IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 40)

  • 8725 lượt thi

  • 43 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 2 hàm số bậc nhất: y = mx + 3 và y = (2m + 1)x 5. Tìm giá trị m để đồ thị của hai hàm số đã cho là:

a) hai đường thẳng song song.

b) hai đường thẳng cắt nhau.

Xem đáp án

Lời giải

Điều kiện để hai hàm số là hàm số bậc nhất: m ≠ 0, \(m \ne \frac{{ - 1}}{2}\).

a) Hai đường thẳng đã cho là hai đường thẳng song song

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 2m + 1\\3 \ne - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow m = - 1\) (thỏa mãn)

Vậy m = – 1.

b) Hai đường thẳng đã cho là hai đường thẳng cắt nhau

m ≠ 2m + 1

m ≠ – 1

Vậy m ≠ 0, \(m \ne \frac{{ - 1}}{2}\), m ≠ – 1.


Câu 2:

Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Tính AH, MH biết AM = 8 cm; BM = 2 cm.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Xét ∆AHB vuông tại H có đường cao MH, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: MH2 = MB . MA

Do đó \(MH = \sqrt {8.2} = \sqrt {16} = 4\)(cm)

Áp dụng định lý Py−ta−go vào ∆AMH vuông tại M, ta có:

\[{\rm{A}}H = \sqrt {A{M^2} + M{H^2}} = \sqrt {{8^2} + {4^2}} = 4\sqrt 5 \] (cm)

Vậy \(AH = 4\sqrt 5 \) cm; MH = 4 cm.


Câu 3:

Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để tập hợp (1; m) chứa đúng hai số nguyên dương.
Xem đáp án

Lời giải

Gọi a, b là 2 số nguyên dương thỏa mãn thuộc (1; m) với b > a

Suy ra a, b thỏa mãn 1 < a < b < m

Để (1; m) có đúng 2 số nguyên dương thì a, b là 2 và 3; nên m (3; 4]

Vậy m (3; 4].


Câu 4:

Cho hàm số y = 2x + 3.

a) Vẽ đồ thị hàm số trên.

b) Gọi A, B là giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ. Tính diện tích tam giác OAB (O là gốc tọa độ và đơn vị trên các trục tọa độ là cm).

c) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.

Xem đáp án

Lời giải

a) Với x = 0 thì y = 3.

Với x = – 1 thì y = 1.

Þ Đồ thị hàm số đi qua 2 điểm (0; 3) và (– 1; 1).

Media VietJack

b) Do A và B lần lượt là giao điểm của đồ thị hàm số y = 2x + 3 lần lượt với trục tung và trục hoành, ta gọi A(0; a) và B(b; 0)

Vì A, B cùng thuộc đường thẳng y = 2x + 3

Nên \(\left\{ \begin{array}{l}a = 2.0 + 3\\0 = 2b + 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - \frac{3}{2}\end{array} \right.\)

Suy ra A( 0; 3) và \(B\left( {\frac{{ - 3}}{2};0} \right)\).

c) Vì A, B nằm trên trục tung và trục hoành nên OA OB.

Suy ra \[{{\rm{S}}_{OAB}} = \frac{{OA.OB}}{2} = \frac{{3.\frac{3}{2}}}{2} = \frac{9}{4}\] (cm2)

c) Giao điểm của đồ thị hàm số y = ax + b với trục tung là C(0; b), với trục hoành là \[{\rm{D}}\left( {\frac{{ - b}}{a};0} \right)\].

Suy ra \[{\rm{O}}A = \left| b \right|,OB = \left| {\frac{{ - b}}{a}} \right|\]

+) Nếu a > 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox là góc nhọn

\[\tan \alpha = \frac{{OA}}{{OB}} = \frac{{\left| a \right|}}{{\left| {\frac{{ - b}}{a}} \right|}} = \left| a \right| = a\]

+) Nếu a < 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox là góc tù

\[\tan \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \frac{{OA}}{{OB}} = \frac{{\left| a \right|}}{{\left| {\frac{{ - b}}{a}} \right|}} = \left| a \right| = - a\]


Câu 5:

Xét sự đơn điệu của hàm số \(y = - \frac{1}{x}\).
Xem đáp án

Lời giải

Điều kiện xác định x ≠ 0.

Ta có \(y = - \frac{1}{x}\)

Suy ra \(y' = \frac{1}{{{x^2}}} > 0\) với mọi x ≠ 0

Vậy y đồng biến trên (– ∞; 0) và (0; + ∞).


Câu 6:

Cho \(\cos a = - \frac{2}{5}\). Tính các giá trị lượng giác còn lại của góc a biết a (0; 2π).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có cos2a + sin2a = 1

\( \Rightarrow {\sin ^2}a = 1 - c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}a = 1 - {\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2} = 1 - \frac{4}{{25}} = \frac{{21}}{{25}}\).

Do a (0; 2π) nên sina > 0

Do đó \(\sin a = \frac{{\sqrt {21} }}{5}\).

Ta có: \(\tan a = \frac{{\sin a}}{{\cos a}} = \frac{{\frac{{\sqrt {21} }}{5}}}{{ - \frac{2}{5}}} = - \frac{{\sqrt {21} }}{2}\)

\(\cot a = \frac{1}{{\tan a}} = - \frac{2}{{\sqrt {21} }} = - \frac{{2\sqrt {21} }}{{21}}\).

Vậy \(\sin a = \frac{{\sqrt {21} }}{5};\tan a = - \frac{{\sqrt {21} }}{2};\cot a = - \frac{{2\sqrt {21} }}{{21}}\).


