- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án ( Phần 1)
-
5792 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính nhanh: (–25) . (75 – 45) – 75 . (45 – 25).
Ta có
(–25) . (75 – 45) – 75 . (45 – 25)
= –25 . 75 – (–25) . 45 – 75 . 45 – (–75) . 25
= –25 . 75 + 25 . 45 – 75 . 45 + 75 . 25
= 75 . (–25 + 25) + 45 . (25 – 75)
= 75 . 0 + 45 . (–50)
= 0 + (–2250 )
= –2250.
Câu 3:
Với mỗi số nguyên dương n, kí hiệu Sn là tổng của n số nguyên tố đầu tiên (S1 = 2; S2 = 2 + 3 = 5; S3 = 2 + 3 + 5 = 10; ...).
Chứng minh rằng trong dãy số S1, S2, S3 ... không tồn tại hai số hạng liên tiếp đều là số chính phương.
Gọi pn là số nguyên tố thứ n
Giả sử tồn tại m mà Sm-1 = k2; Sm = l2; k, l ∈ ℕ*
Vì S2 = 5, S3 = 10, S4 = 17
Suy ra m > 4
Ta có: Pm = Sm – Sm-1 = l2 – k2 = (l – k)(l + k)
Vì pm là số nguyên tố và k + l > 1 nên
Suy ra
Suy ra (1)
Do m > 4 nên
Sm ≤ (1 + 3 + 5 + 7 + ... + pm) + 2 – 1 – 9
(mâu thuẫn với (1))
Vậy trong dãy số S1, S2, S3 ... không tồn tại hai số hạng liên tiếp đều là số chính phương.
Câu 4:
Thắng có 25 viên bi xanh và 15 viên bi đỏ. Hỏi tỉ số phần trăm của số bi đỏ và số bi xanh.
Tỉ số phần trăm của số bi đỏ và viên bi xanh là:
Vậy tỉ số phần trăm của số bi đỏ và số bi xanh là 60%.
Câu 5:
19 . 25 + 9 . 95 + 19 . 30
= 19 . 25 + 9 . 5 . 19 + 19 . 30
= 19 . (25 + 45 + 30)
= 19 . 100
= 1 900.
Câu 6:
1 thế kỉ = 100 năm
Suy ra một thế kỉ rưỡi bằng
100 + (100 : 2) = 150 (năm)
Vậy một thế kỉ rưỡi bằng 150 năm.
Câu 7:
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình:
x3 – (x + y + z)2 = (y + z)3 + 34.
Đặt y + z = a với a ∈ ℤ, a ≥ 2 ta có:
x3 – (x + a)2 = a3 + 34
Û x3 – a3 = (x + a)2 + 34 (1)
Û (x – a)(x2 + xa + a2) = x2 + 2xa + a2 + 34 (2)
Û (x2 + xa + a2)(x – a – 1) = xa + 34
Vì x, a nguyên dương nên x2 + xa + a2 > 0 và xa + 34 > 0
Suy ra x – a – 1 > 0 hay x – a ≥ 2
Kết hợp với (2) suy ra x2 + 2xa + a2 + 34 ≥ 2(x2 + xa + a2)
Û x2 + a2 ≤ 34
Þ x2 ≤ 34 Þ x < 6
Mà x ≥ a + 2 ≥ 4 nên x ∈ {4; 5}
– Xét x = 5, từ x2 + a2 ≤ 34 suy ra a ≤ 3, kết hợp a ∈ ℤ, a ≥ 2 (theo cách đặt) ta được a ∈ {2; 3}.
• Với x = 5, a = 2 thay vào (1) không thỏa mãn.
• Với x = 5, a = 3 thỏa mãn (1) và được y = 1; z = 2 hoặc y = 2; z = 1.
– Xét x = 4, từ x – a ≥ 2 suy ra a ≤ 2 (mà a = 2 loại vì không thỏa mãn (1))
Vậy phương trình có nghiệm nguyên dương là (x; y; z) ∈ {(5; 1; 2); (5; 2; 1)}.
Câu 8:
Tìm n để (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố.
