IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án ( Phần 23)

  • 11044 lượt thi

  • 60 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trung bình cộng của 4 số bằng 25 .Trung bình cộng của 3 số đầu bằng 22. Trung bình cộng của 3 số cuối bằng 20. Tìm trung bình cộng của số thứ 2 và số thứ 3?

Xem đáp án

Tổng của 4 số là: 25 × 4 = 100 

Tổng của 3 số đầu là: 22 × 3 = 66 

Tổng của 3 số cuối là: 20 × 3 = 60 

Số thứ nhất là: 100 − 60 = 40 

Số thứ tư là: 100 − 66 = 34 

Tổng của số thứ hai và số thứ ba là: 100 − (40 + 34) = 26 

Trung bình cộng của số thứ 2 và số thứ ba là: 26 : 2 = 13 

Đáp số: 13.


Câu 2:

Trung bình cộng của 4 số là 20, biết trung bình cộng của 3 số đầu là 25. Số thứ tư là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tổng bốn số là: 20 × 4 = 80

Tổng ba số đầu là: 25 × 3 = 75

Số thứ tư là: 80 − 75 = 5

Đáp số: 5.


Câu 3:

Trung bình cộng của ba số là 120, biết rằng số thứ ba bằng 12 trung bình cộng của hai số còn lại. Tìm số thứ ba?

Xem đáp án

Tổng của ba số là: 120 × 3 = 360

Trung bình cộng của ba số là 120, biết rằng số thứ ba bằng  1/2 trung bình cộng của hai số còn lại. Tìm số thứ ba? (ảnh 1)

Tổng số phần là: 1 + 4 = 5 (phần)

Số thứ ba là: 360 : 5 = 72

Đáp số: 72.


Câu 4:

Trung bình cộng của ba số là 21. Tìm ba số đó biết số thứ ba gấp 3 lần số thứ 2, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất?

Xem đáp án

Tổng của ba số là: 21 × 3 = 63

Vì số thứ ba gấp 3 lần số thứ hai và số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất nên số thứ ba gấp 6 lần số thứ nhất.

Ta có sơ đồ:

Trung bình cộng của ba số là 21. Tìm ba số đó biết số thứ ba gấp 3 lần số thứ 2, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất? (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 + 6 = 9 (phần)

Số thứ nhất là: 63 : 9 = 7

Số thứ hai là: 7 × 2 = 14

Số thứ ba là: 7 × 6 = 42

Đáp số: Số thứ nhất: 7;

   Số thứ hai là 14;


Câu 5:

Tìm trung bình cộng của các số tự nhiên nhỏ hơn 1025.

Xem đáp án

Dãy các số tự nhiên nhỏ hơn 1 025 là: 0; 1; 2; ….; 1 024.

Số số hạng của dãy là: (1 024 – 0) : 1 + 1 = 1 025 (số hạng)

Tổng các số của dãy là: (1 024 + 0) × 1025 : 2 = 524 800

Trung bình cộng của các số tự nhiên nhỏ hơn 1025 là: 524 800 : 1 025 = 512.

Đáp số: 512.


Câu 6:

Trung bình cộng của hai số bằng 2016. Nếu tăng số thứ nhất lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 4125. Tìm số thứ nhất.

Xem đáp án

Tổng của hai số ban đầu là: 2 016 × 2 = 4 032

Tổng của hai số sau khi tăng số thứ nhất lên 3 lần là: 4 125 × 2 = 8 250

Phần tăng thêm chính là hai lần số thứ nhất.

Hai lần số thứ nhất là: 8 250 – 4 032 = 4 218

Số thứ nhất là: 4 218 : 2 = 2 019.

Đáp số: 2 019.


Câu 7:

Trung bình cộng của ba số bằng 34. Nếu tăng số thứ nhất gấp hai lần thì trung bình cộng của chúng bằng 38. Nếu tăng số thứ hai gấp 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 46. Tìm số thứ nhất và số thứ hai.