Câu 7:

Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB = 2R. Kẻ hai tiếp tuyến Ax, By của nửa đường tròn (O) tại A và B (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB). Qua điểm M thuộc nửa đường tròn (M khác A và B), kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, cắt tia Ax và By theo thứ tự tại C và D.

a) Chứng minh tam giác COD vuông tại O.

b) Chứng minh AC . BD = R2.

c) Kẻ MH vuông góc AB (H AB). Chứng minh rằng BC đi qua trung điểm của đoạn MH.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét (O) có CA, CM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C

Suy ra AC = CM và OC là tia phân giác của \(\widehat {AOM}\)

Do đó \(\widehat {AOC} = \widehat {COM} = \frac{1}{2}\widehat {AOM}\)

Xét (O) có DB, DM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D

Suy ra BD = DM và OD là tia phân giác của \(\widehat {BOM}\)

Do đó \(\widehat {BOD} = \widehat {DOM} = \frac{1}{2}\widehat {BOM}\)

Ta có \(\widehat {COD} = \widehat {COM} + \widehat {DOM} = \frac{1}{2}\widehat {AOM} + \frac{1}{2}\widehat {BOM} = \frac{1}{2}\widehat {AOB} = \frac{1}{2}.180^\circ = 90^\circ \)

Vậy tam giác COD vuông tại O.

b) Xét tam giác COD vuông tại O có OM CD, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: OM2 = CM . DM

Mà CM = AC, DM = BD (chứng minh câu a)

Suy ra AC . BD = R2.

c) Gọi I là giao điểm của MH và BC, K là giao điểm của MB và AC

Xét (O) có DB, DM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại O, suy ra BM DO

Mà OC DO (chứng minh câu a)

Do đó OC // BM (quan hệ từ vuông góc đến song song)

Xét tam giác ABK có

O là trung điểm của AB; OC // BM

Suy ra C là trung điểm của AK

Do đó CA = CK

Ta có CA AB, MH AB nên CA // MH (quan hệ từ vuông góc đến song song)

Suy ra \(\frac{{MI}}{{CK}} = \frac{{BI}}{{BC}} = \frac{{IH}}{{AC}}\)

Mà CA = CK, suy ra MI = IH

Do đó I là trung điểm của MH

Vậy BC đi qua trung điểm của đoạn MH.


Câu 8:

Cho tam giác ABC \(\widehat {BAC} = 60^\circ \), phân giác AD. Chứng minh hệ thức \(\frac{{\sqrt 3 }}{{A{\rm{D}}}} = \frac{1}{{AB}} + \frac{1}{{AC}}\).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có SABC = SABD + SACD

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}AB.AC.\sin \widehat {BAC} = \frac{1}{2}AB.A{\rm{D}}.\sin \widehat {BAD} + \frac{1}{2}AC.A{\rm{D}}.\sin \widehat {CAD}\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}AB.AC.\sin 60^\circ = \frac{1}{2}AB.A{\rm{D}}.\sin 30^\circ + \frac{1}{2}AC.A{\rm{D}}.\sin 30^\circ \)

\( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{4}AB.AC = \frac{1}{4}AB.A{\rm{D}} + \frac{1}{4}AC.A{\rm{D}}\)

\( \Leftrightarrow \sqrt 3 AB.AC = AB.A{\rm{D}} + AC.A{\rm{D}}\)

\( \Leftrightarrow \sqrt 3 = \frac{{AB.A{\rm{D}}}}{{AB.AC}} + \frac{{AC.A{\rm{D}}}}{{AB.AC}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{{A{\rm{D}}}} = \frac{1}{{AB}} + \frac{1}{{AC}}\)

Vậy \(\frac{{\sqrt 3 }}{{A{\rm{D}}}} = \frac{1}{{AB}} + \frac{1}{{AC}}\).


Câu 9:

Cho tam giác ABC có \(\widehat {ABC} = 30^\circ \), AB = 5, BC = 8. Tính \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có:

\(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.cos\left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = 5.8.cos30^\circ = 20\sqrt 3 \)

Vậy \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = 20\sqrt 3 \).


Câu 10:

Từ một điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O), kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Qua điểm M thuộc cung nhỏ BC, kẻ tiếp tuyến với đường tròn (O), nó cắt các tiếp tuyến AB và AC theo thứ tự ở D và E.

a) Chứng minh rằng chu vi tam giác ADE bằng 2AB.

b) \(\widehat {DOE} = \frac{1}{2}\widehat {BOC}\).

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét (O) có AB, AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A nên AB = AC

Xét (O) có DB, DM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D nên DB = DM

Xét (O) có EM, EC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại E nên EM = EC

Chu vi ΔADE là:

AD + DE + AE = AD + DM + ME + AE

                         = AD + DB + EC + AE

                         = AB + AC

                         = 2AB.

Vậy chu vi tam giác ADE bằng 2AB.

b) Xét (O) có EM, EC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại E

Suy ra OC là tia phân giác của \(\widehat {AOM}\)

Do đó \(\widehat {EOC} = \widehat {EOM} = \frac{1}{2}\widehat {COM}\)

Xét (O) có DB, DM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D

Suy ra OD là tia phân giác của \(\widehat {BOM}\)

Do đó \(\widehat {BOD} = \widehat {DOM} = \frac{1}{2}\widehat {BOM}\)

Ta có \(\widehat {EOD} = \widehat {EOM} + \widehat {DOM} = \frac{1}{2}\widehat {COM} + \frac{1}{2}\widehat {BOM} = \frac{1}{2}\widehat {COB}\)

Vậy \(\widehat {DOE} = \frac{1}{2}\widehat {BOC}\).


Câu 11:

Có 4 bao tải gạo, bao thứ hai nặng gấp đôi bao thứ nhất, bao thứ ba nặng hơn bao thứ hai 12,5 kg, bao thứ tư ít hơn bao thứ ba 6,3 kg. Biết rằng cả 4 bao có tất cả 53,7 kg gạo. Hỏi bao thứ ba có bao nhiêu kg gạo?
Xem đáp án

Lời giải

Bao thứ 4 có nhiều hơn bao thứ 2 là:

12,5 6,3 = 6,2 (kg)

7 lần bao thứ nhất là: 

53,7 12,5 6,2 = 35 (kg) 

Bao thứ nhất nặng: 

35 : 7 = 5 (kg)

Bao thứ 3 nặng: 

5 × 2 + 12,5 = 22,5 (kg) 

Vậy bao thứ 3 nặng là 22,5 kg.


