Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 38)

  • 10929 lượt thi

  • 108 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho ∆ABC vuông tại A, có phân giác AD.

Chứng minh rằng: \(\frac{1}{{AB}} + \frac{1}{{AC}} = \frac{{\sqrt 2 }}{{AD}}\).

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack\(\) \(\)

Kẻ DE AB tại E, DF AC tại F.

Ta có: Tứ giác AFDE là hình chữ nhật do \(\widehat A = \widehat E = \widehat F = 90^\circ \), AD là phân giác trong của \(\widehat {EAF}\) nên AFDE là hình vuông. Suy ra: \(DE = DF = \frac{{AD\sqrt 2 }}{2}\)

∆ABC có AB // DF (cùng vuông góc với CA) \( \Rightarrow \frac{{DF}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{BC}}\)

Tương tự với AC // DE \( \Rightarrow \frac{{DE}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{BC}} \Rightarrow \frac{{DF}}{{AB}} + \frac{{DE}}{{AC}} = \frac{{CD + BD}}{{BC}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{AD}}{{AB\sqrt 2 }} + \frac{{AD}}{{AC\sqrt 2 }} = \frac{{BC}}{{BC}} \Leftrightarrow \frac{{AD}}{{AB\sqrt 2 }} + \frac{{AD}}{{AC\sqrt 2 }} = 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{{AB}} + \frac{1}{{AC}} = \frac{{\sqrt 2 }}{{AD}}\).


Câu 2:

Cho ∆ABC vuông tại A có đường phân giác AD. Gọi AE là tia phân giác góc ngoài của ∆ABC tại đỉnh A, nó cắt BC ở E. Chứng minh: \(\frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{A{D^2}}} + \frac{1}{{A{E^2}}}\).
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Kẻ AH BC tại H

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông BAC có: \(\frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}}\).

Do AD và AE lần lượt là 2 tia phân giác trong và ngoài tại đỉnh A AD AE

Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông AED có:

\(\frac{1}{{A{E^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}}\)(AH là đường cao của ∆AED do AH BC nên AH ED)

\( \Rightarrow \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{A{E^2}}} + \frac{1}{{D{A^2}}}\).


Câu 3:

Tính \(\sqrt {11 - 4\sqrt 7 } \).
Xem đáp án

Lời giải:

\(\sqrt {11 - 4\sqrt 7 } = \sqrt {11 - 2.2\sqrt 7 } = \sqrt {7 - 2.2.\sqrt 7 + 4} = \sqrt {{{\left( {\sqrt 7 - 2} \right)}^2}} = \sqrt 7 - 2\).


Câu 4:

Tính \(\frac{{13\sqrt 2 - 4\sqrt 6 }}{{24 - 4\sqrt 3 }}\).
Xem đáp án

Lời giải:

\(\frac{{13\sqrt 2 - 4\sqrt 6 }}{{24 - 4\sqrt 3 }} = \frac{{\left( {13\sqrt 2 - 4\sqrt 6 } \right)\left( {24 + 4\sqrt 3 } \right)}}{{\left( {24 - 4\sqrt 3 } \right)\left( {24 + 4\sqrt 3 } \right)}}\)

\( = \frac{{13\sqrt 2 .24 + 13\sqrt 2 .4\sqrt 3 - 4\sqrt 6 .24 - 4\sqrt 6 .4\sqrt 3 }}{{\left( {24 - 4\sqrt 3 } \right)\left( {24 + 4\sqrt 3 } \right)}}\)

\( = \frac{{13\sqrt 2 .24 + 13\sqrt 2 .4\sqrt 3 - 4\sqrt 6 .24 - 4\sqrt 6 .4\sqrt 3 }}{{{{24}^2} - {{\left( {4\sqrt 3 } \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{13\sqrt 2 .24 + 13\sqrt 2 .4\sqrt 3 - 4\sqrt 6 .24 - 4\sqrt 6 .4\sqrt 3 }}{{576 - {{\left( {4\sqrt 3 } \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{13\sqrt 2 .24 + 13\sqrt 2 .4\sqrt 3 - 4\sqrt 6 .24 - 4\sqrt 6 .4\sqrt 3 }}{{576 - 48}}\)

\( = \frac{{312\sqrt 2 + 13\sqrt 2 .4\sqrt 3 - 4\sqrt 6 .24 - 4\sqrt 6 .4\sqrt 3 }}{{576 - 48}}\)

\( = \frac{{312\sqrt 2 + 52\sqrt 6 - 4\sqrt 6 .24 - 4\sqrt 6 .4\sqrt 3 }}{{576 - 48}}\)

\( = \frac{{312\sqrt 2 + 52\sqrt 6 - 96\sqrt 6 - 4\sqrt 6 .4\sqrt 3 }}{{576 - 48}}\)

\( = \frac{{312\sqrt 2 + 52\sqrt 6 - 96\sqrt 6 - 48\sqrt 2 }}{{576 - 48}}\)

\( = \frac{{264\sqrt 2 + 52\sqrt 6 - 96\sqrt 6 - 48\sqrt 2 }}{{528}} = \frac{{264\sqrt 2 - 44\sqrt 6 }}{{528}}\)

\( = \frac{{44\left( {6\sqrt 2 - \sqrt 6 } \right)}}{{44.12}} = \frac{{6\sqrt 2 - \sqrt 6 }}{{12}}\)


Câu 5:

Làm mất căn thức ở mẫu \(\frac{{3 + 4\sqrt 3 }}{{\sqrt 6 + \sqrt 2 - \sqrt 5 }}\).
Xem đáp án

Lời giải:

\(\frac{{3 + 4\sqrt 3 }}{{\sqrt 6 + \sqrt 2 - \sqrt 5 }} = \frac{{\left( {3 + 4\sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 6 + \sqrt 2 + \sqrt 5 } \right)}}{{\left( {\sqrt 6 + \sqrt 2 - \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 6 + \sqrt 2 + \sqrt 5 } \right)}}\)

\( = \frac{{\left( {3 + 4\sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 6 + \sqrt 2 + \sqrt 5 } \right)}}{{{{\left( {\sqrt 6 + \sqrt 2 } \right)}^2} - 5}} = \frac{{\left( {3 + 4\sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 6 + \sqrt 2 + \sqrt 5 } \right)}}{{3 + 4\sqrt 3 }} = \sqrt 6 + \sqrt 2 + \sqrt 5 \).


Câu 6:

Tính giá trị biểu thức 32 × 8 + 48 : 6 123 : 3.
Xem đáp án

Lời giải:

32 × 8 + 48 : 6 123 : 3 = 256 + 8 41 = 264 41 = 223.


Câu 7:

Đổi \(5{m^2} = ...c{m^2}\).
Xem đáp án

Lời giải:

\(5{m^2} = 50000c{m^2}\).


Câu 8:

Cho A = {–1; 0; 1; 3; 5}; B = {–2; –1; 1; 2; 4}. Tìm \(A \cup B;A \cap B;A\backslash B;B\backslash A\).
Xem đáp án

Lời giải:

\(A \cap B = \left\{ { - 1;1} \right\};A \cup B = \left\{ { - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

\(A\backslash B = \left\{ {0;3;5} \right\};B\backslash A = \left\{ { - 2;2;4} \right\}\).


Câu 9:

Tính \(\sqrt {75} + \sqrt {48} - \sqrt {300} \).
Xem đáp án

Lời giải:

\(\sqrt {75} + \sqrt {48} - \sqrt {300} = \sqrt {25.3} + \sqrt {16.3} - \sqrt {100.3} = 5\sqrt 3 + 4\sqrt 3 - 10\sqrt 3 = - \sqrt 3 \).


Câu 10:

Tính \(\sqrt {2 + \sqrt 3 } + \sqrt {2 - \sqrt 3 } \).
Xem đáp án

Lời giải:

Đặt A = \(\sqrt {2 + \sqrt 3 } + \sqrt {2 - \sqrt 3 } \)

\( \Rightarrow {A^2} = 2 + \sqrt 3 + 2\sqrt {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)\left( {2 - \sqrt 3 } \right)} + 2 - \sqrt 3 = 4 + 2\sqrt {4 - 3} \) \( = 4 + 2\sqrt 1 = 4 + 2 = 6\)

\( \Rightarrow {A^2} = 6 \Rightarrow A = \pm \sqrt 6 \). Mà A > 0 \( \Rightarrow A = \sqrt 6 \)

Vậy \(\sqrt {2 + \sqrt 3 } + \sqrt {2 - \sqrt 3 } = \sqrt 6 \).


Câu 11:

Rút gọn biểu thức: \({\sqrt {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)} ^2}\).
Xem đáp án

Lời giải:

4 > 3 và 2 = \(\sqrt 4 \Rightarrow \sqrt 4 - \sqrt 3 > 0 \Leftrightarrow 2 - \sqrt 3 > 0 \Rightarrow \left| {2 - \sqrt 3 } \right| = 2 - \sqrt 3 \)

Vậy \({\sqrt {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)} ^2} = 2 - \sqrt 3 \).


Câu 12:

Trong không gian, cho hai điểm A, B cố định. Tập hợp các điểm M sao cho \(\left| {2\overrightarrow {MA} + 3\overrightarrow {MB} } \right| = 42\).
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi I là điểm thỏa mãn \(2\overrightarrow {IA} + 3\overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \), tức là \(\overrightarrow {IA} =  - \frac{3}{2}\overrightarrow {IB} \), suy ra điểm I thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(IA = \frac{3}{2}IB\).

Vì A, B cố định nên I cố định.

Ta có: \(\left| {2\overrightarrow {MA} + 3\overrightarrow {MB} } \right| = \left| {2\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} } \right) + 3\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IB} } \right)} \right|\)

\( = \left| {5\overrightarrow {MI} + \left( {2\overrightarrow {IA} + 3\overrightarrow {IB} } \right)} \right| = \left| {5\overrightarrow {MI} } \right| = 5MI\).

Để \(\left| {2\overrightarrow {MA} + 3\overrightarrow {MB} } \right| = 42\) thì 5MI = 42, suy ra \(MI = \frac{{42}}{5}\), do đó điểm M luôn cách điểm I cố định một đoạn bằng \(\frac{{42}}{5}\).

Vậy tập hợp các điểm M là đường tròn cố định tâm I, bán kính bằng \(\frac{{42}}{5}\).


Câu 13:

Cho ∆ABC cân ở A có \(\widehat A = 100^\circ \). Điểm M nằm trong tam giác sao cho \(\widehat {MCB} = 20^\circ ,\widehat {MBC} = 30^\circ .\) Tính \(\widehat {MAC}\)\(\widehat {AMB}\).
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Trên nửa mặt phẳng bờ BC có chứa A vẽ \(\Delta BCN\) đều

Xét ∆ABN và ∆CAN có:

AB = AC (Do ∆ABC cân tại A)

BN = CN (do \(\Delta BCN\) đều)

AN chung

Do đó, ∆ABN = ∆ACN (c.c.c)

\( \Rightarrow \widehat {BNA} = \widehat {CNA} = \frac{{\widehat {BNC}}}{2} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \).

Tam giác ABC cân tại A có \(\widehat A = 100^\circ \) nên \(\widehat {BCA} = \widehat {ABC} = \frac{{180^\circ - 100^\circ }}{2} = 40^\circ \).

Mặt khác, \(\widehat {BCA} + \widehat {ACN} = \widehat {BCN}\)\( \Rightarrow 40^\circ + \widehat {ACN} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {ACN} = 20^\circ \).