Xem đáp án

Tổng của ba số là: 34 × 3 = 102

Tổng của ba số khi số thứ nhất gấp hai lần là: 38 × 3 = 114

Phần tăng thêm chính là số thứ nhất: 114 – 102 = 12

Tổng của ba số khi số thứ hai gấp 3 lần là: 46 × 3 = 138

Phần tăng thêm chính là hai lần số thứ hai

Hai lần số thứ hai là: 138 – 102 = 36

Số thứ hai là: 36 : 2 = 18

Đáp số: Số thứ nhất: 12;

   Số thứ hai là 18.


Câu 8:

Cho tỉ lệ thức x4=y7 và x.y = 112. Tìm x và y?

Xem đáp án

Ta có: x4=y7x4.x4=y7.x4 hay x42=xy28 (1)

Thay x.y = 112 vào (1), ta được: x42=11228=4

x4=2 hoặc x4=2

x = 8 hoặc x = −8.

Với x = 8 thì y = 14.

Với x = −8 thì y = −14.

Vậy ta có: x = 8; y = 14 hoặc x = −8; y = −14.


Câu 9:

Biết xy=911 và x + y = 60. Hai số x, y lần lượt là:

Xem đáp án

Ta có xy=911x9=y11

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x9=y11=x+y9+11=6020=3.

Suy ra x = 9 . 3 = 27; y = 11 . 3 = 33


Câu 10:

Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng 79 số thứ hai. Tìm hai số đó?

Xem đáp án

Ta có sơ đồ

Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng  7/9 số thứ hai. Tìm hai số đó? (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần)

Số thứ nhất là: 80 : 16 × 7 = 35

Số thứ hai là: 80 – 35 = 45

Đáp số: Số thứ nhất: 35;

   Số thứ hai: 45.


Câu 11:

Cho M = 1 + 3 + 32 + 33 + 34 + …+ 399 + 3100.

a) Tìm số dư khi chia M cho 13.

Xem đáp án

a) Ta có: M = 1 + 3 + 32 + 33 + 34 + …+ 399 + 3100

= (1 + 3) + (32 + 33 + 34) + …+ (398 + 399 + 3100)

= 4 + 32 . (1 + 3 + 32) + …+ 398 . ( 1 + 3 + 32)

 4 + (32 + …+ 398) . 13

Do đó M chia cho 13 ta được số dư là 4.


Câu 12:

b) Tìm số dư khi chia M cho 40.

Xem đáp án

b) Ta có: M = 1 + 3 + 32 + 33 + 34 + …+ 399 + 3100

= 1 + (3 + 32 + 33 + 34) + …+ (397 + 398 + 399 + 3100)

= 1 + 3.(1 + 3 + 32 + 33) + …+ 397 . ( 1 + 3 + 32 + 33)

= 1 + (3 + …+ 397) . 40

Do đó M chia cho 40 ta được số dư là 1.


Câu 13:

Tính: M = 1 + 3 + 32 + 33 + …+ 311 + 312.
Xem đáp án

Ta có M = 1 + 3 + 32 + 33 + …+ 311 + 312

Suy ra 3M = 3 + 32 + 33 + …+ 312 + 313

Do đó 3M – M = 313 – 1

Hay 2M = 313 – 1

Do đó M=31312.


Câu 14:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P): y = −x2 và đường thẳng (d): y = 3mx – 3 (với m là tham số). Xác định các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt sao cho tổng 2 tung độ của hai giao điểm đó bằng −10.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và Parabol (P) là:

−x2 = 3mx – 3 x2 + 3mx – 3 = 0 (*)

Ta có ∆ = 9m2 + 12 > 0, m nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt.

Do đó, (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt (x1; y1) và (x2; y2)

Theo định lý vi ét, có x1 + x2 = −3m; x1x2 = −3

Theo đề bài ta có: y1 + y2 = −10

−x12 – x22 = −10

(x1 + x2)2 – 2x1x2 = 10

9m2 + 6 = 10

m2=49

m=23 hoặc m=-23.

Vậy m=±23 là giá trị cần tìm.


