IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 64)

  • 11367 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính tổng sau một cách hợp lí:

34 + 35 + 36 + 37 - 24 - 25 - 26 - 27.
Xem đáp án

34 + 35 + 36 + 37 - 24 - 25 - 26 - 27

= (34 - 24) + (35 - 25) + (36 - 26) + (37 - 27)

= 10 + 10 + 10 + 10

= 10 × 4 = 40.


Câu 2:

Một mảnh đất hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 76,4 m. Tính diện tích mảnh đất đó, biết đường chéo thứ nhất hơn đường chéo thứ hai là 4,4 m.

Xem đáp án

Đường chéo lớn hơn có độ dài là: (76,4 + 4,4) : 2 = 40,4 (m)

Đường chéo nhỏ hơn có độ dài là: 40,4 - 4,4 = 36 (m)

Diện tích mảnh đất đó là: 40,4 . 36 : 2 = 727,2 (m2)

Đáp số: 727,2 m2.


Câu 3:

Một mảnh vườn hình thoi có tổng hai đường chéo bằng 71 m, đường chéo thứ nhất hơn đường chéo thứ hai 10 m.

a) Tìm độ dài của mỗi đường chéo.

b) Tính diện tích mảnh vườn.

c) Trên mảnh đất người ta dành 25% diện tích đất để trồng rau 46,5% diện tích để trồng ngô. Hỏi diện tích còn lại chiếm bao nhiêu diện tích mảnh vườn.

Xem đáp án

a) Độ dài đường chéo nhỏ của mảnh vườn là:

(71 - 10) : 2 = 30,5 (m)

Độ dài đường chéo lớn của mảnh vườn là:

71 - 30,5 = 40,5 (m)

b) Diện tích của mảnh vườn là:

30,5 × 40,5 : 2 = 617,625 (m2)

c) Số phần trăm diện tích còn lại của mảnh vườn là:

100 - (25 + 46,5) = 28,5 %

Diện tích miếng đất còn lại của mảnh vườn là:

617,625 × 28 : 100 = 176, 023125 (m2)

Đáp số:

a) Đường chéo bé: 30,5 m;

Đường chéo lớn: 40,5 m.

b) 617,625 m2.

c) 176, 023125 m2.


Câu 4:

Cho x, y, z, t Î ℕ*. Chứng minh rằng:

\[M = \frac{x}{{x + y + z}} + \frac{y}{{x + y + t}} + \frac{z}{{y + z + t}} + \frac{t}{{x + z + t}}\] có giá trị không phải là số tự nhiên.

Xem đáp án

Ta có:

\[\frac{x}{{x + y + z}} > \frac{x}{{x + y + z + t}}\]

\[\frac{y}{{x + y + t}} > \frac{y}{{x + y + z + t}}\]

\[\frac{z}{{y + z + t}} > \frac{z}{{x + y + z + t}}\]

Do đó \[M > \frac{x}{{x + y + z + t}} + \frac{y}{{x + y + z + t}} + \frac{z}{{x + y + z + t}} + \frac{t}{{x + y + z + t}}\]

\[ \Rightarrow M > \frac{{x + y + z + t}}{{x + y + z + t}}\]

Þ M > 1

\[\frac{x}{{x + y + z}} < 1 \Rightarrow \frac{{x + t}}{{x + y + z + t}} > \frac{x}{{x + y + z}}\]

\[\frac{y}{{x + y + t}} < 1 \Rightarrow \frac{{y + z}}{{x + y + z + t}} > \frac{y}{{x + y + t}}\]

\[\frac{z}{{y + z + t}} < 1 \Rightarrow \frac{{x + z}}{{x + y + z + t}} > \frac{z}{{y + z + t}}\]

\[\frac{t}{{x + z + t}} < 1 \Rightarrow \frac{{y + t}}{{x + y + z + t}} > \frac{t}{{x + z + t}}\]

\[ \Rightarrow M < \frac{{2\left( {x + y + z + t} \right)}}{{x + y + z + t}}\]

Þ M < 2

Ta có: 1 < M < 2 Þ M không phải là số tự nhiên


Câu 5:

Cho hình thang ABCD có AB // CD và CD = 3AB. Gọi O là giao điểm của AC và BD.

a) Tìm phép vị tự biến A thành C, biến B thành D.

b) Lấy điểm E sao cho AEBO là hình bình hành. Tìm phép đồng dạng biến tam giác AEB thành tam giác DOC.