Câu 12:

Nghiệm của phương trình sin2x + cosx = 0 là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là B

Ta có

Media VietJack

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 13:

Cho biểu thức: \(A = \frac{{x - 3}}{x} - \frac{x}{{x - 3}} + \frac{9}{{{x^2} - 3{\rm{x}}}}\).

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tìm giá trị của x để A = – 3.

Xem đáp án

Lời giải

a) Điều kiện xác định x ≠ 0, x ≠ 3.

Ta có

Media VietJack

b) Với x ≠ 0, x ≠ 3 ta có

 Media VietJack

Vậy x = 2 thì A = – 3.


Câu 14:

Chứng minh rằng với mọi giá trị của m:

a) Phương trình: mx2 – (3m + 2)x + 1 = 0 luôn có nghiệm.

b) Phương trình: \(({m^2} + 5){x^2} - \left( {\sqrt 3 m - 2} \right)x + 1 = 0\) luôn vô nghiệm.

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có D = (3m + 2)2 – 4m = 9m2 + 12m + 4 – 4m = 9m2 + 8m + 4

Xét f(m) = 9m2 + 8m + 4 có

a = 9 > 0

D’ = 42 – 9 . 4 = 16 – 36 = – 20 < 0

Suy ra f(m) > 0 với mọi m

Do đó D > 0 với mọi m

Vậy phương trình mx2 – (3m + 2)x + 1 = 0 luôn có nghiệm.

b) Ta có

\(\Delta = {\left( {\sqrt 3 m - 2} \right)^2} - 4\left( {{m^2} + 5} \right).1 = 3{m^2} - 4\sqrt 3 m + 4 - 4{m^2} - 20 = - {m^2} - 4\sqrt 3 m + 16\)

\( = - \left( {{m^2} + 4\sqrt 3 m + 12} \right) - 4 = - {\left( {m - 2\sqrt 3 } \right)^2} - 4\)

\({\left( {m - 2\sqrt 3 } \right)^2} \ge 0\) với mọi m

Nên \( - {\left( {m - 2\sqrt 3 } \right)^2} - 4 < 0\) với mọi m

Suy ra D < 0 với mọi m

Vậy phương trình \(({m^2} + 5){x^2} - \left( {\sqrt 3 m - 2} \right)x + 1 = 0\)luôn vô nghiệm.


Câu 15:

Cho hình vẽ dưới đây. Hãy chứng tỏ CD // EF.
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Ta có \(\widehat {ABF} + \widehat {FBH} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Hay \(\widehat {ABF} + 100^\circ = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {ABF} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \)

Lại có \(\widehat {CAB} = 80^\circ \), do đó \(\widehat {CAB} = \widehat {ABF}\)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong

Suy ra CD // EF

Vậy CD // EF.


Câu 17:

Giải phương trình sau: \(\frac{{{\rm{cos4x}} - 6{{\sin }^2}x + 2}}{{2{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} - 1}} = 0\).
Xem đáp án

Lời giải

Điều kiện xác định: 2sinx – 1 ≠ 0

Media VietJack

Ta có

Media VietJack

Họ nghiệm (1) biểu diễn mới các điểm M1, M2, M3, M4 trên đường tròn lượng giác

Họ nghiệm làm cho phương trình không xác định biểu diễn bởi các điểm M1, M2 trên đường tròn lượng giác.

Suy ra nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi các điểm M3, M4 trên đường tròn lượng giác

Vậy \[{\rm{x}} \in \left\{ {\frac{{ - 5\pi }}{6} + k2\pi ;\frac{{ - \pi }}{6} + k2\pi } \right\}\] với k ℤ.

Media VietJack


Câu 18:

Giải phương trình sau: \({\sin ^4}x + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^4}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{4}\).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có

Media VietJack

Media VietJack

Vậy \[{\rm{x}} \in \left\{ {k\pi ;\frac{\pi }{4} + k\pi } \right\}\] với k ℤ.


Câu 19:

Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d: 2x – y = 0. Phương trình đường thẳng qua phép đồng dạn có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O tỉ số k = – 2 và phép đối xừng trục Oy là đường thẳng nào sau đây?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có V(O; – 2) (d) = d’

Suy ra d’ // d hoặc d’ ≡ d

Khi đó phương trình đường thẳng d’ có dạng 2x – y + m = 0

Chọn N(1; 2) thuộc đường thẳng d

Qua V(O; – 2) (N) = N’(–2; – 4) thuộc đường thẳng d’

Suy ra – 4 + 4 + m = 0

Hay m = 0

Do đó phương trình đường thẳng d’ là 2x – y = 0

Qua phép đối xứng trục Oy: Doy (d’) = d”

Gọi M(x; y) thuộc đường thẳng d’

Doy (M) = M’(x’; y’) d”

Media VietJack

Suy ra phương trình đường thẳng d” là – 2x – y = 0

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 20:

Tính A = (x – 2)(x4 + 2x3 + 4x2 + 8x + 16) tại x = 3.
Xem đáp án

Lời giải

Thay x = 3 vào A ta có

Media VietJack

Vậy với x = 3 thì A = 211.


Câu 21:

Cho các tập hợp A = (–2; 10), B = (m; m + 2). Tìm m để tập hơp A ∩ B là một khoảng:
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

• Nếu \[\left[ \begin{array}{l}m + 2 \le - 2\\10 \le m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \le - 4\\m \ge 10\end{array} \right.\] thì A ∩ B = ;

• Nếu \[\left\{ \begin{array}{l}m \le - 2\\ - 2 < m + 2 \le 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le - 2\\m + 2 > - 2\\m + 2 \le 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le - 2\\m > - 4\\m \le 8\end{array} \right. \Leftrightarrow - 4 < m \le - 2\]

Thì A ∩ B = (2; m + 2);

• Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}m \le - 2\\10 \le m + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le - 2\\m \ge 8\end{array} \right.\left( {v\^o {\rm{ }}l\'i } \right)\)

• Nếu \(\left\{ \begin{array}{l} - 2 \le m\\m + 2 \le 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ge - 2\\m \le 8\end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 \le m \le 8\) thì A ∩ B = (m; m + 2);

• Nếu \[\left\{ \begin{array}{l} - 2 \le m < 10\\10 \le m + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 \le m < 10\\m \ge 8\end{array} \right. \Leftrightarrow 8 \le m < 10\] thì A ∩ B = (m; 10).

