Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 37)

  • 8755 lượt thi

  • 53 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Năm ngoái, tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu. Năm nay, dân số của tỉnh A tăng thêm 1,1%, còn dân số của tỉnh B tăng thêm 1,2%. Tuy vậy số dân của tỉnh A năm nay vẫn nhiều hơn tỉnh B là 807 200 người. Tính số dân năm ngoái của mỗi tỉnh.

* Phân tích:

 

Năm ngoái

Năm nay

Tỉnh A

x

x + x.1,1% = 1,011.x

Tỉnh B

4 – x

(4 – x) + (4 – x).1,2% = (4 – x).1,012

Dân số tỉnh A năm nay nhiều hơn dân số tỉnh B là 807 200 người = 0,8072 (triệu người) nên ta có phương trình:

1,011.x – 1,012.(4 – x) = 0,8072.

Xem đáp án

Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A (0 < x < 4; x ℕ*; triệu người)

Số dân năm ngoái của tỉnh B là 4 – x (triệu người).

Năm nay dân số của tỉnh A tăng 1,1% nên số dân của tỉnh A năm nay là:

          x + 1,1% x = 1,011.x (triệu người).

Năm nay dân số của tỉnh B tăng 1,2 % nên số dân của tỉnh B năm nay là:

         (4 – x) + 1,2% (4 – x) = 1,012(4 – x) (triệu người).

Vì số dân tỉnh A năm nay hơn tỉnh B là 807 200 người = 0,8072 triệu người nên ta có phương trình:

     1,011.x – 1,012(4 – x) = 0,8072

  1,011x – 4,048 + 1,012x = 0,8072

2,023. x = 4,8552

x = 2,4 (thỏa mãn).

Vậy dân số của tỉnh A năm ngoái là 2,4 triệu người, dân số tỉnh B năm ngoái là 4 – 2,4 = 1,6 triệu người.


Câu 2:

Cho biểu thức P=1xx+1x1:xx2x+1 .

a) Rút gọn biểu thức P.

b) Tìm các giá trị của x để P>12 .

Xem đáp án

a) Với x > 0 và x ≠ 1 ta có:

P=1xx+1x1:xx2x+1

=1xx1+1x1:xx12

=1+xxx1.x12x

=x+1x1x=x1x

Vậy với x > 0 và x ≠ 1 thì P=x1x.

b) Với x > 0 và x ≠ 1, để P>12 thì x1x>12

x1x12>0

2x2x2x>0

x22x>0

x2>0 (do x>0)

x>2

Kết hợp điều kiện x > 0 và x ≠ 1, ta được x > 2.

Vậy x > 2 thì P>12.


Câu 3:

Cho biểu thức P=15x11x+2x3+3x21x2x+3x+3

a) Rút gọn biểu thức P.

b) Tìm giá trị của x sao cho P<12.

c) Tìm các giá trị nguyên của x sao cho giá trị tương ứng của biểu thức P nguyên.

Xem đáp án

a) Điều kiện xác định: x0,x1.

P=15x11x+2x3+3x21x2x+3x+3

Cho biểu thức P= 15 căn bậc hai x-11/ x+ 2 căn bậc hai x-3+ 3 căn bậc hai x-2/1 - căn bậc hai x-\ (ảnh 1)

Vậy với x0,x1 thì P=25xx+3.

b) Với x0,x1, để P<12 thì 25xx+312<0

225xx+32x+3<0

410xx32x+3<0

111x2x+3<0

111x<0 (do 2x+3>0)

x>111x>1121

Kết hợp điều kiện x0,x1 ta được x>1121,x1.

c) Với x0,x1 ta có P=25xx+3=175x+3x+3=17x+35.

Với x là số nguyên, để P có giá trị nguyên thì 17x+3 có giá trị nguyên

x+3 Ư(17) = {1; 17; –1; –17}.

x0,x1 nên x+33, do đó x+3=17

x=14x=196 (tm)

Vậy x = 196 thỏa mãn yêu cầu đề bài.


Câu 4:

Tìm số nguyên x, y biết xy – 2x – 3y = 1.
Xem đáp án

Ta có: xy – 2x + 3y = 1.

 (xy − 2x) + (3y − 6) = −5

 x(y − 2) + 3(y − 2) = −5

 (x + 3)(y − 2) = −5 = 1.(−5) = (−1).5

Vì x, y là số nguyên nên x + 3 và y – 2  cũng là số nguyên.

Do đó ta có bảng sau:

x + 3

1

–5

5

–1

y – 2

–5

1

–1

5

x

–2

–8

2

–4

y

–3

3

1

7

Vậy (x; y) ∈ {(−2; −3); (−8; 3); (2; 1); (−4; 7)}.