Xem đáp án
Cho hình thang ABCD có AB // CD và CD = 3AB. Gọi O là giao điểm của AC và BD (ảnh 1)

a) AB // CD nên \[\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{OA}}{{OC}} = \frac{{OB}}{{OD}} = \frac{1}{3}\]

\[ \Rightarrow 3\overrightarrow {OA} = - \overrightarrow {OC} \]; \[3\overrightarrow {OB} = - \overrightarrow {OD} \]

Do đó, phép vị tự tâm O; k = -3 biến A thành C; Phép vị tự tâm O; k = -3 biến B thành D.

b) Gọi F là giao điểm của AD và BC.

Ta có: DEAB DODC.

Suy ra \[\frac{{AE}}{{DO}} = \frac{{BE}}{{CO}} = \frac{{AB}}{{DC}} = \frac{{AF}}{{DF}} = \frac{{EF}}{{OF}} = \frac{{BF}}{{CF}} = \frac{1}{3}\].

Do đó, phép vị tự tâm F tỷ số k = 3 biến AEB thành DOC.


Câu 6:

Cho hình thang ABCD có đáy CD = 3AB. Các cạnh bên kéo dài cắt nhau tại M. Biết SDMAB = 6 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.

Xem đáp án
Cho hình thang ABCD có đáy CD = 3AB. Các cạnh bên kéo dài cắt nhau tại M. Biết  (ảnh 1)

Xét DMBADMCD có:

\[\widehat {MAB} = \widehat {MDC}\] (vì AB // CD, hai góc đồng vị)

\[\widehat {MCD}\] chung

Do đó DMBA DMCD (g.g)

CD = 3AB Þ SMCD = 9SMBA

SMCD = 9 . 6 = 54 (m2)

SABCD = SMCD - SMAB = 54 - 6 = 48 (m2)

Vậy diện tích hình thang ABCD bằng 48 m2.


Câu 7:

Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93;

b) 45,28 + 52,17 - 15,28 - 12,17;

c) 72,9 × 99 + 72 + 0,9;

d) 0,8 × 96 + 1,6 × 2.

Xem đáp án

a) 38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93

= (38,25 - 18,25) + (21,64 - 11,64) + 9,93

= 10 + 10 + 9,93 = 29,93

b) 45,28 + 52,17 - 15,28 - 12,17

= (45,28 - 15,28) + (52,17 - 12,17)

= 30 + 40 = 70

c) 72,9 × 99 + 72 + 0,9

= 72,9 × 99 + (72 + 0,9)

= 72,9 × 99 + 72,9

= 72,9 × 99 + 72,9 × 1

= 72,9 × (99 + 1)

= 72,9 × 100 = 7290

d) 0,8 × 96 + 1,6 × 2

= 0,8 × 96 + 0,8 × 2 × 2

= 0,8 × (96 + 2 × 2)

= 0,8 × 100 = 80


Câu 8:

Bán một cái quạt máy với giá 336 000 đồng thì được lãi 12% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của cái máy quạt đó.

Xem đáp án

Giá của chiếc quạt bằng:

100% + 12% = 112% (so với tiền vốn)

Vậy chiếc quạt máy có giá vốn:

336 000 : 112 . 100 = 300 000 (đồng)

Đáp số: 300 000 đồng.


Câu 9:

Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm?

Xem đáp án

Hình chữ nhật và hình bình hành có chung những đặc điểm sau: Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Nói thêm: Từ nhận xét có thể thấy hình chữ nhật có các đặc điểm của hình bình hành, nên có thể hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt.


Câu 10:

May 15 bộ quần áo như nhau hết 45 m vải. Hỏi may 25 bộ quần áo cùng loại hết bao nhiêu mét vải?

Xem đáp án

Số mét may 1 bộ quần áo là:

45 : 15 = 3 (m)

Số mét may 25 bộ quần áo là:

3 × 25 = 75 (m)

Đáp số: 75 m .


Câu 11:

Chia 129 cho một số ta được số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10. Tìm số chia.

Xem đáp án

Gọi số chia là b, theo bài ra ta có:

129 = b.q1 + 10 Þ b.q1 = 119 = 119.1 = 17.7

(với q1 là thương)

61 = b.q2 + 10 Þ b.q2 = 51 = 51.1 = 17.3 (với q2 là thương và q2 ≠ q1)

Vì b > 10 và q2 ≠ q1 nên ta có b = 17.


Câu 13:

Rút gọn \[A = \frac{{{x^5} - 2{x^4} + 2{x^3} - 4{x^2} - 3x + 6}}{{{x^2} + 2x - 8}}\].

a) Rút gọn A.

b) Tìm x để A = 0, A < 0, A > 0, có nghĩa, vô nghĩa.

