IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 37)

  • 11059 lượt thi

  • 89 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hệ bất phương trình sau, biểu diễn hình học tập nghiệm:

\[\left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\2x + 5y \le 12x + 8\end{array} \right.\]

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\2x + 5y \le 12x + 8\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\ - 2x + y \le \frac{8}{5}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\ - 10x + 5y \le 8\end{array} \right.\].

Ta vẽ các đường thẳng:

(d1): 2x − y = 3 hay y = 2x − 3

(d2): −10x + 5y = 8 hay 5y = 10x + 8

Lấy điểm O(0; 0), ta thấy O không thuộc cả hai đường thẳng trên và 2 . 0 − 0 £ 3 và (−10) . 0 + 5 . 0 £ 8 nên phần được giới hạn bởi hai đường thẳng trên chứa điểm O (phần không tô đậm) là nghiệm của hệ bất phương trình.


Câu 2:

Biểu diễn miền nghiệm của của bất phương trình hai ẩn 2x − y ≥ 0.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng (d): 2x − y = 0.

Ta được đường thẳng (d) chia mặt phẳng Oxy thành hai nửa.

Chọn điểm M(1; 0) không thuộc đường thẳng (d), ta thấy M là nghiệm của bất phương trình bậc nhất 2 ẩn đã cho.

Vì vậy, miền nghiệm cần tìm chính là nửa mặt phẳng bờ (d) và chứa điểm M(1; 0) (miền không được tô màu xanh ở hình vẽ).


Câu 3:

Cho phương trình 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0. Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình đã cho?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đặt \[t = \sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\]

ĐK: \( - \sqrt 2 \le t \le \sqrt 2 \)

Ta có: 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0

Û 5(sin 2x + 1) + sin x + cos x + 1 = 0

Û 5(sin x + cos x)2 + sin x + cos x + 1 = 0

Þ 5t2 + t + 1 = 0

Suy ra không tồn tại giá trị nào của t thỏa mãn hay phương trình đã cho vô nghiệm

Ta nhận thấy trong các đáp án A, B, C, D thì phương trình ở đáp án D vô nghiệm.

Vậy phương trình đã cho tương đương với phương trình 1 + tan2 x = 0.

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Chứng minh phương trình sau đây vô nghiệm:

5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0.

Xem đáp án

Lời giải

Đặt \[t = \sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\]

ĐK: \( - \sqrt 2 \le t \le \sqrt 2 \)

Ta có: 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0

Û 5(sin 2x + 1) + sin x + cos x + 1 = 0

Û 5(sin x + cos x)2 + sin x + cos x + 1 = 0

Þ 5t2 + t + 1 = 0

Suy ra không tồn tại giá trị nào của t thỏa mãn hay phương trình đã cho vô nghiệm

Vậy phương trình 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0 vô nghiệm.


Câu 5:

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: (b − 2c)(a − b) − (a + b)(2c − b).
Xem đáp án

Lời giải

(b − 2c)(a − b) − (a + b)(2c − b)

= (b − 2c)(a − b) + (a + b)(b − 2c)

= (b − 2c)(a − b + a + b) = 2a(b − 2c).


Câu 6:

Cho a, b, c là các số dương tùy ý. Chứng minh rằng:

\[\frac{{bc}}{{b + c + 2a}} + \frac{{ca}}{{c + a + 2b}} + \frac{{ab}}{{a + b + 2c}} \le \frac{{a + b + c}}{4}\].

Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(b + c + 2a = \left( {a + b} \right) + \left( {a + c} \right) \ge 2\sqrt {\left( {a + b} \right)\left( {a + c} \right)} \)

\( \Rightarrow \left( {a + b} \right)\left( {a + c} \right) \le \frac{{{{\left( {a + b + a + c} \right)}^2}}}{4}\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{{a + b + a + c}} \le \frac{{a + b + a + c}}{{4\left( {a + b} \right)\left( {a + c} \right)}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{{a + b + a + c}} \le \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{{a + b}} + \frac{1}{{a + c}}} \right)\)

\[ \Rightarrow \frac{{bc}}{{b + c + 2a}} \le \frac{{bc}}{4}\left( {\frac{1}{{a + b}} + \frac{1}{{a + c}}} \right)\]

Tương tự ta có:

\[\frac{{ca}}{{c + a + 2b}} \le \frac{{ca}}{4}\left( {\frac{1}{{b + c}} + \frac{1}{{a + b}}} \right)\]

\[\frac{{ab}}{{a + b + 2c}} \le \frac{{ab}}{4}\left( {\frac{1}{{a + c}} + \frac{1}{{b + c}}} \right)\]

