IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 48)

  • 11363 lượt thi

  • 54 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho bảng số liệu sau:

Nhóm sản xuất (triệu m)

Số lượng hàng hóa (sản phẩm)

Thời gian lao động cá biệt để sản xuất 1 m vải (giờ)

A

10

1

B

5

2

C

85

3

Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết của 1 mét vải làm cơ sở xác định giá cả 1 mét vải bán ra trên thị trường?

Xem đáp án

Lời giải:

Tổng số lượng hàng hóa của 3 nhóm sản xuất là: 10 + 5 + 85 = 100 (sản phẩm)

Tổng thời gian lao động xã hội cần thiết để cả 3 nhóm A, B, C sản xuất ra sản phẩm là:

10 × 1 + 5 × 2 + 85 × 3 = 275 (giờ)

Thời gian lao động xã hội cần thiết của 1 mét vải làm cơ sở xác định giá cả 1 mét vải bán ra trên thị trường là:

275 : 100 = 2,75 (giờ)

Đáp số: 2,75 giờ.


Câu 2:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số:

 y = 2x3 – 3(2m+1)x2 + 6m(m + 1) + 1 đồng biến trên (2; +∞).

Xem đáp án

Lời giải:

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: Δ = (2m + 1)2 – 4(m2 + m) = 1 > 0.\(\)

\[y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = m\\x = m + 1\end{array} \right.\]

Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; m); (m + 1; +∞)

Do đó, hàm số đồng biến trên (2; +∞)

\[ \Leftrightarrow \]m + 1 ≤ 2

\[ \Leftrightarrow \]m ≤ 1


Câu 3:

Hiệu 2 số là 705. Tổng của 2 số gấp 5 lần số bé. Tìm hai số đó.
Xem đáp án

Lời giải:

Tổng của hai số gấp 5 lần bé nghĩa là số lớn gấp 4 lần số bé.

Ta có sơ đồ:

Media VietJack                      

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                           4 − 1 = 3 (phần)

Số lớn là :          (705 : 3) × 4 = 940

Số bé là :             940 − 705 = 235

Đáp số: Số lớn: 940;

          Số bé: 235.


Câu 4:

Cho a, b thuộc ℕ. Chứng tỏ rằng nếu 5a + 3b và 13a + 8b cùng chia hết cho 2012 thì a và b cũng chia hết cho 2012.
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có 5a + 3b chia hết cho 2012 nên 13(5a + 3b) chia hết cho 2012

Do đó 65a + 39b chia hết cho 2012     (1)

Lại có: 13a + 8b chia hết cho 2012 nên 5(13a + 8b) chia hết cho 2012

Suy ra 65a + 40b chia hết cho 2012     (2)

Từ (1) và (2) suy ra (65a + 40b) – (65a + 39b) chia hết cho 2012.

Khi đó, b chia hết cho 2012.

Tương tự, ta có: a chia hết cho 2012.

Vậy a, b cũng chia hết cho 2012.


Câu 5:

Cho hình thoi ABCD, gọi O là giao điểm của 2 đường chéo AC và BD. Qua B vẽ đường thẳng song song với AC. Qua C vẽ đường thẳng song song với BD, chúng cắt nhau tại I.

a) Chứng minh OBIC là hình chữ nhật.

b) Chứng minh AB = OI.

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

a) Vì tứ giác ABCD là hình thoi nên BD AC tại O hay \(\widehat {BOC} = 90^\circ \).

Ta có IC // BD; BD AC nên IC AC hay \(\widehat {OCI} = 90^\circ \).

Lại có: IB // AC; BD AC nên IB BD hay \(\widehat {IBO} = 90^\circ \).

Xét tứ giác OBKC có: \(\widehat {BOC} = \widehat {OCI} = \widehat {IBO} = 90^\circ \).

Do đó, tứ giác OBIC là hình chữ nhật.

b) Theo câu a: Tứ giác OBIC là hình chữ nhật nên OI = BC.

Mà BC = AB (tính chất hình thoi).

Do đó AB = OI.


Câu 6:

Cho hình thoi ABCD, gọi O là giao điểm của 2 đường chéo AC và BD. Qua B vẽ đường thẳng song song với AC. Qua C vẽ đường thẳng song song với BD, chúng cắt nhau tại I. Tìm điều kiện của hình thoi ABCD để tứ giác OBIC là hình vuông.
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack 

Để được OBIC là hình vuông thì OB = OC (hai cạnh kề nhau).

