3 nghiệm thỏa mãn yêu cầu.


Câu 57:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \(\left( {m + 1} \right)\sin x + 2 - m = 0\) có nghiệm ?

Xem đáp án

PT \( \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\sin x = m - 2\left( * \right)\)

+) m = –1, (*) 0.sinx = –3, PT vô nghiệm

+) m ≠ –1, (*) \(\sin x = \frac{{m - 2}}{{m + 1}}\)

PT có nghiệm \( \Leftrightarrow - 1 \le \frac{{m - 2}}{{m + 1}} \le 1 \Leftrightarrow \frac{{m - 2}}{{m + 1}} + 1 \ge 0 \ge \left( {m - 2} \right)\left( {m + 1} \right) - 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{{2m - 1}}{{m + 1}} \ge 0 \ge \frac{{ - 3}}{{m + 1}} \Leftrightarrow m + 1 > 0\) và 2m – 1 ≥ 0

\( \Leftrightarrow m > - 1\) và m ≥ \(\frac{1}{2} \Leftrightarrow m \ge \frac{1}{2}\).


Câu 58:

Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (d) : x – 5y + 6 = 0 và trục hoành.

Xem đáp án

Gọi M(x; y) là giao điểm của đường thẳng (d) và trục hoành.

Khi đó; tọa độ điểm M là nghiệm hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 5y + 6}\\{y = 0}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 6}\\{y = 0}\end{array}} \right.\).

Vậy tọa độ điểm M(–6; 0).


Câu 59:

Giải BPT: \({x^2} - 8x + 16 < 0\).

Xem đáp án

Ta có \({x^2} - 8x + 16 = {\left( {x - 4} \right)^2} \ge 0\)

\( \Rightarrow BPT\) \({x^2} - 8x + 16 < 0\) vô nghiệm.


Câu 60:

Hãy tính dãy số sau đây: 1 + 2 + 3 +....+ 99 ?

Xem đáp án

Dãy tổng trên có số số hạng là:

(99 – 1 ) : 1 + 1 = 99 (số hạng)

Tổng của dãy tổng trên là:

(99 + 1) x 99 : 2 = 4950

Vậy 1 + 2 + 3 + ............ + 99 = 4950.


Câu 61:

Cho đường thẳng d1 cắt Ox tại (–4; 0), cắt Oy tại (0, 2). Tìm ảnh của đường thẳng d1 qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u = \left( {0;3} \right)\).

Xem đáp án

Ta có: \({d_1}\) đi qua A(–4; 0) và B(0; 2)

\( \Rightarrow {d_1}:\frac{{x + 4}}{4} = \frac{y}{2} \Leftrightarrow 2x + 8 - 4y = 0\)

Hay \({d_1}:x - 2y + 4 = 0\)

Gọi \(d' = {T_{\overrightarrow v }}{d_1} \Rightarrow d':x - 2y + m = 0\)

Gọi \(A' = {T_{\overrightarrow v }}(A)\). Do A \({d_1}\) A’(–4; 3)

\( \Rightarrow A' \in d' \Rightarrow m = 10\)

\( \Rightarrow d':x - 2y + 10 = 0\).


Câu 62:

Tìm m để hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2mx + 2}}{{x - m}}\) đạt cực tiểu tại x = 2.

Xem đáp án

\(y' = \frac{{{x^2} - 2mx + 2}}{{x - m}},y'' = \frac{{2\left( {2 - {m^2}} \right)x + 2{m^3} + 4m}}{{{{\left( {x - m} \right)}^4}}}\)

Để hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 thì: \(y'\left( 2 \right) = \frac{{{2^2} - 2.2.m + 2{m^2} - 2}}{{{{\left( {2 - m} \right)}^2}}} = 0\)

\( \Leftrightarrow 2{m^2} - 4m + 2 = 0 \Leftrightarrow m = 1\)

Với m = 1 và x = 2 thay vào \(y''\) ta được:

\(y''\left( 2 \right) = \frac{{2\left( {2 - 1} \right).2 + {{2.1}^3} + 4.1}}{{{{\left( {2 - 1} \right)}^4}}} = \frac{{4 + 2 + 4}}{{{1^4}}} = 10 > 0\)

Với m = 1 thì hàm số đạt cực tiểu tại x = 0.


Câu 63:

Giải phương trình: (1 + sin²x)cosx + (1 + cos²x)sinx = 1 + sin2x
Xem đáp án

PT \( \Leftrightarrow \cos x + {\sin ^2}x\cos x + \sin x + {\cos ^2}x.\sin x = {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow \left( {\sin x + \cos x} \right) + {\sin ^2}x.\cos x + {\cos ^2}x.\sin x = {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow \sin x + \cos x + \sin x\cos x\left( {\sin x + \cos x} \right) = {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2}\)

Đặt t = sinx + cosx = \(\sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right),t \in \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]\)

\( \Rightarrow {t^2} = 1 + 2\sin x\cos x \Rightarrow \sin x\cos x = \frac{{{t^2}}}{2} - \frac{1}{2}\)

Ta có: \(t + \left( {\frac{{{t^2}}}{2} - \frac{1}{2}} \right).t = {t^2}\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}{t^3} - {t^2} + \frac{1}{2}t = 0 \Leftrightarrow t = 0\) hoặc t = 1

\(t = 0 \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 0 \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{4} = k\pi \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

\(t = 1 \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1 \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} + k2\pi \) hoặc \(x + \frac{\pi }{4} = \pi - \frac{\pi }{4} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

\( \Leftrightarrow x = k2\pi \) hoặc \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z\)

Vậy S = \[\left\{ {k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi ; - \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\].


Câu 64:

Chứng minh rằng: \(\frac{{1 + \cot x}}{{1 - \cot x}} = \frac{{\tan x + 1}}{{\tan x - 1}}\).

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{1 + \cot x}}{{1 - \cot x}} = \frac{{1 + \frac{1}{{\tan x}}}}{{1 - \frac{1}{{\tan x}}}} = \frac{{\frac{{\tan x + 1}}{{\tan x}}}}{{\frac{{\tan x - 1}}{{\tan x}}}} = \frac{{\tan x + 1}}{{\tan x - 1}}\). (đpcm)


Câu 65:

Cho \(\cos x = \frac{2}{{\sqrt 5 }},0 < x < \frac{\pi }{2}\). Tính các giá trị lượng giác của góc x.