Kết hợp các trường hợp ta có –4 < m < 10 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 22:

Cho đường tròn tâm O có bán kính OA = R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA.

a) Tứ giác OCAB là hình gì? Vì sao?

b) Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại B, nó cắt đường thẳng OA tại E. Tính độ dài BE theo R.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Bán kính OA vuông góc với BC nên MB = MC

Lại có MO = MA (giả thiết)

Suy ra tứ giác OBAC là hình bình hành vì có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

Mà OA BC nên OBAC là hình thoi

Vậy OCAB là hình thoi.

b) Vì OCAB là hình thoi nên OB = BA

Mà OA = OB, suy ra OA = OB = BA

Do đó ΔAOB đều, suy ra \(\widehat {AOB} = 60^\circ \)

Trong tam giác OBE vuông tại B ta có:

\(BE = OB.\tan \widehat {AOB} = R.\tan 60^\circ = R\sqrt 3 \)

Vậy \(BE = R\sqrt 3 \).


Câu 23:

Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh đều bằng a. Tính thể tích khối tứ diện A’BB’C’.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta chia khối lẳng trụ đã cho thành hình chóp A’.ABC, C.A’B’C’ và C.A’BB’

Ta có: \({V_{A'.ABC}} = {V_{C.A'B'C'}} = \frac{1}{3}.S.h\)

trong đó S là diện tích đáy S = SABC = SA’B’C’ và h là chiều cao của hình lăng trụ

Lại có: V ABC.A’B’C’ = S.h

Suy ra

Media VietJack

Trong đó, tam giác ABC là tam giác đều có độ dài cạnh bằng a nên

 Media VietJack

Vì đây là hình lăng trụ đứng nên h = AA’ = BB’ = CC’ = a

Thể tích khối tứ diện A’BB’C’là:

Media VietJack

Vậy thể tích khối tứ diện A’BB’C’\(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{{12}}.\)


Câu 24:

Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB. Trên đoạn OB lấy điểm H sao cho HB = 2HO. Đường thẳng vuông góc với AB tại H cắt nửa (O) tại D. Vẽ đường tròn (S) đường kính AO cắt AD tại C.

a) Chứng minh C là trung điểm của AD.

b) Chứng minh 4 điểm C, D, H, O cùng thuộc một đường tròn.

c) CB cắt DO tại E. Chứng minh BC là tiếp tuyến của (S).

d) Tính diện tích tam giác AEB theo R.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Vì tam giác ACO nội tiếp (S) đường kính AO nên tam giác ACO vuông tại C

Suy ra AC CO

Xét (O) có AD là dây cung, AD CO

Suy ra C là trung điểm của AD.

b) Xét tứ giác COHD có: \(\widehat {DCO} + \widehat {DHO} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)

Þ tứ giác COHD nội tiếp

Vậy 4 điểm C, D, H, O cùng thuộc một đường tròn.

c) Ta có BH = 2HO, BH + HO = BO = R

\( \Rightarrow BH = \frac{2}{3}R,OH = \frac{1}{3}R\)

Ta có \(AH = AB - BH = 2{\rm{R}} - \frac{2}{3}R = \frac{4}{3}R\)

Þ AH = 2HB

Vì tam giác ABD nội tiếp (O) đường kính AB nên tam giác ABD vuông tại D

Mà BH AB

Þ AD2 = AH . ABBD2 = BH . AB

Þ AH = 2HB

Þ AD2 = 2BD2

\( \Rightarrow B{{\rm{D}}^2} = \frac{{A{{\rm{D}}^2}}}{2} = \frac{{A{\rm{D}}.2C{\rm{D}}}}{2} = A{\rm{D}}.C{\rm{D}}\)

\( \Rightarrow \frac{{B{\rm{D}}}}{{A{\rm{D}}}} = \frac{{C{\rm{D}}}}{{B{\rm{D}}}}\)

Xét tam giác DBC và tam giác DAB có

\(\frac{{B{\rm{D}}}}{{A{\rm{D}}}} = \frac{{C{\rm{D}}}}{{B{\rm{D}}}}\) (chứng minh trên);

\(\widehat {A{\rm{D}}B}\) là góc chung

 (c.g.c)

\( \Rightarrow \widehat {{\rm{D}}BC} = \widehat {DAB}\) (hai góc tương ứng)

Ta có CO AD, BD AD

Nên CO // BD (quan hệ từ vuông góc đến song song)

\( \Rightarrow \widehat {{\rm{D}}BC} = \widehat {BCO}\) (hai góc so le trong)

\(\widehat {{\rm{D}}BC} = \widehat {DAB}\) (chứng minh trên)

\( \Rightarrow \widehat {{\rm{DA}}B} = \widehat {BCO}\)

Vì SC = SO nên tam giác SCO cân tại S \( \Rightarrow \widehat {SCO} = \widehat {SOC}\)

Vì tam giác ACO vuông tại C nên

\(\widehat {CAO} + \widehat {COA} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)

\(\widehat {SCO} = \widehat {SOC}\), \(\widehat {{\rm{DA}}B} = \widehat {BCO}\)

\( \Rightarrow \widehat {BCO} + \widehat {SCO} = 90^\circ \), hay \(\widehat {BC{\rm{S}}} = 90^\circ \)

Do đó SC CB

Xét (S) có SC CB

Suy ra BC là tiếp tuyến của (S).

d) Xét tam giác SCO có \(\widehat {SCO} + \widehat {SOC} + \widehat {C{\rm{S}}O} = 180^\circ \) (tổng 3 góc trong một tam giác)

\(\widehat {SCO} = \widehat {SOC}\)

\( \Rightarrow \widehat {C{\rm{S}}O} = 180^\circ - 2\widehat {SOC}\)                               (1)

Vì OB = OD nên tam giác OBD cân tại O

\( \Rightarrow \widehat {BDO} = \widehat {OB{\rm{D}}}\)