Câu 15:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = 2mx – 2m + 3 (với m là tham số).

a) Chứng minh rằng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A và B.

Xem đáp án

a) Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và Parabol (P) là:

x2 = 2mx – 2m + 3 x2 − 2mx + 2m − 3 = 0 (*)

Ta có ∆' = m2 − (2m − 3) = m2 − 2m + 1 + 2

    = (m − 1)2 + 2 > 0, m nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt.

Do đó, (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt (x1; y1) và (x2; y2)


Câu 16:

b) Gọi y1, y2 là tung độ của A và B. Tìm m để y1 + y2 < 9.

Xem đáp án

b) Theo định lý Vi-et, ta : x1 + x2 = 2m; x1x2 = 2m −3

Theo đề y1 + y2 < 9

x12 + x22 < 9

(x1 + x2)2 – 2x1x2 < 9

4m2 – 4m + 6 < 9

4m2 – 4m + 1 < 4

(2m – 1)2 < 4

−2 < 2m – 1 < 2

12<m<32.

Vậy 12<m<32 là giá trị cần tìm.


Câu 17:

Một hình chữ nhật có chu vi là bằng 88 m. Nếu tăng chiều rộng lên 8m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật?

Xem đáp án

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

88 : 2 = 44 (m)

Vì nếu tăng chiều rộng thêm 8 m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng 8 m.

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

(44 − 8) : 2 = 18 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

44 − 18 = 26 (m)

Diện tích của hình chữ nhật là:

18 × 26 = 468 (m2)

Đáp số : 468 m2.


Câu 18:

Tìm số tự nhiên, biết rằng khi chia 147 và 193 cho n thì số dư lần lượt là 17 và 11.

Xem đáp án

Vì 147 chia cho n dư 17 và 193 chia cho n dư 11 nên ta có: 

14717    n19311    n130    n182    n

n ƯC(130, 182)

Ta có 130 = 2 . 5 . 13; 182 = 2 . 7 . 13

ƯCLN(130, 182) = 2 . 13 = 26

ƯC(130, 182) = Ư(26) = {1; 2; 13; 26}

n {1; 2; 13; 26}.

Vậy n {1; 2; 13; 26}.


Câu 19:

Tìm số nguyên n để 5n + 7 chia hết cho 3n + 2.
Xem đáp án

Ta có: (5n + 7) (3n + 2) 3(5n + 7) (3n + 2) (15n + 21) (3n + 2)

Mà (3n + 2) (3n + 2) 5(3n + 2) (3n + 2) (15n + 10) (3n + 2)

Do đó [(15n + 21) − (15n + 10)] (3n + 2) 11 (3n + 2)

(3n + 2) Ư(11) = {± 1; ± 11}

TH1: 3n + 2 = −1 n = −1 (TM);

TH2: 3n + 2 = 1 n=13 (loại);

TH3: 3n + 2 = −11 n=133 (loại);

TH4: 3n + 2 = 11 n = 3 (TM).

Vậy n {−1; 3} là giá trị cần tìm.


Câu 20:

Tìm một số, biết 15% của số đó là 75.

Xem đáp án

Số cần tìm là:

75 : 15% = 500.

Đáp số: 500.


Câu 21:

An chia một số cho 40 được thương là 80 và có dư. Biết số dư là số lớn nhất có thể. Hỏi An chia số nào cho 40?

Xem đáp án

Số dư lớn nhất có thể là 39 vì số chia là 40.

Số mà An cần tìm là: 40 × 80 + 39 = 3239.

Đáp số: 3239.


Câu 22:

Đội tuyển thi đá cầu và đấu cờ vua của Trường Tiểu học Võ Thị Sáu có 22 em, trong đó có 15 em thi đá cầu và 12 em thi đấu cờ vua. Hỏi có bao nhiêu em trong đội tuyển thi đấu cả hai môn ?

