Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 44)

  • 10973 lượt thi

  • 46 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(\frac{2}{5}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó biết nếu chiều rộng thêm 21 cm và giữ nguyên chiều dài thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông.
Xem đáp án

Lời giải

Gọi chiều dài hình chữ nhật là a (cm), chiều rộng hình chữ nhật là b (cm).

Theo đề bài ta có \(b = \frac{2}{5}a\)

Nếu chiều rộng thêm 21 cm và giữ nguyên chiều dài thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông

Suy ra b + 21 = a

\( \Leftrightarrow \frac{2}{5}a + 21 = a\)

\( \Leftrightarrow a - \frac{2}{5}a = 21\)

\( \Leftrightarrow \frac{3}{5}a = 21\)

a = 35

Suy ra b = 35 – 21 = 14

Chu vi hình chữ nhật là (35 + 14) . 2 = 98 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là 35 . 14 = 490 (cm2)

Vậy chu vi hình chữ nhật là 98 cm và diện tích là 490 cm2.


Câu 2:

Trong hộp có 40 viên bi, trong đó có 24 viên bi xanh. Tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi trong hộp là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi trong hộp là:

24 : 40 . 100% = 60 %

Vậy tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi trong hộp là 60%.


Câu 3:

Một hộp bi có 40 viên bi gồm hai loại xanh và đỏ, biết \(\frac{7}{{10}}\) số bi trong hộp là bi xanh. Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên bi mỗi loại?
Xem đáp án

Lời giải

Số bi xanh trong hộp là:

\(40 \times \frac{7}{{10}} = 28\) (viên)

Số bi đỏ trong hộp là:

40 – 28 = 12 (viên)

Vậy trong hộp có 28 viên bi xanh và 12 viên bi đỏ.


Câu 4:

Một trường tổ chức cho học sinh khối 6 khoảng 350 đến 400 học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan biết rằng nếu xếp 30 hay 45 người ngồi vào 1 xe thì không còn dư một ai.
Xem đáp án

Lời giải

Gọi số học sinh khối 6 trường đó là x ( x ℕ*, 350 <  x < 400)

Theo đề bài xếp 30 hay 45 người ngồi vào 1 xe thì không còn dư một ai

Suy ra x chia hết cho cả 30 và 45

Do đó x BC(30, 45)

Ta có:

30 = 2 . 3 . 5

45 = 32 . 5

Suy ra BCNN(30, 45) = 2 . 32 . 5 = 90

Do đó BC(30, 45) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; ...}

350 < x < 400

Suy ra x = 360

Vậy trường đó có 360 học sinh khối 6.


Câu 5:

Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 400 đến 500 em. Nếu xếp hàng 7 em thì thừa ra 3 em, còn nếu xếp hàng 6 em, 8 em hoặc 10 em thì vừa đủ. Hỏi số học sinh khối 6 của trường là bao nhiêu em?
Xem đáp án

Lời giải

Gọi số học sinh khối 6 là a (a ℕ*, 400 < a < 500)

Theo đề bài ta có a BC(6; 8; 10)

Ta có

6 = 2 . 3

8 = 23

10 = 2 . 5

Suy ra BCNN(6, 8, 10) = 23 . 3 . 5 = 120

Suy ra BC(6, 8, 10) ={0; 120; 240; 360; 480; 600; ...}

Mà 400 < a < 500

Suy ra a = 480

Vậy số học sinh là 480 em.


Câu 6:

Tổng của hai số là 0,6. Thương của hai số cũng bằng 0,6. Tìm hai số đó.
Xem đáp án

Lời giải

Vì thương của số bé vá số lớn là 0,6 hay \(\frac{3}{5}\) nên tỉ số của hai số đó là \(\frac{3}{5}\)

Ta coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần bằng nhau như vậy.

Tổng số phần bằng nhau

3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị của một phần

0,6 : 8 = 0,075

Số bé là:

0,075 × 3 = 0,225.

Số lớn là:

0,6 − 0,225 = 0,375.

Vậy hai số cần tìm là 0,225 và 0,375.