Ta có: (n2 – 8)2 + 36
= n4 – 16n2 + 64 + 36
= n4 – 16n2 + 100
= n4 + 20n2 + 100 – 36n2
= (n2 + 10)2 – (6n)2
= (n2 + 6n + 10)(n2 – 6n + 10)
Để (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố thì n2 + 6n + 10 = 1 hoặc n2 – 6n + 10 = 1
TH1: n2 + 6n + 10 = 1
⇔ n2 + 6n + 9 = 0
⇔ (n + 3)2 = 0
⇔ n + 3 = 0
⇔ n = –3 (loại)
TH2: n2 – 6n + 10 = 1
⇔ n2 – 6n + 9 = 0
⇔ (n – 3)2 = 0
⇔ n – 3 = 0
⇔ n = 3 (thỏa mãn)
Vậy n = 3 thì (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố.
Câu 10:
Giải phương trình (x – 5)4 + (x – 3)4 = 16.
Đặt x – 4 = t
Ta có phương trình:
(t – 1)4 + (t + 1)4 = 16
⇔ (t2 – 2t + 1)2 + (t2 + 2t + 1)2 = 16
⇔ t4 + 4t2 + 1 + 2t2 – 4t3 – 4t + t4 + 4t2 + 1 + 2t2 + 4t3 + 4t – 16 = 0
⇔ 2t4 + 12t2 – 14 = 0
⇔ t4 + 6t2 – 7 = 0
⇔ t4 + 7t2 – t2 – 7 = 0
⇔ t2(t2 + 7) – (t2 + 7) = 0
⇔ (t2 + 7)(t2 – 1) = 0
⇔ t2 – 1 = 0 (vì t2 + 7 > 0 với mọi t)
⇔ (t – 1)(t + 1) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {3; 5}.
Câu 11:
Tìm số tự nhiên lớn nhất thỏa mãn điều kiện: Số đó cộng với tổng các chữ số của nó bằng 2013. Số đó là bao nhiêu?
Số cần tìm nhỏ hơn 2013.
Vì là số lớn nhất nên số đó có 4 chữ số
Gọi số đó là abcd
Theo đề bài abcd + a + b + c + d = 2013
Suy ra abcd < 2013
Do đó a = 1 hoặc a = 2
• Nếu a = 2
Khi đó 2bcd + 2 + b + c +d = 2013
⇔ 2000 + bcd + 2 + b + c + d = 2013
⇔ bcd + b + c + d = 11
⇔ bcd < 11
Suy ra b = 0 khi đó cd + c + d = 11
Do đó cd < 11
Không có chữ số c, d thỏa mãn để cd + c + d = 11 nên a = 2 không tìm được số nào thỏa mãn đề bài
• Nếu a = 1
⇔ 1bcd + 1 + b + c + d = 2013
⇔ 1000 + bcd + 1 + b + c + d = 2013
⇔ bcd + b + c + d = 1012
Vì b + c + d lớn nhất bằng 9 + 9 + 9 = 27 nên bcd nhỏ nhất là 1012 – 27 = 985
⇔ b = 9
⇔ 9cd + 9 + c + d = 1012
⇔ cd + c + d = 103
c + d lớn nhất bằng 9 + 9 = 18 nên cd nhỏ nhất là: 103 – 18 = 85
Suy ra c = 8 hoặc c = 9
c = 8 thì 8d + 8 + d = 103 ⇔ d + d = 15 (loại)
c = 9 thì 9d + 9 + d = 103 ⇔ d + d = 4 ⇔ d = 2
Vậy số cần tìm đó là 1992.
Câu 12:
Cho 1 số tự nhiên gồm các số tự nhiên liên tiếp nhau từ 1 đến 2021 được viết theo thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 ... 2019 2020 2021 tính tổng các chữ số đó.