Xem đáp án
Đội tuyển thi đá cầu và đấu cờ vua của Trường Tiểu học Võ Thị Sáu có 22 em, trong đó có 15 em thi đá cầu và 12 em thi đấu cờ vua. Hỏi có bao nhiêu em trong đội tuyển thi đấu cả hai môn ? (ảnh 1)
Dựa vào hình vẽ, ta thấy số em chỉ thi đá cầu là: 

22 – 12 = 10 (em)

Số em trong đội tuyển thi đấu cả hai môn là:

15 – 10 = 5 (em)

Đáp số: 5 em.


Câu 23:

Mỗi hộp kẹo cân nặng 0,25kg; mỗi hộp bánh cân nặng 0,125 kg. Hỏi 15 hộp kẹo và 18 hộp bánh cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam?

Xem đáp án

15 hộp kẹo cân nặng là:

0,25 × 15 = 3,75 (kg)

18 hộp bánh cân nặng là:

0,125 × 18 = 2,25 (kg)

15 hộp kẹo và 18 hộp bánh cân nặng là:

3,75 + 2,25 = 6 (kg)

Đáp số: 6 kg.


Câu 25:

b) Tính số đo OIO'^;

Xem đáp án

b) Có I^1=I^2;  I^3=I^4 (theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Do đó OIO'^=90° (hai tia phân giác của hai góc kề bù).


Câu 26:

c) Tính độ dài BC, biết OA = 9 cm, O’A = 4 cm.

Xem đáp án

c) Có AI OO’.

Xét tam giác OIO’ vuông tại I, ta có:

IA2 = OA.O’A = 9 . 4 = 36 IA = 6.

Do đó BC = 2.IA = 2 . 6 = 12 (cm).


Câu 27:

Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp chung ngoài DE, D (O), E (O’). Kẻ tiếp tuyến chung trong tại A cắt DE ở I. Gọi M là giao điểm của OI và AD, N là giao điểm của O’I và AE.

a) Tứ giác AMIN là hình gì? Vì sao?

Xem đáp án
Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp chung ngoài DE, D ∈ (O), E ∈ (O’). Kẻ tiếp tuyến chung trong tại A cắt DE ở I. Gọi M là giao điểm của OI và AD, N là giao điểm của O’I và AE. a) Tứ giác AMIN là hình gì? Vì sao? (ảnh 1)

a) Trong đường tròn (O) ta có OI là tia phân giác của AID^ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Trong đường tròn (O’) ta có O’I là tia phân giác của AIE^ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

IO IO’ (tính chất hai góc kề bù)

Suy ra OIO'^=90° hay MIN^=90°

Lại có: IA = ID (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra tam giác ADI cân tại I

Tam giác cân AID có IO là phân giác của AID^nên IO cũng là đường cao của tam giác AID

Suy ra: IO AD hay IMA^=90°

Mặt khác: IA = IE (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra tam giác AEI cân tại I

Tam giác cân AIE có IO’ là phân giác của góc AIE nên IO’ cũng là đường cao của tam giác AIE

Suy ra: IO’ AE hay ANI^=90°

Tứ giác AMIN có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật.


Câu 28:

b) Chứng minh IM . IO = IN . IO’

Xem đáp án

b) Tam giác AIO vuông tại A có AM IO

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có: IA2 = IM.IO     (1)

Tam giác AIO’ vuông tại A có AN IO’

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có: IA2 = IN.IO’     (2)

Từ (1) và (2) suy ra: IM.IO = IN.IO’


Câu 29:

c) Chứng minh rằng OO’ là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là DE

Xem đáp án

c) Ta có: IA = ID = IE (chứng minh trên)

Suy ra A nằm trên đường tròn tâm I đường kính DE

Vì OO’ IA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của đường tròn tâm I, đường kính DE.


Câu 30:

d) Tính độ dài DE, biết rằng OA = 5 cm, O’A = 3,2 cm.

Xem đáp án

d) Tam giác O’IO vuông tại I có IA OO’

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

IA2 = OA.O’A = 5.3,2 = 16

Suy ra: IA = 4 (cm). Mà DE = 2IA nên DE = 2 . 4 = 8 (cm).