Ta có \(OB = \frac{1}{2}BD\); \(OC = \frac{1}{2}AC\).

Suy ra AC = BD.

Do đó, tứ giác ABCD là hình vuông.

Vậy hình thoi ABCD là hình vuông thì OBIC là hình vuông.


Câu 7:

Tính bằng cách thuận tiện biểu thức: 2 004 × 2 004 + 199 .
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: 2 004 × 2 004 + 199

= 2 004 × 2 004 + (200 − 1)

= 2 004 × 2 004 + 200 − 1

= (200 × 10 + 4) × 2 004 + 200 1

= 200 × 10 × 2 004 + 4 × 2 004 + 200 1

= 200 × (10 × 2 004 + 1) + 4 × 2 004 1

= 200 × 20 041 + 8 016 − 1

 = 4 008 200 + 8 015                       

= 4 016 215.


Câu 8:

Tính bằng cách thuận tiện biểu thức: \(\frac{{2003 \times 2005 + 200}}{{2004 \times 2004 + 199}}\). \[\]
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: \(\frac{{2003 \times 2005 + 200}}{{2004 \times 2004 + 199}}\)

= \[\frac{{2003 \times (2004 + 1) + 200}}{{(2003 + 1) \times 2004 + 199}}\]

= \[\frac{{2003 \times 2004 + 2003 + 200}}{{2003 \times 2004 + 2004 + 199}}\]

= \[\frac{{2003 \times 2004 + 2203}}{{2003 \times 2004 + 2203}}\]= 1.


Câu 9:

May 4 bộ quần áo đồng phục cho học sinh hết 7 m vải. Hỏi may 12 bộ quần áo như thế thì hết bao nhiêu mét vải?
Xem đáp án

Lời giải:

12 gấp 4 số lần là:

12 : 4 = 3 (lần)

May 12 bộ quần áo như thế hết:

7 × 3 = 21 (mét vải).

Đáp số: 21 mét vải.


Câu 10:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường tròn (O) nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với AB, AC lần lượt tại D và E. Tính bán kính của đường tròn (O) biết AB = 3 cm, AC = 4 cm.
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25

Suy ra: BC = 5 cm

Theo tính chất hai tiếp tuyến giao nhau ta có:

AD = AE; BD = BF; CE = CF.

Mà: AD = AB − BD

AE = AC − CF

Suy ra: AD + AE = AB − BD + (AC − CF)

= AB + AC − (BD + CF)

= AB + AC − (BF + CF)

= AB + AC − BC

Suy ra: AD = AE = \(\frac{{AB + AC - BC}}{2} = \frac{{3 + 4 - 5}}{2} = 1\) (cm)

Vậy bán kính đường tròn là 1 cm.


Câu 11:

Rút gọn phân thức sau: \[\frac{{{x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz}}{{{{(x - y)}^2} + {{(y - z)}^2} + {{(x - z)}^2}}}\].
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: \[\frac{{{x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz}}{{{{(x - y)}^2} + {{(y - z)}^2} + {{(x - z)}^2}}}\]

= \[\frac{{{{(x + y)}^3} - 3{x^2}y - 3x{y^2} - 3xyz + {z^3}}}{{{x^2} - 2xy + {y^2} - 2yz + {z^2} + {x^2} - 2xz + {z^2}}}\]

= \[\frac{{{\rm{[}}{{(x + y)}^3} + {z^3}{\rm{]}} - 3xy(x + y + z)}}{{2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 2xy - 2yz - 2xz}}\]

= \(\frac{{(x + y + z){\rm{[}}{{(x + y)}^2} - z(x + y) + {z^2}{\rm{]}} - 3xy(x + y + z)}}{{2({x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - xz)}}\)

= \(\frac{{(x + y + z)({x^2} + 2xy - zx - zy + {z^2} - 3xy)}}{{2({x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - xz)}}\)

= \(\frac{{(x + y + z)({x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - xz)}}{{2({x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - xz)}}\)

= \[\frac{{x + y + z}}{2}\]= \[\frac{1}{2}(x + y + z)\].


Câu 12:

Tính biểu thức sau: \(\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} + \frac{1}{{64}} + \frac{1}{{128}} + \frac{1}{{256}}\).
Xem đáp án

Lời giải:

Đặt A = \(\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} + \frac{1}{{64}} + \frac{1}{{128}} + \frac{1}{{256}}\)

\( \Rightarrow \) 2A = \(1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} + \frac{1}{{64}} + \frac{1}{{128}}\)

\( \Rightarrow \) 2A − A = 1 − \(\frac{1}{{256}}\)

\( \Rightarrow \) A = \(\frac{{255}}{{256}}\)


Câu 13:

a) Mẹ mua 5 kg đường phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 8 kg đường như thế phải trả bao nhiêu tiền?

b)Nếu giá mỗi ki-lô-gam đường giảm đi 2 000 đồng thì với 60 000 đồng có thể mua được bao nhiêu ki-lô-gam đường như thế?