Bước 1: Tính tổng các chữ số từ 0 đến 999:
Thêm các chữ số 0 vào trước các số có 1 và 2 chữ số để ta được dãy số gồm toàn các số có 3 chữ số: 000; 001; 002; 003; 004; ...; 999 (Tổng các chữ số vẫn không thay đổi)
Khi này, dãy số trên có 1000 số
Số các chữ số là: 1000 × 3 = 3 000 (chữ số)
Mỗi chữ số 0; 1; 2; ...; 9 xuất hiện số lần là: 3000 : 10 = 300 (lần)
Vậy, tổng các chữ số từ 0 đến 999 là:
(0 + 1 + 2 + ... + 9) × 300 = 45 × 300 = 13 500
Bước 2: Tính tổng các chữ số từ 1000 đến 1999:
So với dãy số 000 đến 999 thì mỗi số tăng thêm 1 ở hàng nghìn
Vậy tổng các chữ số từ 1000 đến 1999 là:
13 500 + 1 × 1000 = 13 500 + 1000 = 14 500
Bước 3: Tính tổng các chữ số từ 2000 đến 2021:
Ta có tổng các chữ số từ 2000 đến 2021 là:
(2 × 21 + 1 × 10 + 2 + 2 × 45) + (2 + 0 + 2 + 1)
= (42 + 10 + 2 + 90) + 5
= 144 + 5
= 149
Vậy, tổng tất cả các chữ số từ 1 đến 2021 là 13 500 + 14 500 + 149 = 28 149.
Câu 13:
Có bao nhiêu phân số thập phân lớn hơn 1 và nhỏ hơn 5 có mẫu số là số có hai chữ số.
Phân số thập phân có mẫu số là số có hai chữ số
Suy ra mẫu số là 10
Gọi phân số cần tìm là
Ta có:
⇔ 10 < x < 50
⇔ x ∈ {11; 12; 13; ...; 48; 49} có 49 – 11 + 1 = 39 số
Vậy có 39 phân số thỏa mãn.
Câu 14:
Một buổi sáng cửa hàng bán được 45,8kg gạo, buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 5,35kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
Buồi chiều cửa hàng bán được số kg gạo là:
45,8 – 5,35 = 40,45 (kg)
Đáp số: 40,45 kg.
Câu 15:
Khi chia hai số tự nhiên a và b cho 3 thì cùng có số dư là r. Chứng minh rằng (a – b) chia hết cho 3.
Vì a chia 3 dư r nên a = 3p + r
Vì b chia 3 dư r nên b = 3q + r
Xét a – b = (3p + r) – (3q + r)
= 3p + r – 3q – r
= 3p + 3q = 3(p + q)
Vì 3(p + q) ⋮ 3 nên (a – b) ⋮ 3
Vậy (a – b) chia hết cho 3.
Câu 16:
Gọi d = ƯCLN(5a + 2b, 7a + 3b).
Suy ra 5a + 2b, 7a + 3b chia hết cho d.
Do đó 7(5a + 2b), 5(7a + 3b) cũng chia hết cho d.
Khi đó, ta có: 5(7a + 3b) – 7(5a + 2b) = 35a + 15b – (35a + 14b) = b chia hết cho d.
Ta lại có 3(5a + 2b), 2(7a + 3b) cũng chia hết cho d.
Khi đó, ta có: 3(5a + 2b) – 2(7a + 3b) = 15a + 6b – (14a + 6b) = a cũng chia hết cho d.
Mà a và b nguyên tố cùng nhau nên d = 1.
Vậy 5a + 2b và 7a + 3b là hai số nguyên tố cùng nhau.
Câu 17:
Cho tam giác ABC vuông tại A nội tiếp đường tròn (O; R) có BC là đường kính và AC = R. Kẻ dây AD vuông góc với BC tại H.
a) Tính độ dài các cạnh AB, AH theo R;
a)
Vì BC là đường kính của (O; R) nên BC = 2R
Vì tam giác ABC vuông tại A nên BC2 = AB2 + AC2 (Pythagore)
Hay (2R)2 = AB2 + R2
Suy ra
Xét tam giác ABC vuông tại A có AH ⊥ BC
Suy ra AH . BC = AB . AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Hay
Suy ra .