Xem đáp án

a) Ta có:

• x5 - 2x4 + 2x3 - 4x2 - 3x + 6

= x5 - 2x3 - 3x - 2x4 - 4x2 + 6

= x(x4 + 2x2 - 3) - 2(x4 + 2x2 - 3)

= (x - 2)(x4 + 2x2 - 3)

= (x - 2)[x4 - x2 + 3x2 - 3]

= (x - 2)[x2(x2 - 1) + 3(x2 - 1)]

= (x - 2)(x2 - 1)(x2 + 3)

= (x - 2)(x - 1)(x + 1)(x2 + 3)

• x2 + 2x - 8 = x2 - 2x + 4x - 8

= x(x - 2) + 4(x - 2)

= (x - 2)(x + 4)

Do đó \[A = \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 3} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 3} \right)}}{{x + 4}}\]

b) • A = 0 Þ \[\frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 3} \right)}}{{x + 4}} = 0\]

Þ (x - 1)(x + 1)(x2 + 3) = 0

Dễ thấy x2 + 3 ³ 3 > 0"x (vô nghiệm)

Nên \[\left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\]

A có nghĩa khi x + 4 ≠ 0 Þ x ≠ -4

A vô nghĩa khi x + 4 = 0 Þ x = -4

Tương tự A < 0 Þ - 1 < x < 1

A > 0 Þ x Î (-∞; -1) È (1; +∞) \ {-4}


Câu 14:

Một cửa hàng trong một ngày bán được 3 tạ rưỡi gạo. Buổi sáng bán được 1 tạ rưỡi gạo, buổi chiều bán kém buổi tối là 60 kg. Hỏi buổi chiều và buổi tối, mỗi buổi bán được bao nhiêu tạ gạo ?

Xem đáp án

Đổi: 3 tạ rưỡi = 350 kg;

1 tạ rưỡi = 150 kg

Buổi chiều và buổi tối bán được số gạo là:

350 - 150 = 200 (kg)

Buổi chiều bán số gạo là:

(200 - 60) : 2 = 70 (kg)

Buổi tối bán số gạo là:

200 - 70 = 130 (kg)

Đổi: 70 kg = 0,7 tạ; 130 kg = 1,3 tạ

Đáp số: Buổi chiều: 0,7 tạ;

   Buổi tối: 1,3 tạ.


Câu 15:

Một hình chữ nhật có chiều dài là 150 m, chiều rộng là 90 m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên (số đo cạnh là số tự nhiên với đơn vị là m).
Xem đáp án

Theo đề bài, độ dài các cạnh hình vuông lớn nhất có thể chia là ƯCLN(150, 90).

Ta có 150 = 2 . 3 . 52; 90 = 2 . 32 . 5.

Do đó ƯCLN(150, 90) = 2.3.5 = 30.

Vậy độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên là 30 m.


Câu 16:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120 m. Tính diện tích thửa ruộng đó nếu biết tăng chiều rộng 5 m và giảm chiều dài 5 m thì thửa ruộng đó thành hình vuông.

Xem đáp án

Nếu tăng chiều rộng và giảm chiều dài 5 m thì thửa ruộng đó thành hình vuông, hay là nếu tăng chiều rộng và giảm chiều dài 5 m thì ta được 2 đoạn bằng nhau

Hiệu của chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó là:

5 + 5 = 10 (m)

Nửa chu vi thửa ruộng đó là:

120 : 2 = 60 (m)

Chiều dài của thửa ruộng đó là:

(60 + 10) : 2 = 35 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

(60 - 10) : 2 = 25 (m)

Diện tích của thửa ruộng đó là:

35 × 25 = 875 (m2)

Đáp số: 875 m2.


Câu 18:

Tìm thương và số dư trong phép chia 9,5 cho 2,35 (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Vì 4,04 × 2,35 = 9,494 mà 9,5 - 9,494 = 0,006.


Câu 19:

Tìm 3 số nguyên tố a, b, c sao cho abc = 3(a + b + c).

Xem đáp án

Ta có: abc = 3(a + b + c) nên abc chia hết cho 3.

Do a, b, c là các số nguyên tố nên phải có ít nhất 1 số chia hết cho 3.

Giả sử số đó là a, a chia hết cho 3 và a là số nguyên tố nên a = 3

Vậy ta có: 3.b.c = 3.(3 + b + c) Û bc = 3 + b + c Û bc - b - c = 3

Û (b - 1)(c - 1) = 4

Vậy b - 1 là ước của 4

b - 1

1

2

4

c - 1

4

2

1

b

2

3

5

c

5

3

2

 Vậy có các số a, b, c thoả mãn là: (a, b, c) = (3, 2, 5) ; (3, 5, 2) ; (3, 3, 3).


Câu 20:

Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố a, b, c sao cho abc < ab + bc + ca.

Xem đáp án

Vì a, b, c có vai trò như nhau nên giả sử a £ b £ c.