Suy ra \(VT = \frac{{bc}}{{b + c + 2a}} + \frac{{ca}}{{c + a + 2b}} + \frac{{ab}}{{a + b + 2c}}\)

\( \le \frac{{bc}}{4}\left( {\frac{1}{{a + b}} + \frac{1}{{a + c}}} \right) + \frac{{ca}}{4}\left( {\frac{1}{{b + c}} + \frac{1}{{a + b}}} \right) + \frac{{ab}}{4}\left( {\frac{1}{{a + c}} + \frac{1}{{b + c}}} \right)\)

\( = \frac{1}{4}\left[ {\frac{1}{{a + b}}\left( {bc + ac} \right) + \frac{1}{{a + c}}\left( {bc + ab} \right) + \frac{1}{{b + c}}\left( {ac + ab} \right)} \right]\)

\( = \frac{1}{4}\left[ {\frac{1}{{a + b}}\,.\,c\left( {b + a} \right) + \frac{1}{{a + c}}\,.\,b\left( {c + a} \right) + \frac{1}{{b + c}}\,.\,a\left( {c + b} \right)} \right]\)

\( = \frac{1}{4}\left( {c + b + a} \right) = \frac{{a + b + c}}{4} = VP\).

Vậy \[\frac{{bc}}{{b + c + 2a}} + \frac{{ca}}{{c + a + 2b}} + \frac{{ab}}{{a + b + 2c}} \le \frac{{a + b + c}}{4}\] (đpcm).

Câu 7:

Cho góc a Î (90°; 180°). Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Với góc a Î (90°; 180°) thì sin a > 0; cos a < 0; tan a < 0 và cot a < 0

Khi đó:

sin a và cot a trái dấu

Vậy khẳng định A là sai

Tích sin a.cot a mang dấu âm

Vậy khẳng định B là đúng

Tích sin a.cos a mang dấu âm

Vậy khẳng định C là sai

sin a và tan a trái dấu

Vậy khẳng định D là sai

Chọn đáp án B.


Câu 8:

Cho a là góc tù. Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Với góc a Î (90°; 180°) thì sin a > 0; cos a < 0; tan a < 0 và cot a < 0

Khi đó, mệnh đề đúng là tan a < 0.

Chọn đáp án A.


Câu 9:

Cho hình chóp S.ABC, đáy ABC đều cạnh 2a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy. Góc giữa SB và (ABC) là 60°. Tính thể tích S.ABC.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có SA ^ (ABC)

Suy ra \[\left( {\widehat {SA;\;\left( {ABC} \right)}} \right) = \widehat {SBA} = 60^\circ \]

\( \Rightarrow \frac{{SA}}{{AB}} = \tan \widehat {SBA} = \tan 60^\circ = \sqrt 3 \)

\( \Rightarrow SA = AB\sqrt 3 = 2a\sqrt 3 \)

Diện tích đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a là:

\({S_{ABC}} = \frac{{{{\left( {2a} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = {a^2}\sqrt 3 \)

Thể tích hình chóp S.ABC là: \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.\,{S_{ABC}} = \frac{1}{3}\,.\,2a\sqrt 3 \,.\,{a^2}\sqrt 3 = 2{a^3}\).


Câu 10:

Chứng minh tổng 3 góc tam giác bằng 180 độ.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Qua A ta kẻ đường thẳng d song song với BC tạo ra ba góc tại điểm A lần lượt là \({\widehat A_1},\;{\widehat A_2},\;{\widehat A_3}\)

Vì BC song song với đường thẳng d nên suy ra:

\(\widehat {CBA} = {\widehat A_1}\) (so le trong)

\(\widehat {BCA} = {\widehat A_3}\) (so le trong)

\( \Rightarrow \widehat {ABC} + \widehat {BAC} + \widehat {BCA} = {\widehat A_1} + {\widehat A_2} + {\widehat A_3}\)

Do \({\widehat A_1} + {\widehat A_2} + {\widehat A_3} = 180^\circ \), vì tổng ba góc là góc bẹt nên suy ra:

\(\widehat {ABC} + \widehat {BAC} + \widehat {BCA} = 180^\circ \)

Hay tổng 3 góc trong một tam giác bằng 180 độ.