Xem đáp án

Lời giải:

a) Mua 1 kg đường phải trả số tiền là:

         60 000 : 5 = 12 000 (đồng)

Mua 8 kg đường phải trả số tiền là:

         12 000 × 8 = 96 000 (đồng)

b) Giá của 1 kg đường sau khi mỗi ki-lô-gam đường giảm 2 000 đồng là:

         12 000 − 2 000 = 10 000 (đồng)

Với 60 000 đồng có thể mua được số ki-lô-gam đường như thế là:

          60 000 : 10 000 = 6 (kg)

Đáp số: a) 96 000 đồng;

             b) 6 kg.


Câu 14:

Mua 5 kg đường phải trả 38 500 đồng. Hỏi mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?
Xem đáp án

Lời giải:

Mua 3,5 kg đường thì hết:

\(\)38 500 × 3,5 : 5 = 26 950 (đồng)

Số tiền phải trả ít hơn là:

38 500 − 26 950 = 11 550 (đồng)

Đáp số: 11 550 đồng.


Câu 15:

Cho \[{a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\]. Tính giá trị biểu thức: \[A = \left( {1 + \frac{a}{b}} \right)\left( {1 + \frac{b}{c}} \right)\left( {1 + \frac{c}{a}} \right)\].
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có \[{a^3} + {b^3} + {c^3} \ge 3\sqrt[3]{{{a^3}{b^3}{c^3}}} = 3abc\]

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \) a = b = c

Ta có: \[{a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\]

\[ \Rightarrow \] a = b = c

\[ \Rightarrow A = \left( {1 + \frac{a}{b}} \right)\left( {1 + \frac{b}{c}} \right)\left( {1 + \frac{c}{a}} \right) = 2.2.2 = 8\].

Vậy giá trị của biểu thức A bằng 8.


Câu 16:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ:

Media VietJack

Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số: \[y = \frac{1}{{2f(x) - 1}}\] là bao nhiêu?

Xem đáp án

Lời giải:

Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y = \frac{1}{{2f(x) - 1}}\] đúng bằng số nghiệm thực của phương trình: 2f(x) − 1 = 0 \( \Leftrightarrow f(x) = \frac{1}{2}\).

Mà số nghiệm thực của phương trình \(f(x) = \frac{1}{2}\) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) với đường thẳng y = \[\frac{1}{2}\].

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đường thẳng y = \[\frac{1}{2}\] cắt đồ thị hàm số f(x) tại 2 điểm

phân biệt.

Vậy đồ thị hàm số: \[y = \frac{1}{{2f(x) - 1}}\] có 2 tiệm cận đứng.

Lại có: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{1}{{2f(x) - 1}} = 1\] nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang y = 1.

Vậy tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y = \frac{1}{{2f(x) - 1}}\] là 3.


Câu 17:

Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người, biết hiện nay tổng số tuổi của 2 mẹ con là 40 tuổi
Xem đáp án

Lời giải:

   Media VietJack

Số phần bằng nhau là :

  4 + 1 = 5 (phần)

Tuổi mẹ hiện nay là :

 40 : 5 × 4 = 32 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là :

 40 − 32 = 8 (tuổi)

Vậy: Mẹ: 32 tuổi

         Con: 8 tuổi


Câu 18:

Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người, biết rằng 5 năm nữa tuổi mẹ chỉ gấp 3 lần tuổi con.
Xem đáp án

Lời giải:

Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con.

Suy ra: Hiện nay số tuổi của con bằng \[\frac{1}{4}\] tuổi mẹ

Năm năm nữa số tuổi con bằng \[\frac{1}{3}\] số tuổi mẹ

Phân số chỉ 5 năm là: \(\frac{1}{3} - \frac{1}{4} = \frac{1}{{12}}\)

Vậy tổng số tuổi của 2 mẹ con sau 5 năm nữa là: 5 : \[\frac{1}{{12}}\] = 60 (tuổi)

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)

Tuổi của mẹ hiện nay là: 60 : 4 × 3 − 5 = 40 (tuổi)

Tuổi của con hiện nay là: 60 : 4 − 5 = 10 (tuổi)    


