- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 47)
-
10927 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lời giải
5n + 2 + 26 . 5n + 82n + 1
= 5n . 52 + 26 . 5n + 82n . 81
= 25 . 5n + 26 . 5n + 8 . 64n
=51 . 5n + 8 . 64n
=59 . 5n – 8 . 5n + 8 . 64n
= 59 . 5n + 8 . (64n – 5n)
Vì 59 . 5n ⋮ 59
8 . (64n – 5n) ⋮ 59 (áp dụng công thức an – bn ⋮ (a – b))
Do đó A ⋮ 59.
Câu 2:
Lời giải
7,306 m = 7 m 3 dm 6 mm
= 7 m 30 cm 6 mm
= 7 m 300 mm 6 mm
= 7 306 mm
Câu 3:
Lời giải
2,539 m = 2 m 5 dm 3 cm 9 mm
= 2 m 50 cm 30 mm 9 mm
= 2 m 500 mm 39 mm
= 2 539 mm
Câu 4:
Cho tam giác ABC, các đường cao BD và CE. Chứng minh rằng:
a) Bốn điểm B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn.
b) DE < BC.
Lời giải
a) Gọi O là trung điểm của BC
\( \Rightarrow OB = OC = \frac{1}{2}BC\) (1)
Xét tam giác DBC vuông tại D (do DB là đường cao của tam giác ABC)
Có DO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
\( \Rightarrow OD = \frac{1}{2}BC\) (2) (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)
Từ (1) và (2) suy ra \(OB = OC = OD = \frac{1}{2}BC\).
Do đó, ba điểm B, C, D cùng nằm trên đường tròn tâm O bán kính OB.
Xét tam giác BEC vuông tại E (do CE là đường cao của tam giác ABC)
Có EO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
\(OE = \frac{1}{2}BC\) (3) (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)
Từ (1) và (3) suy ra \(OB = OC = OE = \frac{1}{2}BC\).
Do đó, ba điểm B, C, E cùng nằm trên đường tròn tâm O bán kính OB.
Do đó, bốn điểm B, C, E, D cùng nằm trên một đường tròn tâm O bán kính OB.
b) Xét đường tròn tâm O bán kính OB có đường kính BC.
Ta có DE là một dây cung không đi qua tâm O nên BC > DE do trong một đường tròn dây cung lớn nhất là đường kính.
Câu 5:
Cho tam giác ABC nhọn (AB > AC), có \(\widehat B = 45^\circ \) và vẽ đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AB. P là điểm đối xứng với H qua M.
a) Chứng minh rằng tứ giác AHBP là hình vuông.
b) Vẽ đường cao BK của tam giác ABC. Chứng minh rằng HP = 2MK.
c) Gọi D là giao điểm của AH và BK. Qua D và C vẽ các đường thẳng song song với BC và AH sao cho chúng cắt nhau tại Q. Chứng minh: ba điểm P, K, Q thẳng hàng.
d) Chứng minh các đường thẳng CD, AB và PQ đồng quy.
Lời giải
a) Ta có P là điểm đối xứng với H qua M (giả thiết).
Suy ra M là trung điểm của PH.
Mà M cũng là trung điểm của AB (giả thiết).
Do đó tứ giác AHBP là hình bình hành (1)
\(\Delta \)ABH có: AH \( \bot \) BH và \(\widehat {ABH} = 45^\circ \).
Suy ra \(\Delta \)ABH vuông cân tại H.
Do đó AH = BH và \(\widehat {AHB} = 90^\circ \) (2)
Từ (1), (2) suy ra tứ giác AHBP là hình vuông.
b) \(\Delta \)ABK vuông tại K có KM là đường trung tuyến.
Suy ra MK = \(\frac{1}{2}\)AB.
Mà AB = HP (do AHBP là hình vuông).
Do đó MK = \(\frac{1}{2}\)HP.
Vậy HP = 2MK.
c) Ta có DQ // BC (giả thiết) và DH \( \bot \) BC (do AH là đường cao của \(\Delta \)ABC).