Xem đáp án

Ta có: 0 < x < \(\frac{\pi }{2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin x > 0}\\{\cos x > 0}\end{array}} \right.\)

+) \({\cos ^2}x + {\sin ^2}x = 1 \Leftrightarrow {\frac{2}{{\sqrt 5 }}^2} + {\sin ^2}x = 1\)

\( \Leftrightarrow {\sin ^2}x = \frac{1}{5} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin x = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\left( {TM} \right)}\\{\sin x = - \frac{1}{{\sqrt 5 }}\left( L \right)}\end{array}} \right.\)

\( + )1 + {\cos ^2}x = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}} \Leftrightarrow 1 + {\cos ^2}x = \frac{1}{{{{\left( {\frac{2}{{\sqrt 5 }}} \right)}^2}}}\)

\( \Leftrightarrow {\tan ^2}x = \frac{1}{4} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\tan x = \frac{1}{2}(TM)}\\{{\mathop{\rm t}\nolimits} = - \frac{1}{2}(L)}\end{array}} \right.\).


Câu 66:

Tìm tập giá trị của hàm số y = 2cosx.

Xem đáp án

cosx \( \in \left[ { - 1;1} \right] \Rightarrow 2\cos x \in \left[ { - 2;2} \right]\).


Câu 67:

Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = 2cosx + \(\sqrt 2 \).

Xem đáp án

\( - 1 \le \cos x \le 1 \Leftrightarrow - 2 \le 2\cos x \le 2 \Leftrightarrow - 2 + \sqrt 2 \le 2\cos x + \sqrt 2 \le 2 + \sqrt 2 \)

Vậy GTLN là 2 + \(\sqrt 2 \), GTNN là –2 + \(\sqrt 2 \).


Câu 68:

Cho ∆ABC nhọn, đường cao AK.

a. Giải ∆ACK biết \(\widehat C = 30^\circ \), AK = 3 cm.

b. Chứng minh \(AK = \frac{{BC}}{{\cot B + \cot C}}\).

c. Biết BC = 5 cm, \(\widehat B = 68^\circ ,\widehat C = 30^\circ \). Tính diện tích ∆ABC.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC nhọn, đường cao AK. a. Giải tam giác ACK biết góc C = 30 độ (ảnh 1)

a. Xét ∆ACK vuông tại K, có: \(\sin C = \frac{{AK}}{{AC}} \Leftrightarrow \sin 30^\circ = \frac{3}{{AC}} \Leftrightarrow AC = 6\left( {cm} \right)\)

\(KC = \sqrt {A{C^2} - A{K^2}} = \sqrt {{6^2} - {3^2}} = 3\sqrt 3 \left( {cm} \right)\).

b. Ta có: \(\cot B = \frac{{BK}}{{AK}};\cot C = \frac{{CK}}{{AK}} \Rightarrow \cot B + \cot C = \frac{{BK + CK}}{{AK}}\)

\( \Leftrightarrow \cot B + \cot C = \frac{{BC}}{{AK}} \Leftrightarrow AK = \frac{{BC}}{{\cot B + \cot C}}\) (đpcm).

c. Ta có: \(AK = \frac{{BC}}{{\cot B + \cot C}} \Leftrightarrow AK = \frac{5}{{\cot 68^\circ + \cot 30^\circ }}\)\( \Leftrightarrow AK \approx 2,34\)

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AK.BC = \frac{1}{2}.2,34.5 = 5,68\left( {c{m^2}} \right)\).


Câu 69:

Cho ∆ABC với các cạnh AB = c, BC = a, AC = b, G là trọng tâm. Chứng minh \(G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} = \frac{1}{3}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\).

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm BC, ta có:

\(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CM} } \right) = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

\( \Rightarrow A{G^2} = \frac{1}{9}\left( {A{B^2} + 2\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} + A{C^2}} \right) = \frac{1}{9}\left( {{b^2} + {c^2}2bc.\cos A} \right)\)

\( = \frac{1}{9}\left( {{b^2} + {c^2} + 2bc.\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}} \right) = \frac{1}{9}\left( {2{b^2} + 2{c^2} - {a^2}} \right)\)

Tương tự ta có: \(G{B^2} = \frac{1}{9}\left( {2{a^2} + 2{c^2} - {b^2}} \right);G{C^2} = \frac{1}{9}\left( {2{a^2} + 2{b^2} - {c^2}} \right)\)

\( \Rightarrow G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} = \frac{1}{3}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\).


Câu 70:

Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ đường tròn tâm A, bán kính AH, kẻ các tiếp tuyến BD, CE với đường tròn tâm A (D, E là các tiếp điểm khác H). Chứng minh rằng:

a. 3 điểm D, A, E thẳng hàng.

b. DE tiếp xúc với đường tròn có đường kính BC.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ đường tròn tâm A, bán kính AH, kẻ  (ảnh 1)

a. Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\widehat {DAB} = \widehat {BAH}}\\{\widehat {HAC} = \widehat {CAE}}\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow \widehat {DAB} + \widehat {CAE} = \widehat {HAO} + \widehat {HAC} = \widehat {BAC} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {DAE} = 180^\circ \)

D, A, E thẳng hàng

b. Gọi O là trung diểm BC.

O là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC vuông tại A, đường kính BC

DA = AE OA là đường trung bình hình thang BDEC

OA // BD OA DE

DE OA DE tiếp xúc (O), đường kính BC.


Câu 71:

Đồ thị hàm số y = cos\(\left( {x - \frac{\pi }{2}} \right)\) được suy từ đồ thị (C) của hàm số y = cosx bằng cách nào ?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số y = cos\(\left( {x - \frac{\pi }{2}} \right)\) được suy từ đồ thị hàm số y = cosx bằng cách tịnh tiến sang phải \(\frac{\pi }{2}\) đơn vị.


Câu 72:

Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ đường tròn (O) có đường kính BC, nó cắt cạnh AB, AC theo thứ tự ở D và E.

a. Chứng minh rằng CD AB, BE AC.

b. Gọi K là giao điểm của BE, CD. Chứng minh AK BC.

Xem đáp án
Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ đường tròn (O) có đường kính BC, nó cắt cạnh AB (ảnh 1)

a. Ta có:

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{CD \bot AB}\\{BE \bot AC}\end{array}} \right.\).

b. Vì CD AB, BE AC nên trong ∆ABC, BE và CD là 2 đường cao

K là giao BE và CD K là trực tâm AK BC.


Câu 73:

Tìm nghiệm âm lớn nhất của phương trình \(\cot x = \tan \left( {\frac{x}{2} - \frac{\pi }{2}} \right)\).

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\cot x = \tan \left( {\frac{x}{2} - \frac{\pi }{2}} \right)\\ \Leftrightarrow \tan \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \tan \left( {\frac{x}{2} - \frac{\pi }{2}} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{\pi }{2} - x = \frac{x}{2} - \frac{\pi }{2} + k\pi \\ \Leftrightarrow \frac{{3x}}{2} = \pi + k\pi \\ \Leftrightarrow x = \frac{{2\pi }}{3} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array}\)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Nghiệm âm lớn nhất \( \Leftrightarrow k = - 2 \Rightarrow x = - \frac{{2\pi }}{3}\).