Câu 19:

Cho các số thực x, y, z ≥ 0 thỏa mãn x + y + z = 19 và \(\sqrt x + \sqrt y + \sqrt z = 5\). Tìm giá trị lớn nhất của x.
Xem đáp án

Lời giải:

Áp dụng BĐT: \[2({a^2} + {b^2}) \ge {(a + b)^2}\]

Ta có: \[2(19 - x) = 2(y + z) \ge {\left( {\sqrt y + \sqrt z } \right)^2} = {\left( {5 - \sqrt x } \right)^2} = 25 - 10\sqrt x + x\]

\[ \Leftrightarrow 3x - 10\sqrt x - 13 \le 0\]

\[ \Leftrightarrow \left( {3\sqrt x - 13} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right) \le 0\]

\[ \Leftrightarrow 3\sqrt x - 13 \le 0\]

\[ \Leftrightarrow \sqrt x \le \frac{{13}}{3} \Leftrightarrow x \le \frac{{169}}{9}\]

Vậy GTLN của \[x = \frac{{169}}{9}\] khi và chỉ khi \[y = z = \frac{1}{9}\].


Câu 20:

Cho đường tròn tâm O, dây AB = 24 cm, dây AC = 20 cm (\[\widehat {BAC} < 90^\circ \] và điểm O nằm trong góc BAC). Gọi M là trung điểm AC. Khoảng cách từ M đến AB bằng 8 cm. Tính bán kính đường tròn.
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Kẻ MH AB tại H.

Khi đó AM = 10 cm, MH = 8 cm.

Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác AMH vuông tại H, ta có:

AM2 = MH2 + AH2

\[ \Rightarrow \] 102 = 82 + AH2

\[ \Rightarrow \] AH2 = 36

\[ \Rightarrow \] AH = 6 (cm)

Kẻ CK AB tại K

Ta có: MH // CK (cùng vuông góc với AB), M là trung điểm AC, suy ra H là trung điểm AK

Do đó AK = 2AH = 12 cm = \[\frac{1}{2}\]AB.

Như vậy, CK vừa là đường cao, vừa là trung tuyến của tam giác ABC, cho nên ΔABC cân tại C.

Do đó, điểm O nằm trên CK.

Lại có MH là đường trung bình của tam giác ACK, suy ra CK = 2MH = 16 cm.

Xét ΔCMO và ΔCKA có:

\[\widehat C\] chung

\[\widehat {CMO} = \widehat {CKA} = 90^\circ \]

Suy ra: ΔCMO ΔCKA (g.g).

\[ \Rightarrow \frac{{CM}}{{CK}} = \frac{{CO}}{{CA}} \Rightarrow \frac{{10}}{{16}} = \frac{R}{{20}}\]

Suy ra: R = 12,5 cm

Vậy R = 12,5 cm


Câu 21:

Một cửa hàng bán vải được 2 160 000 đồng tính ra lãi được 160 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
Xem đáp án

Lời giải:

Tiền vốn của cửa hàng bán vải là:

 2 160 000 − 160 000 = 2 000 000 (đồng)

Số tiền lãi bằng số phần trăm tiền vốn là :

160 000 : 2 000 000 = 0,08 = 8%

Đáp số: 8%.


Câu 22:

Có 64 người đi tham quan bằng 2 loại xe: Loại 12 chỗ ngồi và loại 7 chỗ ngồi. Biết số người đi vừa đủ số ghế ngồi, hỏi mỗi loại có mấy xe?
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi a, b (xe) lần lượt là số xe 12 chỗ và số xe 7 chỗ (a, b ℕ*).

Số người đi xe 12 chỗ là: 12a (người)

Số người đi xe 7 chỗ là: 7b (người)

Suy ra: 7b + 12a = 64

Vì 12a 4; 64 4 nên 7b 4

Lại có: ƯC(7, 4) = 1 nên b chia hết cho 4.

Vì 12a + 7b = 64 nên 7b < 64 và b > 10

Ta thấy b = 4, a = 3.

Thay b = 8 vào (1) b = 8 và \(a \notin \mathbb{N}\).

Vậy có 3 xe 12 chỗ ngồi và 4 xe 7 chỗ ngồi.