Câu 11:

Gọi M = cos x + cos 2x + cos 3x thì:
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

M = cos x + cos 2x + cos 3x

= cos x + cos 3x + cos 2x

= 2cos 2x.cos x + cos 2x

= cos 2x(2cos x + 1)

\( = 2\cos 2x\left( {\cos x + \frac{1}{2}} \right)\)

\( = 2\cos 2x\left( {\cos x + \cos \frac{\pi }{3}} \right)\)

\( = 2\cos 2x\,.\,2\cos \frac{{x + \frac{\pi }{3}}}{2}\,.\,\cos \frac{{x - \frac{\pi }{3}}}{2}\)

\( = 4\cos 2x\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{6}} \right)\cos \left( {\frac{x}{2} - \frac{\pi }{6}} \right)\)

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Biến đổi tích thành tổng: cos x.cos 2x.cos 3x.
Xem đáp án

Lời giải

cos x.cos 2x.cos 3x

\( = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {x + 2x} \right) + \cos \left( {x - 2x} \right)} \right]\,.\,\cos 3x\)

\( = \frac{1}{2}\left( {\cos 3x + \cos x} \right)\,.\,\cos 3x\)

\( = \frac{{{{\cos }^2}3x}}{2} + \frac{{\cos x\,.\,\cos 3x}}{2}\)

\( = \frac{{{{\cos }^2}3x}}{2} + \frac{1}{4}\left[ {\cos \left( {x + 3x} \right) + \cos \left( {x - 3x} \right)} \right]\)

\( = \frac{{{{\cos }^2}3x}}{2} + \frac{1}{4}\left( {\cos 4x + \cos 2x} \right)\)

\( = \frac{{\cos 6x + 1}}{4} + \frac{1}{4}\left( {\cos 4x + \cos 2x} \right)\)

\( = \frac{1}{4}\left( {\cos 6x + \cos 4x + \cos 2x + 1} \right)\)


Câu 13:

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) trên đoạn [0; 3]. Tính hiệu M − m.
Xem đáp án

Lời giải

Hàm số xác định và liên tục trên đoạn [0; 3]

\(f'\left( x \right) = \frac{3}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0,\;\forall x \in \left[ {0;\;3} \right]\)

Do đó hàm số đồng biến trên đoạn [0; 3]

Suy ra \(m = f\left( 0 \right) = - 1;\;M = f\left( 3 \right) = \frac{5}{4}\)

Vậy \(M - m = \frac{5}{4} - \left( { - 1} \right) = \frac{9}{4}\).


Câu 14:

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) trên đoạn [2; 4]. Giá trị của tổng M + m bằng.
Xem đáp án

Lời giải

Hàm số xác định và liên tục trên đoạn [2; 4]

\(f'\left( x \right) = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0,\;\forall x \in \left[ {2;\;4} \right]\)

Do đó hàm số nghịch biến trên đoạn [2; 4]

Suy ra m = f (4) = 3; M = f (2) = 5

Vậy giá trị của tổng M + m bằng 8.


Câu 15:

Tính S là tổng tất cả các nghiệm của phương trình 4(22x + 2−2x) − 4(2x + 2−x) − 7 = 0.
Xem đáp án

Lời giải

Đặt t = 2+ 2−x, suy ra t= 22x + 2−2x + 2.

Áp dụng BĐT Cauchy ta có:

\(t = {2^x} + {2^{ - x}} \ge 2\sqrt {{2^x}\,.\,{2^{ - x}}} = 2\)

Phương trình trở thành

4(t2 − 2) − 4t − 7 = 0

Û 4t2 − 4t − 15 = 0

 Media VietJack

\( \Rightarrow {2^x} + {2^{ - x}} = \frac{5}{2}\)

\( \Leftrightarrow {2^x} + \frac{1}{{{2^x}}} = \frac{5}{2}\)

Û 2 . 22x – 5 . 2x + 2 = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} = 2\\{2^x} = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\)

Vậy tổng tất cả các nghiệm của phương trình là: S = 1 + (−1) = 0.