Câu 74:

Số nghiệm của phương trình sin2x – cos2x = 3sinx + cosx – 2 thuộc \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\).

Xem đáp án

Với \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right).\) Xét PT: sin2x – cos2x = 3sinx + cosx – 2

(sin2x – cosx) + (1 – cos2x) – 3sinx + 1 = 0

cosx(2sinx – 1) + \(2{\sin ^2}x - 3\sin x + 1 = 0\)

(cosx + sinx –1)(2sinx – 1) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin x = \frac{1}{2}}\\{\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}}\end{array}} \right. \Rightarrow x = \frac{\pi }{3}\) do \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\).


Câu 75:

Cho tana = 2. Tính giá trị của biểu thức \(C = \frac{{\sin a}}{{{{\sin }^3}a + 2{{\cos }^3}a}}\).

Xem đáp án

\(C = \frac{{\sin a}}{{{{\sin }^3}a + 2{{\cos }^3}a}} = \frac{{\frac{{\sin a}}{{{{\cos }^3}a}}}}{{\frac{{{{\sin }^3}a + 2{{\cos }^3}a}}{{{{\cos }^3}a}}}}\) (chia cả tử cả mẫu cho \({\cos ^3}a\))

\( \Rightarrow C = \frac{{\tan a.\frac{1}{{{{\cos }^2}a}}}}{{{{\tan }^3}a + 2}} = \frac{{\tan a\left( {1 + {{\tan }^2}a} \right)}}{{{{\tan }^3}a + 2}} = \frac{{2\left( {{2^2} + 1} \right)}}{{{2^3} + 2}} = 1\).


Câu 76:

Cho \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = 1\). Tính x + y ?

Xem đáp án

Ta có: \(\left( {\sqrt {{x^2} + 1} - 1} \right)\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = \sqrt {{x^2} + 1} - x\)

\( \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 1 - x} \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = \sqrt {{x^2} + 1} - x \Leftrightarrow y + \sqrt {{y^2} + 1} = \sqrt {{x^2} + 1} - x\left( 1 \right)\)

Tương tự, nhân cả 2 vế với \(\sqrt {{y^2} + 1} - y\), ta có: \(x + \sqrt {{x^2} + 1} = \sqrt {{y^2} + 1} - y\left( 2 \right)\)

Trừ (1) cho (2), ta có: 2y = –2x

y = –x x + y = 0.


Câu 77:

Cho 2 số thực x, y thỏa mãn \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = 1\). Tìm GTNN của biểu thức \(M = 10{x^4} + 8{y^4} - 15xy + 6{x^2} + 5{y^2} + 2017\).

Xem đáp án

Với x = 0 y = 0

Với x, y ≠ 0: \(\left( {\sqrt {{x^2} + 1} - x} \right)\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = \sqrt {{x^2} + 1} - x\)

\( \Leftrightarrow y + \sqrt {{y^2} + 1} = \sqrt {{x^2} + 1} - x\)

Tương tự ta cũng có: \(x + \sqrt {{x^2} + 1} = \sqrt {{y^2} + 1} - y \Rightarrow x + y = - \left( {x + y} \right) \Leftrightarrow x + y = 0\)

\(M = 10{x^4} + 8{y^4} - 15xy + 6{x^2} + 5{y^2} + 2017 = 18{x^4} + 26{x^2} + 2017 \ge 2017\)

Dấu “=” xảy ra tại x = 0 y = 0.


Câu 78:

Cho nửa khoảng \(A = \left[ {3;6} \right)\) và đoạn \(B = \left[ {m;m + 2} \right].\) Tìm tất cả các số thực m để \(A \cap B = \emptyset \).

Xem đáp án

A = (3; 6), B = [m; m + 2]

Để \(A \cap B = \emptyset \) thì A ≠ B \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m + 2 < 3}\\{m \ge 6}\end{array}} \right. \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m < 1}\\{m \ge 6}\end{array}} \right.\).


Câu 79:

Cho 2 khoảng A = \(\left( {m;m + 1} \right)\)\(B = \left( {3;5} \right)\). Tìm tất cả các số thực m để \(A \cap B\) là 1 khoảng.

Xem đáp án

A = (m; m + 1), B = (3; 5)

\(A \cap B\) là 1 khoảng \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m < 5}\\{m + 1 > 3}\end{array}} \right. \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m < 5}\\{m > 2}\end{array}} \right. \Rightarrow 2 < m < 5\).


Câu 80:

Cho hình bình hành ABCD. E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD.

a. Tứ giác DEBF là hình gì? Vì sao?

b. Chứng minh 3 đường thẳng AC, BD, EF đồng quy.

c. Gọi giao điểm của AC với DE và BF theo thứ tự là M, N. Chứng minh tứ giác EMFN là hình bình hành.

Xem đáp án
Cho hình bình hành ABCD. E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD. a. Tứ giác (ảnh 1)

a. Vì ABCD là hình bình hành

\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{AB = DC}\\{BE = \frac{1}{2}AB}\\{DF = \frac{1}{2}DC}\end{array}} \right\} \Rightarrow EB = DF\)

Mà EB // DF DEBF là hình bình hành

b. ABCD là hình bình hành nên AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

DEBF là hình bình hành nên EF và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

AC, BD, EF đồng quy

c. Ta có: ME // FN (Vì DE // BF) (1)

Xét ∆MDC có: \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{EN = DM}\\{CF = DF}\end{array}} \right\} \Rightarrow MN = NC\)

Xét ∆ABN có: \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{AE = BE}\\{ME//BN}\end{array}} \right\} \Rightarrow MN = AM\)

Xét ∆AME và ∆CNF có: AM = NC, AE = CF, \(\widehat {MAE} = \widehat {NCF}(AB//DC)\)

∆AME = ∆CNF (c.g.c) ME = NF (2)

Từ (1), (2) MENF là hình bình hành.


Câu 81:

Tìm tất cả các giá trị x ℕ thỏa mãn \(6\left( {{P_x} - {P_{x - 1}}} \right) = {P_{x + 1}}\).

Xem đáp án

\(6\left( {{P_x} - {P_{x - 1}}} \right) = {P_{x + 1}}\)

 \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 6\left( {x! - \left( {x - 1} \right)!} \right) = \left( {x + 1} \right)!\\ \Leftrightarrow \frac{{6\left[ {x! - \left( {x - 1} \right)!} \right]}}{{\left( {x - 1} \right)!}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)!}}{{\left( {x - 1} \right)!}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 6\left( {x - 1} \right) = \left( {x + 1} \right).x\\ \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{x = 3}\end{array}} \right.\end{array}\)

Vậy x = 2, x = 3.