\(\widehat {MCA} + \widehat {MCB} = \widehat {ACB}\)\( \Rightarrow \widehat {MCA} + 20^\circ = 40^\circ \) \( \Rightarrow \widehat {MCA} = 20^\circ \)

Xét ∆CBM và ∆CAN có:

BC = CN (do \(\Delta BCN\) đều)

\(\widehat {MBC} = \widehat {CNA} = 30^\circ ,\widehat {MCB} = \widehat {ACN} = 20^\circ \)

Do đó, ∆CBM = ∆CNA (g.c.g)

CM = CA

∆CMA cân tại C

\(\widehat {MAC} = \widehat {AMC}\)

\(\widehat {MAC} = \left( {180^\circ - \widehat {MCA}} \right):2 = 80^\circ \)

Ta có: \(\widehat {MBC} + \widehat {ABM} = \widehat {ABC}\).

\( \Rightarrow \widehat {ABM} = 40^\circ - 30^\circ = 10^\circ \)

Ta có: \(\widehat {MAB} + \widehat {MAC} = \widehat {BAC} \Rightarrow \widehat {BAM} = 100^\circ - 80^\circ = 20^\circ \)

Xét ∆AMB có: \(\widehat {AMB} + \widehat {MAB} + \widehat {ABM} = 180^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {AMB} = 180^\circ - 10^\circ - 20^\circ = 150^\circ \)

Vậy \(\widehat {AMB} = 150^\circ \).


Câu 14:

Cho ∆ABC vuông tại A, AB = 10 cm, AC = 15 cm.

a. Tính \(\widehat B\).

b. Phân giác trong \(\widehat B\) cắt AC tại I. Tính độ dài AI.

c. Vẽ AH BI tại H. Tính độ dài AH.

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

a. Ta có: \(\tan \widehat B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{15}}{{10}} = \frac{3}{2} \Rightarrow \widehat B \approx 56^\circ \).

b. Xét ∆ABI có: \(\widehat {{B_1}} = \frac{{\widehat B}}{2} = \frac{{56^\circ }}{2} = 28^\circ \)

Mà \(\tan \widehat {{B_1}} = \frac{{AI}}{{AB}} \Rightarrow AI = AB.\tan \widehat {{B_1}} = 10.\tan 28^\circ \approx 5,3\left( {cm} \right)\)

c. Xét ∆ABH có: \(\widehat {{B_1}} = 28^\circ \left( {cmt} \right)\)

Mà \(\sin \widehat {{B_1}} = \frac{{AH}}{{AB}} \Rightarrow AH = AB.\sin \widehat {{B_1}} = 10.\sin 28^\circ \approx 4,7\left( {cm} \right)\).


Câu 15:

Cho ∆ABC vuông tại B. Lấy M trên AC. Kẻ AH, CK vuông góc với BM lần lượt tại H và K.

a. Chứng minh CK = BH.tanBAC.

b. Chứng minh \(\frac{{MC}}{{MA}} = \frac{{BH.{{\tan }^2}BAC}}{{BK}}\).

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

a. ∆BAH  ∆CBK (g.g)

vì \(\widehat {BHA} = \widehat {CKB} = 90^\circ ,\widehat {ABH} = \widehat {BCK}\) (cùng phụ với \(\widehat {CBK}\)) \( \Rightarrow \frac{{BH}}{{CK}} = \frac{{AB}}{{BC}}\)

mà \(\tan BAC = \frac{{BC}}{{AB}} = \frac{{CK}}{{BH}} \Rightarrow CK = BH.\tan BAC\)(đpcm)

b. ∆BAH  ∆CBK (cmt) \( \Rightarrow \frac{{AH}}{{BK}} = \frac{{AB}}{{BC}} \Rightarrow AH = \frac{{AB}}{{BC}}.BK\)

∆MCK  ∆MAH (g.g)

\( \Rightarrow \frac{{MC}}{{MA}} = \frac{{CK}}{{AH}} = \frac{{BH.\tan BAC}}{{AH}} = \frac{{BH.\tan BAC}}{{\frac{{AB.BK}}{{BC}}}} = \frac{{BH.\tan BAC.BC}}{{AB.BK}} = \frac{{BH.{{\tan }^2}BAC}}{{BK}}\)(đpcm)

Câu 16:

Cho đường tròn (O), đường kính AB = 2R, dây MN vuông góc với dây AB tại I sao cho IA < IB. Trên đoạn MI lấy điểm E (E ≠ M, I). Tia AE cắt đường tròn tại điểm thứ hai là K.

a. Chứng minh tứ giác IEKB nội tiếp.

b. Chứng minh ∆AME, AKM đồng dạng với nhau và \(A{M^2} = AE.AK\).

c. Chứng minh: \(AE.AK + BI.BA = 4{R^2}\).

d. Xác định vị trí điểm I sao cho chu vi ∆MIO đạt GTLN.

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

a. Ta có: \(\widehat {AKB} = 90^\circ \)(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kinh AB)

Tứ giác IEKB có: \(\widehat {AKB} = 90^\circ = \widehat {EKB};\widehat {EIB} = 90^\circ \)

Có tổng 2 góc đối \(\widehat {EKB} + \widehat {EIB} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)

Tứ giác IEKB nội tiếp đường tròn đường kính EB

b. Xét ∆AME và ∆AKM: \(\widehat {MAE}\) chung; \(\widehat {AME} = \widehat {AKM}\) (góc nội tiếp cùng chắn 2 cung AM = AN)

∆AME  ∆AKM(g.g)

\( \Rightarrow \frac{{AM}}{{AK}} = \frac{{AE}}{{AM}}\) (hai cạnh tương ứng tỉ lệ) \( \Rightarrow A{M^2} = AE.AK\)

c. Áp dụng hệ thức lượng vào ∆ANB vuông tại N, đường cao NI AB ta có:

\(BI.BA = N{B^2}\)

Và ta có \(AE.AK = A{M^2} = A{N^2}\) (chứng minh câu b và AM = AN, tính chất đường kính và dây cung)

\( \Rightarrow AE.AK + BI.BA = A{N^2} + N{B^2} = A{B^2}\) (áp dụng Pytago vào ∆ANB)

   \( = {\left( {2R} \right)^2} = 4{R^2}\).

Vậy \(AE.AK + BI.BA = 4{R^2}\).

d. ∆MIO vuông tại I, áp dụng định lí Pytago ta có: \(O{I^2} + M{I^2} = O{M^2} = {R^2}\)

Ta có: \({\left( {MI - IO} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow 2M{I^2} + 2I{O^2} \ge M{I^2} + I{O^2} + 2MI.IO = {\left( {MI + IO} \right)^2}\)

\( \Rightarrow MI + IO \le \sqrt {2\left( {M{I^2} + I{O^2}} \right)} = R\sqrt 2 \)

Chu vi tam giác MIO là P = MI + IO + MO ≤ \(R\sqrt 2 + R\).

Chu vi P đạt giá trị lớn nhất bằng \(R\sqrt 2 + R\) khi MI + IO = \(R\sqrt 2 \) hay MI = IO = \(\frac{{R\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy điểm I nằm trên AO sao cho IO = \(\frac{{R\sqrt 2 }}{2}\) thì chu vi ∆MIO đạt GTLN.


Câu 17:

Cho ∆ABC biết b = 7, c = 5, \(\cos A = \frac{3}{5}\). Tính S, R, r.
Xem đáp án

Lời giải:

Áp dụng định lí sin ta có:

\({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.cosA = {7^2} + {5^2} - 2.7.5.\frac{3}{5} = 32 \Rightarrow a = \sqrt {32} = 4\sqrt 2 \)

Ta có: \(0^\circ < \widehat A < 180^\circ \Rightarrow \sin A > 0\)

\({\sin ^2}A + {\cos ^2}A = 1 \Rightarrow \sin A = \sqrt {1 - {{\cos }^2}A} = \sqrt {1 - {{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2}}  = \frac{4}{5}\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác

+) \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A = \frac{1}{2}.7.5.\frac{4}{5} = 14\)

Ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{{4\sqrt 2 }}{{2.\frac{4}{5}}} = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}\)

+) \(p = \frac{{a + b + c}}{2} = \frac{{4\sqrt 2  + 7 + 5}}{2} = 6 + 2\sqrt 2 \)

\(S = pr \Rightarrow r = \frac{S}{p} = \frac{{14}}{{6 + 2\sqrt 2 }} = \frac{{14.\left( {6 - 2\sqrt 2 } \right)}}{{\left( {6 + 2\sqrt 2 } \right)\left( {6 - 2\sqrt 2 } \right)}} = \frac{{28\left( {3 - \sqrt 2 } \right)}}{{28}} = 3 - \sqrt 2 \)

Vậy S = 14; \(R = \frac{{5\sqrt 2 }}{2};r = 3 - \sqrt 2 \).


Câu 18:

Giải phương trình \({\cos ^3}x + {\sin ^3}x = \cos 2x\).
Xem đáp án

Lời giải:

\({\cos ^3}x + {\sin ^3}x = \cos 2x\)

\( \Leftrightarrow \left( {\cos x + \sin x} \right)\left( {{{\cos }^2}x - \sin x\cos x + {{\sin }^2}x} \right) = {\cos ^2}x - {\sin ^2}x\)

\( \Leftrightarrow \left( {\cos x + \sin x} \right)\left( {1 - \sin x\cos x} \right) = \left( {\cos x + \sin x} \right)\left( {\cos x - \sin x} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {\cos x + \sin x} \right)\left( {1 - \sin x\cos x - \cos x + \sin x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\sin x + \cos x} \right)\left[ {\left( {1 + \sin x} \right) - \cos x\left( {\sin x + 1} \right)} \right] = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin x = - \cos x}\\{\sin x = - 1}\\{\cos x = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\tan x = - 1}\\{\sin x = - 1}\\{\cos x = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - \frac{\pi }{4} + k\pi }\\{x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\{x = k\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 19:

Giải phương trình \(\cos x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
Xem đáp án

Lời giải:

\(\cos x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) \( \Leftrightarrow \cos x = \cos \frac{\pi }{4}\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{x = - \frac{\pi }{4} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) .


Câu 20:

Phương trình \({x^2} - 9 = 0\) có tập nghiệm là ?
Xem đáp án

Lời giải:

\({x^2} - 9 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} = 9 = {3^2} \Leftrightarrow x = \pm 3\)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ { - 3;\,3} \right\}\).


Câu 21:

Tìm m để phương trình sinx + cosx = m có nghiệm.
Xem đáp án

Lời giải:

PT có nghiệm khi và chỉ khi

\(1 + 1 \ge {m^2} \Leftrightarrow {m^2} \le 2 \Leftrightarrow - \sqrt 2 \le m \le \sqrt 2 \).


Câu 23:

Tìm tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {2 - \sin x} \)
Xem đáp án

Lời giải:

Để y có nghĩa \( \Rightarrow 2 - \sin x \ge 0 \Leftrightarrow 2 \ge \sin x\)

Mà \(\sin x \le 2\forall x \in \mathbb{R}\)

Vậy D = ℝ.


Câu 24:

Tìm thương của phép chia, biết rằng nếu thêm 15 vào số bị chia và thêm 5 vào số chia thì thương và số dư không thay đổi.
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi số bị chia, số chia, thương và số dư lần lượt là a, b, c, d.

Ta có:

a : b = c (dư d) a = c.b + d

Ta cũng có: (a + 15) : (b + 5) = c (dư d)

a + 15 = c.(b + 5) + d

a + 15 = c.b + c.5 + d

Mà a = c.b + d nên a + 15 = c.b + c.5 + d = (c.b + d) + c.5 = a + c.5

Suy ra 15 = c.5, suy ra c = 3.

Vậy thương của phép chia bằng 3.


Câu 25:

Tính diện tích ∆ABC biết \(\widehat B = 30^\circ ,\widehat C = 135^\circ ,BC = 2cm\).
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Gọi AH là đường cao của tam giác ABC.

Ta có: \(\widehat {BCA} = 135^\circ \Rightarrow \widehat {ACH} = 180^\circ - 135^\circ = 45^\circ \)

BC = BH – CH = cot30°.AH – cot45°.AH = \(AH\left( {\sqrt 3 - 1} \right) = 2\)

\( \Rightarrow AH = \frac{2}{{\sqrt 3 - 1}} = \sqrt 3 + 1\left( {cm} \right)\)

\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}BC.AH = \frac{1}{2}.2.\left( {\sqrt 3 + 1} \right) = \sqrt 3 + 1\left( {c{m^2}} \right)\).