Câu 16:

Gọi S là tổng các giá trị nguyên của tham số m để phương trình 4x + 7 = 2x + 3 + m2 + 6m có nghiệm x Π(1; 3). Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

4x + 7 = 2x + 3 + m2 + 6m

Û 4x − 8.2x = m2 + 6m − 7 (1)

Đặt 2x = t, với x Π(1; 3) thì t Π(2; 8)

Phương trình đã cho trở thành

t2 − 8t = m2 + 6m − 7 (2)

Xét hàm số f (t) = t2 − 8t, t Î (2; 8)

Lại có f (2) = 12; f (4) = −16; f (8) = 0

Mà hàm f (t) xác định và liên tục trên t Π(2; 8)

Û −16 £ m2 + 6m − 7 < 0

Û −7 < m < 1

Suy ra m Π{−6; −5; −4; −3; −2; −1; 0}

Vậy tổng các giá trị nguyên của tham số m để phương trình có nghiệm x Π(1; 3) là:

S = (−6) + (−5) + (−4) + (−3) + (−2) + (−1) + 0 = −21

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Phương trình 22x + 1 = 32 có nghiệm là:
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: 22x + 1 = 32

Û 22x + 1 = 25

Û 2x + 1 = 5

Û 2x = 4

Û x = 2

Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình đã cho.


Câu 18:

Bất phương trình \[\frac{{2 - x}}{{2x + 1}} \ge 0\] có tập nghiệm là:
Xem đáp án

Lời giải

Đặt \(f\left( x \right) = \frac{{2 - x}}{{2x + 1}}\)

Ta có: 2 − x = 0 Û x = 2 và \(2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{ - 1}}{2}\)  

Bảng xét dấu

Media VietJack

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng

\(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow - \frac{1}{2} < x \le 2\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( { - \frac{1}{2};\;2} \right]\).


Câu 19:

Tìm số a để:

a) Đa thức x3 + 3x2 + 5x + a chia hết cho x + 3

b) Đa thức x3 − 3x + a chia hết cho đa thức x2 − 2x + 1

Xem đáp án

Lời giải

a) x3 + 3x2 + 5x + a = x2(x + 3) + 5(x + 3) + a − 15

= (x + 3)(x2 + 5) + a − 15

Vì (x + 3)(x2 + 5) x + 3 nên để x3 + 3x2 + 5x + a x + 3 thì

a − 15 = 0 Û a = 15

Vậy a = 15.

b) Đa thức x3 − 3x + a chia hết cho đa thức x2 − 2x + 1

x3 − 3x + a = x(x2 − 2x + 1) + 2(x2 − 2x + 1) + a − 2

= (x2 − 2x + 1)(x + 2) + a − 2

Vì (x2 − 2x + 1)(x + 2) x2 − 2x + 1 nên để x3 − 3x + a x2 − 2x + 1 thì

a − 2 = 0 Û a = 2

Vậy a = 2.


Câu 20:

Tìm a để đa thức x3 + 3x2 + 5x + a chia hết cho đa thức x + 3
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: x3 + 3x2 + 5x + a

= x2(x + 3) + 5(x + 3) + a − 15

= (x + 3)(x2 + 5) + a − 15

Vì (x + 3)(x2 + 5) x + 3 nên để x3 + 3x2 + 5x + a x + 3 thì

a − 15 = 0 Û a = 15

Vậy a = 15.


Câu 21:

Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow a \) dưới dạng: \(\overrightarrow a = x\,.\,\overrightarrow i + y\,.\,\overrightarrow j \) biết

a) \(\overrightarrow a \left( {1;\; - 1} \right)\)

b) \(\overrightarrow a \left( {3;\;5} \right)\)

c) \(\overrightarrow a \left( {6;\;0} \right)\)

d) \(\overrightarrow a \left( {0;\; - 2} \right)\)

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có: \[\overrightarrow a = 1\,\,.\,\,\overrightarrow i - 1\,\,.\,\,\overrightarrow j = \overrightarrow i - \overrightarrow j \]

b) Ta có: \[\overrightarrow a = 3\,.\,\overrightarrow i + 5\,.\,\overrightarrow j \]

c) Ta có: \[\overrightarrow a = 6\,.\,\overrightarrow i - 0\,.\,\overrightarrow j = 6\overrightarrow i \]

d) Ta có: \[\overrightarrow a = 0\,.\,\overrightarrow i - 2\,.\,\overrightarrow j = - 2\overrightarrow j \]


Câu 22:

Xác định tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) biết:

a) \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j \)

b) \(\overrightarrow a = - 2\overrightarrow i + \frac{2}{3}\overrightarrow j \)

c) \(\overrightarrow a = - 4\overrightarrow j \)

d) \(\overrightarrow a = - 7\overrightarrow i \)

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có: \(\overrightarrow a = \left( {3;\; - 4} \right)\)

b) Ta có: \(\overrightarrow a = \left( { - 2;\;\frac{2}{3}} \right)\)

c) Ta có: \(\overrightarrow a = \left( {0;\; - 4} \right)\)

d) Ta có: \(\overrightarrow a = \left( { - 7;\;0} \right)\)