Câu 82:

Xác định các hằng số a, b sao cho \({x^4} + ax + b\) chia hết cho \({x^2} - 4\).

Xem đáp án

Xét phép chia

Xác định các hằng số a, b sao cho x^4 + ax + b chia hết cho x^2 - 4 (ảnh 1)

Để \({x^4} + ax + b\) chia hết cho \({x^2} - 4\) thì đa thức dư ax + b + 16 phải đồng nhất 0

Do đó, a = 0, b = –16

Vậy với a = 0, b = –16 thì \({x^4} + ax + b\) chia hết cho \({x^2} - 4\).


Câu 83:

Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax, lấy P trên Ax (AP > R). Từ P kẻ tiếp tuyến PM với (O).

a, Chứng minh bốn điểm A, P, M, O cùng thuộc một đường tròn.

b, Chứng minh BM // OP.

c, Đường thẳng vuông góc với AB tại O cắt tia BM tại N. Chứng minh tứ giác OBNP là hình bình hành.

d, Giả sử AN cắt OP tại K; PM cắt ON tại I; PN cắt OM tại J. Chứng minh I, J, K thẳng hàng.

Xem đáp án
Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax, lấy P trên Ax (AP > R) (ảnh 1)

a. Ta có \(\widehat {PAO} + \widehat {PMO} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \) suy ra tứ giác APMO là tứ giác nội tiếp A, P, M, O cùng nằm trên 1 đường tròn.

b. Ta có OP AM, BM AM BM // OP.

c. Chứng minh ∆AOP = ∆OBN OP = BN.

Lại có BN // OP, do đó OPNB là hình bình hành.

d. Ta có ON PI, PM JO mà PM ∩ ON = I I là trực tâm ∆POJ IJ PO (1)

Chứng minh PAON là hình chữ nhật K là trung điểm PO

Lại có \(\widehat {APO} = \widehat {OPI} = \widehat {IOP} \Rightarrow \Delta IPO\) cân tại I IK PO (2)

Từ (1), (2) I, J, K thẳng hàng.


Câu 84:

Gọi M; N lần lượt là trung điểm các cạnh AD; BC của tứ giác ABCD. Đẳng thức nào sau đây sai?

Xem đáp án
Gọi M; N lần lượt là trung điểm các cạnh AD; BC của tứ giác ABCD. Đẳng thức nào (ảnh 1)

Do M là trung điểm của cạnh AD nên \(\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MA} = \overrightarrow 0 \).

Do N là trung điểm của Bc nên \(2\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MB} \). Nên D đúng

Ta có: \(2\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} + \left( {\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MA} } \right) = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} \)

Vậy \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} = 2\overrightarrow {MN} \). Nên C đúng

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AC} + \left( {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {DC} } \right) = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DB} = 2\overrightarrow {MN} \) . Nên A đúng

Vậy B sai.


Câu 85:

Cho hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Cho hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây đúng A. vecto AC - vecto AD (ảnh 1)

A. Sai do \(\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DC} \)

B. Sai do \(\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {CD} \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right) - \left( {\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AB} } \right) = 2\overrightarrow {CD} \Leftrightarrow 2\overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {CD} \) (Vô lí)

C. Sai do \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} = - \overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {CB} \) (Vô lí)

D. Đúng do \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} = 2\overrightarrow {BC} + \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} } \right) = 2\overrightarrow {BC} + \overrightarrow 0 = 2\overrightarrow {BC} \).


Câu 86:

Cho ABCD là hình bình hành. Chứng minh \(\overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MC} - \overrightarrow {MD} \).

Xem đáp án
Cho ABCD là hình bình hành. Chứng minh vecto MB - vecto MA = vecto MC (ảnh 1)

Ta có: \(\overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MB} + \left( { - \overrightarrow {MA} } \right) = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {AB} \left( 1 \right)\)

\(\overrightarrow {MC} - \overrightarrow {MD} = \overrightarrow {MC} + \left( { - \overrightarrow {MD} } \right) = \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {DM} = \overrightarrow {DM} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {DC} \left( 2 \right)\)

Do ABCD là hình bình hành nên AB // = DC, do đó \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \left( 3 \right)\)

Từ (1), (2), (3) \(\overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MC} - \overrightarrow {MD} \).


Câu 87:

Cho hình bình hành ABCD và 1 điểm M tùy ý. Chứng minh rằng

\(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} \).

Xem đáp án
Cho hình bình hành ABCD và 1 điểm M tùy ý. Chứng minh rằng vecto MA + vecto MC (ảnh 1)

\(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {DC} \)

\( = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AB} \left( {\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB} } \right)\) (Do ABCD là hình bình hành)

\( = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} + \overrightarrow 0 = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} \) (đpcm).


Câu 88:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số

y = \(\frac{1}{3}{x^3} + \left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - \frac{2}{3}\) đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Xem đáp án

Ta có: \(y' = {x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 3\)

Hàm số đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\) khi và chỉ khi \(y' \ge 0,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right) \Leftrightarrow 2m \ge \frac{{ - {x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}\)

Đặt \(g\left( x \right) = \frac{{ - {{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = - 1 < 0;\forall x \in \left( {1; + \infty } \right)\)

\(\mathop {\max }\limits_{\left( {1;\, + \infty } \right)} g\left( x \right) = g\left( 1 \right) = 2 \Rightarrow 2m \ge 2 \Rightarrow m \ge 1\).


Câu 89:

Cho ∆ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, AC, BC. Hỏi \(\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {NP} \) bằng vectơ nào?

Xem đáp án
Cho ∆ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, AC, BC. Hỏi vecto MP (ảnh 1)

Từ M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, AC, BC, ta suy ra MN, NP, MP là các đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra ANPM là hình bình hành.

Vì ANPM là hình bình hành nên theo quy tắc hình bình hành ta có:

\(\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {NP} = \overrightarrow {AN} + \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AP} \).


Câu 90:

Cho ∆ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\(\widehat A = 90^\circ \Leftrightarrow {b^2} + {c^2} = {a^2}\)

\(\widehat A < 90^\circ \Leftrightarrow \cos A > 0 \Leftrightarrow \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} > 0 \Leftrightarrow {b^2} + {c^2} > {a^2}\)

\(\widehat A > 90^\circ \Leftrightarrow \cos A < 0 \Leftrightarrow \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} < 0 \Leftrightarrow {b^2} + {c^2} < {a^2}\).


Câu 91:

Cho hình thang vuông ABCD có \(\widehat B = \widehat C = 90^\circ \)\(AB = BC = \frac{1}{2}CD = 2cm\). Tính độ dài đường chéo và cạnh bên của hình thang.