Suy ra DQ \( \bot \) DH hay \(\widehat {HDQ} = 90^\circ \) (3)
Chứng minh tương tự, ta được \(\widehat {HCQ} = 90^\circ \) (4)
Mà \(\widehat {DHC} = 90^\circ \) (do AH là đường cao của \(\Delta \)ABC) (5)
Từ (3), (4), (5) suy ra tứ giác DHCQ là hình chữ nhật.
Gọi F là giao điểm của CD và HQ.
Suy ra F là trung điểm của CD và HQ.
Do đó FD = FC = FQ = FH.
Ta có \(\Delta \)DKC vuông tại K. Suy ra KF = FD = FC = FQ = FH.
Khi đó \(\Delta \)HKQ vuông tại K.
Vì vậy HK \( \bot \) KQ.
Chứng minh tương tự, ta được HK ⊥ PK.
Ta có \(\widehat {PKH} + \widehat {HKQ} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \).
Vậy ba điểm P, K, Q thẳng hàng.
d) Gọi E là giao điểm của CD và AB.
Xét ∆ABC có BK, AH là hai đường cao cắt nhau tại D.
Suy ra D là trực tâm của \(\Delta \)ABC.
Khi đó CD ⊥ AB tại E.
\(\Delta \)BCE có \(\widehat {BCE} = 180^\circ - \widehat {BEC} - \widehat {EBC} = 180^\circ - 90^\circ - 45^\circ = 45^\circ \)
Suy ra \(\widehat {DCQ} = \widehat {HCQ} - \widehat {HCD} = 90^\circ - 45^\circ = 45^\circ \)
Khi đó CD là tia phân giác của \(\widehat {HCQ}\).
Mà tứ giác HCQD là hình chữ nhật (chứng minh trên).
Vì vậy HCQD là hình vuông.
Xét tứ giác MHFE có:
• \(\widehat {HFD} = 90^\circ \) (HCQD là hình vuông);
• \(\widehat {MEF} = 90^\circ \) (FE ⊥ AB) và \(\widehat {EMH} = 90^\circ \) (AHBP là hình vuông).
Suy ra tứ giác MHFE là hình chữ nhật.
Khi đó EF = MH = \(\frac{1}{2}\)HP và EF // MH.
\(\Delta \)PHQ, có: EF // PH và F là trung điểm của HQ.
Suy ra EF đi qua trung điểm của cạnh PQ.
Mà EF = MH = \(\frac{1}{2}\)HP (chứng minh trên).
Suy ra E là trung điểm của PQ.
Khi đó ba điểm P, E, Q thẳng hàng.
Vậy các đường thẳng CD, AB và PQ đồng quy tại E.
Câu 6:
Lời giải
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC. Đường thẳng này cắt BN, CN lần lượt ở E và F.
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho AE // BC và FA // BC, ta được:
\(\frac{{NA}}{{NC}} = \frac{{EA}}{{BC}}\) (1);
\(\frac{{PA}}{{PB}} = \frac{{AF}}{{BC}}\) (2).
Cộng theo vế các đẳng thức (1) và (2) suy ra: \(\frac{{NA}}{{NC}} + \frac{{PA}}{{PB}} = \frac{{IA}}{{IM}}\).
Câu 7:
Lời giải
Chiều rộng của khu đất là:
500 : 5 = 100 (m)
Nửa chu vi của khu đất là:
500 : 2 = 250 (m)
Chiều dài của khu đất là:
250 – 100 = 150 (m)
Diện tích của khu đất là:
150 × 100 = 15 000 (m2)
Đáp số: 15 000 m2.
Câu 8:
Lời giải
Chiều rộng của khu đất là:
500 : 5 = 100 (m)
Nửa chu vi của khu đất là:
500 : 2 = 250 (m)
Chiều dài của khu đất là:
250 – 100 = 150 (m)
Diện tích của khu đất là:
150 × 100 = 15 000 (m2)
Đáp số: 15 000 m2.