Câu 23:

Gọi M là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ M, tính xác suất để số được chọn có đúng 4 chữ số lẻ và chữ số 0 đứng giữa hai chữ số lẻ (các chữ số liền trước và liền sau của chữ số 0 là các chữ số lẻ)
Xem đáp án

Lời giải

Xét các số có 9 chữ số khác nhau

- Có 9 cách chọn chữ số ở vị trí đầu tiên

- Có \(A_9^8\) cách chọn 8 chữ số tiếp theo

Do đó số các số có 9 chữ số khác nhau là: \(9\,.\,A_9^8 = 3265920\)

Xét các số thỏa mãn đề bài:

- Có \(C_5^4\) cách chọn 4 chữ số lẻ

- Đầu tiên ta xếp vị trí cho chữu số 0, do chữ số 0 không thể đứng đầu và cuối nên có 7 cách xếp

- Tiếp theo ta có \(A_4^2\) cách chọn và xếp hai chữ số lẻ đứng hai bên chữ số 0

- Cuối cùng ta có 6! Cách xếp 6 chữ số còn lại vào 6 vị trí còn lại.

Gọi A là biến cố đã cho, khi đó \(n\left( A \right) = C_5^4\,\,.\,\,7\,\,.\,\,A_4^2\,\,.\,\,6! = 302\,\,400\).

Vậy xác suất cần tìm là \(P\left( A \right) = \frac{{302\,\,400}}{{3\,\,265\,\,920}} = \frac{5}{{54}}\).


Câu 24:

Chọn ngẫu nhiên một số có 4 chữ số. Gọi P là xác suất để tổng các chữ số của số đó là một số lẻ. Khi đó P bằng
Xem đáp án

Lời giải

Chọn ngẫu nhiên một số có 4 chữ số có: 9 000 (cách).

Gọi số có bốn chữ số là \(\overline {abcd} \;\left( {a \ne 0} \right)\) thỏa mãn (a + b + c + d) là một số lẻ.

+) Nếu (a + b + c) lẻ thì d chẵn, nên có: 5 (cách chọn d)

+) Nếu (a + b + c) chẵn thì d lẻ, nên có: 5 (cách chọn d)

Vậy trong mọi trường hợp của a, b, c luôn có 5 cách chọn d

Có 9 cách chọn a, 10 cách chọn b, 10 cách chọn c

Vậy \[P = \frac{{5\,\,.\,\,9\,\,.\,\,10\,\,.\,\,10}}{{9\,\,000}} = \frac{1}{2}\].


Câu 25:

Tìm x, biết: \(\frac{{2x - 1}}{3} = \frac{{2 - x}}{{ - 2}}\).
Xem đáp án

Lời giải

\(\frac{{2x - 1}}{3} = \frac{{2 - x}}{{ - 2}}\)

−2(2x − 1) = 3(2 − x)

−4x + 2 = 6 − 3x

4x − 3x = 2 − 6

x = −4

Vậy x = −4 .


Câu 26:

Tìm x, biết: \(\frac{2}{x} - \frac{1}{3} = \frac{2}{5}\)
Xem đáp án

Lời giải

\(\frac{2}{x} - \frac{1}{3} = \frac{2}{5}\)

\(\frac{2}{x} = \frac{2}{5} + \frac{1}{3}\)

\(\frac{2}{x} = \frac{{11}}{{15}}\)

\(x = \frac{{30}}{{11}}\)

Vậy \(x = \frac{{30}}{{11}}\).


Câu 27:

Tìm x, biết: 2 . 3x = 10 . 312 + 8 . 274.

 

Xem đáp án

Lời giải

2 . 3x = 10 . 312 + 8 . 274

2 . 3x = 10 . 312 + 8 . 312

2 . 3x = 18 . 312

2 . 3x = 2 . 32 . 312

2 . 3x = 2 . 314

3x = 314

x = 14

Vậy x = 14.


