- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 43)
-
11305 lượt thi
-
82 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 200.
Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 200 là:
2 |
3 |
5 |
7 |
11 |
13 |
17 |
19 |
23 |
29 |
31 |
37 |
41 |
43 |
47 |
53 |
59 |
61 |
67 |
71 |
73 |
79 |
83 |
89 |
97 |
101 |
103 |
107 |
109 |
113 |
127 |
131 |
137 |
139 |
149 |
151 |
157 |
163 |
167 |
173 |
179 |
181 |
191 |
193 |
197 |
199 |
Câu 2:
Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 216, biết giữa chúng có 5 số chẵn.
Số khoảng cách là: 5 + 1 = 6 (khoảng cách)
Hiệu các số là: 2 × 6 = 12
Số bé là: (216 − 12) : 2 = 102
Số lớn là: 102 + 12 = 114
Vậy hai số cần tìm là 102 và 114.
Câu 3:
Tìm số a, b biết: ab + a + b = 95.
Ta có: ab + a + b = 95
Hay 10a + b + a + b = 95
11a + 2b = 95
\(\overline {aa} \) + 2b = 95
Vì 95 là số lẻ và 2b là số chẵn nên \(\overline {aa} \) là số lẻ
Ta có \(\overline {aa} \) Î {11; 33; 55; 77; 99}.
Để b là số có 1 chữ số thì b × 2 cao nhất là: 9 × 2 = 18
Ta có: 95 − 11 = 84, 95 − 33 = 62, 95 − 55 = 40, 95 − 77 = 18, 95 − 99 = −5.
Trong các giá trị vừa tìm được thì chỉ có 95 − 77 mới không vượt qua 18 và là số tự nhiên.
Vậy a = 7 và b = 9.
Thử lại: 79 + 7 + 9 = 95
Câu 4:
Tìm hai số biết a + b = 95 và a − b = 5
Số lớn là:
a = (95 + 5) : 2 = 50
Số bé là:
b = (95 − 5) : 2 = 45
Vậy a = 50 và b = 45
Câu 5:
Giải phương trình: \[\frac{{4x}}{{{x^2} + x + 3}} + \frac{{5x}}{{{x^2} - 5x + 3}} = - \frac{3}{2}\].
\[\frac{{4x}}{{{x^2} + x + 3}} + \frac{{5x}}{{{x^2} - 5x + 3}} = - \frac{3}{2}\]
\[ \Leftrightarrow \frac{{4x\left( {{x^2} - 5x + 3} \right) + 5x\left( {{x^2} + x + 3} \right)}}{{\left( {{x^2} + x + 3} \right)\left( {{x^2} - 5x + 3} \right)}} + \frac{3}{2} = 0\]
\[ \Leftrightarrow \frac{{8x\left( {{x^2} - 5x + 3} \right) + 10x\left( {{x^2} + x + 3} \right) + 3\left( {{x^2} + x + 3} \right)\left( {{x^2} - 5x + 3} \right)}}{{2\left( {{x^2} + x + 3} \right)\left( {{x^2} - 5x + 3} \right)}} = 0\]
\[ \Rightarrow 8x\left( {{x^2} - 5x + 3} \right) + 10x\left( {{x^2} + x + 3} \right) + 3\left( {{x^2} + x + 3} \right)\left( {{x^2} - 5x + 3} \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow 3\left( {{x^2} - 3x + 3} \right)\left( {{x^2} + 5x + 3} \right) = 0\]
\[ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 3x + 3 = 0\\{x^2} + 5x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}VN\\x = \frac{{ - 5}}{2} \pm \frac{{\sqrt {13} }}{2}\;\left( {TM} \right)\end{array} \right.\]
Vậy nghiệm của phương trình là \[x = \frac{{ - 5}}{2} \pm \frac{{\sqrt {13} }}{2}\].
Câu 6:
Phân tích đa thức (x2 + 4x − 3)2 − 5x(x2 + 4x − 3) + 6x2 thành nhân tử.
(x2 + 4x − 3)2 − 5x(x2 + 4x − 3) + 6x2
= (x2 + 4x − 3)2 − 3x(x2 + 4x − 3) − 2x(x2 + 4x − 3) + 6x2
= (x2 + 4x − 3)[(x2 + 4x − 3) − 3x] − 2x[(x2 + 4x − 3) − 3x]
= [(x2 + 4x − 3) − 3x].[(x2 + 4x − 3) − 2x]
= (x2 + x − 3).(x2 + 2x − 3)
= (x2 + x − 3).(x2 + x − 3x − 3)
= (x2 + x − 3).[x(x + 1) − 3(x + 1)]
= (x2 + x − 3).(x + 1).(x − 3)
Câu 7:
Ta có 5n + 14 ⋮ n + 2
5n + 10 + 4 ⋮ n + 2
5(n + 2) + 4 ⋮ n + 2
Vì 5(n + 2) ⋮ n + 2 nên để 5(n + 2) + 4 ⋮ n + 2 thì suy ra:
4 ⋮ n + 2 Þ n + 2 Î Ư(4) = {1; 2; 4; −1; −2; −4}
Þ n Î {−1; 0; 2; −3; −4; −6}
Vậy các số tự nhiên n thỏa mãn là n Î {0; 2}.
Câu 8:
Tìm hai số biết tổng của hai số đó bằng 35,36; hiệu của hai số đó bằng 18,64.
Số lớn là: (35,36 + 18,64) : 2 = 27
Số bé là: 35,36 − 27 = 8,36
Đáp số: Số lớn: 27; số bé: 8,36.
Câu 9:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi gấp 8 lần chiều rộng. Chiều dài hơn chiều rộng 20 m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Gọi a là chiều dài và b là chiều rộng.
Theo đề bài ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}P = \left( {a + b} \right)\,.\,2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 1 \right)\\P = 8b\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)\\a = b + 20\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 3 \right)\end{array} \right.\)
Xét điều kiện (1) và (2), ta có:
(a + b).2 = 8b
Û 2a + 2b = 8b
Û 2a = 6b
Û a = 3b
Xét thêm điều kiện (3) ta có:
2.(b + 20) = 6b
Û 2b + 40 = 6b
Û 40 = 4b
Û b = 10
Từ đây suy ra: a = b + 20
Þ a = 10 + 20 = 30
Vậy diện tích mảnh đất đó là:
S = a.b = 30.10 = 300 (m2)
Đáp số: 300 m2.
Câu 10:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi gấp 8 lần chiều rộng. Chiều dài hơn chiều rộng 20 m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Gọi a là chiều dài và b là chiều rộng.
Theo đề bài ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}P = \left( {a + b} \right)\,.\,2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 1 \right)\\P = 8b\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)\\a = b + 36\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 3 \right)\end{array} \right.\)
Xét điều kiện (1) và (2), ta có:
(a + b).2 = 8b
Û 2a + 2b = 8b
Û 2a = 6b
Û a = 3b
Xét thêm điều kiện (3) ta có:
2.(b + 36) = 6b
Û 2b + 72 = 6b
Û 72 = 4b
Û b = 18
Từ đây suy ra: a = b + 36
Þ a = 18 + 36 = 54
Vậy diện tích mảnh đất đó là:
S = a.b = 54.18 = 972 (m2)
Đáp số: 972 m2
Câu 11:
Tìm chữ số tận cùng của: 7430.
Ta có: 7430 = 74.74.74.74…74.74 (Tích của 30 thừa số 74)
= (74.74).(74.74)…(74.74)
Do 74.74 = 5476 có chữ số tận cùng là 6
Nên 7430 được phân tích thành tích của 15 thừa số 5476 có tận cùng là 6.
Vậy 7430 có tận cùng là 6.
Câu 12:
Tìm chữ số tận cùng của các số sau: 7430; 4931; 9732; 5833; 2235.
+) \({74^{30}} = {\left( {{{74}^2}} \right)^{15}} = {\left( {\overline {.....6} } \right)^{15}} = \overline {.....6} \)
Vậy 7430 có chữ số tận cùng là 6.