Câu 26:

Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9, có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số và lớn hơn 65000?
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi \(\overline {abcde} \) là số tự nhiên cần tìm (0 ≤ a, b, c, d, e ≤ 9; a ≠ 0; a, b, c, d, e  ℕ \ {7}).

Trường hợp 1: a = 6, b = 5.

Chọn tùy ý các chữ số c, d, e từ 9 chữ số đã cho, ta luôn được số thỏa mãn trừ trường hợp c = d = e = 0.

Số các số lập được là: 1.1.93 – 1 = 728 (số).

Trường hợp 2: a = 6, b  {6; 8; 9}.

Chọn tùy ý các chữ số c, d, e trong 9 chữ số đã cho, ta luôn được số thỏa mãn.

Số các số lập được là: 1.3.93 = 2187 (số).

Trường hợp 3: a  {8; 9}.

Chọn tùy ý các chữ số b, c, d, e trong 9 chữ số đã cho, ta luôn được số thỏa mãn.

Số các số lập được là: 2.94 = 13122 (số).

Vậy số các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 728 + 2187 + 13122 = 16037 số.


Câu 27:

Tìm điều kiện xác định của hàm số \(\sqrt {8x - {x^2} - 15} \).
Xem đáp án

Lời giải:

ĐKXĐ: \(8x - {x^2} - 15 \ge 0\)

\( \Leftrightarrow 3 \le x \le 5\).


Câu 28:

Cho ∆ABC vuông tại A; AB = 3; AC = 4. Giải ∆ABC. Gọi I là trung điểm của BC, vẽ AH BC. Tính \(\widehat B,\,\widehat C\) AH; AI.
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Ta có ∆ABC vuông tại A \( \Rightarrow BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\)

\(\sin \widehat B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{4}{5} \Rightarrow \widehat B = 53,13^\circ \Rightarrow \widehat C = 90^\circ - 53,13^\circ \approx 36,87^\circ \)

Lại có: AH.BC = AB.AC \( \Leftrightarrow AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{3.4}}{5} = 2,4\)

∆ABC có \(\widehat A = 90^\circ ;IB = IC \Rightarrow AI = \frac{1}{2}BC\) (Tính chất trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng \(\frac{1}{2}\) cạnh huyền) AI = 2,5.


Câu 29:

Tìm x ℤ để biểu thức A = \(\frac{{x - 3}}{{x + 1}}\) có giá trị nguyên.
Xem đáp án

Lời giải:

A = \(\frac{{x - 3}}{{x + 1}} = \frac{{x + 1 - 4}}{{x + 1}} = 1 - \frac{4}{{x + 1}}\)

Để biểu thc A đạt giá trị nguyên \(\frac{4}{{x + 1}}\) nguyên \( \Rightarrow 4\,\, \vdots \,\,\left( {x + 1} \right)\) hay (x + 1) phải thuộc ước của 4, mà Ư(4) = {±4; ±2; ±1}.

TH1. x + 1 = 4 x = 3 (TM)

TH2. x + 1 = –4 x = –5 (TM)

TH3. x + 1 = 2 x = 1 (TM)

TH4. x + 1 = –2 x = –3 (TM)

TH5. x + 1 = 1 x = 0 (TM)

TH6. x + 1 = –1 x = –2 (TM)

Vậy x {– 5; – 3; – 2; 0; 1; 3}.


Câu 30:

Giải phương trình tanx + 1 = 0.
Xem đáp án

Lời giải:

ĐK: \(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

tanx + 1 = 0

\( \Leftrightarrow \tan x = - 1 \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{4} + k\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}(TM)\)

Vậy \(x = - \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\).


Câu 31:

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Đáp án A đúng vì với x = \(\frac{1}{2} \in \mathbb{R},{x^2} = \frac{1}{4} < \frac{1}{2} = x\)

Đáp án B sai vì nếu x = 0 thì \({0^2} = 0\)

Đáp án C sai vì \(\left| x \right| > 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x > 1}\\{x < - 1}\end{array}} \right.\)

Đáp án D sai vì \({x^2} \ge x \Leftrightarrow {x^2} - x \ge 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 1}\\{x \le 0}\end{array}} \right.\)


Câu 32:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng:
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án B nằm trong bất đẳng thức tam giác: “ Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại”.

Đáp án A sai vì \(\pi \) là một số vô tỉ.

Đáp án C sai vì đây là câu hỏi.

Đáp án D sai vì đây là câu cảm thán.


Câu 33:

Cho tập X = \(\left\{ {x \in \mathbb{N}|\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {2{x^2} - 7x + 3} \right) = 0} \right\}\). Tính tổng S các phần tử của tập X.
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có : \(\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {2{x^2} - 7x + 3} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 4 = 0}\\{x - 1 = 0}\\{2{x^2} - 7x + 3 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2 \notin \mathbb{N};x = 2 \in \mathbb{N}}\\{x = 1 \in \mathbb{N}}\\{x = \frac{1}{2} \notin \mathbb{N}}\\{x = 3 \in \mathbb{N}}\end{array}} \right.\)

S = 2 + 1 + 3 = 6.


Câu 34:

Thực hiện phép tính: \(\frac{{2{x^2} + 2x - 4}}{{x + 2}}\).
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có:

Media VietJack

Vậy \(\frac{{2{x^2} + 2x - 4}}{{x + 2}}\) = 2x – 2.


Câu 35:

Cho \(\cos a = \frac{5}{{13}};\frac{{3\pi }}{2} < a < 2\pi \). Tính giá trị của sina; tana; cota.
Xem đáp án

Lời giải:

Theo giả thiết: \(\frac{{3\pi }}{2} < a < 2\pi \), nên góc a thuộc góc phần tư thứ IV sina < 0

Tính sina: \({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1 \Leftrightarrow {\sin ^2}a = 1 - {\cos ^2}a\)

\( \Rightarrow \sin a = - \sqrt {1 - {{\cos }^2}a} = - \sqrt {1 - {{\left( {\frac{5}{{13}}} \right)}^2}} = - \frac{{12}}{{13}}\)

Tính: tana \( = \frac{{\sin a}}{{\cos a}} = \frac{{ - \frac{{12}}{{13}}}}{{\frac{5}{{13}}}} = - \frac{{12}}{5}\)

Tính: cota \( = \frac{1}{{\tan a}} = \frac{1}{{ - \frac{{12}}{5}}} = - \frac{5}{{12}}\).


Câu 36:

Cho ∆ABC vuông tại A; đường cao AH;AB = 6 cm; AC = 8 cm. Tính cạnh BC, AH, BH.
Xem đáp án

Lời giải:

Áp dụng các công thức hệ thức lượng ta có:

\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{{6^2}}} + \frac{1}{{{8^2}}} \Rightarrow AH = 4,8\left( {cm} \right)\)

\(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = 10;A{B^2} = BH.BC\)

BH = 3,6 (cm); CH = 10 – 3,6 = 6,4 (cm).


Câu 37:

Phân tích đa thức thành nhân tử \({x^3} - 19x - 30\).
Xem đáp án

Lời giải:

\({x^3} - 19x - 30 = {x^3} - 5{x^2} + 5{x^2} - 25x + 6x - 30\)

\( = {x^2}\left( {x - 5} \right) + 5x\left( {x - 5} \right) + 6\left( {x - 5} \right)\)

\( = \left( {x - 5} \right)\left( {{x^2} + 5x + 6} \right) = \left( {x - 5} \right)\left( {{x^2} + 2x + 3x + 6} \right)\)

\( = \left( {x - 5} \right)\left[ {x\left( {x + 2} \right) + 3\left( {x + 2} \right)} \right] = \left( {x - 5} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\).


Câu 38:

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Gọi O là giao điểm của AD và BC; gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh:

a) ∆AOB cân tại O.

b) ∆ABD = ∆BAC.

c) EC = ED.

d) OE là đường trung trực chung của AB và CD.

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

a) ABCD là hình thang cân 

\( \Rightarrow \widehat {BCD} = \widehat {ADC} \Leftrightarrow \widehat {OCD} = \widehat {ODC}\)

\(\Delta ODC,\widehat {OCD} = \widehat {ODC}\)

ΔODC cân tại O OC = OD

Mà AD = BC (ABCD là hình thang cân) OA = OB ΔOAB cân tại O

b) ABCD là hình thang cân

\( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {ABC}\)

Xét ∆BAD và ∆ABC: BA chung; AD = BC; \(\widehat {BAD} = \widehat {ABC} \Rightarrow \Delta BAD = \Delta ABC\)

c) ∆BAD = ∆ABC \( \Rightarrow \widehat {{D_1}} = \widehat {{C_1}}\)

Mà \(\widehat {ADC} = \widehat {BCD} \Rightarrow \widehat {{D_2}} = \widehat {{C_2}}\)

ΔDEC cân tại E

d) EC = ED

Mà AC = BD (ABCD là hình thang cân)

EA = EB

Lại có OA = OB

OE là đường trung trực AB

OD = OC; EC = ED

OE là đường trung trực CD.


Câu 39:

Hàm số \(y = \frac{{\cos 2x}}{{1 + \tan x}}\) không xác định trong khoảng nào?
Xem đáp án

Lời giải:

Hàm số xác định 1 + tanx ≠ 0 và tanx xác định

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\tan x \ne 1}\\{\cos x \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ne - \frac{\pi }{4} + k\pi }\\{x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }\end{array}} \right.,k \in \mathbb{Z}\)

Ta chọn k = 0 \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ne - \frac{\pi }{4}}\\{x \ne \frac{\pi }{2}}\end{array}} \right.\) nhưng điểm \( - \frac{\pi }{4} \in \left( { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right)\).

Vậy hàm số không xác định trong khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right),\,k \in \mathbb{Z}\).  


Câu 40:

Tìm GTNN của \(A = {x^2} + 2x + 5\).
Xem đáp án

Lời giải:

\(A = {x^2} + 2x + 1 + 4 = \left( {{x^2} + 2x + 1} \right) + 4 = {\left( {x + 1} \right)^2} + 4\)

Ta có: \({\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\forall x\)

\({\left( {x + 1} \right)^2} + 4 \ge 4\)

Dấu “=” xảy ra khi \({\left( {x + 1} \right)^2} = 0 \Rightarrow x = - 1\)

Vậy \(Mi{n_A} = 4\) khi x = –1.


Câu 41:

Cho ∆ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh rằng:

a. AC = EB và AC // BE.

b. Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho: AI = EK. Chứng minh: I, M, K  thẳng hàng.

c. Từ E kẻ EH  BC (H  BC). Biết \(\widehat {HBE}\)= 50\(^\circ \), \(\widehat {MEB}\) = 25\(^\circ \), tính \(\widehat {HEM}\) \(\widehat {BME}\).

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

a. Xét ∆AMC và ∆EMB có: AM = EM (gt); \(\widehat {AMC} = \widehat {EMB}\)(đối đỉnh); BM = MC (gt)

Nên: ∆AMC = ∆EMB (c.g.c) AC = EB

Vì ∆AMC = ∆EMB \(\widehat {MAC} = \widehat {MEB}\)(2 góc có vị trí so le trong được tạo bởi đường thẳng AC và EB cắt đường thẳng AE) AC // BE

b. Xét ∆AMI và ∆EMK có: AM = EM (gt); \(\widehat {MAI} = \widehat {MEK}\)(vì ∆AMC = ∆EMB); AI = EK (gt) nên ∆AMI = ∆EMK (c.g.c) \(\widehat {AMI} = \widehat {EMK}\)

Mà \(\widehat {AMI} + \widehat {IME} = 180^\circ \) (tính chất 2 góc kề bù)

\(\widehat {EMK} + \widehat {IME} = 180^\circ \) 3 điểm I, M, K thẳng hàng

c. Trong tam giác vuông BHE \(\left( {\widehat H = 90^\circ } \right)\) có \(\widehat {HBE} = 50^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {HBE} = 90^\circ - \widehat {HBE} = 90^\circ - 50^\circ = 40^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {HEM} = \widehat {HEB} - \widehat {MEB} = 40^\circ - 25^\circ = 15^\circ \)

\(\widehat {BME}\) là góc ngoài tại đỉnh M của ∆HEM

Nên \(\widehat {BME} = \widehat {HEM} + \widehat {MHE} = 15^\circ + 90^\circ = 105^\circ \) (định lý góc ngoài của tam giác).