Xét tam giác BDO có \(\widehat {B{\rm{D}}O} + \widehat {BOD} + \widehat {OB{\rm{D}}} = 180^\circ \) (tổng 3 góc trong một tam giác)

\(\widehat {BDO} = \widehat {OB{\rm{D}}}\)

\( \Rightarrow \widehat {BOD} = 180^\circ - 2\widehat {OB{\rm{D}}}\)                                             (2)

Vì OC // BD nên \(\widehat {OB{\rm{D}}} = \widehat {SOC}\)                                      (3)

Từ (1) , (2) và (3) ta có \(\widehat {BO{\rm{D}}} = \widehat {OSC}\)

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị

Þ OD // SC

Mà SC CB

Þ OD CB (quan hệ từ vuông góc đến song song)

Xét tam giác BCD có DE CB

Nên DE . CB = CD . BD

Suy ra \[DE = \frac{{C{\rm{D}}.B{\rm{D}}}}{{CB}}\]

Vì tam giác OHD vuông tại H nên theo định lý Pytago có

\[{\rm{D}}H = \sqrt {O{{\rm{D}}^2} - O{H^2}} = \sqrt {{R^2} - {{\left( {\frac{1}{3}R} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 8 R}}{3}\]

Vì tam giác BHD vuông tại H nên theo định lý Pytago có

\[{\rm{DB}} = \sqrt {{\rm{H}}{{\rm{D}}^2} + B{H^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{\sqrt 8 R}}{3}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{2}{3}R} \right)}^2}}  = \frac{{\sqrt {12} R}}{3}\]

Vì tam giác ABD vuông tại D nên theo định lý Pytago có

\[{\rm{AD}} = \sqrt {A{B^2} - B{D^2}} = \sqrt {{{\left( {2R} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{\sqrt {12} }}{3}R} \right)}^2}} = \frac{{2\sqrt 6 R}}{3}\]

Suy ra \[{\rm{CD}} = \frac{1}{2}{\rm{AD}} = \frac{{\sqrt 6 R}}{3}\]

Vì tam giác BCD vuông tại D nên theo định lý Pytago có

\[{\rm{CB}} = \sqrt {{\rm{C}}{{\rm{D}}^2} + B{D^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{\sqrt 6 R}}{3}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{\sqrt {12} }}{3}R} \right)}^2}} = \sqrt 2 R\]

Suy ra \[DE = \frac{{C{\rm{D}}.B{\rm{D}}}}{{CB}} = \frac{{\frac{{\sqrt 6 R}}{3}.\frac{{\sqrt {12} R}}{3}}}{{\sqrt 2 R}} = \frac{{2R}}{3}\]

Kẻ EI AB

Mà DH AB nên EI // DH

Suy ra \(\frac{{DH}}{{EI}} = \frac{{OD}}{{OE}}\)

Do đó \(\frac{{DH}}{{DH - EI}} = \frac{{OD}}{{O{\rm{D}} - OE}} = \frac{{OD}}{{E{\rm{D}}}}\)

Suy ra \(\frac{{\frac{{\sqrt 8 R}}{3}}}{{\frac{{\sqrt 8 R}}{3} - EI}} = \frac{R}{{\frac{{2R}}{3}}}\)

Do đó \[{\rm{EI = }}\frac{{\sqrt 8 R}}{9}\]

Ta có \[{{\rm{S}}_{A{\rm{E}}B}} = \frac{1}{2}EI.AB = \frac{1}{2}\frac{{\sqrt 8 R}}{9}.2{\rm{R = }}\frac{{\sqrt 8 {R^2}}}{9}\].


Câu 25:

Cho tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AC, AB. Gọi E là điểm đối xứng với B qua M; F là điểm đối xứng với C qua N.

a) Chứng minh tứ giác ABCE là hình bình hành.

b) Chứng minh E đối xứng với F qua A.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét tứ giác ABCE có: M là trung điểm của ACM là trung điểm của BE.

Do đó ABCE là hình bình hành.

b) Vì ABCE là hình bình hành nên BC = AE, BC // AE

Xét tứ giác ACBF có: M là trung điểm của ABM là trung điểm của CF

Do đó ACBF là hình bình hành

Suy ra BC = AF, BC // AF

Vì BC // AE, BC // AF nên A, E, F thẳng hàng

Mà AE = AF (= BC)

Suy ra E đối xứng với F qua A

Vậy E đối xứng với F qua A.


Câu 26:

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O; R). Vẽ  AH vuông góc với BC. Từ H vẽ HM vuông góc với AB và HN vuông góc với AC (H BC, M AB, N AC). Vẽ đường kính AE cắt MN tại I, tia MN cắt đường tròn (O; R) tại K

a) Chứng minh tứ giác AMHN nội tiếp.

b) Chứng minh AE vuông góc với MN.

c) Chứng minh AH = AK.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Vì HM AB, HN AC

Nên \(\widehat {HMA} = \widehat {HNA} = 90^\circ \)

Xét tứ giác AMHN có

\(\widehat {HMA} + \widehat {HNA} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)

Suy ra tứ giác AMHN nội tiếp đường tròn đường kính AH

b) Dựng Ax là tiếp tuyến của (O) nên Ax AE

Xét (O) có \(\widehat {xAB},\widehat {ACB}\) là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, góc nội tiếp cũng chắn cung AB

Suy ra \(\widehat {xAB} = \widehat {ACB}\)                             (1)

Vì tam giác HNC vuông ở N nên \(\widehat {NHC} + \widehat {NCH} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)

\(\widehat {NHC} + \widehat {NHA} = \widehat {AHC} = 90^\circ \)

Suy ra \(\widehat {AHN} = \widehat {NCH}\)                            (2)

Xét đường tròn đường kính AH có \(\widehat {AMN},\widehat {AHN}\) là hai góc nội tiếp chắn cung AN

Suy ra \(\widehat {AMN} = \widehat {AHN}\)                           (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\widehat {xAB} = \widehat {AMN}\)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong

Suy ra Ax // MN

Mà Ax AE

Do đó MN AE

c) Vì tam giác ACE nội tiếp (O) đường kính AE

Nên tam giác ACE vuông ở C

Hay \(\widehat {AC{\rm{E}}} = 90^\circ \)

Xét tam giác AHC vuông ở H có HN AC nên AC . AN = AH2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

Xét AIN và ACE có

\(\widehat {CA{\rm{E}}}\) là góc chung

\(\widehat {AIN} = \widehat {AC{\rm{E}}}\left( { = 90^\circ } \right)\)

Do đó  (g.g)

Suy ra \(\frac{{AI}}{{AC}} = \frac{{AN}}{{A{\rm{E}}}}\)

Do đó AI . AE = AC . AN = AH2

Vì tam giác AKE nội tiếp (O) đường kính AE

Nên tam giác AKE vuông ở K

Lại có KI AE

Nên AK2 = AI . AE (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

AI . AE = AH2 (chứng minh trên)

Suy ra AH = AK

Vậy AH = AK.


Câu 27:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc (ABCD) và SA = 2a.

a) Chứng minh (SCD) vuông góc (SAD).

b) Tính d(A, (SCD)).

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Vì SA (ABCD) nên SA CD

Vì ABCD là hình vuông nên CD AD

Suy ra CD (SAD)

Mà CD  (SCD)

Suy ra (SCD) (SAD).

b) Kẻ AH SD

Mà CD (SAD) nên CD AH

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot S{\rm{D}}\\AH \bot C{\rm{D}}\end{array} \right.\)

Suy ra AH (SCD)

Do đó d(A, (SCD)) = AH 

Vì tam giác SAD vuông tại A nên theo định lí Pytago ta có

\[{\rm{SD}} = \sqrt {{\rm{A}}{{\rm{D}}^2} + S{A^2}} = \sqrt {{a^2} + {{\left( {{\rm{2a}}} \right)}^2}} = a\sqrt 5 \]

Vì tam giác SAD vuông tại A có AH SD

Suy ra AH . SD = SA . AD

Do đó \[{\rm{A}}H = \frac{{SA.A{\rm{D}}}}{{S{\rm{D}}}} = \frac{{2a.a}}{{a\sqrt 5 }} = \frac{{2{\rm{a}}}}{{\sqrt 5 }}\]

Vậy \[d\left( {A,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right) = \frac{{2{\rm{a}}}}{{\sqrt 5 }}\].


Câu 28:

Chứng minh đẳng thức: \(\frac{{1 + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{{1 - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}} + \frac{{1 - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{{1 + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}} = 2\left( {1 + 2{{\tan }^2}x} \right)\).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có

Media VietJack

Vậy \(\frac{{1 + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{{1 - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}} + \frac{{1 - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{{1 + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}} = 2\left( {1 + 2{{\tan }^2}x} \right)\).


Câu 29:

Cho biểu thức \[{\rm{A}} = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}\]\(B = \frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x - 1}}\) với x ≥ 0, x ≠1, x ≠ 9.

a) Tính giá trị của B khi x = 25.

b) Rút gọn biểu thức M = A.B.

c) Tìm x sao cho \(M < \sqrt M \).

Xem đáp án

Lời giải

a) Thay x = 25 (thỏa mãn điều kiện) vào B ta có

\(B = \frac{{\sqrt {25} - 3}}{{\sqrt {25} - 1}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\).

b) Với x ≥ 0, x ≠1, x ≠ 9, ta có M = A . B

\[M = \left( {\frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}} \right).\frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x - 1}}\]

     \[ = \left[ {\frac{{2\sqrt x \left( {\sqrt x - 3} \right) + \sqrt x \left( {\sqrt x + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}} \right].\frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x - 1}}\]

     \[ = \frac{{2x - 6\sqrt x + x + 3\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}.\frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x - 1}}\]

     \[ = \frac{{3x - 3\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}.\frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x - 1}}\]

     \[ = \frac{{3x - 3\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\]

     \[ = \frac{{3\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} = \frac{{3\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}}\].

c) Với x ≥ 0, x ≠1, x ≠ 9 thì \(\sqrt M \) luôn xác định.

Để \(M < \sqrt M \)

\( \Leftrightarrow M - \sqrt M < 0\)

\( \Leftrightarrow \sqrt M \left( {\sqrt M - 1} \right) < 0\)

\( \Leftrightarrow \sqrt M - 1 < 0\)

\( \Leftrightarrow \sqrt M < 1\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {\frac{{3\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}}} < 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{{3\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}} < 1\)

\( \Leftrightarrow 3\sqrt x < \sqrt x + 3\)

\( \Leftrightarrow 2\sqrt x < 3\)

\( \Leftrightarrow \sqrt x < \frac{3}{2}\)

\( \Leftrightarrow x < \frac{9}{4}\)

Kết hợp điều kiện xác định ta được \(0 \le x < \frac{9}{4},m \ne 1\)

Vậy \(0 \le x < \frac{9}{4},m \ne 1\) thì \(M < \sqrt M \).

Câu 30:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC. Tìm giao điểm Q của SD và (MNP).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Xét tam giác SAB có M, N là trung điểm SA, SB

Suy ra MN là đường trung bình

Do đó MN // AB

Mà AB // DC (vì ABCD là hình bình hành)

Suy ra MN // CD

Xét (MNP) và (SDC) có P là điểm chungMN // CD (chứng minh trên)

Suy ra giao tuyến qua P song song với MN, giao với SD tại Q

Do đó SD ∩ (MNP) = PQ.


Câu 31:

Cho biểu thức \(P = \left( {1 - \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}} \right):\left( {\frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 3}} + \frac{{\sqrt x - 3}}{{2 - \sqrt x }} + \frac{{\sqrt x - 2}}{{x + \sqrt x - 6}}} \right)\).

a) Rút gọn P.

b) Tính giá trị của P biết \(x = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}\).

c) Tìm các giá trị x nguyên để P nhận giá trị nguyên.

d) Tìm x để P < 1.

e) Tìm các giá trị của x để \(P = \sqrt x - 3\).