+) \({49^{31}} = {49^{30}}\,.\,49 = {\left( {{{49}^2}} \right)^{15}}\,.\,49 = {\left( {\overline {....1} } \right)^{15}}\,.\,49 = \overline {....1} \;.\;\overline {....9} = \overline {....9} \)
Vậy 4931 có chữ số tận cùng là 9.
+) \({97^{32}} = {\left( {{{97}^4}} \right)^8} = {\overline {....1} ^8} = \overline {....1} \)
Vậy 9732 có chữ số tận cùng là 1.
+) \({58^{33}} = \left( {{{58}^{32}}} \right)\,.\,58 = {\left( {{{58}^4}} \right)^8}\,.\,58 = {\overline {....6} ^8}\;.\;\overline {....8} = \overline {....6} \;.\;\overline {....8} = \overline {....8} \)
Vậy 5833 có chữ số tận cùng là 8.
+) \({23^{35}} = {23^{32}}\,.\,{23^3} = {\left( {{{23}^4}} \right)^8}\,.\,{23^3} = {\overline {....1} ^8}\;.\;\overline {....7} = \overline {....1} \;.\;\overline {....7} = \overline {....7} \)
Vậy 2235 có chữ số tận cùng là 7.
Câu 13:
Tìm x, y, z thỏa mãn:
x2 + y2 + 2z2 + xy + 2yz + 2zx + x + y + 1 = 0.
x2 + y2 + 2z2 + xy + 2yz + 2zx + x + y + 1 = 0
Û 2.(x2 + y2 + 2z2 + xy + 2yz + 2zx + x + y + 1) = 0
Û 2x2 + 2y2 + 4z2 + 2xy + 4yz + 4zx + 2x + 2y + 2 = 0
Û (x2 + 2xy + y2) + 4z.(x + y) + 4z2 + (x2 + 2x + 1) + (y2 + 2y + 1) = 0
Û (x + y)2 + 4z.(x + y) + 4z2 + (x + 1)2 + (y + 1)2 = 0
Û (x + y + 2z)2 + (x + 1)2 + (y + 1)2 = 0
Mà (x + y + 2z)2 ≥ 0; (x + 1)2 ≥ 0; (y + 1)2 ≥ 0 nên suy ra:
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2z = 0\\x + 1 = 0\\y + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}z = - \frac{{x + y}}{2}\\x = - 1\\y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = - 1\\z = 1\end{array} \right.\).
Vậy (x; y; z) = (−1; −1; 1) là nghiệm của phương trình.
Câu 14:
Giải hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\\{x^2} + {y^2} - 2xy + 2yz - 2zx + 1 = 0\end{array} \right.\)
Ta có: \({x^2} + {y^2} - 2xy + 2yz - 2zx + 1 = 0\)
\( \Rightarrow {x^2} + {y^2} - 2xy + 2yz - 2zx + \left( {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) - 2z\left( {x - y} \right) + {z^2} + {x^2} + {y^2} = 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {x - y} \right)^2} - 2z\left( {x - y} \right) + {z^2} + {x^2} + {y^2} = 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {x - y - z} \right)^2} + {x^2} + {y^2} = 0\)
Mà \({\left( {x - y - z} \right)^2} \ge 0;\;{x^2} \ge 0;\;{y^2} \ge 0\) nên suy ra:
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y - z = 0\\x = 0\\y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}z = x - y\\x = 0\\y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}z = 0\\x = 0\\y = 0\end{array} \right.\)
Vậy (x; y; z) = (0; 0; 0) là nghiệm của hệ phương trình.
Câu 15:
Cho một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm số 64 vào bên trái số đó thì được một số gấp 81 lần số đã cho.
Gọi số tự nhiên cần tìm là: \(\overline {ab} \).
Nếu viết thêm số 64 vào bên trái số đó thì số đó trở thành: \(\overline {64ab} \)
Theo bài ra ta có:
\(\overline {64ab} = 81 \times \overline {ab} \)
Hay \(6400 + \overline {ab} = 81 \times \overline {ab} \)
\(81 \times \overline {ab} - \overline {ab} = 6400\)
\(80 \times \overline {ab} = 6400\)
\(\overline {ab} = 6400:80\)
Vậy \(\overline {ab} = 80\)
Vậy số có hai chữ số cần tìm là 80.
Câu 16:
Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu thêm chữ số 7 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 15 lần số đã cho.
Gọi số tự nhiên cần tìm là: \(\overline {ab} \).
Nếu viết thêm số 7 vào bên trái số đó thì số đó trở thành: \(\overline {7ab} \).
Theo bài ra, ta có: \(\overline {7ab} = 15 \times \overline {ab} \)
Hay \(700 + \overline {ab} = 15 \times \overline {ab} \)
\(15 \times \overline {ab} - \overline {ab} = 700\)
\(14 \times \overline {ab} = 700\)
\(\overline {ab} = 700:14\)
Do đó \(\overline {ab} = 50\)
Vậy số có hai chữ số cần tìm là 50.
Câu 17:
Cho A = 1 + 4 + 42 + 43 + ... + 411 chứng minh:
a) A chia hết cho 21.
b) A chia hết cho 105.
c) A chia hết cho 4097.
a) \(A = 1 + 4 + {4^2} + {4^3} + ... + {4^{11}}\)
\( = \left( {1 + 4 + {4^2}} \right) + \left( {{4^3} + {4^4} + {4^5}} \right) + ... + \left( {{4^9} + {4^{10}} + {4^{11}}} \right)\)
\( = \left( {1 + 4 + {4^2}} \right) + {4^3}\,.\,\left( {1 + 4 + {4^2}} \right) + ... + {4^9}\,.\,\left( {1 + 4 + {4^2}} \right)\)
\( = \left( {1 + 4 + {4^2}} \right)\,.\,\left( {1 + {4^3} + ... + {4^9}} \right)\)
\( = 21\,.\,\left( {1 + {4^3} + ... + {4^9}} \right)\; \vdots \;21\)
Vậy A ⋮ 21
b) \(A = 1 + 4 + {4^2} + {4^3} + ... + {4^{11}}\)
\( = \left( {1 + 4} \right) + \left( {{4^2} + {4^3}} \right) + ... + \left( {{4^{10}} + {4^{11}}} \right)\)
\( = \left( {1 + 4} \right) + {4^2}\,.\,\left( {1 + 4} \right) + ... + {4^{10}}\,.\,\left( {1 + 4} \right)\)
\( = \left( {1 + 4} \right)\,.\,\left( {1 + {4^2} + ... + {4^{10}}} \right)\)
\( = 5\,.\,\left( {1 + {4^2} + ... + {4^{10}}} \right)\; \vdots \;5\)
Vậy A ⋮ 5
Với A ⋮ 5 và A ⋮ 21 mà ƯCLN(5, 21) = 1 nên A ⋮ 105.
c) \(A = 1 + 4 + {4^2} + {4^3} + ... + {4^{11}}\)
\( = \left( {1 + {4^2}} \right) + \left( {4 + {4^3}} \right) + ... + \left( {{4^8} + {4^{10}}} \right) + \left( {{4^9} + {4^{11}}} \right)\)
\( = \left( {1 + {4^2}} \right) + 4\,.\,\left( {1 + {4^2}} \right) + ... + {4^8}\,.\,\left( {1 + {4^2}} \right) + {4^9}\left( {1 + {4^2}} \right)\)
\( = \left( {1 + {4^2}} \right)\,.\,\left( {1 + 4 + {4^4} + {4^5} + {4^8} + {4^9}} \right)\)
\( = 17\,.\,\left( {1 + 4 + {4^4} + {4^5} + {4^8} + {4^9}} \right)\; \vdots \;17\)
Vậy A ⋮ 17
Xét \(B = 1 + 4 + {4^4} + {4^5} + {4^8} + {4^9}\)
\( = \left( {1 + {4^4} + {4^8}} \right) + \left( {4 + {4^5} + {4^9}} \right)\)
\( = \left( {1 + {4^4} + {4^8}} \right) + 4\left( {1 + {4^4} + {4^8}} \right)\)
\( = 5\,.\,\left( {1 + {4^4} + {4^8}} \right) = 5\,.\,65793\)
Vì 65 793 ⋮ 241 nên B ⋮ 241 suy ra A ⋮ 241
Với A ⋮ 17 và A ⋮ 241 mà ƯCLN(17, 241) = 1 nên A ⋮ 4097.