Câu 42:

Rút gọn biểu thức: \(\left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right).....\left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\).
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có công thức: \(1 - \frac{1}{{{k^2}}} = \frac{{{k^2} - {1^2}}}{{{k^2}}} = \frac{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}{{{k^2}}}\)

Áp dụng công thức trên ta được:

\(\left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)....\left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right) = \frac{{{2^2} - {1^2}}}{{{2^2}}}.\frac{{{3^2} - {1^2}}}{{{3^2}}}.\frac{{{4^2} - {1^2}}}{{{4^2}}}....\frac{{{n^2} - {1^2}}}{{{n^2}}}\)

\( = \frac{{\left( {2 + 1} \right)\left( {2 - 1} \right)}}{{2.2}}.\frac{{\left( {3 + 1} \right)\left( {3 - 1} \right)}}{{3.3}}.\frac{{\left( {4 + 1} \right)\left( {4 - 1} \right)}}{{4.4}}....\frac{{\left( {n + 1} \right)\left( {n - 1} \right)}}{{n.n}}\)

\( = \frac{{1.3}}{{2.2}} = \frac{{2.4}}{{3.3}} = \frac{{3.5}}{{4.4}}....\frac{{\left( {n + 1} \right)\left( {n - 1} \right)}}{{n.n}} = \frac{{\left[ {1.2.3...\left( {n + 1} \right)} \right].\left[ {3.4.5...\left( {n - 1} \right)} \right]}}{{\left( {2.3.4...n} \right)\left( {2.3.4...n} \right)}}\)

\( = \left( {n + 1} \right).\frac{1}{{2n}} = \frac{{n + 1}}{{2n}}\).


Câu 43:

Tìm \(A \cap B,A \cup B,A\backslash B,B\backslash A\), biết: \(A = \left( {3; + \infty } \right),B = \left[ {0;4} \right]\).
Xem đáp án

Lời giải:

\(A \cap B = \left( {3;4} \right);A \cup B = \left[ {0; + \infty } \right);A\backslash B = \left( {4; + \infty } \right);B\backslash A = \left[ {0;3} \right]\).


Câu 44:

Cho \(A = \left( { - \infty ; - 2} \right],B = \left[ {3; + \infty } \right);C = \left( {0;4} \right)\). Tìm \(\left( {A \cup B} \right) \cap C\) là?
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Ta có: \(A \cup B = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left[ {3; + \infty } \right) \Rightarrow \left( {A \cup B} \right) \cap C = \left[ {3;4} \right)\).


Câu 45:

Thực hiện phép chia: \(\left( {2{x^3} + 5{x^2} - 2x + 3} \right):\left( {2{x^2} - x + 1} \right)\).
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Vậy \(\left( {2{x^3} + 5{x^2} - 2x + 3} \right):\left( {2{x^2} - x + 1} \right)\) = x + 3.


Câu 46:

Giải phương trình: \({\left( {\sin \frac{x}{2} + \cos \frac{x}{2}} \right)^2} + \sqrt 3 \cos x = 2\).
Xem đáp án

Lời giải:

\({\left( {\sin \frac{x}{2} + \cos \frac{x}{2}} \right)^2} + \sqrt 3 \cos x = 2\)

\( \Leftrightarrow {\sin ^2}\frac{x}{2} + 2.\sin \frac{x}{2}.cos\frac{x}{2} + {\cos ^2}\frac{x}{2} + \sqrt 3 \cos x = 2\)

\( \Leftrightarrow 1 + \sin x + \sqrt 3 \cos x = 2\)

\( \Leftrightarrow \sin x + \sqrt 3 \cos x = 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\sin x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x = \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow \cos \frac{\pi }{3}.\sin x + \sin \frac{\pi }{3}.\cos x = \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \frac{\pi }{6}\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x + \frac{\pi }{3} = \pi - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 47:

Giải phương trình: \(1 + {\sin ^3}2x + {\cos ^3}2x = \frac{1}{2}\sin 4x\).
Xem đáp án

Lời giải:

\(1 + {\sin ^3}2x + {\cos ^3}2x = \frac{1}{2}\sin 4x\)

\( \Leftrightarrow 1 + \left( {\sin 2x + \cos 2x} \right)\left( {1 - \sin 2x\cos 2x} \right) = \sin 2x\)

\( \Leftrightarrow \left( {1 + \sin 2x + \cos 2x} \right)\left( {1 - \sin 2x\cos 2x} \right) = 0\)

\[ \Leftrightarrow \sin \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{4}} \right)\]

\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{2x + \frac{\pi }{4} = \pi + \frac{\pi }{4} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\]

\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - \frac{\pi }{4} + k\pi }\\{x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\].


Câu 48:

Giải phương trình: \(1 + \tan x = 2\sqrt 2 \sin x\).
Xem đáp án

Lời giải:

Điều kiện: \(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(1 + \tan x = 2\sqrt 2 \sin x\)

\( \Leftrightarrow 1 + \frac{{\sin x}}{{\cos x}} = 2\sqrt 2 \sin x\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\cos x + \sin x}}{{\cos x}} = 2\sqrt 2 \sin x\)

\( \Rightarrow \cos x + \sin x = 2\sqrt 2 \sin x\cos x\)

\( \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sqrt 2 \sin 2x\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sin 2x\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \frac{\pi }{4} = 2x + k2\pi \\x + \frac{\pi }{4} = \pi - 2x + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{4} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\frac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Kết hợp với điều kiện, vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{\pi }{4} + k\frac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 49:

Tìm x biết \({3^{x + 1}} = 243\).
Xem đáp án

Lời giải:

\({3^{x + 1}} = 243\)\( \Leftrightarrow {3^{x + 1}} = {3^5} \Leftrightarrow x + 1 = 5\) x = 4.

Vậy x = 4.


Câu 50:

Giải phương trình \(3\cos x + 2\sqrt 3 \sin x = \frac{9}{2}\).
Xem đáp án

Lời giải:

Chia 2 vế PT đề bài ra cho \(\sqrt {21} \), ta được: \(\frac{{\sqrt {21} }}{7}\cos x + \frac{{2\sqrt 7 }}{7}{\mathop{\rm sinx}\nolimits} = \frac{{3\sqrt {21} }}{{14}}\) (*).

Đặt \(\sin \alpha = \frac{{\sqrt {21} }}{7};\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 7 }}{7}\)

(*) \( \Leftrightarrow \sin \alpha .cos\alpha + cos\alpha .sin\alpha = \frac{{3\sqrt {21} }}{{14}}\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {x + \alpha } \right) = \frac{{3\sqrt {21} }}{{14}}\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + \alpha = \arcsin \frac{{3\sqrt {21} }}{{14}} + k2\pi }\\{x + \alpha = \pi - \arcsin \frac{{3\sqrt {21} }}{{14}} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \arcsin \frac{{3\sqrt {21} }}{{14}} - \alpha + k2\pi }\\{x = \pi - \alpha - \arcsin \frac{{3\sqrt {21} }}{{14}} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 51:

Tìm \(A \cup B \cup C\) với \(A = \left[ {1;4} \right];B = \left( {2;6} \right),C = \left( {1;2} \right)\).
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: \(A \cup B = \left[ {1;\,4} \right] \cup \left( {2;\,6} \right) = \left[ {1;\,6} \right)\)

Do đó, \(A \cup B \cup C = \left[ {1;6} \right) \cup \left( {1;\,2} \right) = \left[ {1;6} \right)\).


Câu 52:

Cho nửa đường tròn đường kính AB = 2R. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến Ax, By. Qua điểm M thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến Ax, By lần lượt ở C và D Các đường thẳng AD và BC cắt nhau tại N. Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD.
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Gọi I là trung điểm của CD, ta có I là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆COD, đường kính CD có IO là bán kính.

Theo tính chất tiếp tuyến ta có AC  AB; BD  AB AC // BD tứ giác ACDB là hình thang. Lại có I là trung điểm của CD; O là trung điểm của AB IO là đường trung bình của hình thang ACDB.

 IO // AC, mà AC  AB IO  AB tại O AB là tiếp tuyến tại O của đường tròn đường kính CD.


Câu 53:

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho 3 đường thẳng (d): y = x 4; (d1): x + 2y = –2; (d2): y = –2x + 2. Chứng minh rằng nếu M (d) thì M cách đều (d1) và (d2).
Xem đáp án

Lời giải:

Nếu M d \( \Rightarrow M\left( {{x_M},{x_{M - 4}}} \right)\)

\(d\left( {M,{d_1}} \right) = \frac{{\left| {{x_M} + 2{y_M} + 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2}} }} = \frac{{\left| {{x_M} + 2\left( {{x_M} - 4} \right) + 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2}} }} = \frac{{\left| {3{x_M} - 6} \right|}}{{\sqrt 5 }}\)

\(d\left( {M,{d_2}} \right) = \frac{{\left| { - 2{x_M} - {y_M} + 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2}} }} = \frac{{\left| { - 2{x_M} - \left( {{x_M} - 4} \right) + 2} \right|}}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\left| { - 3{x_M} + 6} \right|}}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\left| {3{x_M} - 6} \right|}}{{\sqrt 5 }}\)

\( \Rightarrow d\left( {M,{d_1}} \right) = d\left( {M,{d_2}} \right)\).


Câu 54:

Cho góc nhọn a có \(\sin a = \frac{5}{{13}}\). Tính cosa, tana, cota.
Xem đáp án

Lời giải:

Vì a là góc nhọn nên cos a > 0.

Ta có: \({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1 \Rightarrow {\cos ^2}a = 1 - {\left( {\frac{5}{{13}}} \right)^2} = \frac{{144}}{{169}} \Rightarrow \cos a = \frac{{12}}{{13}}\).

Ta có: \(\tan a = \frac{{\sin a}}{{\cos a}} = \frac{{\frac{5}{{13}}}}{{\frac{{12}}{{13}}}} = \frac{5}{{12}}\)

Lại có: tana.cota = 1 \( \Rightarrow \cot a = \frac{1}{{\tan a}} = \frac{1}{{\frac{5}{{12}}}} = \frac{{12}}{5}\).


Câu 55:

Cho \(\sin a + \cos a = \frac{5}{4}\). Khi đó sina.cosa có giá trị bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: \(\sin a + \cos a = \frac{5}{4} \Leftrightarrow {\left( {\sin a + \cos a} \right)^2} = \frac{{25}}{{16}}\)

\( \Leftrightarrow 1 + 2\sin a\cos a = \frac{{25}}{{16}} \Leftrightarrow \sin a\cos a = \frac{9}{{32}}\).


Câu 56:

Cho ∆ABC cân tại A có BD và CE là hai đường trung tuyến của tam giác. Chứng minh tứ giác BCDE là hình thang cân.
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Xét ΔABC có \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AD}}{{AC}}\)

Do đó: DE // CB

Xét tứ giác BEDC có DE // BC nên BEDC là hình thang

Mà \(\widehat {EBC} = \widehat {DCB}\) nên BEDC là hình thang cân

Vậy BEDC là hình thang cân.


Câu 57:

Cho ∆ABC cân tại A, đường cao AD, trực tâm H.

a) Gọi E là điểm đối xứng với H qua D. Chứng minh rằng: ABEC là tứ giác nội tiếp.

b) Tính HD và bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆ABC biết HA = 7 cm, HB = 2 cm.