Khi đó: ab + bc + ca £ 3bc

abc £ 3bc

a £ 2 Þ a = 2 (vì a là số nguyên tố)

Với a = 2, ta có: 2bc < 2b + 2c + bc

bc < 2(b + c) £ 4c

Þ b < 4\[ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}b = 2\\b = 3\end{array} \right.\]

Nếu b = 2 thì 4c < 2 + 4c thoả mãn với c là số nguyên tố bất kì

Nếu b = 3 thì 6c < 6b + 5c suy ra c < 6 vậy c = 3 hoặc c= 5

Vậy các cặp số (a, b, c) cần tìm là (2, 2, p) ; (2, 3, 3) ; (2, 5, 5) và các hoán vị của chúng, với p là số nguyên tố


Câu 21:

Tính bằng cách thuận tiện nhất: (72,69 + 18,47) - (8,47 + 22,69).

Xem đáp án

(72,69 + 18,47) - (8,47 + 22,69)

= (72,59 + 22,69) + (18,47 - 8,47)

= 50 + 10 = 60.


Câu 22:

Để đặt ống dẫn nước trên một đoạn đường có thể dùng 50 ống dài hoặc 80 ống ngắn. Do đặt cả hai loại ống nên đã dùng 62 ống. Tính số ống mỗi loại.

Xem đáp án

Theo đề bài, ta thấy:

• 1 ống ngắn có chiều dài bằng \[\frac{1}{{80}}\] đoạn đường;

• 1 ống dài có chiều dài bằng \[\frac{1}{{50}}\] đoạn đường.

1 ống dài hơn 1 ống ngắn là:

\[\frac{1}{{50}} - \frac{1}{{80}} = \frac{3}{{400}}\](đoạn đường)

Giả sử dùng 62 ống dài để đặt ống dẫn nước, thì sẽ dư ra:

\[62.\frac{1}{{50}} - 1 = \frac{{12}}{{50}}\] (đoạn đường)

Do đó số ống ngắn là:

\[\frac{{12}}{{50}}:\frac{3}{{400}} = 32\] (ống)

Số ống dài là:

62 - 32 = 30 (ống)

Đáp số: Ống dài: 30 ống;

   Ống ngắn: 32 ống.


Câu 23:

Cho tam giác ABC một đường thẳng song song với cạnh BC cắt AB tại D và AC tại E. Trên tia đối của tia CA lấy điểm F sao cho CF = BD. Gọi M là giao diểm của DF và BC.

a) Chứng minh: \[\frac{{MD}}{{MF}} = \frac{{AC}}{{AB}}\].

b) Cho BC = 8 cm, BD = 5 cm, DE = 3 cm. Chứng minh DABC cân.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC một đường thẳng song song với cạnh BC cắt AB tại D và AC  (ảnh 1)

DE // CM nên theo định lý Ta-lét ta có: \[\frac{{MD}}{{MF}} = \frac{{CE}}{{CF}}\].

Mà CF = BD nên \[\frac{{MD}}{{MF}} = \frac{{CE}}{{BD}}\]  (1)

Lại có, do DE // BC nên theo định lý Ta-lét, ta có:

\[\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{CE}} \Rightarrow \frac{{CE}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}}\]                 (2)

Từ (1) và (2) suy ra \[\frac{{MD}}{{MF}} = \frac{{AC}}{{AB}}\].

b) Ta có: \[\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{DE}}{{BC}}\]

\[ \Rightarrow \frac{{AD}}{{5 + AD}} = \frac{3}{8}\]

Þ AD = 5 (cm)

Þ AB = 8 (cm)

Mà BC = 8 (cm) nên AB = AC.

Do đó DABC cân tại B .


Câu 24:

Hai phân xưởng của một nhà máy theo kế hoạch phải làm 540 dụng cụ. Nhưng do cải tiến kỹ thuật phân xưởng 1 vượt mức 15% kế hoạch , phân xưởng 2 vượt mức 12% kế hoạch của mình, do đó cả 2 tổ đã làm được 612 dụng cụ. Tính số dụng cụ mà mỗi phân xưởng đã làm.

Xem đáp án

Gọi số dụng cụ mà phân xưởng 1 đã làm được là: x (dụng cụ)

số dụng cụ mà phân xưởng 2 đã làm được là: y (dụng cụ)

(x, y Î ℕ*; x, y < 540).

Hai phân xưởng của một nhà máy theo kế hoạch phải làm 540 dụng cụ.