Câu 18:
Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68. Biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Cách đây 5 năm tổng tuổi 2 ông cháu là:
68 − (5 +5) = 58 (tuổi)
Cách đây 5 năm, tuổi cháu là:
(58 − 52) : 2 = 3 (tuổi)
Tuổi cháu hiện nay là:
3 + 5 = 8 (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là:
68 − 8 = 60 (tuổi)
Đáp số: cháu: 8 tuổi; ông: 60 tuổi.
Câu 20:
10,08 ha = … ha … m2
105 cm2 = … dm2 … cm2
50800 m2 = … ha … m2
266 ha 6 dam2 = … km2
300,7 dm2 = … m2 … cm2
3208 ha cm2 = … km2 … ha
12 phút = … giờ
1 giờ 24 phút cm2 = … giờ
2,6 phút = … giây
\(\frac{2}{3}\) giờ = … phút
\(\frac{1}{2}\) giờ = … phút
90 phút = … giờ
1,5 giờ = … phút
2 tiếng rưỡi = … giờ
105 phút = … giờ
10,08 ha = 10 ha 8 m2
105 cm2 = 1 dm2 5 cm2
50800 m2 = 5 ha 800 m2
266 ha 6 dam2 = 2,666 km2
300,7 dm2 = 3 m2 70 cm2
3208 ha cm2 = 32 km2 8 ha
12 phút = 0,2 giờ
1 giờ 24 phút cm2 = 1,4 giờ
2,6 phút = 66 giây
\(\frac{2}{3}\) giờ = 40 phút
\(\frac{1}{2}\) giờ = 30 phút
90 phút = 1,5 giờ
1,5 giờ = 90 phút
2 tiếng rưỡi = 2,5 giờ
105 phút = 1,75 giờ
Câu 21:
Tính A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n(n + 1).
A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n(n + 1)
3A = 1.2.3 + 2.3.3 + 3.4.3 + … + n(n + 1).3
3A = 1.2.(3 − 0) + 2.3.(4 − 1) + 3.4.(5 − 2) + … + n(n + 1)[(n + 2) − (n + 1)]
3A = 1.2.3 + 2.3.4 − 1.2.3 + 3.4.5 − 2.3.4 + … + n(n + 1)(n + 2) − (n − 1)n(n + 1)
3A = n(n + 1)(n + 2)
Vậy \(A = \frac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{3}\).
Câu 22:
Dãy số trên có số số hạng là:
(2 015 − 1) : 2 + 1 = 1 008
Giá trị của T là:
(2 015 + 2) × 1 008 : 2 = 1 016 568
Đáp số: 1 016 568.
Câu 23:
Mua 15 quyển vở hết 36 000 đồng. Hỏi mua 25 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
1 quyển hết số tiền là:
36 000 : 15 = 2 400 (đồng)
25 quyển vở hết số tiền là:
2 400 × 25 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 đồng.
Câu 24:
Cho A = {x Î ℤ | x < 4};
B = {x Î ℤ | (5x − 3x2)(x2 + 2x − 3) = 0}.
a) Liệt kê các phần tử của hai tập hợp A và B.
b) Hãy các định các tập hợp A ∩ B, A ∪ B và A \ B.
a) Tập hợp A gồm các số nguyên thỏa mãn nhỏ hơn 4.
Do đó A = {…; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3}.
Ta có: (5x − 3x2)(x2 + 2x − 3) = 0
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}5x - 3{x^2} = 0\\{x^2} + 2x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{5}{3}\\x = 1\\x = - 3\end{array} \right.\)
Mà x Î ℤ nên x Î {−3; 0; 1}
Suy ra B = {−3; 0; 1}.
b) Ta có:
A ∩ B = {−3; 0; 1} = B;
A ∪ B = {…; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3} = A;
A \ B = {…; −4; −2; −1; 2; 3}.
Câu 25:
Cho hai tập hợp A = {x Î ℤ | −2 ≤ x ≤ 1} và B = (−2; 1]. Liệt kê các phần tử của tập hợp A; xác định A ∩ B và B ∩ ℕ.
Ta có A = {x Î ℤ | −2 ≤ x ≤ 1} nên suy ra A = {−2; −1; 0; 1};
B = (−2; 1].
Khi đó:
• A ∩ B = {−1; 0; 1};
• B ∩ ℕ = {0; 1}.
Câu 26:
Nêu dấu hiệu chia hết cho 13
Dấu hiệu chia hết cho 13: Tổng của số tạo bởi các chữ số đứng trước số tận cùng với 4 lần chữ số tận cùng chia hết cho 13.
Câu 27:
Dấu hiệu chia hết cho 13 và 11 là gì?
• Dấu hiệu chia hết cho 11: Hiệu của tổng các chữ số hàng chẵn với tổng các chữ số hàng lẻ chia hết cho 11.
• Dấu hiệu chia hết cho 13: Tổng của số tạo bởi các chữ số đứng trước số tận cùng với 4 lần chữ số tận cùng chia hết cho 13.
Câu 28:
Gọi d là ước chung lớn nhất của 5a + 2b và 7a + 3b nên suy ra:
\(\left\{ \begin{array}{l}5a + 2b\; \vdots \;d\\7a + 3b\; \vdots \;d\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}5\left( {7a + 3b} \right) - 7\left( {5a + 2b} \right)\; \vdots \;d\\3\left( {5a + 2b} \right) - 2\left( {7a + 3b} \right)\; \vdots \;d\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}35a + 15b - 35a - 14b\; \vdots \;d\\15a + 5b - 14a - 6b\; \vdots \;d\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b\; \vdots \;d\\a\; \vdots \;d\end{array} \right.\)
Vậy d là ước chung lớn nhất của a và b hay ƯCLN(a, b) = ƯCLN(5a + 2b, 7a + 3b).
Câu 29:
Viết tập hợp các số tự nhiên x, biết rằng:
x chia hết cho 2, 3, 5 và 300 < x < 400.
x ⋮ 2, 3, 5 Þ x Î BC(2, 3, 5)
Þ x Î{30; 60; 90; 120; 150; 180; 210; 240; 270; 300; 330; 360; 390; 420; ...}
Mà 300 < x < 400 Þ x Î{330; 360; 390}.
Vậy x Î{330; 360; 390}.
Câu 30:
Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 300 đến 400 em. Biết rằng nếu xếp hàng 5; 8; 12 thì đều thừa ra 1 em. Tính số học sinh khối 6 của trường.
Gọi số học sinh của trường đó là x (x Î ℕ*; 300 ≤ x ≤ 400 )
Vì xếp hàng 5; 8; 12 thì đều thừa ra 1 em nên ta có:
x − 1 chia hết cho 5; 8; 12 Þ x − 1 Î BC(5, 8, 12)
Ta có: 5 = 5; 8 = 23; 12 = 22.3
BCNN(5, 8,1 2) = 23.3.5 = 120
Suy ra BC(5,8,12) = B(120) = {0; 120; 240; 360; 480;......}
Vì x Î ℕ*; 300 ≤ x ≤ 400 Þ x = 360
Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 360 em.
Câu 31:
Đem nước mắm đựng đầy trong 1 can 10L rót đầy vào các can nhỏ 2L thì số can 10L ít hơn số can 2L là 12 can. Hỏi có tất cả bao nhiêu lít nước mắm?
Nếu đựng đầy nước mắm trong 1 can 10 lít thì số can 2 lít được rót đầy nước mắm sẽ là: 10 : 2 = 5
Theo bài ra ta có số can 10 lít ít hơn số can 2 lít là 12 can nên ta có số can 10 lít là:
12 : (5 − 1) = 3 (can)
Vậy số lít nước mắm là:
3 × 10 = 30 (lít)
Đáp số: 30 lít.
