Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án ( Phần 1)

  • 5792 lượt thi

  • 60 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính nhanh: (–25) . (75 – 45) – 75 . (45 – 25).

Xem đáp án

Ta có

(–25) . (75 – 45) – 75 . (45 – 25)

= –25 . 75 – (–25) . 45 – 75 . 45 – (–75) . 25

= –25 . 75 + 25 . 45 – 75 . 45 + 75 . 25

= 75 . (–25 + 25) + 45 . (25 – 75)

= 75 . 0 + 45 . (–50)

= 0 + (–2250 )

= –2250.


Câu 2:

Chứng tỏ: ab¯.101=abab¯
Xem đáp án

Ta có: ab¯.101=ab¯.100+1=ab¯.100+ab¯=abab¯

Vậy ab¯.101=abab¯  .


Câu 3:

Với mỗi số nguyên dương n, kí hiệu Slà tổng của n số nguyên tố đầu tiên (S1 = 2; S2 = 2 + 3 = 5; S3 = 2 + 3 + 5 = 10; ...).

Chứng minh rằng trong dãy số S1, S2, S3 ... không tồn tại hai số hạng liên tiếp đều là số chính phương.

Xem đáp án

Gọi pn là số nguyên tố thứ n

Giả sử tồn tại m mà Sm-1 = k2; Sm = l2; k, l ℕ*

Vì S2 = 5, S3 = 10, S4 = 17

Suy ra m > 4

Ta có: Pm = Sm – Sm-1 = l2 – k2 = (l – k)(l + k)

Vì pm là số nguyên tố và k + l > 1 nên lk=1l+k=pm

Suy ra 

pm=2l1=2Sm1

Suy ra      Sm=pm+122                    (1)

Do m > 4 nên

Sm ≤ (1 + 3 + 5 + 7 + ... + pm) + 2 – 1 – 9

Sm1202+2212+3222+...+pm+122pm1228

Smpm+1228<pm+122 (mâu thuẫn với (1))

Vậy trong dãy số S1, S2, S3 ... không tồn tại hai số hạng liên tiếp đều là số chính phương.


Câu 4:

Thắng có 25 viên bi xanh và 15 viên bi đỏ. Hỏi tỉ số phần trăm của số bi đỏ và số bi xanh.

Xem đáp án

Tỉ số phần trăm của số bi đỏ và viên bi xanh là:

 1525.100=60%

Vậy tỉ số phần trăm của số bi đỏ và số bi xanh là 60%.


Câu 5:

Tính hợp lí: 19 . 25 + 9 . 95 + 19 . 30.
Xem đáp án

19 . 25 + 9 . 95 + 19 . 30

= 19 . 25 + 9 . 5 . 19 + 19 . 30

= 19 . (25 + 45 + 30)

= 19 . 100

= 1 900.


Câu 6:

Một thế kỉ rưỡi bằng bao nhiêu năm?
Xem đáp án

1 thế kỉ = 100 năm 

Suy ra một thế kỉ rưỡi bằng

100 + (100 : 2) = 150 (năm)

Vậy một thế kỉ rưỡi bằng 150 năm.


Câu 7:

Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình:

x3 – (x + y + z)2 = (y + z)3 + 34.

Xem đáp án

Đặt y + z = a với a ℤ, a ≥ 2 ta có:

x3 – (x + a)2 = a3 + 34

Û x3 – a3 = (x + a)2 + 34          (1)

Û (x – a)(x2 + xa + a2) = x2 + 2xa + a2 + 34    (2)

Û (x2 + xa + a2)(x – a – 1) = xa + 34

Vì x, a nguyên dương nên x2 + xa + a2 > 0 và xa + 34 > 0

Suy ra x – a – 1 > 0 hay x – a ≥ 2

Kết hợp với (2) suy ra x2 + 2xa + a2 + 34 ≥ 2(x2 + xa + a2)

Û x2 + a2 ≤ 34

Þ x2 ≤ 34 Þ x < 6

Mà x ≥ a + 2 ≥ 4 nên x {4; 5}

– Xét x = 5, từ x2 + a2 ≤ 34 suy ra a ≤ 3, kết hợp a ℤ, a ≥ 2 (theo cách đặt) ta được a {2; 3}.

• Với x = 5, a = 2 thay vào (1) không thỏa mãn.

• Với x = 5, a = 3 thỏa mãn (1) và được y = 1; z = 2 hoặc y = 2; z = 1.