Câu 7:

Hai đội công nhân làm một quãng đường. Biết nếu đội I làm trong 15 ngày rồi nghỉ để đội II làm trong 18 ngày thì xong. Nếu đội II làm trong 8 ngày rồi nghỉ để đội I làm trong 20 ngày thì xong. Hỏi cả hai đội cùng làm sẽ làm xong trong bao lâu?
Xem đáp án

Lời giải

Gọi thời gian đội I và đội II làm một mình xong công việc lần lượt là x và y (ngày) (x, y > 0)

Do đó, đội I làm 1 ngày được \(\frac{1}{x}\) công việc.

Đội II làm 1 ngày được \(\frac{1}{y}\) công việc.

Theo giả thiết ta có hệ phương trình sau:

Media VietJack

Do đó 1 ngày cả 2 đội làm được

\(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{{78}} + \frac{7}{{156}} = \frac{3}{{52}}\) (công việc)

Suy ra 2 đội cùng làm thì sau \(\frac{{52}}{3}\) ngày thì xong công việc

Vậy 2 đội cùng làm thì sau \(\frac{{52}}{3}\) ngày thì xong công việc.


Câu 8:

Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp đó?
Xem đáp án

Lời giải

Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả trường là:

13 : 25 × 100% = 52%

Vậy số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh của lớp đó.


Câu 9:

Có bao nhiêu hình tứ giác trong hình sau
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Từ hình vẽ ta thấy có 42 hình tứ giác.


Câu 10:

Cho A = 1 + 3 + 32 + 32 + … + 311. Chứng minh rằng:

a) A chia hết cho 13.

b) A chia hết cho 40.

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có : 

A = 1 + 3 + 32 + 32 + … + 311

A = (1 + 3 + 32) + (33 + 34 + 35) + (36 + 36 + 38) + (39 + 310 + 311)

A = 1.(1 + 3 + 32) + 33.(1 + 3 + 32) + 36.(1 + 3 + 32) + 39.(1 + 3 + 32)

A = (1 + 3 + 32) . (1 + 33 + 36 + 39)

A = 13 . (1 + 33 + 36 + 39)

Vì 13 13 nên 13 . (1 + 33 + 36 + 39) 13

Vậy A 13.

b) Ta có : 

A = 1 + 3 + 32 + 32 + … + 311

A = (1 + 3 + 32 + 33) + (34 + 35 + 36 + 37) + (38 + 39 + 310 + 311)

A = 1 . (1 + 3 + 32 + 33) + 34 . (1 + 3 + 32 + 33) + 38 . (1 + 3 + 32 + 33)

A = (1 + 3 + 32 + 33).(1 + 34 + 38)

A = 40 . (1 + 34 + 38)

Vì 40 40 nên 40 . (1 + 34 + 38) 40

Vậy A 40.


Câu 11:

Mua 4 m vải phải trả 80 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
Xem đáp án

Lời giải

Mua 1 m vải hết số tiền là:

80 000 : 4 = 20 000 (đồng)

Mua 6,8 m vải cùng loại phải trả số tiền là:

20 000 × 6,8 = 136 000 (đồng)

Mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn số tiền là:

136 000 80 000 = 56 000 (đồng)

Vậy mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn 56 000 đồng.


Câu 12:

Mua 5 kg đường phải trả 85 000 đồng. Hỏi mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?
Xem đáp án

Lời giải

Mua 1 kg đường phải trả:

85 000 : 5 = 17 000 (đồng)

Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả :

17 000 × 3,5 = 59 500 (đồng)

Mua 3,5 kg đường cùng loại thì phải trả ít hơn số tiền là

85 000 59 500 = 25 500 (đồng)

Vậy mua 3,5 kg đường cùng loại thì phải trả ít hơn 25 500 đồng.


Câu 13:

Một chai dầu có 0,75 l dầu, mỗi lít dầu cân nặng 0,8 kg. Hỏi:

a) 150 chai dầu cân nặng bao nhiêu ki gam?

b) Một can chứa 20 l dầu, can dầu đó nặng bao nhiêu ki gam?

Xem đáp án

Lời giải

a) Cân nặng của một chai dầu là:

0,8 × 0,75 = 0,6 (kg).

Cân nặng của 150 chai dầu là:

0,6 × 150 = 90 (kg).

b) Cân nặng của một can dầu là:

20 × 0,8 = 16 (kg).


Câu 14:

Để đánh số trang của một quyển sách dày 250 trang người ta phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số?
Xem đáp án

Lời giải

Các trang từ 1 đến 9: có 9 trang, mỗi trang viết 1 chữ số

Các trang từ 10 đến 99: có 90 trang, mỗi trang viết 2 chữ số

Các trang từ 100 đến 250 : có 151 trang, mỗi trang viết 3 chữ số.