Câu 18:
b) Chứng minh rằng HA . HD = HB . HC;
b) Xét (O) có BC là đường kính, AD là dây cung suy ra OC ⊥ AD tại H
Do đó H là trung điểm của AD (định lý đường kính vuông góc với dây)
Hay AH = HD
Suy ra AH . HD = AH2
Xét tam giác ABC vuông tại A có AH ⊥ BC
Suy ra HB . HC = AH2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Do đó HA . HD = HB . HC.
Câu 19:
c) Gọi M là giao điểm của AC và BD. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt BC ở I, cắt AB ở N. Chứng minh ba điểm N, C, D thẳng hàng;
c) Vì tam giác BCD nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC nên tam giác BCD vuông ở D, hay BD ⊥ DC
Do đó BM ⊥ DC (1)
Xét DMNB có hai đường cao BI và MA cắt nhau tại C nên C là trực tâm của tam giác
Suy ra MB ⊥ NC (2)
Từ (1) và (2) suy ra C, D, N thẳng hàng.
Câu 20:
d) Chứng minh AI là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).
d) Xét tam giác ABC vuông tại A có
Suy ra
Ta có: AD ⊥ BI, MN⊥ BI, suy ra AD // MN
Xét tam giác BMN có AD // MN
Suy ra
Mà AH = HD, suy ra NI = IM
Hay I là trung điểm của MN
Xét tam giác BMN có BI vừa là trung tuyến vừa là đường cao
Suy ra tam giác BMN cân tại B và BI là tia phân giác
Do đó
Suy ra tam giác BMN đều
Lại có C là trực tâm, suy ra C cũng đồng thời là trọng tâm tam giác
Do đó BC = 2CI, hay 2OC = 2CI
Suy ra OC = CI
Mà OC + CI = OI
Suy ra
Xét tam giác AIO có
Suy ra tam giác AIO vuông tại A, hay AO ⊥ AI
Xét (O) có OA là bán kính, AO ⊥ AI
Suy ra AI là tiếp tuyến của (O)
Vậy AI là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).
Câu 21:
Điền số thích hợp vào chỗ trống theo quy luật 24, 48, 80, 120, ...
Ta có
48 – 24 = 24;
80 – 48 = 32 = 24 + 8;
120 – 80 = 40 = 32 + 8
Suy ra số tiếp theo là: 40 + 8 + 120 = 168
Vậy số cần tìm là 168.
Câu 22:
Cho hàm số y = f(x) = 4x2 – 4mx + m2 – 2m. Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho min(x) = 3 trên [–2; 0].
Hàm số y = f(x) = 4x2 – 4mx + m2 – 2m có a = 4 > 0,
• TH1: Nếu
Thì f(x) đồng biến trên [–2; 0]
Suy ra f(x)min = f(–2) = 4(–2)2 – 4m . (–2) + m2 – 2m = m2 + 6m + 16 = 3
⇔ m2 + 6m + 13 = 0
⇔ m2 + 6m + 9 + 4 = 0
⇔ (m + 3)2 + 4 = 0
Vì (m + 3)2 ≥ 0 với mọi m
Nên (m + 3)2 + 4 > 0 với mọi m
Suy ra phương trình m2 + 6m + 13 = 0 vô nghiệm
• TH2: Nếu
Thì f(x) nghịch biến trên [–2; 0]
Suy ra f(x)min = f(0) = 4(0)2 – 4m . 0 + m2 – 2m = m2 – 2m = 3
⇔ m2 – 2m – 3 = 0
⇔ m2 + m – 3m – 3 = 0
⇔ m(m + 1) – 3(m + 1) = 0
⇔ (m + 1)(m – 3) = 0
⇔
Mà m ≥ 0 nên m = 3
+) TH3: Nếu
Thì f(x) nghịch biến trên [–2; 0]
Suy ra
⇔ – 2m = 3
⇔ (thỏa mãn)
Vậy hoặc m = 3.
Câu 23:
Vì a chia 5 dư 2 nên a = 5x + 2
Vì b chia 5 dưa 3 nên b = 5y + 3
Ta có a + b = 5x + 2 + 5y + 3 = 5x + 5y + 5
Vì 5x ⋮ 5, 5y ⋮ 5, 5 ⋮ 5
Suy ra a + b ⋮ 5
Vậy a + b chia 5 dư 0.