Câu 32:
Cho đường tròn (O; R), lấy điểm M nằm ngoài (O) sao cho OM = 2R. Từ M kẻ tiếp tuyến MA và MB với (O) (A, B là các tiếp điểm).
a) Tính \[\widehat {AOM}\].
b) Tính \(\widehat {AOB}\) và số đo cung nhỏ.
c) Biết đoạn thẳng OM cắt (O) tại C. Chứng minh C là điểm giữa của cung nhỏ .
a) Xét tam giác AOM vuông tại A có:
\(\cos \widehat {AOM} = \frac{{OA}}{{OM}} = \frac{R}{{2R}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {AOM} = 60^\circ \)
b) M là giao điểm của hai tiếp tuyến MA, MB nên ta có OM là đường trung trực cũng là đường phân giác hay:
\(\widehat {AOB} = 2\widehat {AOM} = 2\,.\,60^\circ = 120^\circ \).
Vậy số đo cung nhỏ là .
c) Vì
Vậy C là điểm giữa của cung nhỏ .
Câu 33:
Tính tổng của 20 số chẵn liên tiếp biết số chẵn lớn nhất là 246.
Hiệu giữa số lớn nhất và số bé nhất là:
(20 − 1) × 2 = 38
Số bé nhất là:
246 − 38 = 208
Tổng của 20 số chẵn liên tiếp mà số lớn nhất là 246 là:
(208 + 246) × 20 : 2 = 4540
Đáp số: 4540.
Câu 34:
Số 520 có số lượng ước là
Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố:
520 = 23.5.13
Số ước tự nhiên của 520 là:
(3 + 1)(1 + 1)(1 + 1) =16 (ước)
Đáp số: 16 ước.
Câu 35:
Thực hiện phép tính: 333 : 3 + 225 : 152, rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.
333 : 3 + 225 : 152
= 333 : 3 + 225 : 225
= 111 + 1 = 112
Phân tích số 112 thành tích các thừa số nguyên tố là:
112 = 24 × 7.
Câu 36:
Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R) vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là tiếp điểm). Trên cung nhỏ BC lấy một điểm M bất kỳ, vẽ MI vuông góc với AB, MK vuông góc với AC (I thuộc AB, K thuộc AC).
a) Chứng minh AIMK, ABOC là các tứ giác nội tiếp;
b) Vẽ MP vuông góc với BC (P thuộc BC). Chứng minh \(\widehat {MPK} = \widehat {MBC}\);
c) Chứng minh MI.MK = MP2;
d) Xác định vị trí của điểm M trên cung nhỏ BC để tích MI.MK.MP đạt giá trị lớn nhất.
a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}MI \bot AB\;\;\;\,\left( {gt} \right)\\MK \bot AC\;\;\left( {gt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {AIM} = 90^\circ \\\widehat {AKM} = 90^\circ \end{array} \right.\)
Tứ giác AIMK có: \(\widehat {AIM} + \widehat {AKM} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)
Þ AIMK nội tiếp đường tròn đường kính AM (đpcm)
Xét (O) có AB, AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A.
Þ OB ^ AB; OC ^ AC \( \Rightarrow \widehat {ABO} = \widehat {ACO} = 90^\circ \)
Xét tứ giác ABOC có:
\(\widehat {ABO} + \widehat {ACO} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)
Mà hai góc ở vị trí đối nhau
Suy ra tứ giác ABOC nội tiếp.
b) Ta có: MP ^ BC (gt) \( \Rightarrow \widehat {MPC} = 90^\circ \)
MK ^ AC (gt) \( \Rightarrow \widehat {MKC} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat {MPC} + \widehat {MKC} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)
Þ CPMK nội tiếp đường tròn.
\( \Rightarrow \widehat {MPK} = \widehat {MCK}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MK)
Mặt khác \(\widehat {MCK} = \widehat {MBC}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung MC)
\( \Rightarrow \widehat {MPK} = \widehat {MBC}\;\left( { = \widehat {MCK}} \right)\) (đpcm)
c) Ta có:
\(\widehat {MIB} + \widehat {MPB} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)
Þ BPMI là tứ giác nội tiếp
\( \Rightarrow \widehat {MIP} = \widehat {MBC}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MP)
Mà \(\widehat {MPK} = \widehat {MBC}\) (cmt)
\( \Rightarrow \widehat {MPK} = \widehat {MIP}\;\left( { = \widehat {MBC}} \right)\)
Tương tự, ta cũng chứng minh được \(\widehat {MPI} = \widehat {MKP}\;\left( { = \widehat {MCB} = \widehat {MBI}} \right)\)
Xét ∆MIP và ∆MPK có:
\(\widehat {MPI} = \widehat {MKP}\) (cmt)
\(\widehat {MIP} = \widehat {MPK}\) (cmt)
Þ ∆MIP ᔕ ∆MPK (g.g)
\( \Rightarrow \frac{{MI}}{{MP}} = \frac{{MP}}{{MK}} \Rightarrow MI.MK = M{P^2}\) (đpcm)
d) Ta có: \(MI.MK = M{P^2}\)
\( \Rightarrow MI.MK.MP = M{P^3}\)
Để tích MI.MK.MP đạt GTLN Û MP đạt GTLN
Gọi H là hình chiếu của O lên BC Þ OH là hằng số (do BC cố định)
Gọi MO Ç BC = {D}
Ta có: MP £ MD; OH £ OD
Þ MP + OH £ MD + OD = MO
Þ MP + OH £ R
Þ MP £ R − OH
Þ MP lớn nhất bằng R − OH
Û O, H, M thẳng hàng hay M bằm chính giữa cung nhỏ BC
Vậy khi M nằm chính giữa cung nhỏ BC thì tích MI.MK.MP đạt GTLN.
Câu 37:
Từ một điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O), kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Qua điểm M thuộc cung nhỏ BC, kẻ tiếp tuyến với đường tròn (O), nó cắt các tiếp tuyến AB và AC theo thứ tự ở D và E. Chứng minh rằng chu vi tam giác ADE bằng 2AB.
Vì AB, AC là hai tiếp tuyến của (O) lần lượt tại B và C.
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: AB = AC
Vì DB, DM là hai tiếp tuyến của (O) lần lượt tại B và M.
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: DB = DM
Vì EM, EC là hai tiếp tuyến của (O) lần lượt tại M và C.
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: EM = EC
Chu vi tam giác ADE là:
AD + DE + EA
= AD + (DM + ME) + EA
= (AD + DM) + (ME + EA)
= (AD + DB) + (EC + EA) (do DB = DM, EM = EC)
= AB + AC = 2AB (do AB = AC).
Câu 38:
Phân tích đa thức 4x2 − 12x + 9 thành nhân tử.
4x2 − 12x + 9
= (2x)2 − 2.2x.3 + 32
= (2x + 3)2
Câu 39:
Tìm x, biết: 4x2 − 12x = −9.
4x2 − 12x = −9
Û 4x2 − 12x + 9 = 0
Û (2x)2 − 2.2x.3 + 32 = 0
Û (2x + 3)2 = 0
Þ 2x + 3 = 0
\( \Leftrightarrow x = - \frac{3}{2}\).
Câu 40:
Chứng minh a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác thì
(b + c − a)(c + a − b)(a + b − c) £ abc.
Ta có:
(b + c − a)(c + a − b) = c2 − (a − b)2 ≤ c2
(c + a − b)(a + b − c) = a2 − (b − c)2 ≤ a2
(a + b − c)(b + c − a) = b2 − (c − a)2 ≤ b2
Nhân vế với vế của các bđt trên với chú ý a + b − c > 0; b + c − a > 0; c + a − b > 0 ta có:
[(a + b − c)(b + c − a)(c + a − b)]2 ≤ (abc)2
Û (b + c − a)(c + a − b)(a + b − c) £ abc
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Câu 41:
Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác. Chứng minh:
\(\frac{1}{{{a^2} + bc}} + \frac{1}{{{b^2} + ac}} + \frac{1}{{{c^2} + ab}} \le \frac{{a + b + c}}{{2abc}}\).