Vậy phải viết tất cả là: 

9 × 1 + 90 × 2 + 151 × 3 = 642 (chữ số) 

Vậy cần dùng 642 chữ số.


Câu 15:

Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?
Xem đáp án

Lời giải

Cửa hàng có tất cả:

175 × 40 = 7 000 (quả trứng)

Cửa hàng đã bán:

175 × 10 = 1 750 (quả trứng)

Cửa hàng còn lại:

7 000 – 1 750 = 5 250 (quả trứng)

Vậy cửa hàng còn lại 5 250 quả trứng.


Câu 16:

Một hình chữ nhật có chu vi 124 cm. Biết rằng nếu giảm chiều dài đi 15 cm và giảm chiều rộng đi 5 cm thì hình đó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Xem đáp án

Lời giải

Nếu giảm chiều dài 15 cm giảm chiều rộng 5 cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông nên hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng : 15 5 = 10 (cm).

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 124 : 2 = 62 (cm).

Chiều dài hình chữ nhật là: (62 + 10) : 2 = 36 (cm).

Chiều rộng là: 3610 = 26 (cm).

Diện tích hình chữ nhật: 36.26 = 936 (cm2).

Vậy diện tích hình chữ nhật là 936 cm2.


Câu 17:

Một hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng, biết chiều dài là 30 m. Hình chữ nhật đó có diện tích là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Gọi chiều rộng là a (a > 0).

Theo bài ra ta có phương trình

(a + 30) . 2 = 5a

2a + 60 = 5a

60 = 3a

a = 20

Diện tích hình chữ nhật là 20 . 30 = 600 (m2)

Vậy diện tích hình chữ nhật là 600 m2.


Câu 18:

Một hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3 m, chiều rộng thêm 9 m thì thành hình vuông. Tìm số đo chiều dài, chiều rộng ban đầu.
Xem đáp án

Lời giải

Do tăng chiều dài thêm 3 m, chiều rộng thêm 9 m nên chiều dài hơn chiều rộng là:

9 – 3 = 6 (m).

Nửa chu vi hình chữ nhật hay tổng chiều dài và chiều rộng bằng số lần chiều rộng là: 

5 : 2 = 2,5 (lần)

Đổi \(2,5 = \frac{5}{2}\)

Nếu nửa chu vi là 5 phần thì chiều rộng là 2 phần.

Vậy số phần chỉ chiều dài là 5 – 2 = 3 (phần).

Hiệu số phần giữa chiều dài và chiều rộng là:

3 – 2 = 1 (phần)

Mà giá trị 1 phần là: 6 (m).

Chiều dài là: 

6.3 = 18 (m)

Chiều rộng là: 

6.2 = 12 (m)

Vậy chiều dài là 18 m và chiều rộng là 12 m.


Câu 19:

Một hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu bớt chiều dài đi 3,2m và thêm chiều rộng 1,2m thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Xem đáp án

Lời giải

Do bớt chiều dài đi 3,2m và thêm chiều rộng 1,2m thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng là: 

3,2 + 1,2 = 4,4 (m)

Nửa chu vi hình chữ nhật hay tổng chiều dài và chiều rộng bằng số lần chiều rộng là: 5 : 2 = 2,5 (lần)Đổi \(2,5 = \frac{5}{2}\)Nếu nửa chu vi là 5 phần thì chiều rộng là 2 phần. Vậy số phần chỉ chiều dài là 5 – 2 = 3 (phần).Hiệu số phần giữa chiều dài và chiều rộng là: 3 – 2 = 1 (phần)Mà giá trị 1 phần là: 4,4 (m).

Chiều rộng là: 

4,4 . 2 = 8,8 (m)

Chiều dài là: 

4,4 . 3 = 13,2 (m).

Diện tích của hình chữ nhật là: 

8,8 . 13,2 = 116,16 (m2).


Câu 20:

Có một hộp đựng 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 4 viên bi vàng. Có bao nhiêu cách lấy ra 9 viên bi có đủ 3 màu.

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Trong hộp có tất cả số viên bi là: 5 + 6 + 4 = 15 (viên).

Lấy ra 9 viên bi trong 15 viên bi bất kỳ, có \(C_{15}^9\) cách.