Câu 24:
Ta có 1 giờ = 60 phút nên 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ.
Câu 25:
Một số nếu giảm đi 6 lần rồi thêm 25,71 thì được 88,5. Tìm số đó.
Số cần tìm là:
(88,5 – 25,71 ) × 6 = 376,74
Vậy số cần tìm là 376,74.
Câu 26:
Cho a; b; c thõa mãn: a + b + c = 2000 và thì một trong ba số a; b; c phải có một số bằng 2000.
Ta có
Vậy một trong ba số a, b, c có một số bằng 2000.
Câu 27:
Ba công nhân có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 3, 5, 7. Tính tổng số tiền ba người được thưởng nếu biết tổng số tiền thưởng của người thứ nhất và thứ hai là 5,6 triệu.
Đáp án đúng là: C
Gọi x, y, z lần lượt là số tiền thưởng của ba công nhân (x, y, z > 0) (triệu đồng)
Giả sử x, y, z tỉ lệ thuận với 3; 5; 7
Ta có và x + y = 5,6
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Do đó tổng số tiền thưởng của ba người là 10,5 triệu
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 28:
Một người đi ô tô trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 42,5 km; trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi được 46,25 km. Hỏi trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?
Hai giờ đầu người đó đi được:
42,5 × 2 = 85 (km)
Bốn giờ sau người đó đi được:
46,25 × 4 = 185 (km)
Trên cả quãng đường người đó đã đi được:
85 + 185 = 270 (km)
Thời gian ô tô đi trên cả quãng đường là:
2 + 4 = 6 (giờ)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được:
270 : 6 = 45 (km)
Vậy trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được 45 km.
Câu 29:
Trong một tháng có hai ngày đầu tháng và cuối tháng đều là chủ nhật. Hỏi đó là tháng mấy?
Một tháng có hai ngày đầu tháng và cuối tháng đều là chủ nhật thì số ngày của tháng đó chia cho 7 dư 1.
Mà trong các tháng từ 1 đến 12 thì chỉ có tháng 2 của năm nhuận (29 ngày) có :
29 : 7 = 4 dư 1
Vậy tháng đó là tháng 2 của năm nhuận.
Câu 30:
Cho hình vuông ABCD. Qua A vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau lần lượt cắt BC tại P và R, cắt CD tại Q và S.
a) Chứng minh rằng tam giác AQR và tam giác APS là tam giác cân.
a)
Vì ABCD là hình vuông (giả thiết)
Nên AB = BC = CD = DA,
Ta có
Suy ra
Xét DABR và DADQ có:
;
AB = AD (chứng minh trên);
(chứng minh trên)
Do đó DABR = DADQ (g.c.g)
Suy ra AR = AQ (2 cạnh tương ứng)
Do đó DAQR cân tại A
Chứng minh tương tự ta có DADS = DABP (g.c.g)
Suy ra AS = AP (2 cạnh tương ứng)
Do đó tam giác APS cân tại A.
Câu 31:
b) QR cắt PS tại H; M, N là trung điểm của QR và PS. Chứng minh rằng tứ giác AMHN là hình chữ nhật.
b) Xét DAQR cân tại A có AM là trung tuyến nên AM đồng thời là đường cao
Do đó AM ⊥ QR, hay
Xét DAPS cân tại A có AN là trung tuyến nên AN đồng thời là đường cao
Do đó AN ⊥ SP, hay
Vì DAQR vuông cân tại A nên
Vì DAPS vuông cân tại A nên
Xét DPHQ có (tổng ba góc trong một tam giác)
Hay
Suy ra
Xét tứ giác AMHN có: (chứng minh trên)
Suy ra AMHN là hình chữ nhật.
Câu 32:
c) Chứng minh P là trực tâm tam giác SQR.
c) Xét tam giác SQR có:
BC ⊥ CD hay RC ⊥ SQ nên RC là đường cao
AP ⊥ AR hay QA ⊥RS nên QA là đường cao
Mà RC cắt QA tại P
Suy ra P là trực tâm tam giác SQR.