Câu 23:

Một hình chữ nhật có chu vi 800 m. Nếu giảm đi chiều dài 20% tăng chiều rộng thêm \(\frac{1}{3}\) thì chu vi của nó không đổi. Tính chiều dài, chiều rộng.
Xem đáp án

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 800 : 2 = 400 (m)

Gọi x (m) là chiều dài của hình chữ nhật (0 < x < 400)

Khi đó, chiều rộng của hình chữ nhật là: 400 − x (m)

Theo đề ra ta có phương trình:

\[x - 20\% x + \left( {400 - x} \right) + \frac{1}{3}\left( {400--x} \right) = 400\]

\[ \Leftrightarrow \frac{4}{5}x + \frac{4}{3}\left( {400 - x} \right) = 400\]

\( \Rightarrow \frac{4}{5}x + \frac{{1600}}{3} - \frac{4}{3}x = 400\)

 \[ \Leftrightarrow \frac{{ - 8}}{{15}}x = \frac{{ - 400}}{3}\]

\( \Leftrightarrow \) x = 250 (TMĐK)

Suy ra chiều rộng hình chữ nhật là: 400 − 250 = 150 (m)

Vậy chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật lần lượt là 250 m và 150 m.


Câu 24:

Rút gọn biểu thức \[\sqrt {6 - 2\sqrt 5 } - \sqrt {14 + 6\sqrt 5 } \].
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có \[\sqrt {6 - 2\sqrt 5 } - \sqrt {14 + 6\sqrt 5 } \]

= \[\sqrt {5 - 2\sqrt {5 + 1} } - \sqrt {9 + 2 \cdot 3 \cdot \sqrt 5 + 5} \]

= \[\sqrt {{{(\sqrt 5 - 1)}^2}} - \sqrt {{{(\sqrt 5 + 3)}^2}} \]       

= \[\left| {\sqrt 5 - 1} \right| - \left| {3 + \sqrt 5 } \right|\]

= \[\sqrt 5 - 1 - 3 - \sqrt 5 \]= 4.


Câu 25:

Biết rằng 4 năm về trước tuổi của chị hai em cộng lại bằng 24 tuổi và chị hơn em 8 tuổi tính tuổi của mổi người hiện nay.
Xem đáp án

Lời giải:

Tuổi chị bốn năm trước là:

          (24 + 8) : 2 = 16 (tuổi)

Tuổi chị hiện nay là:

          16 + 4 = 20 (tuổi)

Do mỗi năm chị tăng thêm 1 tuổi thì em cũng tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi của hai chị em không thay đổi. Hiệu số tuổi của hai chị em hiện nay vẫn là 88 tuổi

Tuổi em hiện nay là:

          20 − 8 = 12 (tuổi)

Đáp số: Chị: 20 tuổi;

   Em: 12 tuổi.


Câu 26:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100 m, chiều rộng bằng \[\frac{3}{5}\] chiều dài. Bác Năm trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100 m2 thu được 55 kg thóc. Hỏi bác Năm thu hoạch được bao nhiêu kg thóc trên thửa ruộng đó?
Xem đáp án

Lời giải:

Chiều rộng thửa ruộng là:

   100 : 5 × 3 = 60 (m)

Diện tích thửa ruộng là :

   100 × 60 = 6 000 (m2)

Bác Năm thu hoạch được là:

    6 000 : 100 × 55 = 3 300 (kg).

Đáp số: 3 300 kg thóc.


Câu 27:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100 m, chiều rộng bằng \[\frac{2}{3}\]chiều dài.

a) Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Cứ 100 m thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi trên thử ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Xem đáp án

Lời giải:

Chiều rộng thửa ruộng là:

    100 : (2 + 3) × 2 = 40 (m)

Chiều dài thửa ruộng là:

    100 − 40 = 60 (m)

a) Diện tích thửa ruộng là:

     40 × 60 = 2 400 (m2)

b) Thu hoạch được số tạ thóc là:

    2 400 : 100 × 50 = 1 200 (kg) = 12 (tạ).

Đáp số: a) 2 400 m2;

b) 12 tạ.


Câu 28:

Một hình vuông có chu vi 1 m 4 cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng độ dài hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích hình nào hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng ti mét vuông ?
Xem đáp án

Lời giải:

Đổi: 1 m 4 cm = 104 cm.

Độ dài cạnh hình vuông là: 104 : 4 = 26 (cm)

Diện tích hình vuông là: 26 × 26 = 676 (cm²)

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 26 × 2 = 52 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là: 52 : (1 + 3) × 3 = 39 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là: 52 − 39 = 13 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 39 × 13 = 507 (cm²)

Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là:

676 − 507 = 169 (cm²)

Đáp số: 169 cm².