Câu 31:

Cho S = 1 + 3 + 32 + … + 330. Tìm chữ số tận cùng của S. Từ đó, suy ra S không phải là số chính phương.

Xem đáp án

Ta có S = 1 + 3 + 32 + … + 330

= (1 + 3 + 32 + 33) + (34 + 35 + 36 + 37) +…+ (324 + 325 + 326 + 327) + 328 + 329+ 330

= (1 + 3 + 32 + 33) + 34.(1 + 3 + 32 + 33) +…+ 324.(1 + 3 + 32 + 33) + 328 + 329 + 330

= 40 + 34 . 40+…+ 324 . 40 + 328 + 329 + 330

= 40 . (1 + 34 + … + 324) + 328 + 329 + 330

= 4 . 10 . (1 + 34 + … + 324) + 328 + 329 + 330

Nhận thấy 4 . 10 . (1 + 34 + … + 324) có chữ số tận cùng là 0.

328 = 34.7 = …1

329 = 328.3 = …1 × 3 = …3

330 = 328.32 = …1 × 9 = …9

Tổng S có tận cùng là: 0 + 1 + 3 + 9 = …3.

Vì số chính phương không có tận cùng là 3 nên S không là số chính phương.


Câu 32:

Cho tam giác ABC có diện tích 360 cm2. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 2MB. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 2NC. Nối M với N. Tính diện tích tam giác AMN.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC có diện tích 360 cm2. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 2MB. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 2NC. Nối M với N. Tính diện tích tam giác AMN. (ảnh 1)

Nối B với N.

Vì AM = 2MB nên AMAB=23; AN = 2NC nên ANAC=23

Ta có  SAMNSANB=AMAB=23SAMN=23.SANB

SANBSABC=ANAC=23SANB=23.SABC=23.360 = 240 (cm2).

Do đó SAMN=23.240 = 160 (cm2).

Vậy diện tích tam giác AMN là 160 cm2.


Câu 33:

Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 35m, chiều dài bằng 75 chiều rộng. Cứ trung bình 1m2 thửa ruộng đó thu hoạch được 20kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng trên thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Xem đáp án

Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

35×75=49 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

49 × 35 = 1 715 (m2)   

Số tấn thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:

1 715 × 20 = 34 300 (kg) 

Đổi: 343 00 kg =  34,3 tấn thóc.

Đáp số: 34,3 tấn thóc.


Câu 34:

Cho n ℤ, chứng minh A = n4 – 4n3 – 4n2 + 16n chia hết cho 384 với mọi n chẵn.

Xem đáp án

A = n4 – 4n3 – 4n2 + 16n

A = n(n3 – 4n2 – 4n + 16)

A = n(n – 4)(n2 – 4)         (1)

Vì n là số chẵn nên n = 2k (k là số nguyên dương) thay vào (1), ta được:

A = 2k(2k – 4)(4k2 – 4)

A = 16k(k – 2)(k – 1)(k + 1)

A = 16(k – 2)(k – 1)k(k + 1)      (2)

Do (k – 2)(k – 1)k(k + 1) là tích của 4 số nguyên liên tiếp nên tích này luôn chia hết cho 3 và 8, mà ƯC(3, 8) = 1 nên (k – 2)(k – 1)k(k + 1) chia hết cho 24                (3)

Từ (2) và (3), suy ra A = n4 – 4n3 – 4n2 + 16n chia hết cho 384.


Câu 35:

Chứng minh rằng phân số 3n24n3 là phân số tối giản.

Xem đáp án

Gọi d = ƯCLN(3n – 2, 4n – 3), (d ℕ)

Khi đó 3n – 2 d 4(3n – 2) d 12n – 8 d

Và 4n – 3 d 3(4n – 3) d 12n – 9 d

Do đó (12n – 8) − (12n – 9) d 1 d hay d = 1.

Do đó ƯCLN(3n – 2, 4n – 3) = 1.

Vậy phân số 3n24n3 là phân số tối giản.