– Xét x = 4, từ x – a ≥ 2 suy ra a ≤ 2 (mà a = 2 loại vì không thỏa mãn (1))

Vậy phương trình có nghiệm nguyên dương là (x; y; z) {(5; 1; 2); (5; 2; 1)}.


Câu 8:

Tìm n để (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố.

Xem đáp án

Ta có: (n2 – 8)2 + 36

= n4 – 16n2 + 64 + 36

= n4 – 16n2 + 100

= n4 + 20n2 + 100 – 36n2

= (n2 + 10)2 – (6n)2

= (n2 + 6n + 10)(n2 – 6n + 10)

Để (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố thì n2 + 6n + 10 = 1 hoặc n2 – 6n + 10 = 1

TH1: n2 + 6n + 10 = 1

n2 + 6n + 9 = 0

(n + 3)2 = 0

n + 3 = 0

n = –3 (loại)

TH2: n2 – 6n + 10 = 1

n2 – 6n + 9 = 0

(n – 3)2 = 0

n – 3 = 0

n = 3 (thỏa mãn)

Vậy n = 3 thì (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố.


Câu 10:

Giải phương trình (x – 5)4 + (x – 3)4 = 16.

Xem đáp án

Đặt x – 4 = t

Ta có phương trình:

(t – 1)4 + (t + 1)4 = 16

(t2 – 2t + 1)2 + (t2 + 2t + 1)2 = 16

t4 + 4t2 + 1 + 2t2 – 4t3 – 4t + t4 + 4t2 + 1 + 2t2 + 4t3 + 4t – 16 = 0

2t4 + 12t2 – 14 = 0

t4 + 6t2 – 7 = 0

t4 + 7t2 – t2 – 7 = 0

t2(t2 + 7) – (t2 + 7) = 0

(t2 + 7)(t2 – 1) = 0

t2 – 1 = 0 (vì t2 + 7 > 0 với mọi t)

(t – 1)(t + 1) = 0

t1=0t+1=0

t=1t=1

x4=1x4=1

x=5x=3

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {3; 5}.


Câu 11:

Tìm số tự nhiên lớn nhất thỏa mãn điều kiện: Số đó cộng với tổng các chữ số của nó bằng 2013. Số đó là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số cần tìm nhỏ hơn 2013.

Vì là số lớn nhất nên số đó có 4 chữ số

Gọi số đó là abcd

Theo đề bài abcd + a + b + c + d = 2013

Suy ra abcd < 2013

Do đó a = 1 hoặc a = 2

• Nếu a = 2

Khi đó 2bcd + 2 + b + c +d = 2013 

2000 +  bcd + 2 + b + c + d = 2013

 bcd + b + c + d = 11

 bcd < 11

Suy ra b = 0 khi đó cd + c + d = 11

Do đó cd < 11

Không có chữ số c, d thỏa mãn để cd + c + d = 11 nên a = 2 không tìm được số nào thỏa mãn đề bài

• Nếu a = 1

 1bcd + 1 + b + c + d = 2013

1000 + bcd + 1 + b + c + d = 2013

bcd + b + c + d = 1012

Vì b + c + d lớn nhất bằng 9 + 9 + 9 = 27 nên bcd nhỏ nhất là 1012 – 27 = 985

b = 9 

 9cd + 9 + c + d = 1012

 cd + c + d = 103

c + d lớn nhất bằng 9 + 9 = 18 nên cd nhỏ nhất là: 103 – 18 = 85

Suy ra c = 8 hoặc c = 9

c = 8 thì 8d + 8 + d = 103 d + d = 15 (loại)

c = 9 thì 9d + 9 + d = 103 d + d = 4 d = 2

Vậy số cần tìm đó là 1992.


Câu 12:

Cho 1 số tự nhiên gồm các số tự nhiên liên tiếp nhau từ 1 đến 2021 được viết theo thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 ... 2019 2020 2021 tính tổng các chữ số đó.