Áp dụng BĐT AM - GM:
• \({a^2} + bc \ge 2a\sqrt {bc} \Rightarrow \frac{1}{{{a^2} + bc}} \le \frac{1}{{2a\sqrt {bc} }}\)
• \({b^2} + ca \ge 2b\sqrt {ca} \Rightarrow \frac{1}{{{b^2} + ca}} \le \frac{1}{{2b\sqrt {ca} }}\)
\({c^2} + ab \ge 2c\sqrt {ab} \Rightarrow \frac{1}{{{c^2} + ab}} \le \frac{1}{{2c\sqrt {ab} }}\)
Khi đó:
\(\frac{1}{{{a^2} + bc}} + \frac{1}{{{b^2} + ac}} + \frac{1}{{{c^2} + ab}} \le \frac{1}{{2a\sqrt {bc} }} + \frac{1}{{2b\sqrt {ca} }} + \frac{1}{{2c\sqrt {ab} }}\)
\( = \frac{{\sqrt {bc} + \sqrt {ca} + \sqrt {ab} }}{{2abc}} \le \frac{{\frac{{b + c}}{2} + \frac{{c + a}}{2} + \frac{{a + b}}{2}}}{{2abc}}\)
\( = \frac{{a + b + c}}{{2abc}}\).
Vậy \(\frac{1}{{{a^2} + bc}} + \frac{1}{{{b^2} + ac}} + \frac{1}{{{c^2} + ab}} \le \frac{{a + b + c}}{{2abc}}\)
Câu 42:
Chứng tỏ rằng: 2x + 3y chia hết cho 17 thì 9x + 5y chia hết cho 17.
Ta có: 2x + 3y chia hết cho 17
Û 4(2x + 3y) ⋮ 17
Û 8x + 12y ⋮ 17
Mà ta có:
8x + 12y + 9x + 5y = 17x + 17y ⋮ 17
Vậy 9x + 5y ⋮ 17
Câu 43:
Xe thứ nhất chở 4,25 tấn hàng. Xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai 130 yến và nhiều hơn xe thứ ba 7 tạ. Hỏi cả ba xe chở bao nhiêu tấn hàng?
Đổi: 4,25 tấn = 425 yến; 7 tạ = 70 yến
Xe 2 chở được số tấn hàng là:
425 + 130 = 555 (yến)
Xe 3 chở được số tấn hàng là:
425 − 70 = 355 (yến)
Cả 3 xe chở được số tấn hàng là:
425 + 555 + 355 = 1335(yến)
Đổi: 1335 yến = 13,55 tấn
Đáp số: 13,55 tấn.
Câu 44:
Xe thứ nhất chở 4,25 tấn hàng. Xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai 130 yến và nhiều hơn xe thứ ba 3 tạ. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu tấn hàng?
Đổi: 130 yến = 1,3 tấn
Xe thứ hai chở số tấn hàng là:
4,25 + 1,3 = 5,55 (tấn)
Đáp số: 5,55 tấn hàng.
Câu 45:
Chứng tỏ:
A = 5 + 52 + 53 + … + 58 là bội của 30;
B = 3 + 33 + 35 + 37 + … + 329 là bội của 273.
A = 5 + 52 + 53 + … + 58
\( = \left( {5 + {5^2}} \right) + \left( {{5^3} + {5^4}} \right) + ... + \left( {{5^9} + {5^{10}}} \right)\)
\( = \left( {5 + {5^2}} \right) + {5^2}\,.\,\left( {5 + {5^2}} \right) + ... + {5^8}\,.\,\left( {5 + {5^2}} \right)\)
\( = \left( {5 + {5^2}} \right)\,.\,\left( {1 + {5^2} + ... + {5^8}} \right)\)
\( = 30\,.\,\left( {1 + {5^2} + ... + {5^8}} \right)\; \vdots \;30\)
Vậy A là bội của 30.
B = 3 + 33 + 35 + 37 + … + 329
\( = \left( {3 + {3^3} + {3^5}} \right) + \left( {{3^7} + {3^9} + {3^{11}}} \right) + ... + \left( {{3^{25}} + {3^{27}} + {3^{29}}} \right)\)
\( = \left( {3 + {3^3} + {3^5}} \right) + {3^6}\,.\,\left( {3 + {3^3} + {3^5}} \right) + ... + {3^{24}}\,.\,\left( {3 + {3^3} + {3^5}} \right)\)
\( = \left( {3 + {3^3} + {3^5}} \right)\,.\,\left( {1 + {3^6} + ... + {3^{24}}} \right)\)
\( = 273\,.\,\left( {1 + {3^6} + ... + {3^{24}}} \right)\; \vdots \;273\)
Vậy B là bội của 273.
Câu 46:
Cho B = 3 + 32 + 33 + 34 + … + 320. Chứng tỏ rằng B là bội của 12.
B = 3 + 32 + 33 + 34 + … + 320
\( = \left( {3 + {3^2}} \right) + \left( {{3^3} + {3^4}} \right) + ... + \left( {{3^{19}} + {3^{20}}} \right)\)
\( = \left( {3 + {3^2}} \right) + {3^2}\,.\,\left( {3 + {3^2}} \right) + ... + {3^{18}}\,.\,\left( {3 + {3^2}} \right)\)
\( = \left( {3 + {3^2}} \right)\,.\,\left( {1 + {3^2} + ... + {3^{18}}} \right)\)
\( = 12\,.\,\left( {1 + {3^2} + ... + {3^{18}}} \right)\; \vdots \;12\)
Vậy B là bội của 12.
Câu 47:
Tìm các giá trị thích hợp của a và b.
a) a00 > −111;
b) −a99 > −600;
c) −cb3 < −cba;
d) −cab < −c85.
a) a00 > −111
Vậy các giá trị của a thỏa mãn là a Î {1; 2; 3; …; 9}.
b) −a99 > −600
Vậy các giá trị của a thỏa mãn là a Î {1; 2; 3; 4; 5}.
c) −cb3 < −cba
Vậy các giá trị của a thỏa mãn là a Î {1; 2}.
Các giá trị của b thỏa mãn là b Î {0; 1; 2; 3; …; 9}
Các giá trị của của c thỏa mãn là c Î {1; 2; 3; …; 9}.
d) −cab < −c85
Vậy các giá trị của ab thỏa mãn là ab Î {86; 87; 88; …; 99}
Các giá trị của của c thỏa mãn là c Î {1; 2; 3; …; 9}.
Câu 48:
Một trường tổ chức cho khoảng từ 700 đến 800 học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan, biết rằng nếu xếp 40 học sinh hay 45 học sinh vào một xe thì vừa đủ.
Gọi a (học sinh) là số học sinh của trường đó.
Vì a chia hết cho cả 40 và 45 nên a Î BC(40, 45).
Ta có 40 = 23.5; 45 = 32.5
Þ BCNN(40, 45) = 23.32.5 = 360
Þ a Î BC(40, 45) = B(360) = {0; 360; 720; 1080; ...}.
mà 700 ≤ a ≤ 800 nên a = 720.
Vậy số học sinh là 720 học sinh.
Câu 49:
Một trường tổ chức cho khoảng từ 700 đến 800 học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan, biết rằng nếu xếp 40 người hay 45 người lên một xe đều vừa vặn. Nếu xếp 40 người thì cần bao nhiêu xe?
Gọi a (học sinh) là số học sinh của trường đó.
Vì a chia hết cho cả 40 và 45 nên a Î BC(40, 45).
Ta có 40 = 23.5; 45 = 32.5
Þ BCNN(40, 45) = 23.32.5 = 360
Þ a Î BC(40, 45) = B(360) = {0; 360; 720; 1080; ...}
mà 700 ≤ a ≤ 800 nên a = 720.