Câu 37:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 96m. Chiều rộng bằng 57 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó?
Xem đáp án

Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

       96 : 2 = 48 (m)

Ta có sơ đồ:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 96m. Chiều rộng bằng  5/7 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó? (ảnh 1)

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

       48 : (5 + 7) × 5 = 20 (m)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

       48 – 20 = 28 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

       20 × 28 = 560 (m2)

               Đáp số: 560 m2.


Câu 38:

Một người đi xe đạp, trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 10,8 km, trong 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,52 km. Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem đáp án

Trong 3 giờ đầu người đó đi được:

10,8 × 3 = 32,4 (km)

Trong 4 giờ tiếp người đó đi được:

9,52 x 4 = 38,08 (km)

Người đó đã đi được tất cả:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km)

Đáp số: 70,48 (km).


Câu 39:

Tổng của hai số là 780. Biết số bé là số có hai chữ số và khi viết thêm chữ số 6 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó.

Xem đáp án

Vì viêt số 6 vào bên trái số bé thì ta được số lớn nên số lớn hơn số bé 600 đơn vị.

Do đó, số lớn là: (780 + 600) : 2 = 690.

Số bé là: 690 – 600= 90

Đáp số: Số lớn: 690;

   Số bé : 90.


Câu 40:

Trung bình cộng của ba số là 120. Hỏi cần thêm vào số nào để trung bình cộng của các số nhận được là 110?

Xem đáp án

Tổng của ba số là: 120 × 3 = 360

Tổng của bốn số là: 110 × 4 = 440

Số cần thêm là: 440 – 360 = 80.

Đáp số: 80.


Câu 41:

Tìm ba số có trung bình cộng bằng 120, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai và số thứ ba gấp 4 lần số thứ nhất?

Xem đáp án

Tổng của ba số là: 120 × 3 = 360

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai, vậy số thứ hai gấp 10 lần số thứ nhất

ta có sơ đồ:

Tìm ba số có trung bình cộng bằng 120, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai và số thứ ba gấp 4 lần số thứ nhất? (ảnh 1)

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 10 + 4 = 15 (phần)

Số thứ nhất là:

360 : 15 × 1 = 24

Số thứ hai là:

24 × 10 = 240

Số thứ ba là:

360 − (24 + 240) = 96

     Đáp số: Số thứ nhất: 24

                    Số thứ hai: 240

                    Số thứ ba: 96.

 


Câu 42:

Tìm 7 số tự nhiên liên tiếp biết trung bình cộng của chúng bằng số lẻ bé nhất có 2 chữ số?

Xem đáp án

Số lẻ bé nhất có hai chữ số là 11.

Vì trung bình cộng của chúng là số hạng ở giữa. Do đó số hạng thứ 4 là 11.

Vậy 7 số liên tiếp đó là 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14.


Câu 43:

Tìm hai số chẵn biết rằng tổng của chúng là 40 đơn vị và giữa hai số đó có đúng một số chẵn?

Xem đáp án

Vì giữa hai số đó có đúng một số chẵn nên hiệu của hai số chẵn đó là 2 đơn vị.

Số chẵn lớn là: (40 + 2) : 2 = 22

Số chẵn bé là: 40 – 22 = 18

Đáp số: 18 và 22.


Câu 44:

Tìm các giá trị của x, y thỏa mãn: 2x272007+3y+102008=0.
Xem đáp án

2x2720070 với mọi x và (3y + 10)2008 ≥ 0 với mọi y

Nên 2x272007+3y+1020080

Để 2x272007+3y+102008=0 thì 2x272007=03y+102008=0

2x27=03y+10=0x=272y=103.

Vậy x=272;y=103 là giá trị cần tìm.


Câu 45:

Hiện nay ông hơn cháu 59 tuổi. Ba năm nữa, tổng số tuổi hai ông cháu là 81 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay?
Xem đáp án

Mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi

Tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay là:

81 – 3 – 3 = 75 (tuổi)

Tuổi của cháu hiện nay là: (75 – 59) : 2 = 8 (tuổi)

Tuổi của ông hiện nay là: 8 + 59 = 67 (tuổi)

Đáp số: Tuổi cháu: 8 tuổi

              Tuổi ông: 67 tuổi.