Ta có phương trình: x + y = 540                   (1)

• Phân xưởng 1 vượt mức 15% kế hoạch nên phân xưởng 1 làm được:

x + 0,15x = 1,15x (sản phẩm)

• Phân xưởng 2 vượt mức 12% kế hoạch của mình nên phân xưởng 2 làm được:

y + 0,12y = 1,12y (sản phẩm)

Cả 2 tổ đã làm được 612 dụng cụ nên ta có phương trình:

1,15x + 1,12y = 612        (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 540.\left( { - 1,12} \right)\\1,15x + 1,12y = 612\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1,12x - 1,12y = - 604,8\\1,15x + 1,12y = 612\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0,03x = 7,2\\1,15x + 1,12y = 612\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 240\\1,15.240 + 1,12y = 612\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 240\\276 + 1,12y = 612\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 240\\1,12y = 612 - 276\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 240\\1,12y = 336\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 240\\y = 300\end{array} \right.\] (TMĐK)

Vậy phân xưởng 1 đã làm được 240 dụng cụ, phân xưởng 2 làm được 300 dụng cụ.


Câu 25:

Mảnh vải thứ nhất dài hơn mảnh vải thứ hai là 3,6 mét. Tỉ số phần hai mảnh vải là 40%. Tính độ dài mỗi mảnh vải.

Xem đáp án

Ta có: 40% = \[\frac{{40}}{{100}} = \frac{2}{5}\].

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 2 = 3 (phần)

Độ dài của mảnh vải thứ nhất là:

3,6 : 3 × 5 = 6 (m)

Độ dài của mảnh vải thứ hai là:

3.6 : 3 × 2 = 2,4 (m)

Đáp số: Mảnh vải thứ nhất: 6 m;

   Mảnh vải thứ hai: 2,4 m.


Câu 26:

Tính bằng cách thuận tiện nhất: 45,28 + 52,17 - 15,18 - 12,17.

Xem đáp án

45,28 + 52,17 - 15,18 - 12,17

= (45,28 - 15,18) + (52,17 - 12,17)

= 30 + 40 = 70


Câu 27:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) [461 + (-78) + 40] + (-461);

b) [53 + (-76)] - [-76 -(-53)];

c) -564 + [(-724) + 564 + 224];

d) -87 + (-12) - (-487) + 512;

e) 942 - 2567 + 2563 - 1942;

f) 17 + (-20) + 23 + (-26) + .... + 53 + (-56);

g) 1152 - (374 + 1152) + (-65 + 374);

h) -2005 + (-21 + 75 + 2005).

Xem đáp án

a) [461 + (-78) + 40] + (-461)

= 461 + (-78) + 40 + (-461)

= (461 - 461) + (-78 + 40)

= 0 - 38 = -38.

b) [53 + (-76)] - [-76 -(-53)]

= 53 + (-76) + 76 - (-53)

= [(-76) + 76] + [53 + (-53)]

= 0 + 0 = 0.

c) -564 + [(-724) + 564 + 224]

= -564 + (-724) + 564 + 224   

= (-564 + 564) + (-724 + 224)

= 0 - 500 = -500.

d) -87 + (-12) - (-487) + 512

= -87 + (-12) + 487 + 512

= (-87 + 487) + (-12 + 512)

= 400 + 500 = 900.

e) 942 - 2567 + 2563 - 1942

= (942 - 1942) + (-2567 + 2563)

= -1000 + (-4) = -1004.

f) 17 + (-20) + 23 + (-26) + .... + 53 + (-56)

= [17 + (-20)] + [23 + (-26)] + .... + [53 + (-56)]

= -3 + (-3) + ... + (-3) (7 số -3)

= -3 × 7 = -21.

g) 1152 - (374 + 1152) + (-65 + 374)

= 1152 - 374 - 1152 + -65 + 374

= (1152 - 1152) + (-374 + 374) - 65

= 0 + 0 - 65 = -65.

h) -2005 + (-21 + 75 + 2005)

= -2005 + -21 + 75 + 2005

= (-2005 + 2005) + (-21 + 75)

= 0 + 54 = 54.


Câu 28:

Cho tam giác ABC có cạnh BC = 15 cm. Trên cạnh AC lấy điểm K sao cho AK = \[\frac{1}{4}\]AC. Chiều dài KH của hình tam giác BKC là 8 cm. Tính diện tích tam giác ABC.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC có cạnh BC = 15 cm. Trên cạnh AC lấy điểm K sao cho AK = 1/4 (ảnh 1)

Diện tích hình tam giác KBC là:

(15 . 8) : 2 = 60 (cm2)

Vì AK = \[\frac{1}{4}\]AC nên KC = \[\frac{3}{4}\]AC

Þ SABC = \[\frac{4}{3}\]SKBC = \[\frac{4}{3}\,.\,60 = 80\,\,(c{m^2})\]

Vậy diện tích tam giác ABC là 80 cm2.