Xem đáp án

Bước 1: Tính tổng các chữ số từ 0 đến 999:

Thêm các chữ số 0 vào trước các số có 1 và 2 chữ số để ta được dãy số gồm toàn các số có 3 chữ số: 000; 001; 002; 003; 004; ...; 999 (Tổng các chữ số vẫn không thay đổi)

Khi này, dãy số trên có 1000 số

Số các chữ số là: 1000 × 3 = 3 000 (chữ số)

Mỗi chữ số 0; 1; 2; ...; 9 xuất hiện số lần là: 3000 : 10 = 300 (lần)

Vậy, tổng các chữ số từ 0 đến 999 là:

(0 + 1 + 2 + ... + 9) × 300 = 45 × 300 = 13 500

Bước 2: Tính tổng các chữ số từ 1000 đến 1999:

So với dãy số 000 đến 999 thì mỗi số tăng thêm 1 ở hàng nghìn

Vậy tổng các chữ số từ 1000 đến 1999 là:

13 500 + 1 × 1000 = 13 500 + 1000 = 14 500

Bước 3: Tính tổng các chữ số từ 2000 đến 2021:

Ta có tổng các chữ số từ 2000 đến 2021 là:

(2 × 21 + 1 × 10 + 2 + 2 × 45) + (2 + 0 + 2 + 1)

= (42 + 10 + 2 + 90) + 5

= 144 + 5

= 149

Vậy, tổng tất cả các chữ số từ 1 đến 2021 là 13 500 + 14 500 + 149 = 28 149.


Câu 13:

Có bao nhiêu phân số thập phân lớn hơn 1 và nhỏ hơn 5 có mẫu số là số có hai chữ số.

Xem đáp án

Phân số thập phân có mẫu số là số có hai chữ số

Suy ra mẫu số là 10

Gọi phân số cần tìm là x10

Ta có: 1<x10<5

1010<x10<5010

10 < x < 50

x {11; 12; 13; ...; 48; 49} có 49 – 11 + 1 = 39 số

Vậy có 39 phân số thỏa mãn.


Câu 15:

Khi chia hai số tự nhiên a và b cho 3 thì cùng có số dư là r. Chứng minh rằng (a –  b) chia hết cho 3.

Xem đáp án

Vì a chia 3 dư r nên a = 3p + r

Vì b chia 3 dư r nên b = 3q + r

Xét a – b = (3p + r) – (3q + r)

     = 3p + r – 3q – r

     = 3p + 3q = 3(p + q)

Vì 3(p + q) 3 nên (a – b) 3

Vậy (a – b) chia hết cho 3.


Câu 16:

Cho a, b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng 5a + 2b và 7a + 3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.
Xem đáp án

Gọi d = ƯCLN(5a + 2b, 7a + 3b).

Suy ra 5a + 2b, 7a + 3b chia hết cho d.

Do đó 7(5a + 2b), 5(7a + 3b) cũng chia hết cho d.

Khi đó, ta có: 5(7a + 3b) – 7(5a + 2b) = 35a + 15b – (35a + 14b) = b chia hết cho d.

Ta lại có 3(5a + 2b), 2(7a + 3b) cũng chia hết cho d.

Khi đó, ta có: 3(5a + 2b) – 2(7a + 3b) = 15a + 6b – (14a + 6b) = a cũng chia hết cho d.

Mà a và b nguyên tố cùng nhau nên d = 1.

Vậy 5a + 2b và 7a + 3b là hai số nguyên tố cùng nhau. 


Câu 17:

Cho tam giác ABC vuông tại A nội tiếp đường tròn (O; R) có BC là đường kính và AC = R. Kẻ dây AD vuông góc với BC tại H.

a) Tính độ dài các cạnh AB, AH theo R;

Xem đáp án

a)

Cho tam giác ABC vuông tại A nội tiếp đường tròn (O; R) có BC là đường kính và AC = R. Kẻ dây AD vuông góc với BC tại H. a) Tính độ dài các cạnh AB, AH theo R; (ảnh 1)

Vì BC là đường kính của (O; R) nên BC = 2R

Vì tam giác ABC vuông tại A nên BC2 = AB2 + AC2 (Pythagore)

Hay (2R)2 = AB2 + R2

Suy ra AB=R3

Xét tam giác ABC vuông tại A có AH BC

Suy ra AH . BC = AB . AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

Hay AH . 2R=R3 . R

Suy ra AH=R32 .


Câu 18:

b) Chứng minh rằng HA . HD = HB . HC;

Xem đáp án

b) Xét (O) có BC là đường kính, AD là dây cung suy ra OC AD tại H

Do đó H là trung điểm của AD (định lý đường kính vuông góc với dây)

Hay AH = HD

Suy ra AH . HD = AH2

Xét tam giác ABC vuông tại A có AH BC

Suy ra HB . HC = AH2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

Do đó HA . HD = HB . HC.