Câu 46:

Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiểu rộng 6 m, chiều dài 9 m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

Xem đáp án

Diện tích nền căn phòng là:

9 × 6 = 54 (m2)

Đổi: 54 m2 = 5 400 dm2;  30 cm = 3 dm

Diện tích một viên gạch là:

3 × 3 = 9 (dm2)

Số viên gạch cần dùng là:

5 400 : 9 = 600 (viên)

Đáp số: 600 viên gạch.


Câu 47:

Tìm x, y biết: (2x – 5)2020 + (3y + 4)2022 ≤ 0.
Xem đáp án

Vì (2x – 5)2020  ≥ 0, x và (3y + 4)2022 ≥ 0, y

Nên (2x – 5)2020 + (3y + 4)2022 ≥ 0, x, y.

Do đó để (2x – 5)2020 + (3y + 4)2022 ≤ 0 thì 2x5=03y+4=0x=52y=43

Vậy x=52;y=43 .


Câu 48:

Cho a ≠ b ≠ c thỏa mãn a2(b + c) = b2(c + a) = 2012. Tính M = c2(a + b).
Xem đáp án

Ta có a2(b + c) = b2(c + a)

(a2b – b2a) + (a2c – b2c) = 0

ab(a – b) + c(a – b)(a + b) = 0

(a – b)(ab + bc + ac) = 0

ab + bc + ac = 0 (vì a ≠ b).

Lại có a2(b + c) = b2(c + a)

a2a+c=b2b+c=a2b2ab=a+b

a2 = (a + c)(a + b)

Do đó 2012 = a2(b + c) = (a + b)(a + c)(b + c) = (a + b)(ab + bc + ac + c2).

Vì ab + bc + ac = 0 nên c2(a + b) = 2012.

Vậy M = c2(a + b) = 2012.


Câu 49:

Phân tích đa thức 4a2 – 4b2 – 4a + 1 thành nhân tử.

Xem đáp án

4a2 – 4b2 – 4a + 1

= (4a2 – 4a + 1) – 4b2

= (2a − 1)2 – 4b2

= (2a – 2b −1)(2a + 2b −1)


Câu 50:

Tính:

a) 300 + 5 + 0,14;

b) 45 + 0,9 + 0,008;

Xem đáp án

a) 300 + 5 + 0,14 = 305 + 0,14 = 305,14.

b) 45 + 0,9 + 0,008 = 45,9 + 0,008 = 45,908.


Câu 52:

Tìm số tự nhiên x lớn nhất biết: x < 3,005.

Xem đáp án

Vì x < 3,005 x {0; 1; 2; 3}

Mà x là số tự nhiên lớn nhất nên x = 3.


Câu 53:

Tìm số x tự nhiên lớn nhất biết 75 x và 105 x.

Xem đáp án

Vì 75 x và 105 x nên x ƯC(75, 105)

Mà x là số tự nhiên lớn nhất nên x là ƯCLN(75, 105)

Có 75 = 3 . 52; 105 = 3 . 5 . 7

x = ƯCLN(75, 105) = 3.5 = 15.

Vậy x = 15.


Câu 54:

Giá gạo tháng 3 cao hơn tháng 2 là 20%. Giá gạo tháng 4 thấp hơn tháng 3 là 10%. Hỏi giá gạo tháng 4 so với tháng 2 cao hơn hay thấp hơn bao nhiêu %?

Xem đáp án

Coi giá gạo tháng 2 là 100% thì giá gạo tháng 3 so với tháng 2 là:

100% + 20%  = 120%

Coi giá gạo tháng 3 là 100% thì giá gạo tháng 4 so với giá gạo tháng 3 là:

100% − 10% = 90%

Giá tháng 4 so với giá gạo tháng 2 là:

120% × 90% = 108%

Vậy giá gạo tháng 4 đắt hơn giá gạo tháng 2 là:

108% − 100% = 8%.