Xem đáp án
Cho hình thang vuông ABCD có góc B = góc C = 90 độ và AB = BC = 1/2CD = 2cm (ảnh 1)

CD = 2.2 = 4 (cm)

∆BCD vuông tại C \( \Rightarrow BD = \sqrt {B{C^2} + C{D^2}} \approx 4,5\left( {cm} \right)\)

∆CBA vuông tại B \( \Rightarrow CA = \sqrt {B{A^2} + B{C^2}} \approx 2,8\left( {cm} \right)\)

Kẻ AH CD

Xét tứ giác BAHC có \(\widehat {HCB} = \widehat {CBA} = \widehat {AHC} = 90^\circ \)

Tứ giác BAHC là hình chữ nhật BA = CH và BC = AH

CH = 2 cm HD = 4 – 2 = 2 (cm)

BC = AH AH = 2 cm

∆AHD vuông tại H \( \Rightarrow AD = \sqrt {A{H^2} + H{D^2}} \Rightarrow AD \approx 2,8\left( {cm} \right)\).


Câu 92:

Cho ∆ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O, R). Biết AB = \(R\sqrt 3 \) , AC = \(R\sqrt 2 \) . Tính các góc tam giác đó.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O, R). Biết AB = R căn bậc hai 3 (ảnh 1)

Kẻ đường kính AD, BE

Ta có: ∆ABE có BE là đường kính, A (O) ∆ABE vuông tại A

\(\sin AEB = \frac{{AB}}{{BE}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \widehat {AEB} = 60^\circ \)

\(\widehat {ACB} = \widehat {AEB} = 60^\circ \)

Tương tự ∆ADC vuông tại C \( \Rightarrow \sin ADC = \frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \widehat {ADC} = 45^\circ \)

\(\widehat {ABC} = \widehat {ADC} = 45^\circ \)

\(\widehat {BAC} = 180^\circ - \widehat {ABC} - \widehat {ACB} = 180^\circ - 60^\circ - 45^\circ = 75^\circ \) .


Câu 93:

Cho ∆ABC vuông tại A có AB = 12cm, AC = 16cm, vẽ đường cao AH.

a, Chứng minh: ∆HBA ∆ABC.

b, Tính BC.AH.

c, Trong ∆ABC, kẻ phân giác AD (D BC). Trong ∆ADB kẻ phân giác DE (E AB). Trong ∆ADC kẻ phân giác DF (F AC). Chứng minh: \(\frac{{EA}}{{EB}}.\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{FC}}{{FA}} = 1\) .

Xem đáp án
Cho ∆ABC vuông tại A có AB = 12cm, AC = 16cm, vẽ đường cao AH (ảnh 1)

a. Xét ∆HBA và ∆ABC:

\(\widehat B\) chung;

b. Áp dụng định lý Pytago vào ∆ABC vuông tại A

\( \Rightarrow BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{{12}^2} + {{16}^2}} = \sqrt {400} = 20\left( {cm} \right)\)

∆HBA ∆ABC \( \Rightarrow \frac{{AB}}{{AH}} = \frac{{BC}}{{BA}} \Rightarrow \frac{{12}}{{AH}} = \frac{{20}}{{12}} \Rightarrow AH = \frac{{36}}{5}\left( {cm} \right)\)

c. DE là đường phân giác \(\widehat {ADB} \Rightarrow \frac{{EA}}{{EB}} = \frac{{DA}}{{DB}}\left( 1 \right)\)

DF là đường phân giác \(\widehat {ADC} \Rightarrow \frac{{FC}}{{FA}} = \frac{{DC}}{{DA}}\left( 2 \right)\)

AD là đường phân giác \(\widehat {ABC} \Rightarrow \frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}}\left( 3 \right)\)

(1), (2), (3) \( \Rightarrow \frac{{EA}}{{EB}}.\frac{{FC}}{{FA}}.\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{DA}}{{DB}}.\frac{{DC}}{{DA}}.\frac{{AC}}{{AB}} \Rightarrow \frac{{EA}}{{EB}}.\frac{{FC}}{{FA}}.\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{AB}}{{AC}}.\frac{{AC}}{{AB}} = 1\).


Câu 94:

Giải phương trình nghiệm nguyên: \(2{x^2} + {y^2} - 2xy - 2x + y = 4\).

Xem đáp án

\(2{x^2} + {y^2} - 2xy - 2x + y = 4 \Leftrightarrow 2\left( {2{x^2} + {y^2} - 2xy - 2x + y} \right) = 2.4\)

\( \Leftrightarrow 4{x^2} + 2{y^2} - 4xy - 4x + 2y = 8 \Leftrightarrow \left( {4{x^2} + {y^2} + 1 - 4xy - 4x + 2y} \right) + {y^2} = 8 + 1\)

\( \Leftrightarrow {\left( {2x - y - 1} \right)^2} + {y^2} = 9\)

Vì x; y \( \Rightarrow {\left( {2x - y - 1} \right)^2};{y^2} \in Z \Rightarrow {\left( {2x - y - 1} \right)^2} + {y^2} = 9 = {\left( { - 3} \right)^2} + {0^2} = {3^2} + {0^2}\)

TH1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {2x - y - 1} \right)}^2} = {{\left( { - 3} \right)}^2}}\\{{y^2} = {0^2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 1\left( {TM} \right)}\\{y = 0\left( {TM} \right)}\end{array}} \right.\)

TH2:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {2x - y - 1} \right)}^2} = {3^2}}\\{{y^2} = {0^2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2\left( {TM} \right)}\\{y = 0\left( {TM} \right)}\end{array}} \right.\)

TH3: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {2x - y - 1} \right)}^2} = {0^2}}\\{{y^2} = {{\left( { - 3} \right)}^2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 1\left( {TM} \right)}\\{y = - 3\left( {TM} \right)}\end{array}} \right.\)

TH4: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {2x - y - 1} \right)}^2} = {0^2}}\\{{y^2} = {3^2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2\left( {TM} \right)}\\{y = 3\left( {TM} \right)}\end{array}} \right.\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left\{ {\left( { - 1;0} \right);\left( {2;0} \right);\left( { - 1; - 3} \right);\left( {2;3} \right)} \right\}\).


Câu 95:

Tính \(\sqrt {7 - 2\sqrt 6 } \).

Xem đáp án

\(\sqrt {7 - 2\sqrt 6 } = \sqrt {6 - 2\sqrt 6 + 1} = \sqrt {{{\left( {\sqrt 6 - 1} \right)}^2}} = \left| {\sqrt 6 - 1} \right| = \sqrt 6 - 1\).


Câu 96:

So sánh các góc của ∆ABC biết rằng AB = BC = 5 cm, AC = 3 cm.