Câu 19:

c) Gọi M là giao điểm của AC và BD. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt BC ở I, cắt AB ở N. Chứng minh ba điểm N, C, D thẳng hàng;

Xem đáp án

c) Vì tam giác BCD nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC nên tam giác BCD vuông ở D, hay BD DC                    

Do đó BM DC                        (1)

Xét DMNB có hai đường cao BI và MA cắt nhau tại C nên C là trực tâm của tam giác

Suy ra MB NC                       (2)

Từ (1) và (2) suy ra C, D, N thẳng hàng.


Câu 20:

d) Chứng minh AI là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).

Xem đáp án

d) Xét tam giác ABC vuông tại A có AC=R=12BC

Suy ra ABC^=30°

Ta có: AD BI, MN BI, suy ra AD // MN

Xét tam giác BMN có AD // MN

Suy ra AHNI=HDIM

Mà AH = HD, suy ra NI = IM

Hay I là trung điểm của MN

Xét tam giác BMN có BI vừa là trung tuyến vừa là đường cao

Suy ra tam giác BMN cân tại B và BI là tia phân giác

Do đó NBM^=2ABC^=2.30°=60°

Suy ra tam giác BMN đều

Lại có C là trực tâm, suy ra C cũng đồng thời là trọng tâm tam giác

Do đó BC = 2CI, hay 2OC = 2CI

Suy ra OC = CI

Mà OC + CI = OI

Suy ra OC = CI = 12OI

Xét tam giác AIO có OC = CI = 12OI

Suy ra tam giác AIO vuông tại A, hay AO AI

Xét (O) có OA là bán kính, AO AI

Suy ra AI là tiếp tuyến của (O)

Vậy AI là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).


Câu 21:

Điền số thích hợp vào chỗ trống theo quy luật 24, 48, 80, 120, ...

Xem đáp án

Ta có

48 – 24 = 24;

80 – 48 = 32 = 24 + 8;

120 – 80 = 40 = 32 + 8

Suy ra số tiếp theo là: 40 + 8 + 120 = 168

Vậy số cần tìm là 168.


Câu 22:

Cho hàm số y = f(x) = 4x2 – 4mx + m2 – 2m. Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho min(x) = 3 trên [–2; 0].

Xem đáp án

Hàm số y = f(x) = 4x2 – 4mx + m2 – 2m có a = 4 > 0, b2a=m2

TH1: Nếu m22m4

Thì f(x) đồng biến trên [–2; 0]

Suy ra f(x)min = f(–2) = 4(–2)2 – 4m . (–2) + m2 – 2m = m2 + 6m + 16 = 3

m2 + 6m + 13 = 0

m2 + 6m + 9 + 4 = 0

(m + 3)2 + 4 = 0

Vì (m + 3)2 ≥ 0 với mọi m

Nên (m + 3)2 + 4 > 0 với mọi m

Suy ra phương trình m2 + 6m + 13 = 0 vô nghiệm

TH2: Nếu m20m0

Thì f(x) nghịch biến trên [–2; 0]

Suy ra f(x)min = f(0) = 4(0)2 – 4m . 0 + m2 – 2m = m2 – 2m = 3

m2 – 2m – 3 = 0

m2 + m – 3m – 3 = 0

m(m + 1) – 3(m + 1) = 0

(m + 1)(m – 3) = 0

⇔ m=1m=3

Mà m ≥ 0 nên m = 3

+) TH3: Nếu

Thì f(x) nghịch biến trên [–2; 0]

Suy ra f(x)min=fm2=4m224mm2+m22m=3

– 2m = 3

m=32  (thỏa mãn)

Vậy m=32  hoặc m = 3.


Câu 23:

Số a chia cho 5 dư 2, số b chia cho 5 dư 3. Hỏi a + b chia 5 dư mấy?
Xem đáp án

Vì a chia 5 dư 2 nên a = 5x + 2

Vì b chia 5 dưa 3 nên b = 5y + 3

Ta có a + b = 5x + 2 + 5y + 3 = 5x + 5y + 5

Vì 5x 5, 5y 5, 5 5

Suy ra a + b 5

Vậy a + b chia 5 dư 0.


Câu 24:

Đổi 2 giờ 45 phút = ... giờ (là số thập phân).
Xem đáp án

Ta có 1 giờ = 60 phút nên 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ.


Câu 25:

Một số nếu giảm đi 6 lần rồi thêm 25,71 thì được 88,5. Tìm số đó.

Xem đáp án

Số cần tìm là:

(88,5 – 25,71 ) × 6 = 376,74

Vậy số cần tìm là 376,74.