Câu 9:
Lời giải
Diện tích khu đất hình chữ nhật là:
600 × 400 = 240 000 (m2)
Đổi 240 000 (m2) = 24 (ha).
Đáp số: 24 ha.
Câu 10:
Lời giải
Tách 24 thành các tích tương ứng gồm các thừa số là số có 1 chữ số:
24 = 6 × 4;
24 = 8 × 3;
24 = 8 × 3 × 1;
24 = 6 × 4 × 1;
24 = 4 × 3 × 2 × 1.
Số cần tìm là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau nên trong 3 tích vừa tìm được chỉ có tích 4 × 3 × 2 × 1 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Nên số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và tích các chữ số bằng 24 là 4 321.
Vậy số cần tìm là 4 321.
Câu 11:
Lời giải
22 lần xay tất cả số kg thóc là :
165,5 + 134,5 = 300 (kg)
Đổi: 300 kg = 3 tạ
Cả 2 lần xay được số kg gạo là :
67,5 × (3 : 1) = 202,5 (kg)
Đáp số : 202,5 kg.
Câu 12:
Lời giải
M = 1 × 3 × 5 × 7 ×...× 2023 + 2024
Xét 1 × 3 × 5 × 7 ×...× 2023 có thừa số 5
Do đó 1 × 3 × 5 × 7 ×...× 2023 ⋮ 5 (1)
Có 2024 chia 5 dư 4 (2)
Từ (1) và (2) suy ra M chia cho 5 dư 4.
Câu 13:
Lời giải
Ta có \(B = \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{35}} + \frac{1}{{63}} + \frac{1}{{99}} + \frac{1}{{143}}\)
\( = \frac{1}{2}\left( {\frac{2}{{3.5}} + \frac{2}{{5.7}} + \frac{2}{{7.9}} + \frac{2}{{9.11}} + \frac{2}{{11.13}}} \right)\)
\( = \frac{1}{2}\left( {\frac{{5 - 3}}{{3.5}} + \frac{{7 - 5}}{{5.7}} + \frac{{9 - 7}}{{7.9}} + \frac{{11 - 9}}{{9.11}} + \frac{{13 - 11}}{{11.13}}} \right)\)
\[ = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{{13}}} \right)\]
\[ = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{{13}}} \right)\]\[ = \frac{1}{2}.\frac{{10}}{{39}} = \frac{5}{{39}}\].
Câu 14:
Lời giải
Hiệu sau hơn hiệu trước số đơn vị là:
18,1 − 0,14 = 17,96
Nếu ta coi số bé là 1 phần thì số lớn sẽ là 1 phần như thế và 0,14 đơn vị. Và 5 lần số lớn là 5 phần như thế.
Vậy 4 lần số lớn sẽ bằng số đơn vị mà hiệu sau hơn hiệu trước.
Số lớn là: 17,96 : 4 = 4,49
Số bé là: 4,49 − 0,14 = 4,35
Đáp số: Số lớn: 4,49; Số bé: 4,35
Câu 15:
Lời giải
Gọi 2 chữ số giống nhau đó là \(\overline {aa} \).
Theo bài ra ta có:
Nếu Cúc nhân đúng thì kết quả là:
342 × \(\overline {aa} \) = 342 × a × 11
Vì Cúc đặt sai các tích riêng nên kết quả là :
342 × a + 342 × a = 342 × a × 2
Như vậy tích riêng đã giảm đi :
342 × a × 11 – 342 × a × 2 = 12 312
342 × a × 9 = 12 312
3078 × a = 12 312
a = 12312 : 3078
a = 4
Vậy số có 2 chữ số giống nhau là 44.
Câu 16:
Lời giải
Người ta lấy đi số gạo là:
160,8 × \(\frac{1}{3}\) = 53,6 (tấn)
Trong kho còn lại số gạo là:
160,8 – 53,6 = 107,2 (tấn)
Đáp số: 107,2 tấn.