Do đó trường đó có 720 học sinh.
Vậy để xếp 40 người 1 xe thì cần số xe là:
720 : 40 = 18 (xe).
Câu 50:
Tìm 1 số biết rằng nếu giảm số đó đi 6 lần rồi thêm vào 25,71 thì được 88,5.
Số cần tìm là:
(88,5 − 25,71) × 6 = 376,74
Đáp số: 376,74.
Câu 51:
Chứng minh rằng tích của 4 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 24.
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là x; x + 1; x + 2; x + 3
Ta có tích 4 số đó là x(x + 1)(x + 2)(x + 3).
Vì x(x+1) là tích 2 số liên tiếp nên chia hết cho 2
x(x+1)(x+2) là tích 3 số liên tiếp nên chia hết cho 3
x(x+1)(x+2)(x+3) là tích 4 số liên tiếp nên chia hết cho 4.
Mà 2.3.4 = 24 Þ x(x+1)(x+2)(x+3) là bội của 24.
Hay x(x+1)(x+2)(x+3) chia hết cho 24.
Câu 52:
Ông Hùng mua 300 viên gạch hình vuông cạnh 30 cm để lật lên 1 phòng khách và 1 phòng ngủ thì vừa hết. Hỏi diện tích phòng khách nhà ông Hùng có diện tích bao nhiêu m2. Biết phòng ngủ có diện tích 9 m2 và diện tích mạch vùng không đáng kể.
Đổi: 9m2 = 90 000 cm2.
Diện tích của một viên gạch là:
30 × 30 = 900 (viên)
Vậy để lát hết phòng ngủ cần số viên gạch là:
90 000 : 90 = 100 (viên)
Số viên gạch dùng để lát phòng khách là:
300 − 100 = 200 (viên)
Diện tích của phòng khách là:
200 × 900 = 180 000 (cm2) = 18 (m2)
Đáp số: 18 m2.
Câu 53:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là \[\frac{{75}}{2}\] m, chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\) chiều dài. Hỏi :
a) Chiều rộng của thửa ruộng là bao nhiêu mét?
b) Diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu mét?
Đổi: \(\frac{{75}}{2} = 3,75\)
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
\(3,75 \times \frac{1}{3} = 1,25\;\,\left( m \right)\)
b) Diện tích thửa ruộng là:
\(3,75 \times 1,25 = 4,6875\;\,\,({m^2})\)
Đáp số: a) 1,25 m.
b) 4,6875 m2.
Câu 54:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 75 m, chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài. Tính diện tích của thửa ruộng đó.
Chiều rộng thửa ruộng đó là:
\(75 \times \frac{2}{3} = 50\;\left( m \right)\)
Diện tích thửa ruộng là:
\(75 \times 50 = 3\,\,750\;\,\left( m \right)\)
Câu 55:
Tìm ƯCLN của:
a) 35 và 105;
b) 15; 180 và 165.
a) Vì 105 ⋮ 35 nên ƯCLN(35, 105) = 35.
Vậy ƯCLN(35, 105) = 35.
b) Vì 180 ⋮ 15; 165 ⋮ 15 nên ƯCLN(15, 180, 165) = 15.
Vậy ƯCLN(15, 180, 165) = 15.
Câu 56:
Giải phương trình: \({\left( {x + 3} \right)^2} = 9{\left( {2x - 1} \right)^2}\).
\({\left( {x + 3} \right)^2} = 9{\left( {2x - 1} \right)^2}\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 3 = 3\left( {2x - 1} \right)\\x + 3 = - 3\left( {2x - 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 3 = 6x - 3\\x + 3 = - 6x + 3\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5x = 6\\7x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{6}{5}\\x = 0\end{array} \right.\).
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 0;\;x = \frac{6}{5}\).
Câu 57:
Phân tích đa thức \(9{\left( {2x + 3} \right)^2} - 4{\left( {x + 1} \right)^2}\) thành nhân tử.
\(9{\left( {2x + 3} \right)^2} - 4{\left( {x + 1} \right)^2}\)
\( = {3^2}.{\left( {2x + 3} \right)^2} - {2^2}.{\left( {x + 1} \right)^2}\)
\[ = {\left[ {3.\left( {2x + 3} \right)} \right]^2} - {\left[ {2.\left( {x + 1} \right)} \right]^2}\]
\[ = {\left( {6x + 9} \right)^2} - {\left( {2x + 2} \right)^2}\]
\[ = \left( {6x + 9 + 2x + 2} \right)\left( {6x + 9 - 2x - 2} \right)\]
\[ = \left( {8x + 11} \right)\left( {4x + 7} \right)\].
Câu 58:
Cho \(\sin a + \cos a = \frac{7}{5}\). Tính tan a.
• Với cos a = 0.
Thứ lại vào \(\sin a + \cos a = \frac{7}{5}\) ta suy ra \(\sin a = \frac{7}{5}\) (không thỏa mãn)
• Với cos a ≠ 0.
\(\sin a + \cos a = \frac{7}{5}\) (1)
\( \Leftrightarrow {\left( {\sin a + \cos a} \right)^2} = \frac{{49}}{{25}}\)
\( \Leftrightarrow {\sin ^2}a + {\cos ^2}a + 2\sin a\cos a = \frac{{49}}{{25}}\)
\( \Leftrightarrow 1 + 2\sin a\cos a = \frac{{49}}{{25}}\)
\( \Leftrightarrow \sin a\cos a = \frac{{12}}{{25}}\)
\({\left( {\sin a - \cos a} \right)^2} = {\sin ^2}a + {\cos ^2}a - 2\sin a\cos a\)
\( = 1 - 2\,.\,\frac{{12}}{{25}} = \frac{1}{{25}}\)
\( \Rightarrow \sin a - \cos a = \pm \frac{1}{5}\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra được:
\[\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\sin a + \cos a = \frac{7}{5}\\\sin a - \cos a = \frac{1}{5}\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}\sin a + \cos a = \frac{7}{5}\\\sin a - \cos a = - \frac{1}{5}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\sin a = \frac{4}{5}\\\cos a = \frac{3}{5}\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}\sin a = \frac{3}{5}\\\cos a = \frac{4}{5}\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan a = \frac{4}{3}\\\tan a = \frac{3}{4}\end{array} \right.\]
Câu 59:
Cho góc nhọn a, biết sin a = 0,6. Không tính số đo góc a, hãy tính cos a, tan a, cot a.
Ta có \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 \Rightarrow {\cos ^2}\alpha = 1 - 0,{6^2} = 0,64\).
Vì a là góc nhọn nên suy ra cos a = 0,8.
• \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{0,6}}{{0,8}} = \frac{3}{4}\);
• \(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{4}{3}\).
Câu 60:
Tìm số tự nhiên x, biết:
52 − (2x + 32) + 42 : 7 = 6.
52 − (2x + 32) + 42 : 7 = 6
52 − (2x + 32) + 6 = 6
52 − (2x + 32) = 6 − 6
52 − (2x + 32) = 0
(2x + 32) = 52 − 0
2x + 32 = 52
2x = 20
x = 20 : 2
Vậy x = 10
Câu 61:
Giải phương trình: \({x^2} + 6 = 4\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 3} \right)} \).
Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{x^2} - 3x + 3} = a\\\sqrt {x + 1} = b\end{array} \right.\,\,\;\left( {a,\;b \ge 0} \right)\)
\( \Rightarrow {x^2} + 6 = {a^2} + 3{b^2}\)
Khi đó phương trình trở thành:
\({a^2} + 3{b^2} = 4ab\)
\( \Leftrightarrow {a^2} - 4ab + 3{b^2} = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {a - 3b} \right)\left( {a - b} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = b\\a = 3b\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {{x^2} - 3x + 3} = \sqrt {x + 1} \\\sqrt {{x^2} - 3x + 3} = 3\sqrt {x + 1} \end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 3x + 3 = x + 1\\{x^2} - 3x + 3 = 9x + 9\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 4x + 2 = 0\\{x^2} - 12x - 6 = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \pm \sqrt 2 \\x = 6 \pm \sqrt {42} \end{array} \right.\)
Câu 62:
Giải phương trình:
\(\sqrt {2{x^2} + 3x - 2} - 3\sqrt {x + 6} = 4 - \sqrt {2{x^2} + 11x - 6} + 3\sqrt {x + 2} \).