Câu 33:
d) Chứng minh rằng MN là đường trung trực của AC.
d) Vì DASP vuông tại A có trung tuyến AN, suy ra
Vì DCSP vuông tại C có trung tuyến CN, suy ra
Do đó AN = CN
Hay N thuộc trung trực của AC (1)
Vì DAQR vuông tại A có trung tuyến AM, suy ra
Vì DCQR vuông tại C có trung tuyến CM, suy ra
Do đó AM = CM
Hay M thuộc trung trực của AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra MN là trung trực của AC
Vậy MN là trung trực của AC.
Câu 34:
e) Chứng minh rằng bốn điểm M, B, N, D thẳng hàng.
e) Ta có BA = BC (chứng minh câu a) nên B thuộc trung trực của AC
Mà MN là trung trực của AC (chứng minh câu d)
Suy ra B thuộc MN
Vì DA = DC (chứng minh câu a) nên D thuộc trung trực của AC
Mà MN là trung trực của AC (chứng minh câu d)
Suy ra D thuộc MN
Vậy M, B, N, D thẳng hàng.
Câu 35:
Cho hình thoi ABCD có cạnh a, có . Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo. Tính
Vì ABCD là hình thoi nên AB = BC = CD = DA = a
Suy ra tam giác ABD cân tại A
Mà , do đó tam giác ABD đều
Suy ra BD = a
Vì ABCD là hình thoi, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O
Nên AO ⊥ BD, O là trung điểm của AC và BD
Hay tam giác AOB vuông tại O
Suy ra
Do đó
Ta có
.
Câu 36:
Chu vi hình tròn đó là:
4 × 2 × 3,14 = 25,12 (cm)
Diện tích hình tròn đó là:
4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)
Vậy chu vi hình tròn bằng 25,12 cm và diện tích hình tròn là 50,24 cm2.
Câu 37:
Hỏi có bao nhiêu phân số thập phân khác 0 mà tổng của mẫu số và tử số là số lẻ nhỏ nhất có tám chữ số?
Số lẻ nhỏ nhất có 8 chữ số là 10 000 001
Gọi phân số cần tìm là (0 < a, b < 10 000 001)
Vì là phân số thập phân
Nên b ∈ {10; 100; 1 000; 10 000; 100 000; 1 000 000; 10 000 000}
Do đó có 7 cách chọn b
Vì 0 < a < 10 000 001 nên có 10 000 000 cách chọn a
Suy ra có 7 × 10 000 000 = 70 000 000 phân số thỏa mãn
Vậy có 70 000 000 phân số thỏa mãn đề bài.
Câu 38:
Số nguyên tố là gì? Ví dụ minh họa.
Số nguyên tố là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1, chia hết cho 1 và chính nó. Hoặc hiểu một cách đơn giản, những số tự nhiên nào lớn hơn 1, không chia được cho số nào khác ngoài số 1 và chính số đó thì đó là số nguyên tố.
Ví dụ số nguyên tố là 3, 5, 7, 13, 17, 23, 29, 97, 101, 997….
Câu 39:
Có một cái ao ở giữa một khu đất, diện tích cái ao là 30,6 m2 và nhỏ hơn diện tích của cả khu đất 45,57 m2. Hỏi diện tích khu đất là bao nhiêu m2?
Diện tích khu đất là:
30,6 + 45,57 = 76,17 (m2)
Vậy diện tích khu đất là 76,17 m2.
Câu 40:
Có tất cả bao nhiêu cặp số tự nhiên có trung bình cộng là 50?
Tổng của hai số là: 50 × 2 = 100
Ta có: 100 = 0 + 100 = 1 + 99 = 2 + 98 = 3 + 97 = ... = 49 + 51
Từ 0 đến 100 có: (100 – 0) + 1 = 101 số hạng nên có 50 cặp
Vậy có 50 cặp số tự nhiên có trung bình cộng là 50.