Câu 29:

Cho hình tam giác ABC có cạnh đáy BC = 15 cm. Nếu kéo dài cạnh đáy 7 cm thì diện tích tăng thêm 38,5 cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

Xem đáp án

Chiều cao của hình tam giác là:

38,5 : 7 = 5,5 (cm)

Diện tích tam giác ABC là:

\[\frac{{15.5,5}}{2} = 41,25\] (cm2)

Vậy diện tích tam giác ABC là 41,25 cm2.


Câu 30:

Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốn chia ra thành các tổ sao cho số nam và số nữ ở mỗi tổ đều bằng nhau. Hỏi có thể chia nhiều nhất thành mấy tổ? Mỗi tổ bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

Xem đáp án

Gọi số tổ là a (a Î ℕ*)

Khi đó ta có: 195 a, 117 a và a lớn nhất

Do đó a là ƯCLN(195, 117)

Ta có 195 = 3.5.13; 117 = 32.13

Do đó a = 3.13 = 39

Vậy có thể chia nhiều nhất 39 tổ, mỗi tổ gồm:

Khi đó, số học sinh nam của tổ đó là: 195 : 39 = 5 (học sinh)

Số học sinh nam của tổ đó là: 117 : 39 = 4 (học sinh)

Vậy có thể chia nhiều nhất 39 tổ, mỗi tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ.


Câu 31:

Học sinh khối 6 của một trường có từ 200 đến 300 em. Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.

Xem đáp án

Gọi số học sinh khối 6 là x (x Î ℕ*, 200 £ x £ 300)

Nếu xếp thành hàng 4, hàng 5 hoặc hàng 7 đều dư 1 em nên ta có:

(x - 1) 4;

(x - 1) 5;

(x - 1) 7.

Do đó (x - 1) Î BC(4, 5, 7).

Mà BCNN(4, 5, 7) = 22.5.7 = 140.

Suy ra (x - 1) Î BC(4, 5, 7) = B(140) = {0; 280; 420; ...}.

Hay x Î {1; 281; 421; ... } mà 200 £ x £ 300 nên x = 281.

Vậy số học sinh khối 6 là 281 học sinh.


Câu 32:

Một can chứa 27 lít dầu cân nặng 21,65 kg. Hỏi sau khi lấy đi 10 lít dầu thì lượng dầu còn lại cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng cái can rỗng cân nặng 1,4 kg.

Xem đáp án

Số lít dầu trong can cân nặng là:

21,65 - 1,4 = 20,25 (kg)

1 lít dầu cân nặng là:

20,25 : 27 = 0,75 (kg)

10 lít dầu cân nặng là:

0,75 × 10 = 7,5 (kg)

Sau khi lấy đi thì lượng dầu còn lại cân nặng là:

20,25 - 7,5 = 12,75 (kg)

Đáp số: 12,75 kg.


Câu 33:

Một người vay 10 000 000 đồng với lãi suất 1% tháng. Hỏi sau 3 tháng người đó phải trả bao nhiêu tiền ? (Biết lãi được nhập vốn để tính lãi tiếp tháng sau).
Xem đáp án

Sau 1 tháng số tiền vốn cộng với số tiền lãi so với số tiền vốn ban đầu là:

100% + 1% = 101%.

Sau 1 tháng người đó phải trả số tiền là:

10 000 000 × 101 : 100 = 10 100 000 (đồng)

Sau 2 tháng người đó phải trả số tiền là:

10 100 000 × 101 : 100 = 10 200 000 (đồng)

Sau 3 tháng người đó phải trả số tiền là:

10 200 000 × 101 : 100 = 10 300 000 (đồng)

Đáp số: 10 300 000 đồng.


Câu 35:

Một người bán một món hàng thu được tiền lãi bằng 15% tiền vốn. Nếu tăng tiền lãi thêm 109 600 đồng thì lúc đó tiền lãi bằng 19% tiền bán. Tính số tiền lãi của người đó.

Xem đáp án

Phần trăm mà số tiền 109 600 đồng tương ứng là:

19% - 15% = 4%

Tiền lãi khi tăng thêm là:

109 600 : 4 × 19 = 520 600 (đồng)

Tổng số tiền lãi của người đó là:

109 600 + 520 600 = 630 200 (đồng)

Đáp số: 630 200 đồng.


Câu 36:

\[Q = 1 + \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 5x + 6}}:\left( {\frac{{8{x^2}}}{{4{x^3} - 8{x^2}}} - \frac{{3x}}{{3{x^2} - 12}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right)\]

a) Rút gọn Q;

b) Tìm x để Q = 0;

c) Tìm x để Q > 0.