Câu 28:

Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a) 4x2 + y2 − 4xy

b) 27 + 9x2 + 27x + x3

c) 8z3 + 1

d) (2z − 3)2 − 16

e) (2x − 7)2 − (x + 2)2

Xem đáp án

Lời giải

a) 4x2 + y2 − 4xy

= (2x)2 − 2.2x.y + y2

= (2x − y)2

b) 27 + 9x2 + 27x + x3

= 33 + 3.3.x2 + 3.32.x + x3

= (3 + x)3

c) 8z3 + 1 = (2z)3 + 1

= (2z + 1)(4z2 − 2z + 1)

d) (2z − 3)2 − 16

= (2z − 3)2 − 42

= (2z − 3 − 4)(2z − 3 + 4)

= (2z − 7)(2z + 1)

e) (2x − 7)2 − (x + 2)2

= (2x − 7 − x − 2)(2x − 7 + x + 2)

= (x − 9)(3x − 5)

Câu 29:

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

a) 4x2 − 4xy + y2

b) 9x3 − 9x2y − 4x + 4y

c) x3 + 2 + 3(x3 − 2)

Xem đáp án

Lời giải

a) 4x2 − 4xy + y2

= (2x)2 − 2.2x.y + y2

= (2x − y)2

b) 9x3 − 9x2y − 4x + 4y

= 9x2(x − y) − 4(x − y)

= (x − y)(9x2 − 4)

= (x − y)(3x − 2)(3x + 2)

c) x3 + 2 + 3(x3 − 2)

= x3 + 2 + 3x3 − 6

= 4x3 − 4

= 4(x3 − 1)

= 4(x − 1)(x2 + x + 1)

Câu 30:

Cho hàm số y = f (x). Hàm số y = f ¢(x) có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Bất phương trình f (x) < ex + m đúng với mọi x Î (−1; 1) khi và chỉ khi:

Xem đáp án

Lời giải

Theo đề bài ta có:

f (x) < ex + m Û f (x) − ex < m

Đặt g (x) = f (x) − ex

Khi đó: f (x) < ex + m với mọi x Î (−1; 1)

Þ g (x) = f (x) − ex < m với mọi x Î (−1; 1)

\( \Leftrightarrow m \ge \mathop {\max \;}\limits_{\left[ { - 1;\;1} \right]} g\left( x \right)\)

g¢ (x) = f¢ (x) − ex

Trên (−1; 1) ta có:

f ¢ (x) < 0; ex > 0 "x Î

Þ g¢ (x) < 0 "x Î (−1; 1)

Þ g (x) nghịch biến trên (−1; 1)

\( \Rightarrow \mathop {\max \;}\limits_{\left[ { - 1;\;1} \right]} g\left( x \right) = g\left( { - 1} \right) = f\left( { - 1} \right) - {e^{ - 1}} = f\left( { - 1} \right) - \frac{1}{e}\)

\( \Rightarrow m \ge f\left( { - 1} \right) - \frac{1}{e}\)

Vậy bất phương trình f (x) < ex + m đúng với mọi x Î (−1; 1) khi và chỉ khi:

\(m \ge f\left( { - 1} \right) - \frac{1}{e}\).


Câu 31:

Với hai điểm phân biệt A, B cố định và phân biệt. Một đường thẳng l thay đổi luôn đi qua A và cách B một khoảng \(\frac{{AB}}{2}\). Gọi H là hình chiếu của B lên l. Tập hợp điểm H là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Media VietJack

\(\sin \widehat {HAB} = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {HAB} = 30^\circ \)

Tập hợp l là mặt nón có trục AB, đường sinh l, góc ở đỉnh là 60°

Gọi I là hình chiếu của H lên AB

Ta có: \(BI = BH\,.\,\cos 60^\circ = \frac{{AB}}{4}\) Þ I cố định.

Lại có \(IH = BH\,.\,\sin 60^\circ = \frac{{AB}}{2}\,.\,\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{AB\sqrt 3 }}{4}\).

Do đó H luôn cách I một khoảng bằng \(\frac{{AB\sqrt 3 }}{4}\) không đổi.

Vậy tập hợp điểm H là một đường tròn tâm I bán kính \(\frac{{AB\sqrt 3 }}{4}\).

Chọn đáp án D.


Câu 32:

Cho một điểm A cố định và một đường thẳng a cố định không đi qua A. Gọi O là một điểm thay đổi trên a. Chứng minh rằng các mặt cầu tâm O bán kính r = OA luôn luôn đi qua một đường tròn cố định.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a tại H. Khi đó (P) và H cố định.

Ta có: (P) cắt mặt cầu S(O; R) theo đường tròn tâm H và bán kính HA không đổi.

Vậy các mặt cầu tâm O bán kính R = OA luôn đi qua đường tròn cố định tâm H bán kính bằng HA.