ĐK: \(x \ge \frac{1}{2}\)
\(\sqrt {2{x^2} + 3x - 2} - 3\sqrt {x + 6} = 4 - \sqrt {2{x^2} + 11x - 6} + 3\sqrt {x + 2} \)
\( \Leftrightarrow \sqrt {\left( {2x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)} - 3\sqrt {x + 6} = {\sqrt {x + 6} ^2} - {\sqrt {x + 2} ^2} - \sqrt {\left( {2x - 1} \right)\left( {x + 6} \right)} + 3\sqrt {x + 2} \)
\( \Leftrightarrow \sqrt {2x - 1} \left( {\sqrt {x + 2} + \sqrt {x + 6} } \right) - 3\left( {\sqrt {x + 2} + \sqrt {x + 6} } \right) = \left( {\sqrt {x + 6} - \sqrt {x + 2} } \right)\left( {\sqrt {x + 2} + \sqrt {x + 6} } \right)\)\( \Leftrightarrow \sqrt {2x - 1} - \sqrt {x + 6} + \sqrt {x + 2} - 3 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - 7} \right)\left( {\frac{1}{{\sqrt {2x - 1} + \sqrt {x + 6} }} + \frac{1}{{\sqrt {x + 2} + 3}}} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow x - 7 = 0\)
\( \Leftrightarrow x = 7\).
Vậy phương trình có 1 nghiệm \(x = 7\).
Câu 63:
Chú Tư thả cá trong khu đầm hình thoi có chu vi là 2 km, đường chéo nhỏ bằng \(\frac{3}{4}\) đường chéo lớn và \(\frac{6}{5}\) cạnh của hình thoi. Trung bình cứ 1 ha đầm thu được 15 tấn cá. Hỏi chú Tư thu hoạch được bao nhiêu tấn cá?
Chiều dài cạnh khu đầm là:
2 : 4 = 0,5 (km)
Chiều dài đường chéo nhỏ khu đầm là:
0,5 × 6 : 5 = 0,6 (km)
Chiều dài đường chéo lớn khu đầm:
0,6 : 3 × 4 = 0,8 (km)
Diện tích khu đầm:
0,6 × 0,8 : 2 = 0,24 (km2) = 24 (ha)
Chú Tư hoạch được số tấn cá là:
24 : 1 × 15 = 360 (tấn)
Đáp số: 360 tấn.
Câu 64:
Cho a + b + c = 0. Chứng minh a3 + b3 + c3 = 3abc.
Ta có: \({\left( {a + b + c} \right)^3}\)
\( = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + 3{b^2}c + 2b{c^2} + 3{c^2}a + 3c{a^2} + 6abc\)
\( = {a^3} + {b^3} + {c^3} + \left( {3{a^2}b + 3a{b^2} + 3abc} \right) + \left( {3{b^2}c + 2b{c^2} + 3abc} \right) + \left( {3{c^2}a + 3c{a^2} + 3abc} \right) - 3abc\)
\( = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3ab\left( {a + b + c} \right) + 3bc\left( {a + b + c} \right) + 3ca\left( {a + b + c} \right) - 3abc\)
Với a + b + c = 0 nên suy ra \({a^3} + {b^3} + {c^3} - 3abc = 0\).
Hay a3 + b3 + c3 = 3abc (đpcm).
Câu 65:
Chứng minh rằng nếu a3 + b3 + c3 = 3abc thì a + b + c = 0 hoặc a = b = c.
\({\left( {a + b + c} \right)^3}\)
\( = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + 3{b^2}c + 2b{c^2} + 3{c^2}a + 3c{a^2} + 6abc\)
\( = {a^3} + {b^3} + {c^3} + \left( {3{a^2}b + 3a{b^2} + 3abc} \right) + \left( {3{b^2}c + 2b{c^2} + 3abc} \right) + \left( {3{c^2}a + 3c{a^2} + 3abc} \right) - 3abc\)
\( = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3ab\left( {a + b + c} \right) + 3bc\left( {a + b + c} \right) + 3ca\left( {a + b + c} \right) - 3abc\)
Với a3 + b3 + c3 = 3abc nên suy ra:
\[{\left( {a + b + c} \right)^3} = 3ab\left( {a + b + c} \right) + 3bc\left( {a + b + c} \right) + 3ca\left( {a + b + c} \right)\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a + b + c = 0\\{\left( {a + b + c} \right)^2} = 3ab + 3bc + 3ca\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a + b + c = 0\\{a^2} + {b^2} + {c^2} + 2ab + 2bc + 2ca = 3ab + 3bc + 3ca\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a + b + c = 0\\{a^2} + {b^2} + {c^2} - ab - bc - ca = 0\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a + b + c = 0\\\frac{1}{2}\left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2} + {{\left( {b - c} \right)}^2} + {{\left( {c - a} \right)}^2}} \right] = 0\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a + b + c = 0\\a = b = c = 0\end{array} \right.\]
Vậy nếu a3 + b3 + c3 = 3abc thì a + b + c = 0 hoặc a = b = c.
Câu 66:
Tìm ước chung của 18 và 24
• Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.
• Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}.
Vậy ƯC(18, 24) = {1; 2; 3; 6 }
Câu 68:
A = x2 − 2xy + 2y2 + 2x − 10y +17
= (x2 − 2xy + y2) + 2(x − y) + 1 + (y2 − 8y +16)
= (x − y)2 + 2(x − y) + 1 + (y − 4)2
= (x − y + 1)2 + (y − 4)2 ≥ 0.
Vậy GTNN của A bằng 0 khi \(\left\{ \begin{array}{l}x - y + 1 = 0\\y - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 4\end{array} \right.\).
Câu 69:
Chứng minh rằng: \(\left( {x + y + z} \right)\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right) \ge 9\) (với x, y, z > 0).
\(VT = \left( {x + y + z} \right)\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)\)
\( = \frac{x}{x} + \frac{x}{y} + \frac{x}{z} + \frac{y}{x} + \frac{y}{y} + \frac{y}{z} + \frac{z}{x} + \frac{z}{y} + \frac{z}{z}\)
\( = 3 + \left( {\frac{x}{y} + \frac{y}{x}} \right) + \left( {\frac{x}{z} + \frac{z}{x}} \right) + \left( {\frac{y}{z} + \frac{z}{y}} \right)\)
\( \ge 3 + 2\sqrt {\frac{x}{y}\,.\,\frac{y}{x}} + 2\sqrt {\frac{x}{z}\,.\,\frac{z}{x}} + 2\sqrt {\frac{x}{y}\,.\,\frac{y}{x}} \) (với x, y, z > 0)
\( = 3 + 2 + 2 + 2 = 9\)
Câu 70:
Chứng minh bất đẳng thức:
\(\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right) \ge \frac{9}{{x + y + z}}\) (dấu bằng xảy ra khi x = y = z).
Xét \(\left( {x + y + z} \right)\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)\)
\( = \frac{x}{x} + \frac{x}{y} + \frac{x}{z} + \frac{y}{x} + \frac{y}{y} + \frac{y}{z} + \frac{z}{x} + \frac{z}{y} + \frac{z}{z}\)
\( = 3 + \left( {\frac{x}{y} + \frac{y}{x}} \right) + \left( {\frac{x}{z} + \frac{z}{x}} \right) + \left( {\frac{y}{z} + \frac{z}{y}} \right)\)
\( \ge 3 + 2\sqrt {\frac{x}{y}\,.\,\frac{y}{x}} + 2\sqrt {\frac{x}{z}\,.\,\frac{z}{x}} + 2\sqrt {\frac{x}{y}\,.\,\frac{y}{x}} \) (với x, y, z > 0)
\( = 3 + 2 + 2 + 2 = 9\)
Vậy \(\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right) \ge \frac{9}{{x + y + z}}\)
Dấy “=” xảy ra khi:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{y} = \frac{y}{x}\\\frac{z}{x} = \frac{x}{z}\\\frac{y}{z} = \frac{z}{y}\end{array} \right. \Rightarrow x = y = z\)
Câu 71:
Chứng minh rằng với mọi a thuộc ℤ, ta có:
(a − 1)(a + 2) + 12 không là bội của 9.