Câu 26:

Cho a; b; c thõa mãn: a + b + c = 2000 và 1a+1b+1c=12000  thì một trong ba số a; b; c phải có một số bằng 2000.

Xem đáp án

Ta có 1a+1b+1c=12000

1a+1b+1c=1a+b+c

1a+1b+1c1a+b+c=0

a+bab+a+b+ccca+b+c=0

a+bca+b+cabca+b+c+a+bababca+b+c=0

a+bca+b+c+aba+babca+b+c=0

a+bca+b+c+ababca+b+c=0

a+bca+cb+c2+ababca+b+c=0

a+bb+cc+aabca+b+c=0

a+b=0b+c=0a+c=0

c=200c=200b=200

Vậy một trong ba số a, b, c có một số bằng 2000.


Câu 27:

Ba công nhân có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 3, 5, 7. Tính tổng số tiền ba người được thưởng nếu biết tổng số tiền thưởng của người thứ nhất và thứ hai là 5,6 triệu.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi x, y, z lần lượt là số tiền thưởng của ba công nhân (x, y, z > 0) (triệu đồng)

Giả sử x, y, z tỉ lệ thuận với 3; 5; 7 

Ta có x3=y5=z7  và x + y = 5,6

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Ba công nhân có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 3, 5, 7. Tính tổng số tiền ba người được thưởng nếu biết tổng số tiền thưởng của người thứ nhất và thứ hai là 5,6 triệu. A. 11 triệu; B. 15 triệu; C. 10,5 triệu; D. 10 triệu. (ảnh 1)

Do đó tổng số tiền thưởng của ba người là 10,5 triệu

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 28:

Một người đi ô tô trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 42,5 km; trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi được 46,25 km. Hỏi trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?

Xem đáp án

Hai giờ đầu người đó đi được:

42,5 × 2 = 85 (km)

Bốn giờ sau người đó đi được:

46,25 × 4 = 185 (km)

Trên cả quãng đường người đó đã đi được:

85 + 185 = 270 (km)

Thời gian ô tô đi trên cả quãng đường là:

2 + 4 = 6 (giờ)

Trung bình mỗi giờ người đó đi được:

270 : 6 = 45 (km)

Vậy trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được 45 km.


Câu 29:

Trong một tháng có hai ngày đầu tháng và cuối tháng đều là chủ nhật. Hỏi đó là tháng mấy?

Xem đáp án

Một tháng có hai ngày đầu tháng và cuối tháng đều là chủ nhật thì số ngày của tháng đó chia cho 7 dư 1.

Mà trong các tháng từ 1 đến 12 thì chỉ có tháng 2 của năm nhuận (29 ngày) có :

29 : 7 = 4 dư 1

Vậy tháng đó là tháng 2 của năm nhuận.


Câu 30:

Cho hình vuông ABCD. Qua A vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau lần lượt cắt BC tại P và R, cắt CD tại Q và S.

a) Chứng minh rằng tam giác AQR và tam giác APS là tam giác cân.

Xem đáp án

a)

Cho hình vuông ABCD. Qua A vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau lần lượt cắt BC tại P và R, cắt CD tại Q và S. a) Chứng minh rằng tam giác AQR và tam giác APS là tam giác cân. (ảnh 1)

Vì ABCD là hình vuông (giả thiết)

Nên AB = BC = CD = DA, ABC^=BCD^=CDA^=DAB^=90°

Ta có BAR^+RAD^=DAB^=90°

         DAQ^+RAD^=RAQ^=90°

Suy ra BAR^=DAQ^

Xét DABR và DADQ có:

ABR^=ADQ^=90°;

AB = AD (chứng minh trên);

BAR^=DAQ^ (chứng minh trên)

Do đó DABR = DADQ (g.c.g)

Suy ra AR = AQ (2 cạnh tương ứng)

Do đó DAQR cân tại A

Chứng minh tương tự ta có DADS = DABP (g.c.g)

Suy ra AS = AP (2 cạnh tương ứng)

Do đó tam giác APS cân tại A.


Câu 31:

b) QR cắt PS tại H; M, N là trung điểm của QR và PS. Chứng minh rằng tứ giác AMHN là hình chữ nhật.