Câu 33:

Cho hàm số f (x) có đạo hàm trên khoảng (a; b). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Nếu f ¢(x) > 0 với mọi x thuộc (a; b) thì hàm số f (x) đồng biến trên (a; b)

Vậy mệnh đề D là đúng

Nếu f ¢(x) < 0 với mọi x thuộc (a; b) thì hàm số f (x) nghịch biến trên (a; b)

Vậy mệnh đề A là đúng

Nếu hàm số f (x) đồng biến trên (a; b) thì f (x) ≥ 0 với mọi x thuộc (a; b)

Vậy mệnh đề B là sai và mệnh đề C là đúng

Chọn đáp án B.


Câu 34:

Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên (a; b). Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hàm số y = f (x) nghịch biến trên khoảng (a; b) khi và chỉ khi f ¢(x) ≥ 0, "x Î (a; b)

Vậy mệnh đề A là sai

Hàm số y = f (x) nghịch biến trên khoảng (a; b) khi và chỉ khi f ¢(x) £ 0, "x Î (a; b) và f ¢(x) = 0 tại hữu hạn giá trị x Î (a; b)

Vậy mệnh đề B là đúng

Hàm số y = f (x) nghịch biến trên khoảng (a; b) khi và chỉ khi "x1, x2 Î (a; b): x1 > x2 Û f (x1) < f (x2)

Vậy mệnh đề C là đúng

Nếu f ¢(x) < 0, "x Î (a; b) thì hàm số y = f (x) nghịch biến trên khoảng (a; b)

Vậy mệnh đề D là đúng

Chọn đáp án A.


Câu 35:

Cho hàm số \(y = \frac{x}{2} + \cos x\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: \(y' = \frac{1}{2} - \sin x;\;y'' = - \cos x\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \sin x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k2\pi ,\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ,\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array} \right.\)

\(y''\left( {\frac{\pi }{6} + k2\pi } \right) = - \cos \left( {\frac{\pi }{6} + k2\pi } \right) = - \cos \frac{\pi }{6} = - \frac{{\sqrt 3 }}{2} < 0\)

Hàm số đạt cực đại tại các điểm \(x = \frac{\pi }{6} + k2\pi ;\;k \in \mathbb{Z}\)

\(y''\left( {\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi } \right) = - \cos \left( {\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi } \right) = - \cos \frac{{5\pi }}{6} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} > 0\)

Hàm số đạt cực tiểu tại các điểm \(x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ;\;k \in \mathbb{Z}\)

Chọn đáp án C.


Câu 36:

Cho hàm số y = ecos x. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}y' = - \sin x\,.\,{e^{\cos x}}\\y'' = {\sin ^2}x\,.\,{e^{\cos x}} - \cos x\,.\,{e^{\cos x}}\end{array} \right.\)

Thay lần lượt vào các đáp án thì ta được đáp án B đúng.

Thật vậy:

Ta có: y¢ . sin x + y . cos x + y²

= −sin x . ecos x.sin x + ecos x . cos x + sin2 x . ecos x − cos x . ecos x  

= −sin2 x . ecos x + ecos x . cos x + sin2 x . ecos x − cos x . ecos x = 0

Chọn đáp án B.


Câu 37:

Cho hàm số y = f (x) xác định và có đạo hàm trên K. Khẳng định nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Nếu hàm số y = f (x) đồng biến trên khoảng K thì f ¢(x) ≥ 0, "x Î K và nếu f ¢(x) > 0, "x Î K và f ¢(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến trên K

Vậy khẳng định C là sai

Chọn đáp án C.


Câu 38:

Cho K là một khoảng và hàm số y = f (x) có đạo hàm trên K. Khẳng định nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Nếu f ¢(x) > 0, "x Î K và f ¢(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến trên K.

Nếu f ¢(x) < 0, "x Î K và f ¢(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số nghịch biến trên K.

Vậy khẳng định C là sai.


Câu 39:

Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Diện tích của các tam giác AGB, BGC và AGC có bằng nhau hay không?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Do \[AF = \frac{1}{2}AC \Rightarrow {S_{AFB}} = \frac{1}{2}{S_{ACB}}\] (có cùng chiều cao hạ từ B) (1)

Vì G là trong tâm tam giác BAC nên suy ra \(BG = \frac{2}{3}BF \Rightarrow {S_{AGB}} = \frac{2}{3}{S_{AFB}}\) (có cùng chiều cao hạ từ A) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \({S_{AGB}} = \frac{2}{3}{S_{AFB}} = \frac{2}{3} \cdot \frac{1}{2}{S_{ACB}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

Chứng minh tương tự ta suy ra được:

\({S_{BDC}} = \frac{1}{2}{S_{ABC}}\) và \({S_{BGC}} = \frac{2}{3}{S_{BDC}}\) nên \({S_{BGC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

\({S_{ADC}} = \frac{1}{2}{S_{ABC}}\) và \({S_{AGC}} = \frac{2}{3}{S_{ADC}}\) nên \({S_{AGC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

Vậy suy ra \({S_{AGB}} = {S_{BGC}} = {S_{AGC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\).