Xem đáp án

Ta có: AB = BC nên ∆ABC cân tại B \(\widehat A = \widehat C\)

Vì BC > AC nên \(\widehat A > \widehat B\) (đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn)

Vậy \(\widehat A = \widehat C > \widehat B\).


Câu 97:

∆ABC có AB = 2 cm, AC = 1 cm, \(\widehat A = 60^\circ \). Tính độ dài cạnh BC.

Xem đáp án

Áp dụng công thức \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.cosA\) ta tính được a = \(\sqrt 3 \left( {cm} \right)\).


Câu 98:

Cho \(P = \left( {1 - \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}} \right):\left( {\frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 2}} + \frac{{\sqrt x + 2}}{{3 - \sqrt x }} + \frac{{\sqrt x + 2}}{{x - 5\sqrt x + 6}}} \right)\) với x ≥ 0; x ≠ 4; x ≠ 9.

a. Rút gọn P.

b. Tìm x ℤ để P .

Xem đáp án

a. \(P = \left( {1 - \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}} \right):\left( {\frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 2}} + \frac{{\sqrt x + 2}}{{3 - \sqrt x }} + \frac{{\sqrt x + 2}}{{x - 5\sqrt x + 6}}} \right)\)

\(P = \frac{{\sqrt x + 1 - \sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}:\left( {\frac{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} - \frac{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( { - 2} \right)}} + \frac{{\sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}} \right)\)

\(P = \frac{1}{{\sqrt x + 1}}:\frac{{x - 9 + 4 - x + \sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} = \frac{1}{{\sqrt x + 1}}:\frac{{\sqrt x - 3}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}\)

\(P = \frac{1}{{\sqrt x + 1}}.\frac{{\sqrt x - 2}}{1} = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}}\).

b. Có: \(P = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} = \frac{{\sqrt x + 1 - 3}}{{\sqrt x + 1}} = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 1}} - \frac{3}{{\sqrt x + 1}} = 1 - \frac{3}{{\sqrt x + 1}}\)

Để P Z \( \Rightarrow \frac{3}{{\sqrt x + 1}} \in Z \Rightarrow \sqrt x + 1 \in U\left( 3 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3} \right\}\)

\( + )\sqrt x + 1 = 1 \Leftrightarrow \sqrt x = 0 \Leftrightarrow x = 0\left( {TM} \right)\)

\( + )\sqrt x + 1 = - 1 \Leftrightarrow \sqrt x = - 2(L)\)

\( + )\sqrt x + 1 = 3 \Leftrightarrow \sqrt x  = 2 \Leftrightarrow x = 4\left( L \right)\)

\( + )\sqrt x + 1 = - 3 \Leftrightarrow \sqrt x = - 4\left( L \right)\)

Vậy x = 0 thì P ℤ.


Câu 99:

Tính tổng B = 2 + \({2^3} + {2^5} + {2^7} + ... + {2^{2009}}\) .

Xem đáp án

B = 2 + \({2^3} + {2^5} + {2^7} + ... + {2^{2009}}\)

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow {2^2}.B = {2^3} + {2^5} + {2^9} + {...2^{2011}}\\ \Leftrightarrow 4B = {2^3} + {2^5} + {2^9} + {...2^{2011}}\\ \Leftrightarrow 4B - B = {2^{2011}} - 2\end{array}\]

\( \Leftrightarrow 3B = {2^{2011}} - 2 \Leftrightarrow B = \frac{{{2^{2011}} - 2}}{3}\).


Câu 100:

Tính \(\sqrt {4 - \sqrt 7 } - \sqrt {4 + \sqrt 7 } \).

Xem đáp án

\(\sqrt {4 - \sqrt 7 } - \sqrt {4 + \sqrt 7 } = \frac{{\sqrt {8 - 2\sqrt 7 } }}{{\sqrt 2 }} - \frac{{\sqrt {8 + 2\sqrt 7 } }}{{\sqrt 2 }}\)

\( = \frac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 7 - 1} \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 7 + 1} \right)}^2}} }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 7 - 1 - \sqrt 7 - 1}}{{\sqrt 2 }}\left( {do\sqrt 7 \pm 1 > 0} \right)\)

\( = \frac{{ - 2}}{{\sqrt 2 }} = - \sqrt 2 \).


Câu 101:

Tìm x, biết \(2{x^2} + 5x - 3 = 0\).

Xem đáp án

PT \( \Leftrightarrow 2{x^2} + 6x - x - 3 = 0 \Leftrightarrow 2x\left( {x + 3} \right) - \left( {x + 3} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x + 3} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3 = 0}\\{2x - 1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 3}\\{x = \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\).


Câu 102:

Tìm mẫu chung và rút gọn biểu thức \(y = \frac{{5 + 2\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }} - \frac{1}{{\sqrt 5 - 2}}\).

Xem đáp án

\(y = \frac{{5 + 2\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }} - \frac{1}{{\sqrt 5 - 2}} = \frac{{\left( {\sqrt 5 - 2} \right)\left( {5 + 2\sqrt 5 } \right) - \sqrt 5 }}{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 5 - 2} \right)}}\)

\( = \frac{{5\sqrt 5 + 10 - 10 - 4\sqrt 5 - \sqrt 5 }}{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 5 - 2} \right)}} = \frac{0}{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 5 - 2} \right)}} = 0\)

Mẫu chung là \(\sqrt 5 \left( {\sqrt 5 - 2} \right)\).


Câu 103:

Tính \(A = \left( {\sqrt 5 - 2} \right)\left( {\sqrt 5 + 2} \right)\).

Xem đáp án

\(A = \left( {\sqrt 5 - 2} \right)\left( {\sqrt 5 + 2} \right) = 5 - 4 = 1\).


Câu 104:

Cho ∆ABC vuông tại A có đường cao AH. Kẻ HE, HF vuông góc với AB, AC. Chứng minh rằng: \(\frac{{EB}}{{FC}} = \frac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}}\).

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Kẻ HE, HF vuông góc với AB, AC (ảnh 1)

HF // AB \( \Rightarrow \frac{{HF}}{{AB}} = \frac{{CF}}{{CA}} \Rightarrow \frac{{HF}}{{CF}} = \frac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow \frac{{HF}}{{CF}}.\frac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \frac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}} \Rightarrow \frac{{HF}}{{CF}}.\frac{{BH.BC}}{{CH.BC}} = \frac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}}\)(1)

Ta có: HF // AB \( \Rightarrow \widehat {CHF} = \widehat {CBA}\)

Xét ∆BEH và ∆HFC: Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\widehat {BEH} = \widehat {HFC} = 90^\circ }\\{\widehat {CHF} = \widehat {CBA}}\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow \Delta BEH \sim \Delta HFC(g.g) \Rightarrow \frac{{BE}}{{BH}} = \frac{{HF}}{{HC}} \Rightarrow BE.HC = HF.BH \Rightarrow BE = \frac{{HF.BH}}{{HC}}\) (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \frac{{BE}}{{CF}} = \frac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}}\).