• TH1: a = 3k (k Î ℤ)
Ta có: (a − 1)(a + 2) + 12 = (3k − 1)(3k + 2) + 12
Vì (3k − 1)(3k + 2) không chia hết cho 3 mà 12 chia hết cho 3.
Nên suy ra: (3k − 1)(3k + 2) + 12 không chia hết cho 3.
Do đó (3k − 1)(3k + 2) + 12 không chia hết cho 9.
• TH2: a = 3k + 1 (k Î ℤ)
Ta có: (a − 1)(a + 2) + 12 = 3k(3k + 3) + 12 = 9k(k + 1) + 12
Vì 9k(k + 1) chia hết cho 9 mà 12 không chia hết cho 9.
Do đó 9k(k + 1) + 12 không chia hết cho 9.
• TH3: a = 3k + 2 (k Î ℤ)
Ta có: (a − 1)(a + 2) + 12 = (3k + 1)(3k + 4) + 12
Vì (3k + 1)(3k + 4) + 12 không chia hết cho 3 mà 12 chia hết cho 3.
Nên suy ra: (3k + 1)(3k + 4) + 12 không chia hết cho 3.
Do đó (3k + 1)(3k + 4) + 12 không chia hết cho 9.
Vậy suy ra với mọi a thuộc ℤ, ta có: (a − 1)(a + 2) + 12 không là bội của 9.
Câu 72:
So sánh 2300 và 3200.
Ta có: \({2^{300}} = {\left( {{2^3}} \right)^{100}} = {8^{100}}\);
\({3^{200}} = {\left( {{3^2}} \right)^{100}} = {9^{100}}\).
Vì \(8 < 9 \Rightarrow {8^{100}} < {9^{100}}\).
Vậy: 2300 < 3200.
Câu 73:
Cho \(S = 1 + {3^1} + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{30}}\).
Tìm chữ số tận cùng của S. S có phải là số chính phương không?
Ta có: \(S = 1 + {3^1} + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{30}}\)
\[3S = {3^1} + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{31}}\]
\[ \Rightarrow 2S = {3^{31}} - 1\]
\[ \Rightarrow S = \frac{{{3^{31}} - 1}}{2}\]
\({3^{31}} - 1 = {\left( {{3^4}} \right)^7}\,.\,{3^3} - 1 = {\overline {...1} ^4}\;.\;\overline {...7} - 1\)
\( = \overline {...1} \;.\;\overline {...7} - 1 = \overline {...7} - 1 = \overline {...6} \)
Suy ra S có tận cùng là 3 hoặc 8
Mà số chính phương không có tận cùng là 3 hoặc 8 nên S không là số chính phương.
Câu 74:
Theo cách tính của bạn Nam, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 32,5 % của 360.
……… của 360 là ………
……… của 360 là ………
……… của 360 là ………
……… của 360 là ………
……… của 360 là ………
10% của 360 là 36
20% của 360 là 72
5% của 360 là 18
2,5% của 360 là 9
32,5% của 360 là 117
Câu 76:
Tìm số nguyên tố p sao cho p + 2 và p + 10 cũng là các số nguyên tố.
Vì p là số nguyên tố nên \(p \in \left\{ {2;\;3;\;5;\;7;\;...} \right\}\)
• \(p = 2 \Leftrightarrow p + 2 = 2 + 2 = 4\) (hợp số, loại)
• \(p = 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}p + 2 = 3 + 2 = 5\\p + 10 = 3 + 10 = 13\end{array} \right.\) (thỏa mãn)
• \(p > 3\) mà p là số nguyên tố nên p có 2 dạng:
+) \(p = 3k + 1\;\left( {k \in \mathbb{N}} \right) \Leftrightarrow p + 2 = 3k + 3\; \vdots \;3\) (hợp số, loại)
+) \(p = 3k + 2\;\left( {k \in \mathbb{N}} \right) \Leftrightarrow p + 10 = 3k + 12\; \vdots \;3\) (hợp số, loại)
Vậy p = 3 là giá trị cần tìm
Câu 77:
(x + 3).(x + y − 5) = 7. Tìm cặp số x, y.
(x + 3).(x + y − 5) = 7
Þ (x + 3), (x + y − 5) Î Ư(7) = {−1; 1; 7; −7}.
Lập bảng tìm x, y:
x + 3 |
−7 |
−1 |
1 |
7 |
x |
−10 |
−4 |
−2 |
4 |
x + y − 5 |
−1 |
−7 |
7 |
1 |
y |
14 |
2 |
14 |
2 |
Vậy các cặp số (x; y) thỏa mãn là: (x; y) Î {(−10; 14); (−4; 2); (−2; 14); (4; 2)}.
Câu 78:
Tìm các số nguyên x,y sao cho (x − 3)(y − 5) = 7.
(x − 3)(y − 5) = 7
Þ (x − 3), (y − 5) Î Ư(7) = {−1; 1; 7; −7}.
Lập bảng tìm x, y:
x − 3 |
−7 |
−1 |
1 |
7 |
x |
−4 |
2 |
4 |
10 |
y − 5 |
−1 |
−7 |
7 |
1 |
y |
4 |
−2 |
11 |
6 |
Vậy các cặp số (x; y) thỏa mãn là: (x; y) Î {(−4; 4); (2; −2); (4; 11); (10; 6)}.
Câu 79:
Tính: \(\frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}\).
Đặt \(S = \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}\)
\(3S = 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}}\)
\(3S - S = 1 - \frac{1}{{729}}\)
\(2S = \frac{{728}}{{729}}\)
\(S = \frac{{728}}{{729}}:2\)
Vậy \(S = \frac{{364}}{{729}}\)
Câu 80:
Tính nhanh: \(1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}}\).
Đặt \(S = 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}}\)
\(3S = 3 + 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}}\)
\(3S - S = 3 - \frac{1}{{243}}\)
\(2S = \frac{{728}}{{243}}\)
\(S = \frac{{728}}{{243}}:2\)
Vậy \(S = \frac{{364}}{{243}}\)
Câu 81:
Tìm x: 2x + 2x + 3 = 144.
2x + 2x + 3 = 144
\( \Leftrightarrow {2^x}\,.\,1 + {2^x}\,.\,{2^3} = 144\)
\( \Leftrightarrow {2^x}\,.\,\left( {1 + {2^3}} \right) = 144\)
\( \Leftrightarrow {2^x}\,.\,9 = 144\)
\( \Leftrightarrow {2^x} = 144:9 = 16\)
\( \Rightarrow x = 4\)
Vậy x = 4 là giá trị cần tìm.
Câu 82:
Để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 2 đến 125 thì cần dùng bao nhiêu chữ số?
Từ 2 đến 9 có số chữ số là:
(9 − 2) : 1 + 1 = 8 (số)
Để viết từ 2 đến 9 cần số chữ số là:
8 × 1 = 8 (chữ số)
Từ 10 đến 99 có số chữ số là:
(99 − 10) : 1 + 1 = 90 (số)
Để viết từ 10 đến 99 cần số chữ số là:
90 × 2 = 180 (chữ số)
Từ 100 đến 125 có số chữ số là:
(125 − 100) : 1 + 1 = 26 (số)
Để viết từ 2 đến 9 cần số chữ số là:
26 × 3 = 78 (chữ số)
Vậy để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 2 đến 125 thì cần dùng số chữ số là:
8 + 180 + 78 = 266 (chữ số)
Đáp số: 266 chữ số.