Câu 29:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 100 m, chiều rộng bằng \(\frac{4}{5}\) chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Biết rằng cứ 1 m2 người nông dân thu hoạch được 6 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc.

Xem đáp án

Lời giải:

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật ban đầu là:

100 × \(\frac{4}{5}\) = 80 (m)

Diện tích thửa ruộng là:

100 × 80 = 8 000 (m2)

Khối lượng thóc người ta thu hoạch được:

8 000 × 6 = 48 000 (kg)

Đổi: 48 000 kg = 480 tạ

Đáp số: 480 tạ.


Câu 30:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 100 m, chiều rộng bằng \(\frac{4}{5}\) chiều dài. Nếu tăng chiều dài thêm 50 m thì chu vi thửa ruộng hình chữ nhật thay đổi bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải:

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật sau khi tăng thêm 50 m là:

100 + 50 = 150 (m)

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật ban đầu là:

100 × \(\frac{4}{5}\) = 80 (m)

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật lúc sau là:

150 × \(\frac{4}{5}\) = 120 (m)

Chu vi ban đầu thửa ruộng hình chữ nhật là:

2 × (100 + 80) = 360 (m)

Chu vi lúc sau của thửa ruộng hình chữ nhật là:

2 × (150 + 120) = 540 (m)

Nếu tăng chiều dài thêm 50 m thì chu vi thửa ruộng hình chữ nhật thay đổi số mét là:

540 – 360 = 180 (m)

Đáp số: 180 m.


Câu 31:

Cho parabol (P): y = ax2 + bx + c biết: (P) đi qua A (2; 3) có đỉnh I (1; 2). Hỏi a + b + c bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải:

Vì A (P) nên 3 = 4a + 2b + c   (1)

Mặt khác (P) có đỉnh I (1; 2) nên \(\frac{{ - b}}{{2a}} = 1\)

\( \Leftrightarrow 2a + b = 0\)    (2)

Và I ϵ (P) suy ra: 2 = a + b + c   (3)

Từ (1), (2), (3) ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}4a + 2b + c = 3\\2a + b = 0\\a + b + c = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 2\\c = 3\end{array} \right.\]

Suy ra (P) cần tìm là: y = x2 – 2x + 3.

Vậy a + b + c = 2.


Câu 32:

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là ABCD là hình chữ nhật tâm O, AB = a, \[AD = a\sqrt 3 \], SA (ABCD). Khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SCD) bằng \[\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\]. Tính thể tích khối đa diện S.ABCD.
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Kẻ AH vuông góc với SD tại H nên AH SD         (1)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}SA \bot CD\\AD \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SAD) \Rightarrow CD \bot AH\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AH (SCD) d(A; (SCD) = AH.

Mà \(d(A;(SCD)) = 2d(O;(SCD)) = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Tam giác SAD vuông tại A, có \(\frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}} \Rightarrow SA = a\)

Thể tích khối chóp S. ABCD là:

\({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}\,.\,SA\,.\,{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}a\,.\,{a^2}\sqrt 3 = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\) (đvtt).

Vậy thể tích khối chóp S. ABCD bằng \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\) (đvtt).


Câu 33:

Thực hiện phép tính: 18 : 3 + 182 + 3 × (51 : 17).
Xem đáp án

Lời giải:

18 : 3 + 182 + 3 × (51 : 17)

= 6 + 182 + 3 × 3 

= 188 + 9 = 197.


Câu 34:

Có một công việc nếu Phương làm một mình thì sau 5 giờ xong còn nếu Minh làm thì 6 giờ xong. Hai bạn cùng làm việc đó trong 2 giờ sau đó Phương bận việc khác không làm nữa. Hỏi Minh tiếp tục làm xong công việc đó trong bao lâu sẽ xong?
Xem đáp án

Lời giải:

Nếu Phương làm một mình mỗi giờ được số phần công việc là: 

\(1:5 = \frac{1}{5}\) ​(công việc)

Nếu Minh làm một mình mỗi giờ được số phần công việc là: 

\(1:6 = \frac{1}{6}\) ​(công việc)

Nếu hai bạn làm chung mỗi giờ làm được số phần công việc là: 

​\(\frac{1}{5} + \frac{1}{6} = \frac{{11}}{{30}}\) (công việc) 

Hai bạn cùng làm việc đó trong hai giờ thì còn số phần công việc là: 

\(1 - \frac{{11}}{{30}} \times 2 = \frac{4}{{15}}\) ​(công việc) 

Minh tiếp tục làm xong công việc còn lại thì sẽ xong sau số giờ là: 

\(\frac{4}{{15}}:\frac{1}{6} = \frac{8}{5}\) ​(giờ) = 1 giờ 36 phút 

Đáp số: 1 giờ 36 phút.