Câu 41:
Hai căn phòng hình chữ nhật. Căn phòng thứ nhất có chiều dài là 5,2 m và chiều rộng 3,4 m. Căn phòng thứ hai có chiều dài là 4,8 m chiều rộng là 3,7 m. Hỏi căn phòng nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mét vuông?
Diện tích căn phòng thứ nhất là:
5,2 × 3,4 = 17,68 (m2)
Diện tích cân phòng thứ hai là:
4,8 × 3,7 = 17,76 (m2)
Suy ra diện tích căn phòng thứ hai lớn hơn phòng thứ nhất là:
17,76 – 17,68 = 0,08 (m2)
Vậy diện tích căn phòng thứ hai lớn hơn và hơn 0,08 m2.
Câu 42:
Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số đó.
Theo bài ra ta có:
Số nhỏ là: (33 – 3) : 2 = 15
Số lớn là: 33 + 15 = 48
Vậy hai số cần tìm là 15 và 48.
Câu 43:
Lãi suất tiết kiệm là 0,65% / tháng. Để sau một tháng nhận được tiền lãi là 832 000 đồng thì khách hàng phải gửi số tiền gốc là bao nhiêu?
Khách hàng phải gửi số tiền vốn là:
832 000 : 0,65 . 100 = 128 000 000 (đồng)
Vậy khách hàng phải gửi 128 000 000 đồng để sau một tháng nhận 832 000 đồng tiền lãi.
Câu 44:
Số tiền lãi là:
486 000 – 450 000 = 36 000 (đồng)
Người đó lãi số phần trăm là:
36 000 : 450 000 . 100 = 8%
Vậy người đó lãi 8% tiền vốn.
Câu 45:
Một người mua hai hộp kẹo, mỗi hộp chứa 4 túi kẹo, mỗi túi có 125 g kẹo. Hỏi người đó mua mấy kg kẹo? [giải bằng hai cách].
4 túi kẹo nặng số g là:
125 × 4 = 500 (g)
2 hộp kẹo nặng số g là:
500 × 2 = 1000 (g)
Đổi 1000 g = 1 kg
Vậy người đó mua 1 kg kẹo.
Câu 46:
Một đoàn tàu gồm 15 toa, mỗi toa dài 14 m chạy với vận tốc 43,2 km/giờ vượt qua một người đi bộ ngược chiều. Tính thời gian đoàn tàu vượt qua người đi bộ, biết vận tốc của người đi bộ là 4 km/giờ.
Đoàn tàu đó dài là:
14 × 15 = 210 (m)
Đổi 210 m = 0,21 km
Tổng vận tốc của tàu và người đi bộ là:
43,2 + 4 = 47,2 (km/giờ)
Thời gian đoàn tàu vượt qua người đi bộ là:
(giờ)
Vậy sau giờ thì tàu vượt qua người đi bộ.
Câu 47:
Một cửa hàng đã bán được 240 kg gạo và số gạo đó bằng 12,5% tổng số gạo trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có mấy tấn gạo?
Trước khi bán gạo, cửa hàng có số gạo là:
240 : 12,5 × 100 = 1920 (kg)
Đổi 1920 kg = 1,92 tấn
Vậy trước khi bán cửa hàng có 1,92 tấn gạo.
Câu 48:
Ta thấy 10 chia hết cho 1; 2; 5; 10 và các số đối của các số trên là –1; –2; –5; –10.
Suy ra Ư(10) = {1; 2; 5; 10; –1; –2; –5; –10}.
Câu 49:
Nêu dấu hiệu chia hết cho cả 3 và 5.
Số chia hết cho cả 3 và 5 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và có tận cùng bằng 0 hoặc 5.
Ví dụ: 120; 135 ; ....
Câu 50:
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhaua) Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số là 100.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 102.
Câu 51:
Theo kế hoạch, đội sản xuất phải trồng 15 ha rừng trong một năm.
a) Nửa năm đầu đội đã trồng được 7,8 ha rừng. Hỏi trong nửa năm đầu đội đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm?
a) Nửa năm đầu đội đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
7,8 : 15 × 100 = 52%
Câu 52:
b) Đến hết năm đội đã trồng được tất cả 16,8 ha rừng. Hỏi đội đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
b) Đội đó thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
16,8 : 15 × 100 = 112%
Như vậy đội đó đã vượt mức kể hoạch:
112 – 100 = 12%.