Câu 17:
Lời giải
Diện tích xung quanh căn phòng đó là:
(4,5 + 3,5) × 2 × 4 = 64 (m2)
Diện tích trần của căn phòng đó là:
4,5 × 3,5 = 15,75 (m2)
Diện tích cần quét vôi của căn phòng đó là:
64 + 15,75 – 7,8 = 71,95 (m2)
Đáp số: 71,95 m2.
Câu 18:
Lời giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
25 × 25 = 625 (m2)
Vì diện tích hình chữ nhật bằng diện tích bằng diện tích hình vuông nên diện tích hình chữ nhật bằng 625 m2.
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng đó là:
(50 + 12,5) × 2 = 125 (m)
Đáp số: 125 (m).
Câu 19:
Lời giải
Số dầu tất cả là:
21 + 15 = 36 (l)
Số chai dầu tất cả là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số: 48 chai.
Câu 20:
Lời giải
Trong 11 ngày đầu tổ đó sản xuất được số sản phẩm là:
96 × 11 = 1 056 (sản phẩm)
Trong 15 ngày sau tổ đó sản xuất được số sản phẩm là:
124 × 15 = 1 860 (sản phẩm)
Tổ đó sản xuất được tất cả số sản phẩm là:
1056 + 1860 = 2 916 (sản phẩm)
Đáp số: 2 916 sản phẩm.
Câu 21:
Lời giải
Số bị chia là:
2,1 × 1,47 + 0,013 = 3,1
Đáp số: 3,1.
Câu 22:
Lời giải
Số chia đó là:
(2,4 – 0,02) : 1,7 = 1,4
Đáp số: 1,4.
Câu 23:
Lời giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 (phần)
4 lần số hạng thứ nhất là:
329,3 – 102,1 = 227,2
Số thứ nhất là:
227,2 : 4 = 56,8
Số thứ hai là:
102,1 – 56,8 = 45,3
Đáp số: 56,8 và 45,3.
Câu 24:
Lời giải
Khi chuyển dấu phẩy sang bên phải 1 chữ số thì số thứ 2 gấp 10 lần số thứ nhất.
Số thứ nhất là:
503,69 : (10 + 1) = 45,79
Số thứ hai là:
503,69 – 45,79 = 457,9
Đáp số: 45,79.
Câu 25:
a) x : 0,25 + x × 11= 24
b) x × 8,01 – x : 100 = 38
c) 2,3 : 2,8 × x = 57,5
d) 0,16 : (x : 3,5) = 2,8
Lời giải
a) x : 0,25 + x × 11 = 24
x × 4 + x × 11 = 24
x × (4 + 11) = 24
x × 15 = 24
x = 24 : 15
x = 1,6
Vậy x = 1,6
b) x × 8,01 – x : 100 = 38
x × 8,01 – x × 0,01 = 38
x × (8,01 − 0,01) = 38
x × 8 = 38
x = 38 : 8
x = 4,75
Vậy x = 4,75
c) 2,3 : 2,8 × x = 57,5
\(\frac{{23}}{{28}} \times x = \frac{{115}}{2}\)
\[x = \frac{{115}}{2}:\frac{{23}}{{28}}\]
\(x = \frac{{115}}{2} \times \frac{{28}}{{23}}\)
x = 70
Vậy x = 70
d) 0,16 : (x : 3,5) = 2,8
x : 3,5 = 0,16 : 2,8
x : 3,5 = \(\frac{2}{{35}}\)
x : \(\frac{7}{2}\) = \(\frac{2}{{35}}\)
\(x = \frac{2}{{35}} \times \frac{7}{2}\)
x = 0,2
Vậy x = 0,2
Câu 26:
Lời giải
Vì thương của hai số là 0,6 hay \(\frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\) nên tỉ số của hai số đó là \(\frac{3}{5}\).
Số bé là: 0,6 : (3 + 5) × 3 = 0,225
Số lớn là: 0,6 – 0,225 = 0,375
Đáp số: 0,225 và 0,375.