Trường hợp 1: lấy 9 viên bi chỉ có 2 màu là xanh và đỏ, có \(C_{11}^9\)  cách.

Trường hợp 2: lấy 9 viên bi chỉ có 2 màu là xanh và vàng, có \(C_9^9\)cách.

Trường hợp 3: lấy ra 9 viên bi chỉ có màu đỏ và vàng, có \(C_{10}^9\)cách.

Suy ra có: \(C_{15}^9 - \left( {C_{11}^9 + C_9^9 + C_{10}^9} \right) = 4984\) cách.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 21:

Một đàn gà có 200 con gà, trong đó có 106 con gà trống. Tỉ số phần trăm số gà mái và tổng số gà là bao nhiêu?

Xem đáp án

Lời giải

Số gà mái là:

200 – 106 = 94 (con)

Tỉ số phần trăm giữa gà mái và tổng số gà là:

(94 : 200) × 100% = 47%.

Vậy tỉ số phần trăm số gà mái và tổng số gà là 47%.


Câu 22:

Muốn nhân hai lũy thừa khác cơ số và khác cả số mũ ta phải làm sao?
Xem đáp án

Lời giải

Muốn nhân hai lũy thừa khác cơ số và số mũ ta sẽ đổi từ dạng lũy thừa sang dạng số tự nhiên và tính bình thường.

Ta có ví dụ sau:

25 . 32 = 32 . 9 = 288.


Câu 23:

Tìm các số nguyên x, y, z biết x + y = 2; y + z = 3; z + x = – 5.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

x + y = 2

y + z = 3

z + x = – 5

Suy ra x + y + y + z + z + x = 2 + 3 + (− 5)

2x + 2y + 2z = 0

2(x + y + z) = 0

x + y + z = 0

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}z = - \left( {x + y} \right)\\x = - \left( {y + z} \right)\\y = - \left( {x + z} \right)\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}z = - 2\\x = - 3\\y = 5\end{array} \right.\)

Vậy x = – 3, y = 5, z = – 2.


Câu 24:

Tìm x, y biết 5x = 7y và x + 2y = 51.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có 5x = 7y \( \Leftrightarrow \frac{x}{7} = \frac{y}{5}\)\( \Leftrightarrow \frac{x}{7} = \frac{{2y}}{{10}}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

\(\frac{x}{7} = \frac{{2y}}{{10}} = \frac{{x + 2y}}{{7 + 10}} = \frac{{51}}{{17}} = 3\)

Suy ra x = 3 . 7 = 21, y = (3 . 10) : 2 = 15

Vậy x = 21, y = 15.


Câu 25:

Công thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam được xác định như sau:

Chiều cao trung bình của trẻ = 0,75 + 0,05 × (số tuổi theo năm dương lịch của trẻ – 1).

(Đơn vị: mét).

a) Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ em 6 tuổi.

b) Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ em 11 tuổi.

Xem đáp án

Lời giải

a) Chiều cao trung bình của trẻ 6 tuổi là 

0,75 + 0,05 × (6 – 1) = 1 (m).

Vậy chiều cao trung bình của trẻ em 6 tuổi là 1 m.

b) Chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi là

0,75 + 0,05 × (11 – 1) = 1,25 (m)

Vậy chiều cao trung bình của trẻ em 11 tuổi là 1,25 m.


Câu 26:

a) Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số \(\frac{n}{{ - 5}}\)  là phân số dương?

b) Số nguyên m có điều kiện gì thì phân số \(\frac{{ - 2}}{{ - m}}\) là phân số âm?

Xem đáp án

Lời giải

Phân số dương là phân số lớn hơn 0 (hay phân số có tử số và mẫu số cùng dấu).

Phân số âm là phân số nhỏ hơn 0 (hay phân số có tử số và mẫu số trái dấu).

a) Ta có: \(\frac{n}{{ - 5}} = \frac{{ - n}}{5}\) và \(0 = \frac{0}{5}\).