Câu 6:

Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số: y = 4sin2x – 4sinx + 3.

Xem đáp án

Tập xác định: D = ℝ.

y = 4sin2x – 4sinx + 3

= 4sin2x – 4sinx + 1 + 2

= (2sinx – 1)2 + 2.

Ta có: –1 ≤ sinx ≤ 1

–2 ≤ 2sinx ≤ 2

–2 ≤ 2sinx ≤ 2

–3 ≤ 2sinx – 1 ≤ 1

0 ≤ (2sinx – 1)2 ≤ 1

 2 ≤ (2sinx – 1)2 + 2 ≤ 3

2 ≤ y ≤ 3

Khi đó giá trị nhỏ nhất của y là 2, xảy ra khi và chỉ khi (2sinx – 1)2 = 0

sinx=12x=π6+k2πx=5π6+k2π

Khi đó giá trị lớn nhất của y là 3, xảy ra khi và chỉ khi sinx = 1 x=π2+k2π.


Câu 7:

Tập nghiệm S của phương trình cos2x – 3cosx = 0 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

cos2x – 3cosx = 0

Û cosx (cosx – 3) = 0    

cosx=0cosx=3loai

x=π2+kπ,k.

Vậy phương trình có tập nghiệm S=π2+kπ,k.


Câu 8:

Giải phương trình: cos2x + 3cosx = 0.
Xem đáp án

cos2x + 3cosx = 0

cosx(cosx + 3) = 0

cosx=0cosx=3loai

x=π2+kπ,k

Vậy phương trình trên có nghiệm là x=π2+kπ,k.


Câu 11:

Một người đứng trên tháp quan sát của ngọn hải đăng cao 50 m nhìn về hướng Tây Nam, người đó quan sát hai lần một con thuyền đang hướng về ngọn hải đăng. Lần thứ nhất người đó nhìn thấy thuyền với góc hạ là 20°, lần thứ 2 người đó nhìn thấy thuyền với góc hạ là 30°. Hỏi con thuyền đã đi được bao nhiêu mét giữa hai lần quan sát? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Một người đứng trên tháp quan sát của ngọn hải đăng cao 50 m nhìn về hướng Tây Nam, người đó (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có Bx // AC nên ACB^=20° và ADB^=30°

Khoảng cách giữa con thuyền và tháp quan sát ở lần quan sát thứ nhất là:

AC=AB.cotACB^=50.cot20°

Khoảng cách giữa con thuyền và tháp quan sát ở lần quan sát thứ hai là:

AD=AB.cotADB^=50.cot30°

Vậy con thuyền đã đi được: CD=ACAD=50cot20°50cot30°50,8 (m).


Câu 13:

Tính tổng của các số nguyên x thỏa mãn 2009<x2008.
Xem đáp án

Ta có: 2009<x2008 và x là số nguyên nên ta có:

           x {–2008; –2007; …; –1; 0 ; 1; …; 2007; 2008}.

Khi đó tổng của các số nguyên x thỏa mãn 2009<x2008 là:

–2008 + (–2007) + …+ (–1) + 0 + 1 + … + 2007 + 2008

= [(–2008) + 2008] + [(–2007) + 2007] + …+ [(–1) + 1] + 0

= 0.


Câu 16:

Cho đường tròn (O) dây cung BC (BC không là đường kính). Điểm A di động trên cung nhỏ BC (A khác B và C, độ dài cạnh AB khác AC). Kẻ đường kính AA' của đường tròn (O), D là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC. Hai điểm E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ B, C đến AA'.

a) Chứng minh rằng 4 điểm A, B, D, E cùng nằm trên 1 đường tròn.

b) Chứng minh BD.AC = AD.A'C.

Xem đáp án
Cho đường tròn (O) dây cung BC (BC không là đường kính). Điểm A di động trên cung (ảnh 1)

a) Vì BE AA' suy ra BEA^=90°

         AD BC suy ra ADB^=90°

Suy ra tứ giác AEDB có BEA^=ADB^ cùng nhìn cạnh AB dưới 1 góc bằng 90°.

Suy ra tứ giác AEDB nội tiếp.

Hay 4 điểm A, B, D, E cùng nằm trên 1 đường tròn.

b) Xét tam giác ACA' và tam giác ADB có:

ABD^=CA'F^ (cùng chắn cung AC)

ADB^=A'CA^=90° 

Do đó ΔACA'ΔADBg.g

Suy ra ACAD=A'CBD (tỉ số đồng dạng)

Hay BD.AC = AD.A'C.