Câu 105:

Cho ∆ABC nhọn, đường cao AH. Kẻ HD AB, HE AC.

a.Chứng minh AD.AB = AE.AC.

b. Chứng minh \(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{A{H^2}}}{{B{H^2}}}\).
Xem đáp án
Cho tam giác ABC nhọn, đường cao AH. Kẻ HD vuông góc AB, HE vuông góc AC. (ảnh 1)

a. ∆AHB \(\left( {\widehat H = 90^\circ } \right)\) : HD là đường cao

\( \Rightarrow A{H^2} = AD.AB\) (Hệ thức lượng trong tam giác vuông) (1)

\(\Delta AHC\left( {\widehat H = 90^\circ } \right)\): HE là đường cao

\( \Rightarrow A{H^2} = AE.AC\) (Hệ thức lượng trong tam giác vuông) (2)

Từ (1) và (2) AD.AB = AE.AC

b. \(\Delta AHB\left( {\widehat H = 90^\circ } \right)\): AH là đường cao

\( \Rightarrow A{H^2} = AD.AB;B{H^2} = BD.AB \Rightarrow \frac{{A{H^2}}}{{B{H^2}}} = \frac{{AD.AB}}{{BD.AB}} = \frac{{AD}}{{BD}}\)(đpcm).


Câu 106:

Cho ∆MNP. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của MN, NP, PM.

a. Chứng minh tứ giác MDEF là hình bình hành.

b. ∆MNP có điều kiện gì thì tứ giác MDEF là hình chữ nhật.

Xem đáp án
Cho tam giác MNP. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của MN, NP, PM. a. Chứng minh  (ảnh 1)

a. Xét ∆MNP có: D là trung điểm MN; E là trung điểm NP (gt)

DE là đường trung bình của ∆MNP DE // MP

Chứng minh tượng tự: EF // MN

Xét tứ giác MDEF có: MD // EF (do EF // MN); DE // MF (do DE // MP)

MDEF là hình bình hành

b. Để hình bình hành MDEF là hình chữ nhật \( \Leftrightarrow \widehat {FMD} = 90^\circ ;\widehat {PMN} = 90^\circ \)

Vậy tứ giác MDEF là hình chữ nhật ∆MNP có \(\widehat {NMP} = 90^\circ \).


Câu 107:

Giải phương trình \(\cos 3x = \cos \frac{\pi }{{15}}\).

Xem đáp án

\(\cos 3x = \cos \frac{\pi }{{15}}\)

 \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x = \frac{\pi }{{15}} + k2\pi }\\{3x = - \frac{\pi }{{15}} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{{15}}.\frac{1}{3} + k2\pi }\\{x = - \frac{\pi }{{15}}.\frac{1}{3} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{{45}} + k2\pi }\\{x = - \frac{\pi }{{45}} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) .


Câu 108:

Cho ∆ABC nhọn, 2 đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại I. Gọi E và F là trung điểm của IB và IC.

a. Chứng minh tứ giác MNEF là hình bình hành.

b. BC cắt NE và MF tại H và K. Chứng minh \(CM.HK = \frac{{BC}}{2}\).

Xem đáp án
Cho tam giác ABC nhọn, 2 đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại I. Gọi E và F là  (ảnh 1)

a. Xét ∆ABC ta có: AN = NB; AM = MC (gt)

Nên MN là đường trung bình của ∆ABC MN // BC (1), MN = \(\frac{1}{2}BC\)(2)

Xét ∆BCI, ta có: BE = EI (gt), CI = IF (gt)

Nên EF là đường trung bình của ∆BIC EF // BC (3), EF = \(\frac{1}{2}BC\)(4)

Từ (1) và (3) MN // EF (5)

Từ (2) và (4) MN = EF (6)

Từ (5) và (6) MNEF là hình bình hành (Dấu hiệu nhận biết 3)

b. Xét tứ giác EFHK, ta có:

EF // HK (Vì H, K BC, mà BC // EF)

EH // FK (Vì H NE, K MF, mà NE // MF)

Do đó, tứ giác EFKH là hình bình hành (Dấu hiệu nhận biết 1) EF = HK (7)

Mà EF = \(\frac{1}{2}BC\) (theo (4)) (8)

Từ (7) và (8) HK = \(\frac{1}{2}BC\).


Câu 109:

Cho ∆ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BA = BM.

a) Chứng minh AM là tia phân giác của \(\widehat {HAC}\).

b) Gọi K là hình chiếu vuông góc của M trên AC. Chứng minh AM là trung trực của HK.

c) Gọi I là hình chiếu vuông góc của C trên tia AM. Chứng minh AH, KM, CI đồng quy.

d) Chứng minh AB + AC < AH + BC.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Trên cạnh BC lấy điểm M  (ảnh 1)

a. Chú ý \(\widehat {BAM} = \widehat {BMA}\)

Từ đó \(\widehat {CAM} = \widehat {HAM}\) nên AM là tia phân giác của \(\widehat {HAC}\)

b. Dùng kết quả ý a chứng minh được AH = AK, MH = MK. Do đó AM là trung trực của HK.

c. Chú ý AH, KM, CI là 3 đường cao của ∆MAC.

d. Chú ý AH = AK, AB = BM, từ đó ta có: AC – AH = CK < CM = BC – BA

AB + AC < AH + BC.


Câu 110:

Giải phương trình: \({x^2}\) – 5x + 6 = 0.

Xem đáp án

\({x^2}\)– 5x + 6 = 0

\({x^2}\)– 2x – 3x + 6 = 0 (Tách để xuất hiện nhân tử chung)

(\({x^2}\)– 2x) – (3x – 6) = 0

x(x – 2) – 3(x – 2) = 0

(x – 3)(x – 2) = 0

x – 3 = 0 hoặc x – 2 = 0

+ x – 3 = 0 x = 3.

+ x – 2 = 0 x = 2.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2; 3}.


Câu 111:

Cho ∆ABC có AB = 2, AC = 3, \(\widehat A = 60^\circ \). Tính độ dài phân giác \(\widehat A\).

Xem đáp án

Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3, góc A = 60 độ. Tính độ dài phân giác góc A (ảnh 1)

Áp dụng định lí hàm số côsin cho ∆ABC ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.cos60^\circ  = \sqrt 7 \)

Gọi AH là đường phân giác góc A.