Để \(\frac{n}{{ - 5}}\) là phân số dương thì \(\frac{n}{{ - 5}} > 0\)

Hay \(\frac{{ - n}}{5} > \frac{0}{5}\)

Khi đó – n > 0 suy ra n < 0

Vậy n là số nguyên âm thì phân số \(\frac{n}{{ - 5}}\) là phân số dương.

b) Ta có: \(\frac{{ - 2}}{{ - m}} = \frac{2}{m}\)

Để \(\frac{{ - 2}}{{ - m}}\) là phân số âm thì \(\frac{{ - 2}}{{ - m}} < 0\) hay \(\frac{2}{m} < 0\)

Vì 2 > 0 nên \(\frac{2}{m} < 0\) khi m < 0

Vậy m là số nguyên âm thì phân số \(\frac{{ - 2}}{{ - m}}\) là phân số âm.

Câu 27:

Quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{9}{{25}}\)\(\frac{{16}}{{75}}\).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có

\(\frac{9}{{25}} = \frac{{9{\rm{ }} \times {\rm{ }}3}}{{25{\rm{ }} \times {\rm{ }}3}} = \frac{{27}}{{75}}\)

Giữ nguyên \(\frac{{16}}{{75}}\).


Câu 28:

Một nông dân cày ruộng bằng máy, trong 6 giờ 30 phút cày được 7 897,5 m2. Hỏi trong 4 giờ 15 phút thì anh nông dân đó cày được bao nhiêu mét vuông đất?
Xem đáp án

Lời giải

Đổi: 6 giờ 30 phút = 6,5 giờ

1 giờ anh nông dân cày được là:

7 897,5 : 6,5 = 1 215 (m2)

Đổi: 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ

Trong 4 giờ 45 phút anh nông dân cày được là:

4,75 × 1 215 = 5 771,25 (m2)

Vậy trong 4 giờ 15 phút thì anh nông dân đó cày được 5 771,25 m2 đất.


Câu 29:

So sánh 2 hiệu sau hiệu nào lớn hơn 7245 – 7244 và 7244 – 7243.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có

Media VietJack

Vì 7244 > 7243 nên 7245 – 7244 > 7244 – 7243.

Vậy 7245 – 7244 > 7244 – 7243.


Câu 30:

Tính hợp lí:  (8) . 25 . (2) . 4 . (5) . 125.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có

Media VietJack

Vậy (8) . 25 . (2) . 4 . (5) . 125 = 1 000 000.


Câu 31:

a) Tính tổng các góc của đa giác 15 cạnh.

b) Đa giác nào có tổng các góc bằng 1 620°.

Xem đáp án

Lời giải

Tổng số đo các góc của đa giác n cạnh là (n 2) . 180°.

a) Tổng số đo của đa giác 15 cạnh là (15 − 2) . 180° = 2 340°.

b) Gọi đa giác cần tìm có n cạnh

Từ giả thiết ta có 

(n 2) . 180° = 1 620°

n 2 = 9

n = 11

Vậy đa giác 11 cạnh có tổng các góc bằng 1 620°.


Câu 32:

Số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 của trường Kết Đoàn có bao nhiêu học sinh?
Xem đáp án

Lời giải

Gọi số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn là a (học sinh) (a ℕ*) (300 < a < 400).

Vì xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ nên a chia hết cho cả 12, 15 và 18.

Do đó a = BC(12, 15, 18)

Ta có:

12 = 22 . 3;

15 = 3 . 5;

18 = 2 . 32

Suy ra BCNN(12, 15, 18) = 22 . 32 . 5 = 180

Nên BC(12, 15, 18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; …}

300 < a < 400 nên a = 360 (học sinh)

Vậy số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn là 360 học sinh.


Câu 33:

Tìm số trung bình cộng của các số lẻ từ 11 đến 100.
Xem đáp án

Lời giải

Số số lẻ là (99 – 11) : 2 + 1 = 45 (số)

Ta có

11 + 13 + 15 + 17+ ... + 99 (45 số hạng)

= (99 + 11) . 45 : 2

= 110 . 45 : 2

=2 475

Số trung bình cộng của 2 475 là

2 475 : 45 = 55

Vậy số trung bình cộng của các số lẻ từ 11 đến 100 là 45.