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

a) ΔABC cân tại A có đường cao AD

AD đồng thời là đường trung tuyến của ΔABC D là trung điểm BC.

Mà D là trung điểm EH (vì E và H đối xứng qua D).

Tứ giác BECH là hình bình hành.

Ta lại có: BC EH tại D BECH là hình thoi BH = BE.

BE // CH; CE // BH; H là trực tâm ΔABC CH AB BE AB

BH AC CE AC

\( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACE} = 90^\circ ;\widehat {ABE} + \widehat {ACE} = 180^\circ \)

ABEC nội tiếp đường tròn (O) đường kính AE (với O là trung điểm AE).

b) Ta có: BE = HB; DE = HD (câu a)

AE = HA + HD + DE = HA + 2HD

Đặt HD = x (x > 0)

HA = 7 cm; HB = 2 cm

ΔABE vuông tại B đường cao BD

\( \Rightarrow B{E^2} = DE.AE\) (hệ thức lượng trong ∆ vuông)

\(H{B^2}\)= HD.(HA + 2HD)

22 = x(7 + 2x)

\(2{x^2}\)+ 7x 4 = 0

\(2{x^2}\)+ 8x x 4 = 0

2x(x + 4) (x + 4) = 0

(x + 4)(2x 1) = 0

x = −4 (loại) hoặc x = 0,5 (nhận)

HD = x = 0,5 cm

AE = HA + 2HD = 7 + 2.0,5 = 8 cm

R = OA = 12AE = 12.8 = 4 cm

Vậy HD = 0,5cm và bán kính đường tròn (O) ngoại tiếp ΔABC là R = 4 cm.


Câu 58:

Cho ∆ABC cân tại A, đường trung tuyến CM. Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = AB. Chứng minh CD = 2CM.
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Gọi N là trung điểm cạnh AC.

Suy ra BN là đường trung tuyến của ΔABC.

Vì ΔABC là tam giác cân tại A nên dễ dàng chứng minh được BN = CM. (1)

Xét tam giác ΔACD có B, N lần lượt là trung điểm cạnh AD và AC.

Suy ra BN là đường trung bình của tam giác của ΔACD.

BN = \(\frac{1}{2}\) DC

DC = 2BN (2)

Từ (1) và (2) suy ra CD = 2CM.


Câu 59:

Cho ∆ABC có \(\widehat A = 75^\circ ,AB = 10cm\). Tỉ lượng \(\frac{{\widehat B}}{{\widehat C}} = \frac{4}{3}\). Tính CA, CB, \({S_{\Delta ABC}}\).
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Đặt B = \(\widehat B\), C = \(\widehat C\).

Theo định lí tổng 3 góc trong tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \).

Suy ra \(\widehat B + \widehat C = 180^\circ - \widehat A = 180^\circ - 75^\circ = 105^\circ \) hay B + C = 105°.

Theo đề bài ta có: \(\frac{B}{C} = \frac{4}{3} \Rightarrow \frac{B}{4} = \frac{C}{3} = \frac{{B + C}}{{4 + 3}} = \frac{{105^\circ }}{7} = 15^\circ \).

\(\frac{B}{4} = 15 \Rightarrow \widehat B = 60^\circ ;\frac{C}{3} = 15 \Rightarrow \widehat C = 45^\circ \).

Gọi AH là đường cao của tam giác ABC.  

Ta có: \(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}} \Rightarrow AH = \sin B.AB \Rightarrow AH = \sin 60^\circ .10 = 5\sqrt 3 cm\)

\(\cos B = \frac{{HB}}{{AB}} \Rightarrow HB = \cos B.AB \Rightarrow HB = \cos 60^\circ .10 = 5cm\)

\(\sin C = \frac{{AH}}{{AC}} \Rightarrow AC = \frac{{AH}}{{\sin C}} \Rightarrow AC = \frac{{5\sqrt 3 }}{{\sin 45^\circ }} = 5\sqrt 6 cm\)

\(\cos C = \frac{{HC}}{{AC}} \Rightarrow HC = \cos C.AC \Rightarrow HC = \cos 45^\circ .5\sqrt 6 = 5\sqrt 3 cm\)

Ta lại có: BC = HB + HC = \(5 + 5\sqrt 3 \approx 14cm\).

Diện tích tam giác ABC là \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AH.BC \approx \frac{1}{2}.5\sqrt 3 .14 = 35\sqrt 3 \) (cm2).


Câu 60:

Cho ΔABC nhọn có a = 10 cm, b = 6 cm, S = 24 cm². Tính c.
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Gọi AD là đường cao của tam giác ABC.

Ta có: \(S = \frac{1}{2}AD.BC = 24\) (cm2), suy ra AD = 4,8 cm.

Xét tam giác ACD vuông tại D, ta có: \(\sin C = \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{4,8}}{6} = \frac{4}{5}\).

\(0^\circ < \widehat C < 90^\circ \) (do tam giác ABC nhọn) nên cos C > 0.

Do sin2 C + cos2 C = 1 nên ta suy ra cos C = \(\frac{3}{5}\).

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có:

AB2 = BC2 + AC2 – 2 BC . AC . cos C = 102 + 62 – 2 . 10 . 6 . \(\frac{3}{5}\) = 64.

Suy ra AB = 8 cm. Vậy c = AB = 8 cm.


Câu 61:

Với mọi số nguyên n, chứng minh rằng \(n\left( {n + 2} \right)\left( {73{n^2} - 1} \right) \vdots 24\) .
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có:

\(M = n\left( {n + 2} \right)\left( {73{n^2} - 1} \right) = n\left( {n + 2} \right)\left( {{n^2} - 1 + 72{n^2}} \right)\)

\( = \left( {n - 1} \right)n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right) + n\left( {n + 2} \right).72{n^2} = A + B\)

Vì A là tích của 4 số nguyên liên tiếp nên A \( \vdots \) 24 mà 72 \( \vdots \) 24 A + B \( \vdots \) 24

Hay M \( \vdots \) 24.


Câu 62:

Chứng minh rằng \({\left( {{n^2} + 3n + 1} \right)^2} - 1 \vdots 24\) với n là số tự nhiên.
Xem đáp án

Lời giải:

\({\left( {{n^2} + 3n + 1} \right)^2} - 1 = \left( {{n^2} + 3n + 1} \right) - {1^2} = \left( {{n^2} + 3n + 1 + 1} \right)\left( {{n^2} + 3n + 1 - 1} \right)\)

\( = \left( {{n^2} + 3n + 2} \right)\left( {{n^2} + 3n} \right) = \left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)n\left( {n + 3} \right)\)

\( = n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)\) là tích của 4 số tự nhiên liên tiếp

\( \Rightarrow n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right) \vdots 24\).


Câu 63:

Giải phương trình \(\cos x = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Xem đáp án

Lời giải:

\(\cos x = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)\( \Leftrightarrow \cos x = \cos \frac{{5\pi }}{6} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }\\{x = - \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }\end{array}} \right.,k \in \mathbb{Z}\)

Vậy phương trình có tập nghiệm là: \(S = \left\{ { \pm \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).


Câu 64:

Giải phương trình \(\cos \left( {5x + \frac{\pi }{3}} \right) + 1 = 0\).
Xem đáp án

Lời giải:

\(\cos \left( {5x + \frac{\pi }{3}} \right) + 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow \cos \left( {5x + \frac{\pi }{3}} \right) = - 1\)                                            

\( \Leftrightarrow 5x + \frac{\pi }{3} = \pi + k2\pi \,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow x = \frac{{2\pi }}{{15}} + k\frac{{2\pi }}{5}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 65:

Cách cộng trừ số âm?
Xem đáp án

Lời giải:

Nếu cộng 2 số âm: thì cộng phần dương của 2 số được kết quả rồi đặt dấu âm vào trước.
Ví dụ: – 5 + ( –2 ) = – ( 5 + 2) = –7

Nếu trừ 2 số âm: Ta lấy số bị trừ cộng với phần dương của số trừ được kết quả bao nhiêu thì đó là kết quả.

Ví dụ: – 5 – ( –7) = –5 + 7 = 2 hoặc –5 – ( –3) = –5 + 3 = – 2.


Câu 66:

Xét tính chẵn lẻ của hàm số \(y = {\sin ^{2021}}x.cosx\).
Xem đáp án

Lời giải:

TXĐ: D = ℝ.

\(y\left( { - x} \right) = {\sin ^{2021}}\left( { - x} \right).\cos \left( { - x} \right) = - {\sin ^{2021}}x.\cos x = - y\left( x \right)\)

Hàm số \(y = {\sin ^{2021}}x.cosx\) là hàm số lẻ.


Câu 67:

Xét tính chẵn lẻ của hàm số \(y = \frac{{{{\sin }^{2020}}x + 2019}}{{\cos x}}\).
Xem đáp án

Lời giải:

ĐKXĐ: D = \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{2}\pi + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\) D đối xứng

Đặt \(f\left( x \right) = y = \frac{{{{\sin }^{2020}}x + 2019}}{{\cos x}} \Rightarrow f\left( { - x} \right) = \frac{{{{\sin }^{2020}}\left( { - x} \right) + 2019}}{{\cos \left( { - x} \right)}}\)

\( \Rightarrow f\left( { - x} \right) = \frac{{{{\left( { - {\mathop{\rm sinx}\nolimits} } \right)}^{2020}} + 2019}}{{\cos x}} = \frac{{{{\sin }^{2020}}x + 2019}}{{\cos x}} = f\left( x \right)\)

f(x) là hàm số chẵn \( \Rightarrow y = \frac{{{{\sin }^{2020}}x + 2019}}{{\cos x}}\) là hàm số chẵn.


Câu 68:

Tìm số nghiệm của phương trình: \({x^4} - 3{x^2} + 2 = 0\).
Xem đáp án

Lời giải:

Đặt \(t = {x^2}\left( {t \ge 0} \right)\). Khi đó \({x^4} - 3{x^2} + 2 = 0\)\( \Leftrightarrow {t^2} - 3t + 2 = 0\)

Ta thấy 1 – 3 + 2 = 0. Nên PT có nghiệm t = 1 (TM) hoặc t = 2 (TM)

\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} = 1}\\{{x^2} = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \pm 1}\\{x = \pm \sqrt 2 }\end{array}} \right.\).

Vậy PT có 4 nghiệm phân biệt.


Câu 69:

Tìm các giá trị của m để phương trình \({x^2} + mx + 2m - 4 = 0\left( 1 \right)\)có ít nhất 1 nghiệm không âm.
Xem đáp án

Lời giải:

\(\Delta = {m^2} - 4\left( {2m - 4} \right) = {\left( {m - 4} \right)^2} \ge 0\forall m\)khi đó PT có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\)thỏa mãn

P = 2m – 4; S = –m

Trước hết ta tìm điều kiện để (1) có 2 nghiệm đều âm:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{P > 0}\\{S < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2m - 4 > 0}\\{ - m < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > 2}\\{m > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m > 2\)

Vậy điều kiện để (1) có ít nhất 1 nghiệm không âm là m ≤ 2.


Câu 70:

Tìm GTLN, GTNN của hàm số \(y = {\sin ^2}x - {\cos ^2}x + 2\sin x\cos x + 5\).
Xem đáp án

Lời giải:

\(y = {\sin ^2}x - {\cos ^2}x + 2\sin x\cos x + 5 = \sin 2x - \cos 2x + 5 = \sqrt 2 \sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) + 5\)

\(\begin{array}{l} - 1 \le \sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) \le 1\\ \Rightarrow - \sqrt 2 \le \sqrt 2 \sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) \le \sqrt 2 \\ \Rightarrow 5 - \sqrt 2 \le y \le 5 + \sqrt 2 \end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\max }_y} = 5 + \sqrt 2 \Rightarrow 2x - \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\{{{\min }_y} = 5 - \sqrt 2 \Rightarrow 2x - \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{2} + k2\pi }\end{array}} \right.\\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\max }_y} = 5 + \sqrt 2 \Rightarrow x = \frac{{3\pi }}{8} + k\pi }\\{{{\min }_y} = 5 - \sqrt 2 \Rightarrow x = - \frac{\pi }{8} + k\pi }\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.\end{array}\)


Câu 71:

Hỏi có bao nhiêu số nguyên m để hàm số y = (m2 – 1)x3 + (m – 1)x2 – x + 4 nghịch biến trên khoảng (– ∞; + ∞)?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

TH1: m2 – 1 = 0 m = ±1.