Xem đáp án

b) Xét DAQR cân tại A có AM là trung tuyến nên AM đồng thời là đường cao

Do đó AM QR, hay AMH^=90°

Xét DAPS cân tại A có AN là trung tuyến nên AN đồng thời là đường cao

Do đó AN SP, hay ANH^=90°

DAQR vuông cân tại A nên AQR^=ARQ^=45°

DAPS vuông cân tại A nên APS^=ASP^=45°

Xét DPHQ có PQH^+PHQ^+HPQ^=180°  (tổng ba góc trong một tam giác)

Hay 45°+PHQ^+45°=180°

Suy ra PHQ^=90°

Xét tứ giác AMHN có: AMH^=ANH^=MHN^=90°  (chứng minh trên)

Suy ra AMHN là hình chữ nhật.


Câu 32:

c) Chứng minh P là trực tâm tam giác SQR.

Xem đáp án

c) Xét tam giác SQR có:

BC CD hay RC SQ nên RC là đường cao

AP AR hay QA RS nên QA là đường cao

Mà RC cắt QA tại P

Suy ra P là trực tâm tam giác SQR.


Câu 33:

d) Chứng minh rằng MN là đường trung trực của AC.

Xem đáp án

d) DASP vuông tại A có trung tuyến AN, suy ra AN=12SP

DCSP vuông tại C có trung tuyến CN, suy ra   CN=12SP

Do đó AN = CN

Hay N thuộc trung trực của AC                               (1)

DAQR vuông tại A có trung tuyến AM, suy ra AM=12QR

DCQR vuông tại C có trung tuyến CM, suy ra CM=12QR

Do đó AM = CM

Hay M thuộc trung trực của AC                               (2)

Từ (1) và (2) suy ra MN là trung trực của AC

Vậy MN là trung trực của AC.


Câu 34:

e) Chứng minh rằng bốn điểm M, B, N, D thẳng hàng.

Xem đáp án

e) Ta có BA = BC (chứng minh câu a) nên B thuộc trung trực của AC

Mà MN là trung trực của AC (chứng minh câu d)

Suy ra B thuộc MN

DA = DC (chứng minh câu a) nên D thuộc trung trực của AC

Mà MN là trung trực của AC (chứng minh câu d)

Suy ra D thuộc MN

Vậy M, B, N, D thẳng hàng.


Câu 35:

Cho hình thoi ABCD có cạnh a, có BAD^=60° . Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo. Tính AB+AD,BABC,OBDC.

Xem đáp án
cho hình thoi abcd cạnh a bad 60 độ gọi o là giao điểm của hai đường chéo ac và bd tính ab trừ bc (ảnh 1)

Vì ABCD là hình thoi nên AB = BC = CD = DA = a

Suy ra tam giác ABD cân tại A

BAD^=60° , do đó tam giác ABD đều

Suy ra BD = a

Vì ABCD là hình thoi, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O

Nên AO BD, O là trung điểm của AC và BD

Hay tam giác AOB vuông tại O

Suy ra AO=ABsinABD^=ABsin60°=a32

Do đó AC=2AO=2.a32=a3

Ta có AB+AD=AC=AC=a3

BABC=CA=CA=a3

OBDC=DODC=CO=CO=AO=a32.

Câu 36:

Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính 4 cm.
Xem đáp án

Chu vi hình tròn đó là:

4 × 2 × 3,14 = 25,12 (cm)

Diện tích hình tròn đó là:

4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)

Vậy chu vi hình tròn bằng 25,12 cm và diện tích hình tròn là 50,24 cm2.


Câu 37:

Hỏi có bao nhiêu phân số thập phân khác 0 mà tổng của mẫu số và tử số là số lẻ nhỏ nhất có tám chữ số?

Xem đáp án

Số lẻ nhỏ nhất có 8 chữ số là 10 000 001

Gọi phân số cần tìm là ab  (0 < a, b < 10 000 001)

ab  là phân số thập phân

Nên b {10; 100; 1 000; 10 000; 100 000; 1 000 000; 10 000 000}

Do đó có 7 cách chọn b

Vì 0 < a < 10 000 001 nên có 10 000 000 cách chọn a

Suy ra có 7 × 10 000 000 = 70 000 000 phân số thỏa mãn

Vậy có 70 000 000 phân số thỏa mãn đề bài.


Câu 38:

Số nguyên tố là gì? Ví dụ minh họa.

Xem đáp án

Số nguyên tố là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1, chia hết cho 1 và chính nó. Hoặc hiểu một cách đơn giản, những số tự nhiên nào lớn hơn 1, không chia được cho số nào khác ngoài số 1 và chính số đó thì đó là số nguyên tố.

Ví dụ số nguyên tố là 3, 5, 7, 13, 17, 23, 29, 97, 101, 997….