Câu 34:

Cho a, b ℝ thỏa mãn \(\left( {1 + a} \right)\left( {1 + b} \right) = \frac{9}{4}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P = \sqrt {1 + {a^4}} + \sqrt {1 + {b^4}} \).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có \(\left( {1 + a} \right)\left( {1 + b} \right) = \frac{9}{4}\)

\( \Leftrightarrow a + b + ab + 1 = \frac{9}{4}\)

\( \Leftrightarrow a + b + ab = \frac{4}{4}\)

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si ta có

a2 + b2 ≥ 2ab

\[{{\rm{a}}^2} + \frac{1}{4} \ge 2.a.\frac{1}{2} = a\]

\[{b^2} + \frac{1}{4} \ge 2.b.\frac{1}{2} = b\]

Suy ra \[{{\rm{a}}^2}{\rm{ + }}{{\rm{b}}^2}{\rm{ + 2}}\left( {{{\rm{a}}^2} + \frac{1}{4}} \right) + 2\left( {{b^2} + \frac{1}{4}} \right) \ge 2ab + 2{\rm{a}} + 2b\]

3(a2 + b2) + 1 ≥ 2(a + b + ab)

\( \Leftrightarrow 3\left( {{a^2} + {b^2}} \right) \ge 2.\frac{5}{4} - 1 = \frac{3}{2}\)

\( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} \ge \frac{1}{2}\)

Áp dụng bất đẳng thức Min – cốp – ski ta có

\(P = \sqrt {1 + {a^4}} + \sqrt {1 + {b^4}} = \sqrt {{1^2} + {{\left( {{a^2}} \right)}^2}} + \sqrt {{1^2} + {{\left( {{b^2}} \right)}^2}} \ge \sqrt {\left( {{1^2} + {1^2}} \right) + {{\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}^2}} \)

\[ \Leftrightarrow P \ge \sqrt {4 + {{\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}^2}} \]

\( \Leftrightarrow P \ge \sqrt {4 + {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \)

\( \Leftrightarrow P \ge \frac{{\sqrt {17} }}{2}\)

Dấu “ = ” xảy ra khi \[{\rm{a}} = b = \frac{1}{2}\]

Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{{\sqrt {17} }}{2}\) khi \[{\rm{a}} = b = \frac{1}{2}\].


Câu 35:

\(\frac{1}{4}\) ngày bằng bao nhiêu giờ?
Xem đáp án

Lời giải

Ta có 1 ngày = 24 giờ

Suy ra \(\frac{1}{4}\) ngày bằng số giờ là:

\(24{\rm{ }} \times {\rm{ }}\frac{1}{4} = 6\) (giờ)

Vậy \(\frac{1}{4}\) ngày = 6 giờ.


Câu 36:

Tìm số nghiệm của phương trình 2x + 3x + 4x + ... + 2017x + 2018x = 2017 – x.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Xét hàm số f(x) = 2x + 3x + ... + 2017x + 2018x

Ta có f’(x) = 2x ln2 + 3x ln3 + ... + 2017x ln2017 + 2018x ln2018 > 0 với mọi x

Suy ra f(x) đồng biến trên ℝ

Xét hàm số g(x) = 2017 – x

Ta có g’(x) = – 1 < 0 với mọi x

Suy ra g(x) nghịch biến trên ℝ

Do đó phương trình 2x + 3x + 4x + ... + 2017x + 2018x = 2017 – x có tối đa 1 nghiệm

Ta thấy x = 0 là nghiệm duy nhất của phương trình.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 37:

Tính bằng cách thuận tiện nhất 0,12 × 400.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có

0,12 × 400

= 0,12 × (100 × 4)

= (0,12 × 100) × 4

= 12 × 4

= 48

Vậy 0,12 × 400 = 48.


Câu 39:

Tích A có tận cùng của phần thập phân là chữ số nào biết A = 1,7 × 2,7 × 3,7 × ... × 9,7 × 10,7.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có A = 1,7 × 2,7 × 3,7 × ... × 9,7 × 10,7.

Ta chia 10 số hạng của A thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 số hạng thì có tất cả 10 : 4 = 2 (nhóm) dư 2 số hạng.

Do đó

A = (1,7 × 2,7 × 3,7 × 4,7) × (5,7 × 6,7 × 7,7 × 8,7) × 9,7 × 10,7 

A = ...1 × ...1 × ...9

A = ...9

Vậy tích A có tận cùng là 9.


Câu 40:

Lượng nước trong một loại nấm tươi là 85%, trong nấm khô là 60%. Hỏi nếu người ta phơi 80kg nấm tươi thì thu được bao nhiêu kg nấm khô?
Xem đáp án

Lời giải

Lượng nước trong 80kg nấm tươi là:

80.85% = 68 (kg).

Khối lượng nấm nguyên chất trong nấm tươi là: 80 – 68 = 12 (kg).