+ Với m = 1 ta có: y = −x + 4 nghịch biến trên  m = 1 thỏa mãn.

+ Với m = − 1,  ta có y = −2x2 – x + 4 là 1 parabol đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{4}} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( { - \frac{1}{4}; + \infty } \right)\).

m = −1 không thỏa mãn.

TH2: m2 – 1 ≠ 0 m ≠ ± 1.

Ta có: y′ = 3(m2 – 1)x2 + 2(m – 1)x – 1

Hàm só nghịch biến trên  khi và chỉ khi:

y′ ≤ 0 \(\left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 1 < 0\\\Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} + 3\left( {{m^2} - 1} \right) \le 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 1\\4{m^2} - 2m - 2 \le 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 1\\ - \frac{1}{2} \le m \le 1\end{array} \right. \Leftrightarrow - \frac{1}{2} \le m < 1\)

Vì m ℤ nên m = 0

Vậy có 2 giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 72:

Tìm x để \({P^2} > P\) biết \(P = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}\).
Xem đáp án

Lời giải:

Vì \({P^2} > P \Leftrightarrow {P^2} - P > 0 \Leftrightarrow P(P - 1) > 0\)

\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{P > 0}\\{P > 1}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{P < 0}\\{P < 1}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{P > 1}\\{P < 0}\end{array}} \right.\)

Với P > 1 \( \Rightarrow \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} > 1 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} - 1 > 0 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 1 - \sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} > 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{2}{{\sqrt x - 1}} > 0\) mà 2 > 0 \( \Rightarrow \sqrt x - 1 > 0 \Rightarrow x > 1\)

+) Với P > 1 \( \Rightarrow \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} < 0\) mà \(\sqrt x + 1 > 0 \Rightarrow \sqrt x - 1 < 0 \Leftrightarrow x < 1\)

Mà x ≥ 0 \( \Rightarrow 0 \le x < 1\)

Vậy để \({P^2} > P \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x > 1}\\{0 \le x < 1}\end{array}} \right.\).


Câu 73:

Tính tổng các nghiệm trong đoạn [0; 30] của phương trình tanx = tan3x (1)
Xem đáp án

Lời giải:

Điều kiện để (1) có nghĩa: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos x \ne 0}\\{\cos 3x \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }\\{x \ne \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3}}\end{array}} \right.,k \in \mathbb{Z}\)

Khi đó (1) trở thành \(3x = x + k\pi ,k \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}\)

So sánh với điều kiện \( \Rightarrow x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

Mà \(x \in \left[ {0;30} \right]\) nên \(0 \le k\pi \le 30 \Rightarrow k \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\)

Các nghiệm của PT có trong khoảng trên là \(x \in \left\{ {0;\pi ;2\pi ;3\pi ;...;9\pi } \right\}\)

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là \(0 + \pi + 2\pi + 3\pi + ... + 9\pi = 45\pi \).


Câu 74:

Cho ∆ABC vuông tại C, có BC = 1,2 cm, CA = 0,9 cm. Tính các tỉ số lượng giác của \(\widehat A\), từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của \(\widehat B\).
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Áp dụng định lý Pytago cho ∆ABC vuông tại C ta có:

\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} = {0,9^2} + {1,2^2} = 0,81 + 1,44 = 2,25\)

AB = 1,5 (cm )

Ta có: \(\sin \widehat A = \frac{{BC}}{{AB}} = \frac{{1,2}}{{1,5}} = \frac{4}{5};cos\widehat A = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{0,9}}{{1,5}} = \frac{3}{5}\)

\(\tan \widehat A = \frac{{BC}}{{AC}} = \frac{{1,2}}{{0,9}} = \frac{4}{3};\cot \widehat A = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{0,9}}{{1,2}} = \frac{3}{4}\)

Do \(\widehat B + \widehat A = 90^\circ \) (tổng 2 góc nhọn trong tam giác vuông) nên suy ra:

\(\sin \widehat B = \cos \widehat A = \frac{3}{5};\cos \widehat B = \sin \widehat A = \frac{4}{5}\)

\(\tan \widehat B = \cot \widehat A = \frac{3}{4};\cot \widehat B = \tan \widehat A = \frac{4}{3}\)


Câu 75:

Viết phương trình đường thẳng d trong các trường hợp sau:

a. d đi qua M(–2; 5) và vuông góc với \({d_1}:y = - \frac{1}{2}x + 2\).

b. d // \({d_1}:y = - 3x + 4\) và đi qua giao của 2 đường thẳng\({d_2}:y = 2x - 3;{d_3}:y = 3x - \frac{7}{2}\).

Xem đáp án

Lời giải:

\(\left( d \right):y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

a. d đi qua M(–2; 5) x = –2; y = 5 5 = –2a + b

d \(\left( {{d_1}} \right):y = - \frac{1}{2} + 2 \Rightarrow a.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - 1 \Leftrightarrow a = 2\)

5 = –2.2 + b b = 9. Vậy (d): y = 2x + 9

b. d // \({d_1}:y = - 3x + 4 \Rightarrow a = - 3;b \ne 4 \Rightarrow \left( d \right):y = - 3x + b\)

Hoành độ giao điểm của \({d_1},{d_2}\)là nghiệm của PT: \(2x - 3 = 3x - \frac{7}{2}\)

\( \Leftrightarrow x = \frac{1}{2} \Rightarrow y = - 2\) Giao điểm \({d_2},{d_3}\)là \(\left( {\frac{1}{2}; - 2} \right)\) mà d đi qua giao điểm đó

\( \Rightarrow - 2 = - 3.\frac{1}{2} + b \Rightarrow b = - \frac{1}{2} \Rightarrow \left( d \right):y = - 3x - \frac{1}{2}\).


Câu 76:

Viết phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d1): y = –2x + 5 và đi qua điểm A(–2; 1).
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi d: y = ax + b song song với d1.

Có: a = –2; b ≠ 5.

Thay x = –2; y = 1 vào d: 1 = 4 + b b = −3

Vậy d: –2x 3 song song với đường thẳng d1 và đi qua A.


Câu 77:

Cho hàm số y = 2x – 3 có đồ thị (d) và điểm A(–1; –5).

a) Viết phương trình đường thẳng d1 qua A và song song với trục Ox .

b) Viết phương trình đường thẳng d2 qua A và song song với đường thẳng d.

c) Viết phương trình đường thẳng d3 qua A và vuông góc với đường thẳng d.

d) Viết phương trình đường thẳng d4 qua A và gốc tọa độ.

Xem đáp án

Lời giải:

Gọi các đường thẳng có công thức chung là y = ax + b.

a. Đường thẳng d1 qua A và song song với trục Ox

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - a + b = - 5}\\{a = 0;b \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0}\\{b = - 5}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left( {{d_1}} \right):y = - 5\)

b. Đường thẳng d2 qua A và song song với đường thẳng d

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - a + b = 5}\\{a = 2;b \ne - 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 2}\\{b = 7}\end{array}} \right. \Leftrightarrow y = 2x + 7\)

c. Đường thẳng d3 qua A và vuông góc với đường thẳng d

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - a + b = 5}\\{2a = - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - 2}\\{b = 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left( {{d_3}} \right):y = - 2x + 3\)

d. Đường thẳng d4 qua A và gốc tọa độ

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - a + b = 5}\\{b = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - 5}\\{b = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left( {{d_4}} \right):y = - 5x\)


Câu 78:

Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{x\sqrt x - 3}}{{x - 2\sqrt x - 3}} - \frac{{2\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\sqrt x + 1}} + \frac{{\sqrt x + 3}}{{3 - \sqrt x }}\) khi \(x = 4 - 2\sqrt 3 \).
Xem đáp án

Lời giải:

\(A = \frac{{x\sqrt x - 3 - 2{{\left( {\sqrt x - 3} \right)}^2} - \left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)

\( = \frac{{x\sqrt x - 3 - 2x + 12\sqrt x - 18 - x - 4\sqrt x - 3}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{x\sqrt x - 3x + 8\sqrt x - 24}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\\ = \frac{{x\left( {\sqrt x - 3} \right) + 8\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\\ = \frac{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {x + 8} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}} = \frac{{x + 8}}{{\sqrt x + 1}}\end{array}\)

Ta có: \(x = 4 - 2\sqrt 3 \) thỏa mãn ĐKXĐ:

\(x = 4 - 2\sqrt 3 = {\left( {\sqrt 3 - 1} \right)^2} \Rightarrow \sqrt x = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}^2}} = \sqrt 3 - 1\) (Do \(\sqrt 3 - 1 > 0\))

Thay \(x = 4 - 2\sqrt 3 \) và \(\sqrt x = \sqrt 3 - 1\) vào biểu thức A ta có:

\(A = \frac{{4 - 2\sqrt 3 + 8}}{{\sqrt 3 - 1 + 1}} = \frac{{12 - 2\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }} = 4\sqrt 3 - 2\)

Vậy khi x = 4 – \(2\sqrt 3 \) thì \(A = 4\sqrt 3 - 2\).


Câu 79:

Giải phương trình 2sinxcos2x – 1 + 2cos2x – sinx = 0.
Xem đáp án

Lời giải:

2sinxcos2x – 1 + 2cos2x – sinx = 0

(2sinxcos2x + 2cos2x) – (1 + sin x) = 0

2cos2x(sinx + 1) – (1 + sinx) = 0

(sinx + 1)(2cos2x – 1) = 0

\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin x = - 1}\\{\cos 2x = \frac{1}{2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\{\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k\pi }\\{x = - \frac{\pi }{6} + k\pi }\end{array}}\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].


Câu 80:

Giải phương trình \(3\sin x - 4{\sin ^3}x - \sqrt 3 \cos 3x = - 1\).
Xem đáp án

Lời giải:

\(3\sin x - 4{\sin ^3}x - \sqrt 3 \cos 3x = - 1\)

\( \Leftrightarrow \sin 3x - \sqrt 3 \cos 3x = - 1\)

Chia cả 2 vế của PT trên cho \(\sqrt {{1^2} + {{\left( { - \sqrt 3 } \right)}^2}} = 2\) ta được:

\(\frac{1}{2}\sin 3x - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 3x = - \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow \sin 3x\cos \frac{\pi }{3} - \sin \frac{\pi }{3}\cos 3x = - \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {3x - \frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {3x - \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x - \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{3x - \frac{\pi }{3} = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{{18}} + k\frac{{2\pi }}{3}}\\{x = \frac{\pi }{2} + k\frac{{2\pi }}{3}}\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 81:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo. Gọi M, N là trung điểm của OB, OD.

a) Chứng minh AMCN là hình bình hành.

b) AM cắt BC tại E, CN cắt AD tại F. Chứng minh AE = CF và O, E, F thẳng hàng.

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

a) Vì O là giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành ABCD nên OB = OD.

Mà M, N lần lượt là trung điểm OB, OD nên OM = ON

Mà O là giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành ABCD nên OA = OC

Do đó AMCN là hình bình hành (do O là trung điểm AC và MN).

b) Vì AMCN là hình bình hành nên AM // CN hay AE // CF

Mà ABCD là hình bình hành nên AD // BC hay AF // CE

Do đó AECF là hình bình hành nên AE = CF.