Xem đáp án

a) \[Q = 1 + \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 5x + 6}}:\left( {\frac{{8{x^2}}}{{4{x^3} - 8{x^2}}} - \frac{{3x}}{{3{x^2} - 12}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right)\]

\[ = 1 + \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 3x + 2x + 6}}:\left[ {\frac{{8{x^2}}}{{4{x^2}\left( {x - 2} \right)}} - \frac{{3x}}{{3\left( {{x^2} - 4} \right)}} - \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right]\]

\[ = 1 + \frac{{x + 3}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}:\left[ {\frac{2}{{x - 2}} - \frac{x}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}} \right]\]

\[ = 1 + \frac{1}{{x + 2}}:\left[ {\frac{{2\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{x + x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right]\]

\[ = 1 + \frac{1}{{x + 2}}:\left[ {\frac{{2x + 4 - 2x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right]\]

\[ = 1 + \frac{1}{{x + 2}}:\frac{6}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\]

\[ = 1 + \frac{1}{{x + 2}}.\frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{6}\]

\[ = 1 + \frac{{x - 2}}{6} = \frac{{x + 4}}{6}\].

b) Khi Q = 0 thì \[\frac{{x + 4}}{6} = 0\]

Suy ra x + 4 = 0

Do đó x = - 4

Vậy x = - 4 khi Q = 0.

c) Khi Q > 0 thì \[\frac{{x + 4}}{6} > 0\]

Suy ra x + 4 > 0

Do đó x > - 4

Vậy x > - 4 thì Q > 0.


Câu 37:

Tính bằng cách thuận tiện nhất: 45,83 - 8,46 - 7,37.

Xem đáp án

45,83 - 8,46 - 7,37

= (45,83 - 7,37) - 8,46

= 38,46 - 8,46 = 30.


Câu 38:

Cho 2 đa thức P(x) = x3 - x2 - 5x - 8 và Q(x) = x - 3.

a) Tìm thương và dư trong phép chia P(x) cho Q(x).

b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của P(x) chia hết cho giá trị của Q(x).

Xem đáp án

a) Ta có: (x3 - x2 - 5x - 8) : (x - 3) = x2 + 2x + 1 + \[\frac{{ - 5}}{{x - 3}}\]

Vậy thương là x2 + 2x + 1, dư là - 5.

b) Ta có dư là 1 hằng số ko phụ thuộc vào x

Suy ra không tồn tại x để giá trị P(x) chia hết cho giá trị Q(x).


Câu 39:

Cho các đa thức sau: P(x) = x3 + 3x2 + 3x - 2 và Q(x) = -x3 - x2 - 5x + 2.

a) Tính P(x) + Q(x);

b) Tính P(x) - Q(x);

c) Tìm nghiệm của đa thức H(x) biết H(x) = P(x) + Q(x).

Xem đáp án

a) P(x) + Q(x) = x3 + 3x2 + 3x - 2 - x3 - x2 - 5x + 2 = 2x2 - 2x.

b) P(x) - Q(x) = (x3 + 3x2 + 3x - 2) -(- x3 - x2 - 5x + 2)

= x3 + 3x2 + 3x - 2 + x3 + x2 + 5x - 2

= 2x3 + 4x2 + 8x - 4.

c) Ta có H(x) = 0

2x2 - 2x = 0

2x(x - 1) = 0

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\]

Vậy tập nghiệm của đa thức H(x) là S = {0; 1}.


Câu 40:

Tính một cách hợp lí:

a) 112 + (-12) + (-487) + 512;

b) 24 - 42 : 4 . 2 + 3;

c) 21 - 21.[(2 . 9 + 64 : 32) - 52].

Xem đáp án

a) 112 + (-12) + (-487) + 512

= 112 - 12 + 512 - 487

= 100 + 25 = 125

b) 24 - 42 : 4 . 2 + 3

= 24 - 16 : 8 + 3

= 24 - 2 + 3

= 22 + 3 = 25.

c) 21 - 21.[(2 . 9 + 64 : 32) - 52]

= 21 - 21 . [(18 + 2) - 52]

= 21 - 21 . (20 - 52)

= 21 - 21 . (-32)

= 21 . [1 - (-32)]

= 21 . 33 = 693.


Câu 41:

Tính bằng hai cách: 18,64 - (6,24 + 10,5).

Xem đáp án

Cách 1: 18,64 - (6,24 + 10,5)

= 18,64 - 16,74 = 1,9.

Cách 2: 18,64 - (6,24 + 10,5)

= 18,64 - 6,24 - 10,5

= 12,4 - 10,5 = 1,9.


Câu 42:

Tính hợp lí: [53 - (-76)] + [-76 - (-53)].