Đáp số: giá gạo tháng 4 cao hơn 8% so với giá gạo tháng 2.


Câu 55:

Cho hình chữ nhật ABCD vẽ tam giác AEC vuông tại E. Chứng minh năm điểm A, B, C, D, cùng thuộc một đường tròn.
Xem đáp án
Cho hình chữ nhật ABCD vẽ tam giác AEC vuông tại E. Chứng minh năm điểm A, B, C, D, cùng thuộc một đường tròn. (ảnh 1)

Vì ABCD là hình chữ nhật nên nội tiếp đường tròn O;AC2

Xét tứ giác ADEC có ADC^=AEC^=90°

Do đó tứ giác ADEC nội tiếp O;AC2

Vậy 5 điểm A, B, C, D, E cung thuộc đường tròn O;AC2.


Câu 56:

Cho đường tròn tâm O có đường kính AB = 2R. Từ trung điểm H của đoạn OB kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt đường tròn (O) tại C và D.

a) Chứng minh HC = HD và tứ giác ODBC là hình thoi

Xem đáp án
Cho đường tròn tâm O có đường kính AB = 2R. Từ trung điểm H của đoạn OB kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt đường tròn (O) tại C và D. a) Chứng minh HC = HD và tứ giác ODBC là hình thoi (ảnh 1)

a) Xét (O) có OB vuông góc với CD nên H là trung điểm của CD.

Do đó HC = HD.

Xét tứ giác ODBC có H là trung điểm của OB và CD nên tứ giác ODBC là hình bình hành.

Mà OC = OD (gt) nên tứ giác ODBC là hình thoi.


Câu 57:

b) Tính số đo góc BOC

Xem đáp án

b) Vì tứ giác ODBC là hình thoi nên OC = BC.

Mà OC = OB (= R) nên OC = OB = BC.

Do đó tam giác OBC là tam giác đều.

Suy ra BOC^=60°.


Câu 58:

c) Gọi M là điểm đối xứng của O qua B. Chứng minh MC là tiếp tuyến tại C của đường tròn (O). Tính MC theo R.

Xem đáp án

c) Có OB = BC (chứng minh trên).

Mà OB = BM. Do đó OB = BC = BM.

Suy ra tam giác OCM vuông tại C. Do đó OCM^=90°.

Do đó MC là tiếp tuyến của (O).

Xét tam giác OCM vuông tại C

Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:

OM2 = OC2 + CM2 hay 4R2 = R2 + MC2.

Suy ra MC2 = 4R2 – R2 = 3R2.

Do đó MC=R3.


Câu 59:

d) Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với OC cắt CD ở I. Chứng minh HI.HD + HB.HM = R2

Xem đáp án

d) Vì ODBC là hình thoi nên OB là đường phân giác của góc COD

Suy ra COH^=DOH^

COH^+HOI^=90° hay DOH^+HOI^=90°

HIO^+HOI^=90°.

Suy ra DOH^=HIO^.

Xét tam giác HOI và tam giác HDO có:

OHI^ là góc chung,

DOH^=HIO^(chứng minh trên)

Do đó tam giác HOI đồng dạng với tam giác HDO (g.g)

Suy ra OHHD=HIOH HI . HD = OH2.

Chứng minh tương tự, ta có: HB . HM = HC2.

Mà OH2 + HC2 = OC2 (do tam giác OCH vuông tại H).

Do đó HI . HD + HB . HM = OH2 + HC2 = OC2 = R2.


Câu 60:

Có 9 can nước mắm như nhau đựng tất cả 6,75 lít nước mắm. Hỏi 6 can nước mắm như thế đựng bao nhiêu lít nước mắm?

Xem đáp án

Một can nước mắm đựng được số lít là:

6,75 : 9 = 0,75 (lít)

6 can nước mắm có số lít là:

0,75 × 6 = 4,5 (lít)

Đáp số: 4,5 lít.


Bắt đầu thi ngay