Do AECF là hình bình hành mà O là trung điểm của đường chéo AC nên O cũng là trung điểm của đường chéo EF.

Vậy O; E; F thẳng hàng.


Câu 82:

Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo AC cắt BD tại O, hai đường cao AM và DQ của ∆AOD cắt nhau tại E, 2 đường cao BN và CP của ∆BOC cắt nhau tại F. Chứng minh AMCP, MNPQ là hình bình hành.
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Vì O là giao hai đường chéo của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC và BD.

Xét ΔAMO vuông tại M và ΔCPO vuông tại P có

OA = OC (O là trung điểm AC); \(\widehat {AOM} = \widehat {COP}\) (đối đỉnh)

Do đó: ΔAMO = ΔCPO (cạnh huyền – góc nhọn)

OM = OP hay O là trung điểm của PM.

Xét ΔDQO vuông tại Q và ΔBNO vuông tại N có 

OD = OB (O là trung điểm của BD); \(\widehat {DOQ} = \widehat {BON}\) (đối đỉnh)

Do đó: ΔDQO = ΔBNO (cạnh huyền – góc nhọn)

OQ = ON hay O là trung điểm của QN

Xét tứ giác AMCP có:

O là trung điểm của AC; O là trung điểm của MP

Do đó: AMCP là hình bình hành.

Xét tứ giác MNPQ có

O là trung điểm của MP; O là trung điểm của NQ.

Do đó: MNPQ là hình bình hành.


Câu 83:

∆ABC có diện tích S = 2R2. sin B.sinC, với R là độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác. Số đo \(\widehat A\)  bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải:

Áp dụng định lí sin cho ∆ABC ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

\( \Rightarrow a = 2R.\sin A;b = 2R.\sin B;c = 2R.\sin C\)

Theo công thức tính diện tích tam giác ta có:

\(S = \frac{{abc}}{{4R}} = \frac{{\left( {2R\sin A} \right)\left( {2R\sin B} \right)\left( {2R\sin C} \right)}}{{4R}}\)

\( \Rightarrow S = \frac{{8{R^3}\sin A.\sin B.\sin C}}{{4R}} = 2{R^2}.\sin A.\sin B.\sin C\)

Mà theo bài \(S = 2{R^2}.\sin B.\sin C\)

Do đó sinA = 1 \( \Rightarrow \widehat A = 90^\circ \).


Câu 84:

Cho ∆ABC có BC = a, CA = b, AB = c.

Chứng minh rằng \({b^2} - {c^2} = a\left( {b.cosC - c.cosB} \right)\).

Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.cosB\)  (định lí côsin trong tam giác ABC)

\( \Rightarrow {c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab.cosC\)

\( \Rightarrow {b^2} - {c^2} = {c^2} - {b^2} + 2a\left( {b.cosC - c.cosB} \right)\)

\( \Rightarrow 2\left( {{b^2} - {c^2}} \right) = 2a\left( {b.cosC - c.cosB} \right)\)

Hay \({b^2} - {c^2} = a\left( {b.\cos C - c.\cos B} \right)\).


Câu 85:

Chứng minh \({5^{2n - 1}}{.2^{n + 1}} + {3^{n + 1}}{.2^{2n - 1}}\) chia hết cho 38.
Xem đáp án

Lời giải:

Đặt \(B = {5^{2n - 1}}{.2^{n + 1}} + {3^{n + 1}}{.2^{2n - 1}}\,\).

Với n = 1, ta có B = 5 . 4 + 9 . 2 = 38 chia hết cho 38 hay B ⁝ 38.

Giả sử B 38 khi n = k, ta cần chứng minh B ⁝ 38 khi n = k + 1.

Đặt \(a = {5^{2k - 1}}{.2^{k + 1}};b = {3^{k + 1}}{.2^{2k - 1}}\)

Ta có: a + b = 38c, c nguyên

Với n = k + 1 thì B = 50a + 12b = 38a + 12(a + b)

38a ⁝ 38a + b ⁝ 38

Suy ra 12(a + b) ⁝ 38

B ⁝ 38 (đpcm)


Câu 86:

Coi trái đất là quả cầu có bán kính R = 6400 km, chuyển động tròn đều quanh trục của nó. Tại một điểm trên mặt đất nằm tại vĩ tuyến α = 60° thì chuyển động với gia tốc hướng tâm tại điểm đó là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Chu kì quay của trái đất T = 3600.24 = 86400 (s)

Khi trái đất quay quanh trục địa cực thì vị trí M quay trên vĩ tuyến (I, r)

Ta có: r = R.cos\(\varphi \) với \(\varphi \) = 30°

Tốc độ dài của M: v = r.\(\omega \) = \(R.\frac{{2\pi }}{T}\cos \varphi = 403\left( {m/s} \right)\)

Gia tốc hướng tâm: \(a = {\omega ^2}R\cos \varphi = 0.029\left( {m/{s^2}} \right)\)


Câu 87:

Giải phương trình \(\sqrt 3 \cos x - \sin x = \sqrt 2 \).
Xem đáp án

Lời giải:

\(\sqrt 3 \cos x - \sin x = \sqrt 2 \)

\( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x - \frac{1}{2}\sin x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Leftrightarrow \sin \frac{\pi }{3}.cosx - cos\frac{\pi }{3}.sinx = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2} = \sin \frac{\pi }{4}\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{\pi }{3} - x = \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{\frac{\pi }{3} - x = \pi - \frac{\pi }{4} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{{12}} + k2\pi }\\{x = - \frac{{5\pi }}{{12}} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 88:

Giải phương trình \(\frac{{xdx}}{{1 + {x^2}}} + \frac{{ydy}}{{1 + {y^2}}} = 0\left( 1 \right)\).
Xem đáp án

Lời giải:

Dễ dàng thấy (1) là phương trình vi phân tách biến

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \frac{{xdx}}{{1 + {x^2}}} = - \frac{{ydy}}{{1 + {y^2}}}\)

Lấy tích phân 2 về ta được: \(\int {\frac{{xdx}}{{1 + {x^2}}}} = - \int {\frac{{ydy}}{{1 + {y^2}}}} \Rightarrow \frac{1}{2}\int {\frac{{d\left( {1 + {x^2}} \right)}}{{1 + {x^2}}}} = - \frac{1}{2}\int {\frac{{d\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 + {y^2}}}} \)

\( \Rightarrow \ln \left( {1 + {x^2}} \right) = - \ln \left( {1 + {y^2}} \right) + {C_1} \Rightarrow \ln \left( {1 + {x^2}} \right) + \ln \left( {1 + {y^2}} \right) = \ln C,\left( {\ln C = {C_1}} \right)\)

\( \Rightarrow \ln \left[ {\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)} \right] = \ln C \Rightarrow \left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right) = C\)

Vậy nghiệm tổng quát của PT là \(\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right) = C\).


Câu 89:

Cho hình chóp S.ABC có SA (ABC) và AB BC. Xác định góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC).
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Ta có: (SBC)\( \cap \left( {ABC} \right) = BC\)

Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC\)

Lại có: AB BC (gt)

\( \Rightarrow \left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SB,AB} \right) = \widehat {SBA}\).


Câu 90:

Tìm tất cả tập hợp X sao cho: \(\left\{ {1;2;3} \right\} \subset X \subset \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\).
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: \(X \supset \left\{ {1;2;3} \right\} \Rightarrow X = \left\{ {1;2;3;...} \right\}\)

Mà \(X \subset \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {X_1} = \left\{ {1;2;3} \right\};\\{X_2} = \left\{ {1;2;3;4} \right\};\\{X_3} = \left\{ {1;2;3;5} \right\};\\{X_4} = \left\{ {1;2;3;6} \right\};\\{X_5} = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\};\\{X_6} = \left\{ {1;2;3;4;6} \right\};\\{X_7} = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\end{array}\)


Câu 91:

Cho ∆ABC cân tại A. Qua điểm M trên cạnh AB kẻ đường thẳng song song với BC cắt cạnh AC tại N.

a. Tứ giác BMNC là hình gì ? Vì sao ?

b. So sánh \({S_{\Delta MNB}};{S_{\Delta MNC}}\).

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

a. Có ΔABC cân tại A \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C\)

Xét tứ giác BMNC có: MN // BC (gt), suy ra tứ giác BMNC là hình thang.

Lại có \(\widehat B = \widehat C\) (2 góc kề 1 cạnh đáy bằng nhau)

Do đó, tứ giác BCMN là hình thang cân.

b. Kẻ đường chéo MC và NB

Xét hình thang cân BMNC có:

\(\widehat M = \widehat N\) (2 góc kề 1 cạnh đáy bằng nhau);

MB = NC (2 cạnh bên bằng nhau)

Xét ∆MNB và ∆NMC có: \(\widehat M = \widehat N\)(cmt); MB = NC (cmt); MN chung.

ΔMNB = ΔMNC (c.g.c)

\( \Rightarrow {S_{\Delta MNB}} = {S_{\Delta MNC}}\).  

Câu 92:

Cho biểu thức \(P = {\sin ^{10}}x + {\cos ^{10}}x\). Hãy viết P về dạng đa thức theo cos2x. Từ đó hãy giải phương trình \(P = \frac{1}{{16}}\).
Xem đáp án

Lời giải:

+) Ta có: \({\sin ^2}x = \frac{{1 - \cos 2x}}{2};{\cos ^2}x = \frac{{1 + \cos 2x}}{2}\)

\(P = {\sin ^{10}}x + {\cos ^{10}}x\)

\( = {\left( {{{\sin }^2}x} \right)^5} + {\left( {{{\cos }^2}x} \right)^5}\)

\( = \frac{{{{\left( {1 - \cos 2x} \right)}^5} + {{\left( {1 + \cos 2x} \right)}^5}}}{{{2^5}}}\)

\( = \frac{{\left( {1 - 5\cos 2x} \right) + 10{{\cos }^2}2x - 10{{\cos }^3}2x + 5{{\cos }^4}2x - {{\cos }^5}2x + \left( {1 + 5\cos 2x} \right) + 10{{\cos }^2}2x + 10{{\cos }^3}2x + 5{{\cos }^4}2x + {{\cos }^5}2x}}{{32}}\)

\( = \frac{{2 + 20{{\cos }^2}2x + 10{{\cos }^4}2x}}{{32}}\)

\( = \frac{5}{{16}}{\cos ^4}2x + \frac{5}{8}{\cos ^2}2x + \frac{1}{{16}}\)

+) \(P = \frac{1}{{16}} \Leftrightarrow \frac{5}{{16}}{\cos ^4}2x + \frac{5}{8}{\cos ^2}2x = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{5}{{16}}{\cos ^2}2x\left( {{{\cos }^2}2x + 2} \right) = 0\)

cos2x = 0  (do cos22x + 2 > 0)

\(2x = \frac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 94:

Xét tính chẵn lẻ của hàm số y = sinx + tanx.
Xem đáp án

Lời giải:

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

Ta có x D – x D, do đó D là tập đối xứng.

Đặt y = f(x) = sinx + tanx.

Ta có: \(f\left( { - x} \right) = \sin \left( { - x} \right) + \tan \left( { - x} \right) = - \sin x - \tan x = - f\left( x \right)\)

Hàm số đã cho là hàm số lẻ.


Câu 95:

Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xét phương án A: hàm số y = f(x) = – 2cosx có tập xác định D = ℝ.

Ta có với x –x ℝ và f(–x) = – 2cos(–x) = –2cosx.

f(x) = f( –x)

Vậy hàm số A là hàm số chẵn.


Câu 96:

Lớp 10A có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Lý, 6 học sinh giỏi Hoá, 3 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hoá, 2 học sinh giỏi cả Lý và Hoá, 1 học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hoá. Tính số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hoá) của lớp 10A.
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Số học sinh giỏi toán, lý mà không giỏi hóa: 3 1 = 2.

Số học sinh giỏi toán, hóa mà không giỏi lý: 4 1 = 3.