Câu 19:

Trong khai triển nhị thức (3 + 0,02)7. Tìm tổng của ba số hạng đầu tiên.

Xem đáp án

Ta có: (3 + 0,02)7C70.37+C71.36.0,02+C72.35.0,022+...

Tổng ba số hạng đầu tiên là:

C70.37+C71.36.0,02+C72.35.0,022=2291,1012.

Chọn B


Câu 20:

Cho hình thang ABCD có đáy AB, DC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AD và BC. Chứng minh MN // DC và MN=12AB+DC.

Xem đáp án
 
Cho hình thang ABCD có đáy AB, DC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AD và BC (ảnh 1)
Ta có: MA = MB (Vì M là trung điểm của AD);

           NB = NC (Vì N là trung điểm của BC)

Suy ra MN là đường trung bình của hình thang ABCD với AB // CD.

MN=12AB+DC và MN // AB // CD.


Câu 23:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, cạnh AB = a. Khi đó 2ABAC bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, cạnh AB = a. Khi đó |2AB- AC| bằng (ảnh 1)

Lấy D sao cho AD=2AB. Khi đó AD=2AB= a.

Khi đó 2ABAC=ADAC=CD=CD=AC2+AD2=a2+2a2=a5.


Câu 25:

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AC và BC. Gọi K là điểm trên cạnh BD với KB = 2KD. Thiết diện của tứ diện với mặt phẳng (IJK) là hình gì?


Câu 26:

Cho đường tròn (O; R) và điểm A cố định ngoài đường tròn. Vẽ đường thẳng d vuông góc với OA tại A. Trên d lấy M. Qua M kẻ tiếp tuyến ME, MF với (O). Nối EF cắt OM tại H, cắt OA tại B.

a) Chứng minh tứ giác ABHM nội tiếp.

b) Chứng minh OA.OB = OH.OM = R2.

c) Chứng minh tâm I của đường tròn nội tiếp tam giác MEF thuộc một đường tròn cố định khi M di chuyển trên d.

d) Tìm vị trí của M để diện tích tam giác HBO lớn nhất.

Xem đáp án
Cho đường tròn (O; R) và điểm A cố định ngoài đường tròn. Vẽ đường thẳng d vuông góc với (ảnh 1)

a) Do ME, MF là tiếp tuyến với đường tròn suy ra ME = MF nên M thuộc đường trung trực của EF.

Ta có OE = OF nên O thuộc đường trung trực của EF.

Do đó OM là đường trung trực của EF.

Þ EF OM.

Tứ giác ABHM có BAM^=BHM^=90° , mà hai góc này ở vị trí đối nhau nên tứ giác này nội tiếp đường tròn bán kính MB.

b) Xét DOHB và DOAM có:

OHB^=OAM^=90°;MOA^ chung

ΔOHBΔOAMg.g

OHOA=OBAM (tỉ số đồng dạng)

Þ OA.OB = OH.OM (1)

Xét DOHE và DOEM có:

OHE^=OEM^=90°; MOE^ chung

ΔOHEΔOEMg.g

OHOE=OEOM (tỉ số đồng dạng)

Þ OH.OM = OE2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra OA.OB = OH.OM = OE2 = R2.

c) Gọi I là giao điểm của OM với đường tròn (O). Nối FI.

Ta có: MFI^=FEI^ (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung FI)

Do EF OM nên FI=EI suy ra FEI^=EFI^ (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)

MFI^=EFI^

Suy ra FI là phân giác của MFE^.

Lại có MI là phân giác của góc EMF^ (do ME, MF là tiếp tuyến của (O)).

Do đó I là giao điểm của hai đường phân giác trong của tam giác MEF.

Þ I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MEF.

Mà I thuộc đường tròn (O) cố định. Suy ra đpcm.

d) Diện tích tam giác HBO là: S=12HO.HB

Xét DOHB và DOAM có:

OHB^=OAM^=90°; AOM^ là góc chung

ΔOHBΔOAMg.g


Câu 28:

Cho (O) đường kính AB = 10cm, C là 1 điểm trên đường tròn (O) sao cho AC = 6cm. Vẽ CH vuông góc với AB (H thuộc AB).

a) Tính AH và góc ABC.

b) Tiếp tuyến tại B và C của (O) cắt nhau tại D. Chứng minh rằng OD vuông góc với BC.

c) Tiếp tuyến tại A của (O) cắt BC tại E. Chứng minh CE.CB = AH.AB.

d) Gọi I là trung điểm của CH tia BI cắt AE tại F. Chứng minh FC là tiếp tuyến của (O).