Câu 27:
Lời giải
Vì gấp số thứ nhất lên 5 lần thì tổng mới là 124,95 nên ta có 4 lần số thứ nhất là :
124,95 – 43,75 = 81,2
Số thứ nhất là: 81,2 : 4 = 20,3
Số thứ hai là: 43,75 – 20,3 = 23,45
Đáp số: 20,3 và 23,45.
Câu 28:
Một hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp là 28 cm, chiều dài hơn chiều rộng 6 cm.
a) Tính chu vi hình chữ nhật đó.
b) Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Lời giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(28 – 6) : 2 = 11 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(28 + 11) × 2 = 78 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
28 × 11 = 308 (cm2)
Đáp số: Chu vi : 78 cm
Diện tích: 308 cm2
Câu 29:
Lời giải
Ta có \(\frac{x}{2} = \frac{y}{5} = k\) nên x = 2k; y = 5k.
Khi đó xy = 2k. 5k = 10k = 360
Suy ra k2 = 36 nên k = ± 6
• Với k = 6 thì x = 2k = 2 . 6 = 12; y = 5k = 5 . 6 = 30
Vậy giá trị (x; y) thỏa mãn biểu thức đã cho là (12; 30), (−12; −30).
Câu 30:
Lời giải
Lời giải
Cách 1.
x3 – 7x – 6
= x3 – x – 6x – 6
= x(x2 – 1) – 6(x + 1)
= x(x + 1)(x – 1) – 6(x + 1)
= (x – 1) [x(x + 1) – 6]
= (x – 1)(x2 + x – 6)
Cách 2.
x3 – 7x – 6
= x3 – x2 + x2 – x – 6x – 6
= x2(x – 1) + x(x – 1) – 6(x – 1)
= (x – 1)(x2 + x – 6)
Cách 3.
x3 – 7x – 6
= 7x3 – 7x – 6x3 – 6
= 7x(x2 – 1) – 6(x3 – 1)
= 7x(x – 1)(x + 1) – 6(x – 1)(x2 + x + 1)
= (x – 1)[7x(x + 1) – 6(x2 + x + 1)]
= (x – 1)(7x2 + 7x – 6x2 – 6x – 6)
= (x – 1)(x2 + x – 6)
Cách 5.
x3 – 7x – 6
= x3 – 4x – 3x – 6
= x(x2 – 4) – 3(x + 2)
= x(x + 2)(x – 2) – 3(x + 2)
= (x + 2)[x(x – 2) – 3]
= (x + 2)(x2 – 2x – 3)
Cách 6.
x3 – 7x – 6
= x3 – 9x + 2x – 6
= x(x2 – 9) + 2(x – 3)
= x(x + 3)(x – 3) + 2(x – 3)
= (x – 3)[x(x + 3) + 2]
= (x – 3)(x2 + 3x + 2)
Câu 31:
Lời giải
Một công nhân đào xong đoạn mương đó trong số thời gian là:
10 × 15 = 150 (ngày)
Muốn hoàn thành công việc trong 6 ngày cần số công nhân là:
150 : 6 = 25 (công nhân)
Cần thêm số công nhân là:
25 − 15 = 10 (công nhân)
Đáp số: 10 công nhân
Câu 32:
Lời giải
Một công nhân làm xong đoạn đường cần số ngày là:
12 × 24 = 288 (ngày)
Muốn làm đoạn đường đó trong 8 ngày cần số người là:
288 : 8 = 36 (người)
Cần thêm số người để hoàn thành đoạn đường là:
36 – 24 = 12 (người)
Đáp số: 12 người
Câu 33:
Lời giải
Một người trong 1 ngày đào được số mét mương là:
70 : 20 = 3,5 (m)
Số người sau khi bổ sung thêm 30 người là:
20 + 30 = 50 (người)
50 người trong 1 ngày đào được số mét mương là:
3,5 × 50 = 175 (m)
50 người trong 3 ngày đào được số mét mương là:
175 × 3 = 525 (m)
Đáp số: 535 m.
Câu 34:
Lời giải
Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
Mình có dạng tổng quát: \({a^n}\) = a . a . a . ... . a (n thừa số) (n khác 0)
a gọi là cơ số, n gọi là số mũ.