Câu 35:

Tìm ước của 48.
Xem đáp án

Lời giải:

Ư(48) = {±1, ±2, ±3, ±4, ±8, ±16, ±6, ±12, ±24, ±48}

Giải thích các bước giải:

Ta có: 48 = 24 . 3

Vậy uớc của 48 là: Ư(48) = {±1, ±2, ±3, ±4, ±8, ±16, ±6, ±12, ±24, ±48}.


Câu 36:

Chọn câu đúng.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có tập hợp ℤ là tập con của tập hợp ℝ.

Suy ra các phần tử của tập ℤ nằm trong tập hợp ℝ.

Mà x ℤ nên suy ra x ℝ.


Câu 37:

Tính: [(−59) + 71] − [−83 − (−95)].
Xem đáp án

Lời giải:

[(−59) + 71] − [−83 − (−95)]

= (−59 + 71) – (−83 + 95)

= (71 − 59) – (95 − 83)

= 12 – 12 = 0.


Câu 39:

Cứ 10 lít sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 lít sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Xem đáp án

Lời giải:

Mỗi lít sữa cân nặng là:

10,8 : 10 = 1,08 (kg)

25 lít sữa cân nặng là:

1,08 × 25 = 27 (kg)

Đáp số: 27 kg.


Câu 40:

Khi cộng hai số thập phân, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của một số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân nên được kết quả là 158,6. Tìm hai số thập phân đó biết tổng đúng là 36,83
Xem đáp án

Lời giải:

Khi bỏ dấu phẩy ở phần thập phân của số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân thu được số mới gấp 100 lần số ban đầu. 

Số thập phân thứ nhất là: 

   (158,6 − 36,38) : (100 − 1) = 1,23

Số thập phân thứ hai là : 

    36,83 − 1,23 = 35,6.

Đáp số: 1,23 và 35,6.


Câu 41:

Một hình chữ nhật có chiều rộng 16,34 m, chiều dài hơn chiều rộng 8,32 m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Xem đáp án

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

16,34 + 8,32 = 24,66 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

(24,66 + 16,34 ) × 2 = 82 (m)

Đáp số: 82 m.


Câu 42:

Bỏ ngoặc rồi tính: (123 − 27) + (27 + 13 − 123).
Xem đáp án

Lời giải: 

 (123 − 27) + (27 + 13 − 123)

= 123 − 27 + 27 + 13 – 123

= (123 – 123) + (27 – 27) + 13= 13.


Câu 43:

Bỏ ngoặc rồi tính: (175 + 25 − 13) − (−15 + 175 + 25).
Xem đáp án

Lời giải:

(175 + 25 − 13) − (−15 + 175 + 25)

= 175 + 25 − 13 + 15 − 175 − 25

= 2


Câu 44:

Trên đưởng thẳng xy lấy 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự ấy, sao cho AB = CD

Chứng minh AC = BD

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

Theo giả thiết ta có: AB = CD

\( \Rightarrow \) AB + BC = CD + BC

Hay AC = BD

Vậy ta có điều phải chứng minh


Câu 45:

Trên đưởng thẳng xy lấy 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự ấy, sao cho AB = CD. Gọi O là trung điểm của AD. Chứng minh OB = OC
Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

O là trung điểm của AD \( \Leftrightarrow AO = OD\)

Mà AB = CD

\( \Rightarrow AO - AB = OD - CD\)

Hay OB = OC

Vậy ta có điều phải chứng minh


Câu 46:

Giải phương trình: 11 − x = 8 − (−11).
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: 11 − x = 8 − (−11)

11 − x = 8 + 11

11 − x = 19

x = 11 − 19

x = −8

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = −8.


Câu 47:

Tính nhanh: 13 − 12 + 11 + 10 − 9 + 8 − 7 − 6 + 5 − 4 + 3 + 2 – 1.
Xem đáp án

Lời giải:

13 − 12 + 11 + 10 − 9 + 8 − 7 − 6 + 5 − 4 + 3 + 2 − 1

= 13 − (12 − 11) + (10 − 9) + (8 − 7) − (6 − 5) − (4 − 3) + (2 − 1)

= 13 − 1 + 1 + 1 − 1 − 1 + 1

= 13 + (− 1 + 1) + (1 − 1) + (− 1 + 1)

= 13.