Xem đáp án
Cho (O) đường kính AB = 10cm, C là 1 điểm trên đường tròn (O) sao cho AC = 6cm. Vẽ CH vuông góc với AB (H thuộc AB). (ảnh 1)

a) Xét DABC có C thuộc đường tròn đường kính AB nên ACB^=90°

Do đó DABC vuông tại C.

Cho (O) đường kính AB = 10cm, C là 1 điểm trên đường tròn (O) sao cho AC = 6cm. Vẽ CH vuông góc với AB (H thuộc AB). (ảnh 2)

b) Do DB, DC là tiếp tuyến với đường tròn suy ra DB = DC nên D thuộc đường trung trực của BC.

Ta có OB = OC nên O thuộc đường trung trực của BC.

Do đó OD là đường trung trực của BC.

Þ OD BC.

c) Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông EAB ta có: AC2 =  CE.CB

Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông ABC ta có: AC2 = AH.AB

Suy ra CE.CB = AH.AB.

d) Ta có: CH AB, EA AB nên CH // AB.

Xét DABF có IH // FA, theo hệ quả định lí Thalès ta có:BIBF=IHFA.

Xét DEBF có CI // EF, theo hệ quả định lí Thalès ta có: BIBF=CIEF.

IHFA=CIEF, mà IH = CI (do I là trung điểm của CH)

Þ FA = EF, hay F là trung điểm của AE

Xét DACE vuông tại C có đường trung tuyến CF nên FA = FC = FE.

Xét DOAF và DOCF có:

FA = FC (cmt); FO là cạnh chung; OA = OC (cùng bằng bán kính)

Do đó DOAF = DOCF (c.c.c)

OAF^=OCF^=90°

Þ FC OC, mà C thuộc đường tròn (O)

Do đó FC là tiếp tuyến của (O).


Câu 31:

Có bao nhiêu phân số với mẫu số có 2 chữ số tương đương với 15?
Xem đáp án

Mẫu số bé nhất có hai chữ số mà chia hết cho 5 là 10.

Mẫu số lớn nhất có hai chữ số mà chia hết cho 5 là 95.

Vậy có số các phân số bằng 15 có mẫu số là số có 2 chữ số là (95 – 10) : 5 + 1 = 18.


Câu 35:

Cho hàm số y = (2 – m)x + 3.

a) Tìm m để (d) đi qua điểm A(2; 3).

b) Tìm m để (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là –1.

c) Tìm m để (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ là 3.

Xem đáp án

a) Để (d) đi qua điểm A(2; 3) thì:

3 = (2 – m).2 + 3 Û 2.(2 – m) = 0 Û m = 2.

Vậy m = 2 là giá trị cần tìm.

b) Để (d) cắt trục hoành thì 2 – m ≠ 0 Û m ≠ 2.

Do (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là –1 nên tọa độ giao điểm đó là A(–1; 0).

Do điểm A thuộc (d) nên ta có:

0 = (2 – m).(–1) + 3 Û m – 2 = –3 Û m = –1 (tm).

Vậy m = –1 là giá trị cần tìm.

c) Do (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ là 3 nên tọa độ giao điểm đó là B(0; 3).

Do điểm B thuộc (d) nên ta có:

3 = (2 – m).0 + 3 Û 0.(2 – m) = 0 (luôn đúng với mọi m).

Vậy với mọi giá trị m ℝ thì (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ là 3.


Câu 36:

Cho hàm số y = (a – 2)x + 5 có đồ thị là đường thẳng d. Tìm a để đường thẳng d đi qua điểm M(2; 3).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Để đường thẳng (d) đi qua điểm M(2; 3) thì:

3 = (a – 2).2 + 5 Û 2.(a – 2) = –2 Û a – 2 = –1 Û a = 1.


Câu 37:

Một chiếc cổng hình parabol dạng y=12x2 có chiều rộng d = 8 m. Hãy tính chiều cao h của cổng (Xem hình minh họa bên cạnh).

Một chiếc cổng hình parabol dạng y= -1/2 x^2 có chiều rộng d = 8 m. Hãy tính chiều cao h (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đường thẳng chứa chiều rộng d = 8m cắt (P) tại A(4; –h)

Điểm  A (P) h=12.42h=8m.


Câu 38:

Một lớp học có 40 học sinh trong đó có 15 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Văn và 5 học sinh giỏi cả Văn và Toán. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất của biến cố C: “Học sinh được chọn không giỏi Văn và Toán” là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có n(Ω) = 40

Số học sinh giỏi Văn hoặc Toán gồm: học sinh  chỉ giỏi Văn, học sinh chỉ giỏi Toán, học sinh giỏi cả Văn và Toán nên bằng

(15 +10) – 5 = 20 (bạn).