Lượng nấm trên chiếm 100% – 60% = 40% trong nấm khô nên ta thu được số kg nấm khô là:

12 : 40% = 30 (kg).

Vậy nếu phơi 80 kg nấm tươi thì thu được 30 kg nấm khô.


Câu 41:

Tính bằng hai cách: (6,75 + 3,25) × 4,2.
Xem đáp án

Lời giải

Cách 1:

(6,75 + 3,25) × 4,2

= 10 × 4,2 = 42

Cách 2:

(6,75 + 3,25) × 4,2

= 6,75 × 4,2 + 3,25 × 4,2

= 28,35 + 13,65

= 42.


Câu 43:

Cho hình thang ABCD, M là trung điểm của cạnh BC. Diện tích hình thang ABCD là 18 cm2. Tính diện tích tam giác ADM.
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Kéo dài AM cắt DC tại E 

Suy ra SABM = SMCE

Do đó diện tích tam giác ADE bằng diện tích hình thang ABCD nên diện tích tam giác ADE bằng 18cm2

Vì M là trung điểm của AE nên diện tích tam giác ADE gấp đôi diện tích tam giác ADM

Suy ra diện tích tam giác ADM là:

18 : 2 = 9 (cm2)

Vậy diện tích tam giác ADM bằng 9 cm2.


Câu 44:

Cho đa thức P(x) có tất cả các hệ số đều là số tự nhiên, nhỏ hơn 5, thỏa mãn điều kiện P(5) = 259. Tính P(2049).
Xem đáp án

Lời giải

Giả sử P(x)= ax3 + bx2 + cx + d (0 ≤ a, b, c, d < 5)

P(5) = 259

125a + 25b + 5c + d = 259

Vì 0 ≤ a, b, c, d < 5

Nên a = 2

Suy ra 25 b + 5c + d = 259 – 125 . 2 = 9

Vì 9 < 25 nên b = 0

Khi đó 5c + d = 9

Mà 0 ≤ c, d < 5

Suy ra c = 1, d = 4

Do đó P(x) = 2x3 + x + 4

Suy ra P(2049) = 2 . 20493 + 2049 + 4 = 17 205 049 351

Vậy P(2049) = 17 205 049 351.


Câu 45:

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Nếu bớt ở chiều dài 5 cm và thêm vào chiều rộng 115 cm thì được một hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
Xem đáp án

Lời giải

Chiều dài hơn chiều rộng số cm là

115 + 5 = 120 (cm).

Do hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng nên coi chiều rộng là 1 phần thì chiều dài là 5 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần).

Chiều rộng hình chữ nhật là

120 : 4 = 30 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là

30 . 5 = 150 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là

(150 + 30) × 2 = 360 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là

150 × 30 = 4 500 (cm2)

Vậy chu vi hình chữ nhật là 360 cm, diện tích hình chữ nhật là 4 500 cm2.


Câu 46:

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 90^\circ \). Gọi M là trung điểm của cạnh AC, trên tia BM lấy điểm N sao cho M là trung điểm của đoạn BN. Chứng minh

a) CN vuông góc với AC và CN = AB.

b) AN = BC và AN song song với BC.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét tam giác AMB và tam giác CMN có

AM = MC (M là trung điểm của AC)

\(\widehat {AMB} = \widehat {CMN}\) (hai góc đối đỉnh)

MB = MN (M là trung điểm của BN)

Suy ra AMB = CMN (c.g.c)

Do đó AB = CN (2 cạnh tương ứng)

\(\widehat {BAM} = \widehat {NCM}\) (2 góc tương ứng)

\(\widehat {BAM} = 90^\circ \) (giả thiết)

Suy ra \(\widehat {NCM} = 90^\circ \)

Hay CN AC

b) Xét tam giác ANM và tam giác CBM có

AM = MC (M là trung điểm của AC)

\(\widehat {AMN} = \widehat {CMB}\) (hai góc đối đỉnh)

MB = MN (M là trung điểm của BN)

Suy ra ANM = CBM (c.g.c)

Do đó AN = BC (2 cạnh tương ứng)

\(\widehat {ANM} = \widehat {CBM}\) (2 góc tương ứng)

Mà 2 góc ở vị trí so le trong của 2 đường thẳng AN và BC

Suy ra AN // BC

Vậy AN = BC và AN // BC.


Bắt đầu thi ngay