Câu 40:

Có tất cả bao nhiêu cặp số tự nhiên có trung bình cộng là 50?

Xem đáp án

Tổng của hai số là: 50 × 2 = 100

Ta có: 100 = 0 + 100 = 1 + 99 = 2 + 98 = 3 + 97 = ... = 49 + 51

Từ 0 đến 100 có: (100 – 0) + 1 = 101 số hạng nên có 50 cặp

Vậy có 50 cặp số tự nhiên có trung bình cộng là 50.


Câu 41:

Hai căn phòng hình chữ nhật. Căn phòng thứ nhất có chiều dài là 5,2 m và chiều rộng 3,4 m. Căn phòng thứ hai có chiều dài là 4,8 m chiều rộng là 3,7 m. Hỏi căn phòng nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mét vuông?

Xem đáp án

Diện tích căn phòng thứ nhất là:

5,2 × 3,4 = 17,68 (m2)

Diện tích cân phòng thứ hai là:

4,8 × 3,7 = 17,76 (m2)

Suy ra diện tích căn phòng thứ hai lớn hơn phòng thứ nhất là:

17,76 17,68 = 0,08 (m2)

Vậy diện tích căn phòng thứ hai lớn hơn và hơn 0,08 m2.


Câu 42:

Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số đó.

Xem đáp án

Theo bài ra ta có:

Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số đó. (ảnh 1)

Số nhỏ là: (33 – 3) : 2 = 15

Số lớn là: 33 + 15 = 48

Vậy hai số cần tìm là 15 và 48.


Câu 43:

Lãi suất tiết kiệm là 0,65% / tháng. Để sau một tháng nhận được tiền lãi là 832 000 đồng thì khách hàng phải gửi số tiền gốc là bao nhiêu?

Xem đáp án

Khách hàng phải gửi số tiền vốn là:

832 000 : 0,65 . 100 = 128 000 000 (đồng)

Vậy khách hàng phải gửi 128 000 000 đồng để sau một tháng nhận 832 000 đồng tiền lãi.


Câu 44:

Một người bỏ ra 450 000 đồng tiền vốn để mua một cây quạt. Người đó đã bán cây quạt với giá 486 000 đồng. Hỏi người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
Xem đáp án

Số tiền lãi là:

486 000 – 450 000 = 36 000 (đồng)

Người đó lãi số phần trăm là:

36 000 : 450 000 . 100 = 8%

Vậy người đó lãi 8% tiền vốn.


Câu 45:

Một người mua hai hộp kẹo, mỗi hộp chứa 4 túi kẹo, mỗi túi có 125 g kẹo. Hỏi người đó mua mấy kg kẹo? [giải bằng hai cách].

Xem đáp án

4 túi kẹo nặng số g là:

125 × 4 = 500 (g)

2 hộp kẹo nặng số g là:

500 × 2 = 1000 (g)

Đổi 1000 g = 1 kg

Vậy người đó mua 1 kg kẹo.


Câu 46:

Một đoàn tàu gồm 15 toa, mỗi toa dài 14 m chạy với vận tốc 43,2 km/giờ  vượt qua một người đi bộ ngược chiều. Tính thời gian đoàn tàu vượt qua người đi bộ, biết vận tốc của người đi bộ là 4 km/giờ.

Xem đáp án

Đoàn tàu đó dài là:

14 × 15 = 210 (m)

Đổi 210 m = 0,21 km

Tổng vận tốc của tàu và người đi bộ là:

43,2 + 4 = 47,2 (km/giờ)

Thời gian đoàn tàu vượt qua người đi bộ là: 

0,21:47,2=214720 (giờ)

Vậy sau 214720  giờ thì tàu vượt qua người đi bộ.


Câu 47:

Một cửa hàng đã bán được 240 kg gạo và số gạo đó bằng 12,5% tổng số gạo trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có mấy tấn gạo?

Xem đáp án

Trước khi bán gạo, cửa hàng có số gạo là:

240 : 12,5 × 100 = 1920 (kg)

Đổi 1920 kg = 1,92 tấn

Vậy trước khi bán cửa hàng có 1,92 tấn gạo.


Câu 48:

Tìm các ước của 10.
Xem đáp án

Ta thấy 10 chia hết cho 1; 2; 5; 10 và các số đối của các số trên là –1; –2; –5; –10.

Suy ra Ư(10) = {1; 2; 5; 10; –1; –2; –5; –10}.