Xem đáp án

Lời giải

a) Điều kiện: x 0, x 4.

Ta có \(P = \left( {1 - \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}} \right):\left( {\frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 3}} + \frac{{\sqrt x - 3}}{{2 - \sqrt x }} + \frac{{\sqrt x - 2}}{{x + \sqrt x - 6}}} \right)\)

Media VietJack

b) Ta có  \(x = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2} = \frac{{6 - 2\sqrt 5 }}{4} = {\left( {\frac{{\sqrt 5 - 1}}{2}} \right)^2}\) (thỏa mãn điều kiện)

Suy ra \(\sqrt x = \left| {\frac{{\sqrt 5 - 1}}{2}} \right| = \frac{{\sqrt 5 - 1}}{2}\)

Media VietJack

c) Với x 0, x 4 ta có

Media VietJack

Để P nguyên thì \(\frac{3}{{\sqrt x + 1}}\) nguyên

\( \Leftrightarrow \sqrt x + 1 \in U\left( 3 \right) = \left\{ {1;3; - 1; - 3} \right\}\)

\( \Leftrightarrow \sqrt x \in \left\{ {0;2; - 2; - 4} \right\}\)

\( \Leftrightarrow x \in \left\{ {0;4} \right\}\)

Kết hợp điều kiện x 0, x 4 ta có: x = 0.

Vậy x = 0.

d) Để P < 1 \(\frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} < 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} - 1 < 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x - 2 - \sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} < 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{ - 3}}{{\sqrt x + 1}} < 0\)

\( \Leftrightarrow \sqrt x + 1 > 0\) (luôn đúng)

Vậy P < 1 với mọi x 0, x 4.

e) Để \(P = \sqrt x - 3\) \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} = \sqrt x - 3\)

\( \Leftrightarrow \left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right) = \sqrt x - 2\)

\( \Leftrightarrow x - 2\sqrt x - 3 = \sqrt x - 2\)

\( \Leftrightarrow x - 3\sqrt x - 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x = \frac{{3 + \sqrt {13} }}{2}\\\sqrt x = \frac{{3 - \sqrt {13} }}{2}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \sqrt x = \frac{{3 + \sqrt {13} }}{2}\) (vì \(\sqrt x > 0\))

\( \Leftrightarrow x = {\left( {\frac{{3 + \sqrt {13} }}{2}} \right)^2} = \frac{{11 + 3\sqrt {13} }}{2}\) (thỏa mãn)

Vậy \(x = \frac{{11 + 3\sqrt {13} }}{2}\) thì \(P = \sqrt x - 3\).


Câu 32:

Cho x × 16 + 4236 = 8860. Khi đó x là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

x × 16 + 4236 = 8860

x × 16 = 4624

x = 4624 : 16

x = 289

Vậy x = 289.


Câu 33:

Tính nhanh giá trị của đa thức:

a) \[{{\rm{x}}^2} + \frac{1}{2}x + \frac{1}{{16}}\] tại x = 49,75.

b) x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93 và y = 6.

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có

Media VietJack

Thay x = 49,75 vào biểu thức ta có giá trị của biểu thức là

Media VietJack

b) Ta có:

x2 – y2 – 2y – 1

= x2 – (y2 + 2y + 1)

= x2 – (y + 1)2

= (x – y – 1)(x + y + 1)

Thay x = 93, y = 6 ta có

x2 – y2 – 2y – 1 = (93 – 6 – 1)(93 + 6 + 1) = 86 . 100 = 8 600.


Câu 35:

Cho ΔABC vuông tại A, \(BC = 3\sqrt 5 \) cm. Hình vuông ADEF có cạnh 2 cm, D AB, E BC, F AC.

a) Tính AB, AC.

b) Tính diện tích, chu vi ΔABC.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Đặt BD = x, CF = y

Vì ADEF có hình vuông cạnh 2cm

Nên DE = FE = AD = FA = 2 cm và \(\widehat {A{\rm{D}}E} = \widehat {DEF} = \widehat {AFE} = 90^\circ \)

Hay DE AB

Mà AC AB

Suy ra AC // DE (quan hệ từ vuông góc đến song song)

Do đó \(\widehat {BE{\rm{D}}} = \widehat {ECF}\) (hai góc đồng vị)

Xét DBDE và DEFC có

\(\widehat {BE{\rm{D}}} = \widehat {ECF}\) (chứng minh trên)

\(\widehat {B{\rm{D}}E} = \widehat {{\rm{EFC}}}\left( { = 90^\circ } \right)\)

Do đó  (g.g)

Suy ra \(\frac{{BD}}{{FE}} = \frac{{F{\rm{E}}}}{{FC}}\)

Hay \(\frac{x}{2} = \frac{2}{y}\)

Suy ra xy = 4

Vì tam giác ABC vuông tại A

Nên AB2 + AC2 = BC2 (định lý Pytago)

Hay (x + 2)2 + (y + 2)2 = 45

x2 + y2 + 4(x + y) + 8 = 45

x2 + y2 + 4(x + y) = 37

(x + y)2 + 4(x + y) – 2xy = 37

(x + y)2 + 4(x + y) – 8 = 37

(x + y)2 + 4(x + y) – 45 = 0

(x + y – 5)(x + y + 9) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + y - 5 = 0\\x + y + 9 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + y = 5\\x + y = - 9\end{array} \right.\)

x + y = 5

x = 5 – y

Mà xy = 4

Suy ra y(5 – y) = 4

y – 5y + 4 = 0

(y – 1)(y – 4) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y - 1 = 0\\y - 4 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 1\\y = 4\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = 1\end{array} \right.\)

Vậy AC = 4 cm, AB = 1 cm hoặc AC = 1 cm, AB = 4 cm.

b) Chu vi tam giác ABC là \(AB + AC + BC = 5 + 3\sqrt 5 \) cm

Diện tích tam giác ABC là: \[{{\rm{S}}_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}.4 = 2\] cm2.


Câu 36:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = 2a; cạnh bên SA = a và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách d từ A tới mặt phẳng (SBD).