Câu 48:

Tìm tất cả các số nguyên dương n đề A = 29 + 213 + 2là số chính phương.
Xem đáp án

Lời giải:

Xét n > 9 \( \Rightarrow \)  A = 29 + 213 + 2n  =  29(1 + 24 + 22n-9).

Thấy (1 + 24 + 22n-9) là số lẻ nên A chia hết cho 29 nhưng không chia cho 210 nên A không là số chính phương

• Xét n = 9, ta có:

A  = 29 + 213 + 29 = 29(1 + 24 + 1) = 9. 210 = 962 là số chính phương.

• Xét n < 9, ta có:

A = 29 + 213 + 2n  = 2n(29-n + 213-n + 1)

Do 29-n  + 213-n + 1  là số lẻ và A là số chính phương nên 2n là số chính phương nên n là số chẵn, n ℕ* suy ra n {2; 4; 6; 8}

Khi đó A chính phương, 2n chính phương suy ra B = 29-n + 213-n + 1 là số chính phương Nhận xét số chính phương lẻ chỉ có thể tận cùng là 1; 5; 9.

• Với n = 2 \( \Rightarrow \) B = 27 + 211 + 1 = 2177 (loại)

• Với n = 4 \( \Rightarrow \) B = 25 + 29 + 1 = 545, thấy B chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 25 nên B không là số chính phương.

• Với n = 6 \( \Rightarrow \) B = 23 + 2+ 1 = 137 (loại)

• Với n = 8 \( \Rightarrow \) B =2 + 25 + 1 = 35 (loại)

Vậy n = 9


Câu 49:

Tính và điền vào chỗ chấm: 3 giờ 15 phút = ……………. phút.
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: 1 giờ = 60 phút

Suy ra: 3 giờ = 180 phút

Suy ra: 3 giờ 15 phút = 195 phút


Câu 50:

Cho a = −13, b = 25, c = −30. Tính giá trị biểu thức: a + a + 12 – b.
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: a + a + 12 − b

= 2a + 12 − b

= 2 × (−13) + 12 − 25

= −26 + 12 – 25 = −29.


Câu 51:

Cho a = −13, b = 25, c = −30. Tính giá trị biểu thức: a + b − (c + b)
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có:  a + b − (c + b)

= a + b – c – b

= a − c

= −13 − (−30)

= −13 + 30

= 27.

Vậy khi a = −13, b = 25, c = −30 thì a + b − (c + b) = 27.


Câu 52:

Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : 10 < x < 5.
Xem đáp án

Lời giải:

Ta có các số nguyên x nằm trong khoảng (−10; 5) là:9; 8; 7; 6; 5; 4; 3;2; 1; 0; 1; 2; 3; 4.

Tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn −10 < x < 5 là:

9 + (8) + (7) + (6) + (5) + (4) + (3) + (2) + (1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4

= 9 + (8) + (7) + (6) + (5) + [(4) + 4]+ [(3) + 3] + [(2) + 2] + [(1) + 1] + 0

= − (9 + 8 + 7 + 6 + 5) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0

= −35

Đáp số: 35


Câu 53:

Cho A = 1 × 2 × 3 × 4 × 5 × .................... × 48 × 49 × 50 × 51. Hỏi A có tận cùng bao nhiêu chữ số 0 ?
Xem đáp án

Lời giải:

Trong tích A có các thừa số chia hết 5 là: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50.

Nói cách khác: 5 = 1 × 5; 10 = 2 × 5; … ; 40 = 8 × 5; 45 = 9 × 5; 50 = 10 × 5.

Suy ra mỗi thừa số 5 × 1 số chẵn cho ta 1 số tròn chục.

Mà tích trên có 11 thừa số 5 nên tích tận cùng bằng 11 chữ số 0.


Câu 54:

 Cứ 3 lít nước giặt quần áo thì cân nặng 2,55 kg. Mỗi bình nhựa rỗng cân nặng 0,3 kg thì có thể chứa được 2 lít nước giặt quần áo. Hỏi 5 bình nhựa như thế, mỗi bình chứa 2 lít nước giặt quần áo, cân nặng tất cả bao nhiêu kg?
Xem đáp án

Lời giải:

1 lít nước giặt quần áo cân nặng là:

      2,55 : 3 − 0,3 = 0,55 (kg) 

4 bình như thế mỗi bình 2 lít nước giặt quần áo cân nặng là:

      0,55 × 8 = 12,4 (kg)

 Đáp số: 12,4 kg.   


Bắt đầu thi ngay