Câu 49:

Nêu dấu hiệu chia hết cho cả 3 và 5.

Xem đáp án

Số chia hết cho cả 3 và 5 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và có tận cùng bằng 0 hoặc 5.

Ví dụ: 120; 135 ; ....


Câu 50:

a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số.

b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau
Xem đáp án

a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số là 100.

b) Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 102.


Câu 52:

b) Đến hết năm đội đã trồng được tất cả 16,8 ha rừng. Hỏi đội đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

b) Đội đó thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:

16,8 : 15 × 100 = 112%

Như vy đội đó đã vượt mức kể hoạch:

112 100 = 12%.


Câu 53:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 5,2 × 9 + 5,2.

Xem đáp án

a) 5,2 × 9 + 5,2

= 5,2 × 9 + 5,2 × 1

= 5,2 × (9 + 1)

= 5,2 × 10

= 52.


Câu 54:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

b) 12,3 × 101 – 12,3.

Xem đáp án

b) 12,3 × 101 – 12,3

= 12,3 × 101 – 12,3 × 1

= 12,3 × (101 – 1)

= 12,3 × 100

= 1230. 


Câu 55:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

c) 1,25 × 0,25 × 2,3 × 4 × 8 × 11.

Xem đáp án

c) 1,25 × 0,25 × 2,3 × 4 × 8 × 11.

= (1,25 × 8) × (0,25 × 4) × (2,3 × 11)

= 10 × 1 × 25,3 

= 10 × 25,3  

= 253.


Câu 57:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 115,5 × 101 – 91 – 24,5;

b) 0,125 × 6,94 × 80;

Xem đáp án

a) 115,5 × 101 – 91 – 24,5

= 115,5 × 101 – (91 + 24,5)

= 115,5 × 101 – 115,5

= 115,5 × (101 – 1)

= 115,5 × 100

= 11 550.

b) 0,125 × 6,94 × 80

= (0,125 × 80) × 6,94

= 10 × 6,94

= 69,4.


Câu 58:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

c) 32 × 98 + 320 × 0,1 + 3 200 × 0,01;

d) 72,9 × 99 + 72 + 0,9;

e) 0,8 × 96 + 1,6 × 2.

Xem đáp án

c) 32 × 98 + 320 × 0,1 + 3 200 × 0,01

= 32 × 98 + 32 + 32

= 32 × (98 + 1 + 1)

= 32 × 100

= 3 200.

d) 72,9 × 99 + 72 + 0,9

= 72,9 × 99 + 72,9

= 72,9 × (99 + 1)

= 72,9 × 100

= 7 290.

e) 0,8 × 96 + 1,6 × 2

= 0,8 × 96 + 0,8 × 2 × 2

= 0,8 × 96 + 0,8 × 4

= 0,8 × (96 + 4)

= 0,8 × 100

= 80.


Câu 59:

Tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 7,2 cm và chiều rộng kém chiều dài 3,55 cm.

Xem đáp án

Chiều rộng hình chữ nhật là:

7,2 – 3,55 = 3,65 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(7,2 + 3,65) × 2 = 21,7 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

7,2 × 3,65 = 26,28 (cm2).


Câu 60:

Một người gửi tiết kiệm 100 000 000 đồng với lãi suất 1 tháng là 0,7%. Hỏi nếu 3 tháng người đó mới rút cả gốc lẫn lãi thì được bao nhiêu tiền? Biết rằng tiền lãi hàng tháng được cộng dồn vào tiền gốc.

Xem đáp án

Số tiền lãi của tháng thứ nhất là:

100 000 000 × 0,7 : 100 = 700 000 (đồng)

Tổng số tiền lãi và gốc sau khi gửi tiết kiệm 1 tháng là:

100 000 000 + 700 000 = 100 700 000 (đồng)

Số tiền lãi của tháng thứ hai là:

100 700 000 × 0,7 : 100 = 704 900 (đồng)

Tổng số tiền lãi và gốc sau khi gửi tiết kiệm 2 tháng là:

100 700 000 + 704 900 = 101 404 900 (đồng)

Số tiền lãi của tháng thứ ba là:

101 404 900 × 0,7 : 100 = 709 834,3 (đồng)

Tổng số tiền lãi và gốc sau khi gửi tiết kiệm 3 tháng là:

101 404 900 + 709 834,3 = 102 114 734,3 (đồng)

Vậy sau 3 tháng rút cả lãi lần gốc thì người đó được 102 114 734,3 đồng.


Bắt đầu thi ngay