Áp dụng tính chất đường phân giác cho ∆ABC: \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BH}}{{HC}}\)

\(\frac{{AB}}{{BH}} = \frac{{AC}}{{HC}} = \frac{{AB + AC}}{{BH + HC}} = \frac{{2 + 3}}{{BC}} = \frac{5}{{\sqrt 7 }}\)

\( \Rightarrow BH = AB:\frac{5}{{\sqrt 7 }} = \frac{{2\sqrt 7 }}{5}\)

\(\cos \widehat B = \frac{{A{C^2} - A{B^2} - B{C^2}}}{{ - 2AB.BC}} = \frac{{\sqrt 7 }}{{14}}\)

Xét ∆ABH có: \(A{H^2} = A{B^2} + B{H^2} - 2.AB.BH.cos\widehat B = \frac{{108}}{{25}} \Rightarrow AH = \frac{{6\sqrt 3 }}{5}\).


Câu 112:

Cho các điểm A(1; –2), B(–2; 3), C(0; 4). Tính diện tích ∆ABC.

Xem đáp án

Ta có: A(1; –2), B(–2; 3), C(0; 4)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow {AB} = \left( { - 3;5} \right)}\\{\overrightarrow {BC} = \left( {2;1} \right)}\\{\overrightarrow {CA} = \left( {1; - 6} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{AB = \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {5^2}} = \sqrt {34} }\\{BC = \sqrt {{2^2} + {1^2}} = \sqrt 5 }\\{CA = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 6} \right)}^2}} = \sqrt {37} }\end{array}} \right.\)

p = \(\frac{{AB + BC + CA}}{2} = \frac{{\sqrt {34} + \sqrt 5 + \sqrt {37} }}{2}\)

\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \sqrt {p\left( {p - AB} \right)\left( {p - BC} \right)\left( {p - CA} \right)} = \frac{{13}}{2}\).


Câu 113:

Nghiệm bội lẻ là gì ?

Xem đáp án

Nghiệm mũ lẻ thì người ta gọi là nghiệm bội lẻ

VD: \(f\left( x \right) = {\left( {x - 1} \right)^{15}}\) có nghiệm x = 1 là nghiệm bội lẻ.


Câu 114:

Cho đường tròn tâm O bán kính 5cm, dây AB bằng 8cm.

a) Tính khoảng cách từ tâm O đến dây AB.

b) Gọi I là điểm thuộc dây AB sao cho AI = 1cm. Kẻ dây CD đi qua I và vuông góc với AB. Chứng minh rằng CD = AB.

Xem đáp án
Cho đường tròn tâm O bán kính 5cm, dây AB bằng 8cm. a) Tính khoảng cách từ  (ảnh 1)

a) Kẻ OJ vuông góc với AB tại J.

Theo quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây suy ra: J là trung điểm của AB.

Ta được: \(AJ = \frac{1}{2}AB = 4cm\)

Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông OAJ có:

\(O{J^2} = O{A^2} - A{J^2} = {5^2} - {4^2} = 9\left( {OA = R = 5cm} \right) \Rightarrow OJ = 3cm\left( 1 \right)\)

b) Kẻ OM CD tại M.

Tứ giác OJIM là hình chữ nhật

Ta có IJ = AJ – AI = 4 – 1 = 3cm

OM = IJ = 3cm (Tính chất hình chữ nhật)     (2)

Từ (1), (2) suy ra CD = AB (hai dây cách đều tâm thì bằng nhau). (đpcm)


Câu 115:

Nhận dạng ∆ABC trong trường hợp sau: \(\frac{a}{{\cos A}} = \frac{b}{{\cos B}}\).

Xem đáp án
Nhận dạng tam giác ABC trong trường hợp sau: a/cosA = b/cosB (ảnh 1)

Kẻ CH AB

Khi đó xét ∆ACH; ABH vuông tại H

\( \Rightarrow \cos A = \frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{AH}}{b} \Rightarrow \frac{a}{{\cos A}} = \frac{{ab}}{{AH}}\)

\(\cos B = \frac{{BH}}{{BC}} = \frac{{AH}}{a} \Rightarrow \frac{b}{{\cos B}} = \frac{{ab}}{{BH}}\)

\(\frac{a}{{\cos A}} = \frac{b}{{\cos B}} \Rightarrow \frac{{ab}}{{AH}} = \frac{{ab}}{{BH}} \Rightarrow AH = BH\)

H là trung điểm AB CH là trung tuyến ∆ABC

CH là đường cao ∆ABC cân tại C.


Câu 116:

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \({x^4}\left( {y - z} \right) + {y^4}\left( {z - x} \right) + {z^4}\left( {x - y} \right)\).

Xem đáp án

\({x^4}\left( {y - z} \right) + {y^4}\left( {z - x} \right) + {z^4}\left( {x - y} \right) = \left( {{x^4}y - x{y^4}} \right) + {z^4}\left( {x - y} \right) - z\left( {{x^4} - {y^4}} \right)\)

\( = xy\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) + {z^4}\left( {x - y} \right) - z\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\)

\( = \left( {x - y} \right)\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3} + {z^4} - z{x^3} - x{y^2}z - {x^2}yz - {y^3}z} \right)\)

\( = \left( {x - y} \right)\left[ {\left( {{x^3}y - {x^3}z} \right) + \left( {{x^2}{y^2} - {x^2}yz} \right) + \left( {x{y^3} - x{y^2}z} \right) + \left( {{z^4} - {y^3}z} \right)} \right]\)

\( = \left( {x - y} \right)\left[ {{x^3}\left( {y - z} \right) + {x^2}y\left( {y - z} \right) + x{y^2}\left( {y - z} \right) - z\left( {y - z} \right)\left( {{y^2} + yz + {z^2}} \right)} \right]\)

\( = \left( {x - y} \right)\left( {y - z} \right)\left( {{x^3} + {x^2}y + x{y^2} - z\left( {{y^2} + yz + {z^2}} \right)} \right)\)

\( = \left( {x - y} \right)\left( {y - z} \right)\left[ {\left( {{x^3} - {z^3}} \right) + \left( {{x^2}y - y{z^2}} \right) + \left( {x{y^2} - {y^2}z} \right)} \right]\)

\( = \left( {x - y} \right)\left( {y - z} \right)\left[ {\left( {x - z} \right)\left( {{x^2} + xz + {z^2}} \right) + y\left( {x - z} \right)\left( {x + z} \right) + {y^2}\left( {x - z} \right)} \right]\)

\( = \left( {x - y} \right)\left( {x - z} \right)\left( {y - z} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} + xy + yz + xz} \right)\).


Câu 117:

Mệnh đề nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

cos2a = \({\cos ^2}a - {\sin ^2}a = 2{\cos ^2}a - 1 = 1 - 2{\sin ^2}a\).


Bắt đầu thi ngay