Do đó, số học sinh không giỏi cả Toán và Văn là 40 – 20 = 20 bạn, nên n(C) = 20.

Vì vậy PC=nCnΩ=2040=12.


Câu 43:

Cho đường thẳng (d): y = (m2 – 3)x – m + 1. Tìm m để (d) cắt (d’): y = –2x tại điểm có hoành độ x = 2.

Xem đáp án

Để (d) cắt (d’) thì m2 – 3 ≠ –2 Û m2 ≠ 1 Û m ≠ ± 1.

Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (d’) là:

(m2 – 3)x – m + 1 = –2x

Û (m2 – 1)x = m – 1

x=m1m21=m1m1m+1=1m+1

Để (d) cắt (d’) tại điểm có hoành độ x = 2 thì

1m+1=22m2=1m=32tm

Vậy m=32.


Câu 44:

Mỗi giờ ô tô đi được 43,8km. Hỏi trong 5 giờ ô tô đi được số ki lô mét là bao nhiêu?

Xem đáp án

5 giờ ôtô đi được số ki lô mét là: 

                  43,8 × 5 = 219 (km) 

                                  Đáp số: 219 km.


Câu 46:

Một mảnh đất hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là là 76,4m. Tính diện tích mảnh đất đó, biết đường chéo thứ nhất hơn đường chéo thứ 2 là 4,4m.

Xem đáp án

Đường chéo lớn hơn có độ dài là: (76,4 + 4,4) : 2 = 40,4 (m).

Đường chéo nhỏ hơn có độ dài là: 40,4 – 4,4 = 36 (m).

Diện tích mảnh đất đó là: 40,4 . 36 : 2 = 727,2 (m2).


Câu 47:

Rút gọn phân thức 5x210xy22yx3.

Xem đáp án

Ta có: 5x210xy22yx3=5xx2y22yx3=5x2yx22yx3=5x22yx2.


Câu 48:

Rút gọn phân thức 5x210xy22yx2.
Xem đáp án
Ta có: 5x210xy22yx2=5xx2y2x2y2=5x2x2y

Câu 49:

Trong một cuộc thi chạy, nếu bạn vượt qua người thứ 2, bạn sẽ đứng thứ mấy?
Xem đáp án

Trong một cuộc thi chạy, nếu bạn vượt qua người thứ 2 thì bạn vẫn sau người đi đầu thứ nhất, nên bạn vẫn chỉ đứng thứ 2.


Câu 50:

Để sửa một ngôi nhà cần một số thợ làm việc trong một thời gian quy định. Nếu giảm ba người thì thời gian kéo dài sáu ngày. Nếu tăng thêm hai người thì xong sớm hai ngày. Hỏi theo quy định cần bao nhiêu thợ và làm trong bao nhiêu ngày. Biết rằng khả năng lao động của mọi thợ đều như nhau?

Xem đáp án

Gọi số thợ cần thiết là x (người), x ℕ* , thời gian cần thiết là y (ngày), y > 0.

Số ngày công cần để hoàn thành công việc là: xy (ngày).

Nếu giảm đi 3 người thì thời gian kéo dài 6 ngày. Như vậy, x – 3 người làm trong y + 6 ngày thì xong công việc. Do đó, ta có phương trình (x – 3)(y + 6) = xy.

Nếu tăng thêm 2 người thì xong sớm 2 ngày. Như vậy, x + 2 người làm trong y – 2 ngày thì xong công việc. Do đó, ta có phương trình: (x + 2)(y – 2) = xy.

Ta có hệ phương trình:

x3y+6=xyx+2y2=xyxy+6x3y18=xyxy2x+2y4=xy

6x3y=182x+2y=42xy=6xy=2

x=8y=x+2x=8y=10tm

Vậy cần 8 người làm trong 10 ngày thì xong công việc.


Câu 53:

Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 65,3m. Vì mở rộng đường quốc lộ nên miếng đất bị xén đi một góc có dạng hình tam giác (phần tô đậm của hình vẽ). Tính diện tích phần đất còn lại.

Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 65,3m. Vì mở rộng đường quốc lộ nên miếng đất (ảnh 1)
Xem đáp án

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ban đầu là:

            (2 . 46,5) : 7,5 = 12,4 (m).

Diện tích miếng đất hình chữ nhật ban đầu là:

            65,3 . 12,4 = 809,72 (m2)

Vậy diện tích phần đất còn lại là:

            809,72 – 46,5 = 763,22 (m2).

                        Đáp số: 763,22 m2.


Bắt đầu thi ngay