Ví dụ: \({2^3}\). Ta có: a = 2; n = 3; \({2^3}\)= 8
Câu 35:
Lời giải
1,2 : x = 1,7 ( dư 0,01)
x × 1,7 + 0,01 = 1,2
x ×1,7 = 1,2 – 0,01
x ×1,7 = 1,19
x = 1,19 : 1,7
x = 0,7
Câu 36:
Lời giải
Ta có A = 3 + 32 + 33 + … + 3100 (1)
Nên 3A = 32 + 33 + 34 + … + 3100 + 3101 (2)
Lầy (2) trừ (1) ta được 2A = \({3^{101}}\) – 3
do đó 2A + 3 = 3101 mà theo đề bài 2A + 3 = 3n
Suy ra 3n = 3101 nên n = 101.
Câu 37:
Lời giải
Ta có: 43.45 = 43+5.48 nên 45 = 48 suy ra n = 8
Câu 38:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 5a – 10ax – 15a.
b) – 2a2b – 4ab2 – 6ab.
c) 3a2x – 6a2y + 12a.
Lời giải
a) 5a – 10ax – 15a
= 5a + 5ax – 15ax – 15a
= 5a(1 + x) – 15a(x + 1)
= (1 + x)(5a – 15a)
= – 10a(1 + x)
b) – 2a2b – 4ab2 – 6ab
= – (2a2b + 4ab2 + 6ab)
= – 2ab(a + 2b + 3)
c) 3a2x – 6a2y + 12a
= 3a(ax – 2ay + 4)
Câu 39:
Lời giải
\(\frac{{a + 5}}{{a - 5}} = \frac{{b + 6}}{{b - 6}}\)
\(\frac{{a - 5}}{{a - 5}} + \frac{{10}}{{a - 5}} = \frac{{b - 6}}{{b - 6}} + \frac{{12}}{{b - 6}}\)
\(1 + \frac{{10}}{{a - 5}} = 1 + \frac{{12}}{{b - 6}}\)
\(\frac{{10}}{{a - 5}} = \frac{{12}}{{b - 6}}\)
\( \Rightarrow 12(a - 5) = 10(b - 6)\)
\( \Rightarrow 6(a - 5) = 5(b - 6)\)
\( \Rightarrow \) 6a – 30 = 5b – 30
\( \Rightarrow \) 6a = 5b
\( \Rightarrow \) \(\frac{a}{b} = \frac{5}{6}\)
Câu 40:
Lời giải
Vì số dư lớn nhất có thể thì ta giảm đi 1 ở số chia, mà số chia là 356 nên số dư là 355
Ta gọi số cần tìm là x. Ta có :
x : 356 = 908 (dư 355)
x = 908 × 356 + 355
x = 3 232 348 + 355
x = 323 783
Ta có : 323 783 × 356 = 115 266 748
Như vậy Bình nhân số đó với số chia ở trên được kết quả là 115 266 748.
Đáp số : 115 266 748.
Câu 41:
Lời giải
Gọi số Bình nghĩ là x
Theo đề bài ta có:
x : 356 = 908 (dư 907)
x = 908 × 356 + 907
x = 324 155
Vậy số Bình nghĩ là 324 155
Đáp số: 324 155
Câu 42:
Lời giải
Vì 2 lần tử số = 3 lần mẫu số
\( \Rightarrow \) mẫu số = \(\frac{2}{3}\) tử số
Tử số phân số đó bằng:
3 345 : (2 + 3) × 3 = 2 007
Mẫu số của phân số đó bằng:
3 345 – 2 007 = 1 338
Vậy phân số đó bằng: \(\frac{{2007}}{{1338}}\)
Câu 43:
Lời giải
Vì 4 lần mẫu số = 5 lần tử số
\( \Rightarrow \) mẫu số = \(\frac{5}{4}\) tử số
Mẫu số phân số đó bằng:
270 : (5 + 4) × 5 = 150
Tử số của phân số đó bằng:
270 – 150 = 120
Câu 44:
Lời giải
Đổi 30,25 = \(\frac{{121}}{4}\)
Số bé 4 phần
Số lớn 121 phần
Số bé là
30,25 : (121 + 4) × 4 = 0,968
Số lớn là
30,25 – 0,968 = 29,282
Đáp số: số lớn là 29,282
Câu 45:
Cho hình chữ nhật ABCD, O là giao điểm hai đường chéo. M thuộc CD và N thuộc AB sao cho DM = BN.