Số học sinh giỏi hóa, lý mà không giỏi toán: 2 1 = 1.

Số học sinh chỉ giỏi môn lý: 5 2 1 1 = 1.

Số học sinh chỉ giỏi môn hóa: 6 3 1 1 = 1.

Số học sinh chỉ giỏi môn toán: 7 3 2 1 = 1.

Số học sinh giỏi ít nhất một (môn toán, lý, hóa) là số học sinh giỏi 1 môn hoặc 2 môn hoặc cả 3 môn: 1 + 1 + 1 + 1 + 2 + 3 + 1 = 10.


Câu 97:

Cho \(A = \left[ {2; + \infty } \right);B = \left[ { - 3;3} \right];C = \left( { - \infty ;0} \right]\). Tìm \(\left( {A \cup B} \right) \cap C\).
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: \(A \cup B = \left[ {2; + \infty } \right) \cup \left[ { - 3;\,3} \right] = \left[ { - 3;\, + \infty } \right)\).

Do đó, \(\left( {A \cup B} \right) \cap C = \left[ { - 3; + \infty } \right) \cap \left( { - \infty ;0} \right] = \left[ { - 3;\,0} \right]\).


Câu 98:

Giải phương trình: 3sin2x + 2cos2x = 3.
Xem đáp án

Lời giải:

3sin2x + 2cos2x = 3

\( \Leftrightarrow 6\sin x\cos x + 2\left( {{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}x} \right) - 3 = 0\)

\( \Leftrightarrow 6\sin x\cos x + 2{\cos ^2}x - 2{\sin ^2}x - 3{\sin ^2}x - 3{\cos ^2}x = 0\)

\( \Leftrightarrow 6\sin x\cos x - {\cos ^2}x - 5{\sin ^2}x = 0\)  (*)

Nếu cosx = 0 \( \Rightarrow - {\sin ^2}x = 0\) nên cosx = 0 không phải là nghiệm của phương trình

Nếu cosx ≠ 0. Chia cả 2 vế của (*) cho \({\cos ^2}x\) ta được:

\(6\tan x - 1 - 5{\tan ^2}x = 0\)

\( \Leftrightarrow - 5{\tan ^2}x + 6\tan x - 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = 1\\\tan x = \frac{1}{5}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k\pi \\x = \arctan \frac{1}{5} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 99:

Cho ∆ABC cân tại A. Lấy M bất kì thuộc cạnh BC, kẻ MD AB tại D, ME AC tại E. Gọi D' là điểm đối xứng của D qua BC.

a. Chứng minh ba điểm E, M, D' thẳng hàng.

b. Kẻ BF AC tại F. Chứng minh ED' = BF.

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

a. D’ đối xứng với D qua BC

DD’ BC và ID’ = ID (với I là giao điểm của DD’ và BC)

∆DMD’ cân tại M.

Do đó đường cao MI đồng thời là phân giác của tam giác DMD'.

Suy ra \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_2}}\)

Mà \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_3}}\)(cùng phụ với \(\widehat B = \widehat C\))

\( \Rightarrow \widehat {{M_2}} = \widehat {{M_3}}\) mà \(\widehat {{M_3}} + \widehat {EMB} = 180^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {{M_2}} + \widehat {EMB} = 180^\circ \)

Vậy E, M, D’ thẳng hàng.

b. Dễ thấy ∆BDM = ∆BD’M (c.g.c)

\( \Rightarrow \widehat {BD'M} = \widehat {BDM} = 90^\circ \)hay D’B D’E D’B // EF

Lại có BF // D’E ( AC) nên BFED’ là hình thang có 2 cạnh bên song song.

ED’ = BF.


Câu 100:

Với n ℕ. Chứng minh rằng \({6^{2n}} + {19^n} - {2^n} + 1\) \( \vdots \) 17.
Xem đáp án

Lời giải:

\({6^{2n}} + {19^n} - {2^{n + 1}} = {6^{2n}} + {19^n} - {2.2^n} = {36^n} - {2^n} + {19^n} - {2^n}\)

\( = \left( {36 - 2} \right)X - \left( {19 - 2} \right)Y = 2.17X + 17Y\) \( \vdots \) 17 vì X và Y là các số nguyên.


Câu 101:

Tìm GTLN M và GTNN m của hàm số \(y = f\left( x \right) = - {x^2} - 4x + 3\) trên \(\left[ {0;4} \right]\).
Xem đáp án

Lời giải:

Hàm số y = \( - {x^2} - 4x + 3\) có a = –1 < 0 nên bề lõm hướng xuống

Hoành độ đỉnh \(x = - \frac{b}{{2a}} = - 2 \notin \left[ {0;4} \right]\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{f\left( 4 \right) = - 29}\\{f\left( 0 \right) = 3}\end{array}} \right. \Rightarrow m = {\min _y} = f\left( 4 \right) = - 29;M = {\max _y} = f\left( 0 \right) = 3\).


Câu 102:

Qua trung điểm M của đoạn AB, kẻ đường thẳng vuông góc với AB, lấy điểm K thuộc đường thẳng đó. Chứng minh rằng KM là tia phân giác của \(\widehat {AKB}\).
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Xét ΔAMK và ΔBMK, ta có:

AM = BM (gt); \(\widehat {AMK} = \widehat {BMK} = 90^\circ \)(vì KM AB); MK cạnh chung

ΔAMK= ΔBMK (c.g.c)

\( \Rightarrow \widehat {AKM} = \widehat {BKM}\)

Vậy KM là tia phân giác của \(\widehat {AKB}\).


Câu 103:

Giải phương trình: sinx.cosx = \(\frac{{\sqrt 3 }}{4}\).
Xem đáp án

Lời giải:

sinx.cosx = \(\frac{{\sqrt 3 }}{4}\)

\( \Leftrightarrow 2\sin x\cos x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

\( \Leftrightarrow \sin 2x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

\( \Leftrightarrow \sin 2x = \sin \frac{\pi }{3}\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\{2x = \pi - \frac{\pi }{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k\pi }\\{x = \frac{\pi }{3} + k\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).


Câu 104:

Cho ∆ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D.

a. Chứng minh tứ giác BDCH là hình bình hành.

b) Tính số đo góc \(\widehat {BDC}\) biế\(\widehat {BAC}\) = 60°.

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

a. Ta có: BH vuông góc với AC (do H là trực tâm) và CD vuông góc với AC (gt).

Suy ra BH // CD.

Tương tự ta chứng minh được CH // BD.

Khi đó tứ giác BHCD có các cặp cạnh đối song song nên là hình bình hành.

b. Tứ giác ABCD có \(\widehat {ABD} = \widehat {ACD} = 90^\circ \) (gt).

Mà \(\widehat {BAC} = 60^\circ \).

Do đó, \(\widehat {BDC} = 360^\circ - \left( {90^\circ .2 + 60^\circ } \right) = 120^\circ \).

Câu 105:

Tìm số tư nhiên n dương để số \({n^{2021}} + {n^{2020}} + 1\) một số nguyên tố.
Xem đáp án

Lời giải:

\({n^{2021}} + {n^{2020}} + 1 = {n^{2021}} - {n^2} + {n^{2020}} - n + {n^2} + n + 1\)

\( = {n^2}\left( {{n^{2019}} - 1} \right) + n\left( {{n^{2019}} - 1} \right) + \left( {{n^2} + n + 1} \right) = \left( {{n^2} + n} \right)\left( {{n^{2019}} - 1} \right) + \left( {{n^2} + n + 1} \right)\)

\( = n\left( {n + 1} \right)\left( {{n^{2019}} - 1} \right) + \left( {{n^2} + n + 1} \right)\left( 1 \right)\)

Để ý rằng, 2019 \( \vdots \) 3 và 2019 = 3 x 673. Nên nếu ta đặt A = \({n^3}\)thì \({n^{2019}} = {A^{673}}\)

Mặt khác, áp dụng hằng đẳng thức sau:

\({a^k} - {b^k} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^{k - 1}} + {a^{k - 2}}b + {a^{k - 3}}{b^2} + ... + {a^2}{b^{k - 2}} + {b^{k - 1}}} \right)\)

Ta có \({n^{2019}} - 1 = {A^{673}} - 1 = {A^{673}} - 1 = \left( {A - 1} \right)\left( {{A^{672}} + {A^{671}} + ... + {A^1} + 1} \right)\)

Vậy suy ra \({n^{2019}} - 1 \vdots \left( {A - 1} \right)\)hay \({n^{2019}} - 1 \vdots \left( {{n^3} - 1} \right)\)

Mà \({n^3} - 1 = \left( {n - 1} \right)\left( {{n^2} + n + 1} \right) \Rightarrow \left( {{n^{2019}} - 1} \right) \vdots \left( {{n^2} + n + 1} \right)\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \left( {{n^{2021}} + {n^{2020}} + 1} \right) \vdots \left( {{n^2} + n + 1} \right)\)

Như vậy để \({n^{2021}} + {n^{2020}} + 1\) là số nguyên tố thì có 2 trường hợp:

(1) \({n^2} + n + 1 = 1\), trường hợp này không xảy ra do n > 0 (gt)

(2) \({n^{2021}} + {n^{2020}} + 1 = {n^2} + n + 1\) hay \({n^{2020}}\left( {n + 1} \right) = n\left( {n + 1} \right)\)

\( \Rightarrow n\left( {n + 1} \right)\left( {{n^{2019}} - 1} \right) = 0\), do n > 0 nên \({n^{2019}} - 1 = 0\) hay n = 1

Thử lại ta có \({n^{2021}} + {n^{2020}} + 1 = {1^{2021}} + {1^{2020}} + 1 = 3\) là số nguyên tố.

Vậy n = 1 là đáp án cần tìm.


Câu 106:

Cho hai tập hợp A = (−4; 3) và B = (m 7; m). Tìm giá trị thực của tham số m để B A.
Xem đáp án

Lời giải:

Để \(B \subset A \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m - 7 \ge - 4}\\{m \le 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m \ge 3}\\{m \le 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m = 3\).


Câu 107:

Phân tích đa thức thành nhân tử: \({a^3} - 7a - 6\).
Xem đáp án

Lời giải:

\({a^3} - 7a - 6 = {a^3} + {a^2} - {a^2} - a - 6a - 6\)

\( = {a^2}\left( {a + 1} \right) - a\left( {a + 1} \right) - 6\left( {a + 1} \right) = \left( {a + 1} \right)\left( {{a^2} - a - 6} \right)\)

\( = \left( {a + 1} \right)\left( {{a^2} - 3a + 2a - 6} \right) = \left( {a + 1} \right)\left[ {a\left( {a - 3} \right) + 2\left( {a - 3} \right)} \right]\)

\( = \left( {a + 1} \right)\left( {a - 3} \right)\left( {a + 2} \right)\).


Câu 108:

Cho ∆ABC có a = 7, b = 8, c = 5. Tính số đo góc A, diện tích S của tam giác ABC, đường cao kẻ từ đỉnh A là ha và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Theo hệ quả của định lí côsin ta có:

\[\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} = \frac{{{8^2} + {5^2} - {7^2}}}{{2.8.5}} = \frac{1}{2}\]

 \( \Rightarrow \widehat A = 60^\circ \).

Diện tích tam giác ABC là \(S = \frac{1}{2}bc\sin A = \frac{1}{2}.8.5.\sin 60^\circ = 10\sqrt 3 \).

Vì \(S = \frac{1}{2}a{h_a}\) nên \({h_a} = \frac{{2S}}{a} = \frac{{2.10\sqrt 3 }}{7} = \frac{{20\sqrt 3 }}{7}\)

Lại có: \(S = \frac{{abc}}{{4R}} \Rightarrow R = \frac{{abc}}{{4S}} = \frac{{7.8.5}}{{4.10\sqrt 3 }} = \frac{{7\sqrt 3 }}{3}\).


Bắt đầu thi ngay