Câu 53:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 5,2 × 9 + 5,2.
a) 5,2 × 9 + 5,2
= 5,2 × 9 + 5,2 × 1
= 5,2 × (9 + 1)
= 5,2 × 10
= 52.
Câu 54:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
b) 12,3 × 101 – 12,3.
b) 12,3 × 101 – 12,3
= 12,3 × 101 – 12,3 × 1
= 12,3 × (101 – 1)
= 12,3 × 100
= 1230.
Câu 55:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
c) 1,25 × 0,25 × 2,3 × 4 × 8 × 11.
c) 1,25 × 0,25 × 2,3 × 4 × 8 × 11.
= (1,25 × 8) × (0,25 × 4) × (2,3 × 11)
= 10 × 1 × 25,3
= 10 × 25,3
= 253.
Câu 56:
0,125 × 6,94 × 80. Tính bằng cách thuận tiện.
Ta có: 0,125 × 80 × 6,94
= 10 × 6,94
= 69,4.
Câu 57:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 115,5 × 101 – 91 – 24,5;
b) 0,125 × 6,94 × 80;
a) 115,5 × 101 – 91 – 24,5
= 115,5 × 101 – (91 + 24,5)
= 115,5 × 101 – 115,5
= 115,5 × (101 – 1)
= 115,5 × 100
= 11 550.
b) 0,125 × 6,94 × 80
= (0,125 × 80) × 6,94
= 10 × 6,94
= 69,4.
Câu 58:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
c) 32 × 98 + 320 × 0,1 + 3 200 × 0,01;
d) 72,9 × 99 + 72 + 0,9;
e) 0,8 × 96 + 1,6 × 2.
c) 32 × 98 + 320 × 0,1 + 3 200 × 0,01
= 32 × 98 + 32 + 32
= 32 × (98 + 1 + 1)
= 32 × 100
= 3 200.
d) 72,9 × 99 + 72 + 0,9
= 72,9 × 99 + 72,9
= 72,9 × (99 + 1)
= 72,9 × 100
= 7 290.
e) 0,8 × 96 + 1,6 × 2
= 0,8 × 96 + 0,8 × 2 × 2
= 0,8 × 96 + 0,8 × 4
= 0,8 × (96 + 4)
= 0,8 × 100
= 80.
Câu 59:
Tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 7,2 cm và chiều rộng kém chiều dài 3,55 cm.
Chiều rộng hình chữ nhật là:
7,2 – 3,55 = 3,65 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(7,2 + 3,65) × 2 = 21,7 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
7,2 × 3,65 = 26,28 (cm2).
Câu 60:
Một người gửi tiết kiệm 100 000 000 đồng với lãi suất 1 tháng là 0,7%. Hỏi nếu 3 tháng người đó mới rút cả gốc lẫn lãi thì được bao nhiêu tiền? Biết rằng tiền lãi hàng tháng được cộng dồn vào tiền gốc.
Số tiền lãi của tháng thứ nhất là:
100 000 000 × 0,7 : 100 = 700 000 (đồng)
Tổng số tiền lãi và gốc sau khi gửi tiết kiệm 1 tháng là:
100 000 000 + 700 000 = 100 700 000 (đồng)
Số tiền lãi của tháng thứ hai là:
100 700 000 × 0,7 : 100 = 704 900 (đồng)
Tổng số tiền lãi và gốc sau khi gửi tiết kiệm 2 tháng là:
100 700 000 + 704 900 = 101 404 900 (đồng)
Số tiền lãi của tháng thứ ba là:
101 404 900 × 0,7 : 100 = 709 834,3 (đồng)
Tổng số tiền lãi và gốc sau khi gửi tiết kiệm 3 tháng là:
101 404 900 + 709 834,3 = 102 114 734,3 (đồng)
Vậy sau 3 tháng rút cả lãi lần gốc thì người đó được 102 114 734,3 đồng.