a) Chứng minh ANCM là hình bình hành, từ đó suy ra các điểm M, O, N thẳng hàng.
b) Qua M kẻ đuờng thẳng song song với AC cắt AD ở E, qua N kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC ở F. Chứng minh tứ giác ENFM là hình bình hành.
c) Tìm vị trí của điểm M, N để ANCM là hình thoi.
d) BD cắt NF tại I. Chứng minh I là trung điểm của NF
Lời giải
a) Ta chứng minh \[\left\{ \begin{array}{l}AN = CM\\AN\parallel CM\end{array} \right. \Rightarrow AMCN\] là hình bình hành.
Vì O là giao điểm của AC và BD, ABCD là hình chữ nhật nên O là trung điểm AC
Do ANCM là hình bình hành có AC và MN là hai đường chéo
\( \Rightarrow \) O là trung điểm MN
b) Ta có: EM // AC nên \(\widehat {EMD} = \widehat {ACD}\) (2 góc so le trong)
NF // AC nên \(\widehat {BNF} = \widehat {BAC}\) (2 góc so le trong)
Mà \(\widehat {BAC} = \widehat {ACD}\) (vì AB // DC, tính chất hình chữ nhật)
\( \Rightarrow \widehat {EMD} = \widehat {BNF}\)
Từ đó chứng minh được: ∆EDM = ∆FBN (g.c.g)
\( \Rightarrow \)EM = FN
Lại có EM // FN (vì cùng song song với AC)
Nên tứ giác ENFM là hình bình hành
c) Tứ giác ANCM là hình thoi \( \Leftrightarrow AC \bot MN\) tại O \( \Rightarrow \) M, N lần lượt là giao điểm của đường thẳng đi qua O, vuông góc AC và cắt CD, AB.
Khi đó M và N là trung điểm của CD và AB.
d) Ta chứng minh được DBOC cân tại O \( \Rightarrow \widehat {OCB} = \widehat {OBC}\) và \(\widehat {NFB} = \widehat {OCF}\)(đv)
\( \Rightarrow \) \(\Delta \)BFI cân tại I
\( \Rightarrow \) IB = IF (1)
Ta lại chứng minh được ∆NIB cân tại I \( \Rightarrow \) IN = IB (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) I là trung điểm của NF.
Câu 46:
Lời giải
Xét ∆AKB vuông tại A và ∆ADC vuông tại A, ta có:
AB = AC (gt)
\(\widehat {ABK} = \widehat {ACD}\) (cùng phụ với)
\( \Rightarrow \) ∆AKB = ∆ADC (cạnh góc vuông - góc nhọn).
\( \Rightarrow \) AK = AD (hai cạnh tương ứng).
Câu 47:
Lời giải
Một can nước mắm đựng được số lít là:
6,75 : 9 = 0,75 (lít)
6 can nước mắm có số lít là :
0,75 × 6 = 4,5 (lít)
Đáp số: 4,5 lít.
Câu 48:
Lời giải
Người đó mua số bánh là :
13,5 : (4 + 5) × 4 = 6 (kg)
Người đó mua số bánh là :
13,5 – 6 = 7,5 (kg)
Đáp số : 6 kg bánh và 7,5 kg kẹo.
Câu 49:
Lời giải
a và b là các số có hai chữ số nên biểu thức 125 × a – b × 25 đạt giá trị lớn nhất khi a là số lớn nhất có hai chữ số, b là số nhỏ nhất có hai chữ số
⇒ a = 99; b =10.
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức là: 125 × 99 – 10 × 25 = 12 125.