Xem đáp án

[53 - (-76)] + [-76 - (-53)]

= (53 + 76) + (-76 + 53)

= 53 + 76 - 76 + 53

= (53 + 53) + (76 - 76)

= 106 + 0 = 106


Câu 43:

Cho đường tròn (O; R) và một điểm M sao cho OM = 2R. Từ M vẽ các tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Tính diện tích giới hạn bởi 2 tiếp tuyến AM, MB và cung nhỏ AB.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho đường tròn (O; R) và một điểm M sao cho OM = 2R. Từ M vẽ các tiếp tuyến MA (ảnh 1)

Xét DOAM có \[AM = \sqrt {O{M^2} - O{A^2}} = R\sqrt 3 \Rightarrow {S_{OAM}} = \frac{{OA.AB}}{2} = \frac{{{R^2}\sqrt 3 }}{2}\]

DOAM = DOBM (c.c.c) nên SOAMB = 2SOAM = \[\sqrt 3 {R^2}\]

Xét DOAM có \[\cos \widehat {AOM} = \frac{{OA}}{{OM}} = \frac{1}{2}\]

Þ \[\widehat {AOM} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {AOB} = 120^\circ \].

Diện tích quạt tròn Sq AB = \[\frac{{\pi {R^2}.120}}{{360}} = \frac{{\pi {R^2}}}{3}\].

Diện tích giới hạn bởi 2 tiếp tuyến AM, MB và cung nhỏ AB là:

S = SOAMB - Sq AB = \[\sqrt 3 {R^2} - \frac{{\pi {R^2}}}{3} = {R^2}\left( {\sqrt 3 - \frac{\pi }{3}} \right)\].

Đáp án cần chọn là D


Câu 44:

Cho tam giác nhọn ABC có: \[\widehat A = 60^\circ \], trực tâm H. Gọi M là điểm đối xứng với H qua BC. Tính góc BMC.

Xem đáp án
Cho tam giác nhọn ABC có: góc A = 60 độ, trực tâm H. Gọi M là điểm đối xứng  (ảnh 1)

Gọi giao điểm BH với AC là D, giao điểm của CH và AB là E, H là trực tâm của DABC

Suy ra BD ^ AC, CE ^ AB.

Xét tứ giác ADHE, ta có:

\[\widehat {DHE} = 360^\circ - \left( {\widehat A + \widehat D + \widehat E} \right) = 360^\circ - \left( {60^\circ  + 90^\circ + 90^\circ } \right) = 120^\circ \]

\[\widehat {BHC} = \widehat {DHE}\] (đối đỉnh)

DBHC = DBMC (chứng minh trên)

Nên \[\widehat {BMC} = \widehat {BHC}\] (hai góc tương ứng).

Suy ra: \[\widehat {BMC} = \widehat {DHE} = 120^\circ \].


Câu 46:

Một trường học dự trữ gạo cho 150 học sinh ăn trong 20 ngày. Nay có 25 học sinh không ăn nữa. Hỏi số gạo đó đủ ăn cho tất cả ăn trong bao nhiêu ngày? (mức ăn của mỗi người như nhau)

Xem đáp án

Có tất cả số suất ăn là:

150 × 20 = 3000 (suất)

Vì có 25 học sinh chuyển đi nên còn số học sinh là:

150 - 25 = 125 (học sinh)

Số gạo dự trữ đủ ăn trong số ngày là:

3000 : 125 = 24 (ngày)

Đáp số: 24 ngày


Câu 47:

Một đội công nhân có 18 người nhận sửa xong một quãng đường trong 20 ngày. Hỏi muốn làm xong trong 12 ngày thì cần thêm bao nhiêu người?
Xem đáp án

Muốn công việc đó làm xong trong 1 ngày thì cần số người là:

18 × 20 = 360 (người)

Muốn công việc đó làm xong trong 12 ngày thì cần số người là:

360 : 12 = 30 (người)

Đội công nhân đó cần thêm số người là :

30 - 18 = 12 (người)

Đáp số: 12 người


Câu 48:

Một đội công nhân có 18 người dự định hoàn thành một công việc trong 25 ngày. Sau khi làm được 5 ngày thì đội bổ sung thêm 6 người nữa. Hỏi đội công nhân hoàn thành công việc đó sớm hơn dự định bao nhiêu ngày ? (Sức làm mỗi người như nhau).

Xem đáp án

Số ngày còn lại sau khi làm đc 5 ngày là:

25 - 5 = 20 (ngày)

Số người sau khi thêm 6 người là:

18 + 6 = 24 (người)

Số ngày để 1 công nhân làm hết công việc còn lại là:

20 × 18 = 360 (ngày)

Số ngày để 24 công nhân làm hết công việc còn lại là:

360 : 24 = 15 (ngày)

Đội công nhân hoàn thành công việc sớm hơn so với dự định là:

20 - 15 = 5 (ngày)

Đáp số: 5 ngày


Bắt đầu thi ngay