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là B

Media VietJack

Gọi K là hình chiếu của A lên BD

Suy ra AK BD

Ta có SA (ABCD)

Suy ra SA BD

Do đó BD (SAK)

Từ A kẻ AH SK

Mà BD (SAK)

Suy ra BD AH

Do đó AH (SBD)

Khi đó khoảng cách d từ A tới mặt phẳng (SBD) là AH

Xét tam giác ABD vuông tại A có AK BD

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có

\(\frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}}\)

Xét tam giác ASK vuông tại A có AH SK

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có

\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{{\rm{D}}^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {2{\rm{a}}} \right)}^2}}} = \frac{9}{{4{{\rm{a}}^2}}}\).

Suy ra \[{\rm{A}}H = \frac{{2{\rm{a}}}}{3}\]

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 37:

Giải phương trình \(2{\sin ^2}x + \sqrt 3 \sin 2{\rm{x}} = 3\) được nghiệm là

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có \(2{\sin ^2}x + \sqrt 3 \sin 2{\rm{x}} = 3\)

Media VietJack

Chia hai vế của phương trình (1) cho 2 ta được

Media VietJack

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 38:

Tìm x nguyên thỏa mãn \(\frac{{x + 5}}{{x + 2}}\) là số nguyên.
Xem đáp án

Lời giải

Đặt \(A = \frac{{x + 5}}{{x + 2}}\)

Ta có \(A = \frac{{x + 5}}{{x + 2}} = \frac{{x + 2 + 3}}{{x + 2}} = 1 + \frac{3}{{x + 2}}\)

Với x nguyên, để A nguyên thì \(\frac{3}{{x + 2}}\) nguyên

Media VietJack

Suy ra x {– 5; – 3; – 1; 1}

Vậy x {– 5; – 3; – 1; 1}.


Câu 39:

Trên bàn có một số cái bánh, Dương ăn \(\frac{5}{8}\) cái bánh, My ăn \(\frac{7}{{12}}\) cái bánh, Lan ăn \(\frac{9}{5}\) cái bánh. Hỏi trên bàn có ít nhất bao nhiêu cái bánh?
Xem đáp án

Lời giải

Trên bàn có ít nhất số cái bánh là:

\(\frac{5}{8} + \frac{7}{{12}} + \frac{9}{5} = \frac{{361}}{{120}}\) (cái)

\(3 < \frac{{361}}{{120}} < 4\) nên trên bàn có ít nhất 4 cái bánh

Vậy trên bàn có ít nhất 4 cái bánh.


Câu 40:

Giải phương trình: \(\frac{1}{{\sin 2{\rm{x}}}} + \frac{1}{{cos2{\rm{x}}}} = \frac{2}{{\sin 4{\rm{x}}}}\).
Xem đáp án

Lời giải

Điều kiện xác định \(\left\{ \begin{array}{l}\sin 2{\rm{x}} \ne 0\\cos2{\rm{x}} \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} \ne k\pi \\2{\rm{x}} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\rm{x}} \ne \frac{{k\pi }}{2}\\{\rm{x}} \ne \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.\)

Ta có \(\frac{1}{{\sin 2{\rm{x}}}} + \frac{1}{{cos2{\rm{x}}}} = \frac{2}{{\sin 4{\rm{x}}}}\)

Þ 2cos2x + 2sin2x = 2

cos2x + sin2x = 1

1 – 2sin2x + 2sinxcosx – 1 = 0

– 2sinx(sinx – cosx) = 0

sinx – cosx = 0 (do sin2x 0 nên sinx 0)

Û sinx = cosx

\( \Leftrightarrow \sin x = \sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{2} - x + k2\pi \\x = \pi - \frac{\pi }{2} + x + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \\0x = \pi - \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Kết hợp điều kiện ta được: x .

Vậy \(x \in \left\{ {k\pi ;\frac{\pi }{4} + k\pi } \right\}\) với k Z.


Câu 41:

Cho đường tròn (O; 2cm) và một điểm A chạy trên đường tròn đó. Từ A vẽ tiếp tuyến xy. Trên tia Ax lấy điểm M sao cho \[{\rm{A}}M = 2\sqrt 3 \]cm. Hỏi điểm M di động trên đường nào khi A chạy trên (O).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

+) Phần thuận: Với điểm M và A thỏa mãn đề bài

Có tam giác AMO vuông tại A

Suy ra \[OM = \sqrt {A{M^2} + A{O^2}} = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2} + {2^2}} = 4\] cm.

Suy ra M thuộc đường tròn (O; 4 cm)

+) Phần đảo: Lấy điểm A bất kì trên (O; 2 cm). Từ A vẽ tuyến tuyến xy cắt (O; 4 cm) tại M. Chứng minh \[{\rm{A}}M = 2\sqrt 3 \].

Thật vậy, OA AM nên tam giác OAM vuông tại A

Suy ra \[{\rm{AM = }}\sqrt {O{M^2} - O{A^2}} = \sqrt {{4^2} - {2^2}} = 2\sqrt 3 \]

Vậy quỹ tích điểm M là đường tròn (O; 4 cm).


Câu 42:

Cho hai tập hợp A = [m + 1; m + 4] và B = ( – ∞; 5). Tìm tất cả các giá trị của m để A ∩ B =
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Để A ∩ B = thì m + 1 ≥ 5 Û m ≥ 4.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 43:

Cho hình bình hành ABCD tâm O. Gọi M là 1 điểm bất kỳ. Chứng minh

a) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {M{\rm{D}}} = 4\overrightarrow {MO} \)

b) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {A{\rm{D}}} = 2\overrightarrow {AC} \).

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Do ABCD là hình bình hành có tâm O nên O là trung điểm của AC và BD

\( \Rightarrow \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow 0 \); \(\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \).

Ta có

Media VietJack

Vậy \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {M{\rm{D}}} = 4\overrightarrow {MO} \).

b) Do ABCD là hình bình hành nên \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \).

Ta có

Media VietJack

Vậy \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {A{\rm{D}}} = 2\overrightarrow {AC} \).


Bắt đầu thi ngay