Câu 50:
Lời giải
Số gạo ra lần 1 là:
45,2 : 8 = 5,65 (tấn)
Số gạo lấy ra lần 2 là :
5,65 : 5 = 1,13 (tấn)
Số gạo còn lại sau 2 lần lấy ra là :
45,2 – 5,65 – 1,13 = 38,42 (tấn)
Đáp số: 38,42 tấn.
Câu 51:
Lời giải
1 chiếc áo hết số vải là:
19,5 : 13 = 1,5 (m)
1 cái quần hết số vải là:
12,6 : 12 = 1,05 (m)
May 1 bộ quần áo hết số m vải là:
1,5 + 1,05 = 2,55 (m).
Đáp số: 2,55 mét vải.
Câu 52:
Lời giải
Khi dời dấu phẩy của số bé sang trái một hàng tức là ta đã giảm số đó đi 10 lần.
Nếu số bé mới bằng 1 phần thì số bé cần tìm bằng 10 phần như thế.
Ta nhận thấy: 55,22 – 37,07 chính là 11 phần.
Số bé là :
(55,22 – 37,07) : 11 × 10 = 16,5
Số lớn là: 55,22 – 16,5 = 38,72.
Đáp số: Số lớn: 38,72.
Số bé: 16,5.
Câu 53:
Lời giải
Số xi măng bán được buổi sáng là:
127,5 : 5 = 25,5 (tạ)
Số xi măng còn lại sau khi bán buổi sáng là:
127,5 – 25,5 = 102 (tạ)
Số xi măng bán buổi chiều là:
102 : 5 = 20,4 (tạ)
Số xi măng bán cả ngày là:
25,5 + 20,4 = 45,9 (tạ)
Đáp số: 45,9 tạ.
Câu 54:
Lời giải
Đổi: 15 tấn = 150 tạ.
Buổi chiều bán được số tạ xi măng là:
150 – 17 = 133 (tạ)
Cả ngày bán được số tạ xi măng là :
150 + 133 = 283 (tạ)
Đáp số: 283 tạ xi măng.
Câu 55:
Lời giải
Số kg gạo nếp là:
168 : (2 – 1) = 168 (kg)
Số kg gạo tẻ là:
168 × 2 = 336 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 168 kg;
Gạo tẻ: 336 kg.
Câu 56:
Lời giải
Vì bán đi gạo mỗi loại nên hiệu số giữa gạo tẻ còn lại và gạo nếp còn lại vẫn không thay đổi và bằng 115,6 kg.
Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo còn lại sau khi bán:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 − 1 = 4 (phần)
Giá trị một phần hay số gạp nếp còn lại sau khi bán là:
115,6 : 4 = 28,9 (kg)
Lúc đầu cửa hàng có số ki-lô-gam gạo nếp là:
28,9 + 13,5 = 42,4 (kg)
Lúc đầu cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:
42,4 + 115,6 = 158 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 42,4kg;
Gạo tẻ: 158kg.
Câu 57:
Lời giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(61,5 : 5) × 2 = 12,3 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
61,5 − 12,3 = 49,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
12,3 × 49,2 = 605,16 (m2)
Đáp số: 605,16 m2.
Câu 58:
Lời giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
20 × 15 = 300 (m2)
Diện tích phần đất trồng rau muống là:
300 : 100 × 25 = 75 (m2)
Diện tích phần đất trồng rau cải là:
300 : 100 × 10 = 30 (m2)
Đáp số: 75 m2 đất trồng rau muống;
30 m2 đất trồng rau cải.
Câu 59:
Lời giải
10 lít dầu cân nặng là:
10 × 0,8 = 8 (kg)
Can dầu cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg.
Câu 60:
Lời giải
Trong 5 giờ vòi nước chả được số phần bể là:
\(\frac{2}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}\) (bể)
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là:
\(\frac{{13}}{{14}}:5 = \frac{{13}}{{70}}\) (bể)
Đáp số: \(\frac{{13}}{{70}}\) bể nước.