Câu 40:

Cho tam giác ABC, điểm G nằm trong tam giác sao cho SAGB = SAGC = SBGC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Gọi N là giao điểm của AG và BC.

Kẻ BH ^ AN (H Î AN) và CK ^ AN (K Î AN).

Ta có \({S_{\Delta GAB}} = \frac{{AG\,.\,BH}}{2};\;{S_{\Delta GCA}} = \frac{{AG\,.\,CK}}{2}\)

Mà SΔAGB = SΔAGC nên \(\frac{{AG\,.\,BH}}{2} = \frac{{AG\,.\,CK}}{2}\)

Suy ra BH = CK.

Xét DBHN và DCKN có:

\(\widehat {BHN} = \widehat {CKN} = 90^\circ \)

BH = CK (chứng minh trên)

\(\widehat {HNB} = \widehat {KNC}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó ∆BHN = ∆CKN (g.c.g).

Suy ra BN = CN (hai cạnh tương ứng)

Hay AN là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Chứng minh tương tự, ta có CG cũng là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Tam giác ABC có AN, CG là hai đường trung tuyến của tam giác

Mà AN và CG cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác ABC.

Vậy nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.


Câu 41:

Tính giá trị lớn nhất của hàm số y = −x4 + 3x2 + 1 trên [0; 2].
Xem đáp án

Lời giải

y¢ = −4x3 + 6x = 0 Û −x(4x2 − 6) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left[ {0;\;2} \right]\\x = \frac{{\sqrt 6 }}{2} \in \left[ {0;\;2} \right]\\x = - \frac{{\sqrt 6 }}{2} \notin \left[ {0;\;2} \right]\end{array} \right.\)

Ta tính được:

\(y\left( 0 \right) = 1;\;y\left( 2 \right) = - 3;\;y\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{2}} \right) = \frac{{13}}{4}\)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số đạt được trong [0; 2] là \(y\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{2}} \right) = \frac{{13}}{4}\).


Câu 42:

Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = x4 + 2x2 − 1 trên [−1; 2] lần ượt là M, m. Tính giá trị của tích M . m.
Xem đáp án

Lời giải

TXĐ: D = ℝ nên hàm số đã cho xác định và liên tục trên đoạn [−1; 2].

Ta có: y¢ = 4x3 + 4x = 0 Û x(x2 + 1) = 0

Û x = 0 Î [−1; 2]

Lại có f (−1) = 2, f (0) = −1, f (2) = 23

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;\;2} \right]} \;f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 23\\m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;\;2} \right]} \;f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = - 1\end{array} \right.\)

Vậy M.m = 23.(−1) = −23.


Câu 43:

Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} - \frac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m - 20} \right|\) trên đoạn [0; 2] không vượt quá 20. Tổng các phần tử của S bằng
Xem đáp án

Lời giải

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{4}{x^4} - \frac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m - 20\) trên đoạn [0; 2] 

Þ f ¢(x) = x3 − 19x + 30 = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 5 \notin \left[ {0;\;2} \right]\\x = 2 \in \left[ {0;\;2} \right]\\x = 3 \notin \left[ {0;\;2} \right]\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Media VietJack

Với f (0) = m − 20; f (2) = m + 6

Xét hàm số \(y = \frac{1}{4}{x^4} - \frac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m - 20\) trên đoạn [0; 2]

• TH1: m − 20 ≥ 0 Û m ≥ 20

Ta có:

Media VietJack

\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\;2} \right]} y = m + 6 \le 20 \Leftrightarrow m \le 14\)

Kết hợp m ≥ 20 suy ra không có giá trị m.

• TH2: m + 6 ≥ 20 − m Û m ≥ 7

Ta có:

Media VietJack

\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\;2} \right]} y = m + 6 \le 20 \Leftrightarrow m \le 14\)

Kết hợp m ≥ 20 suy ra 7 £ m £ 14.

Vì m nguyên nên m Î {7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}.

• TH3: m + 6 £ 20 − m Û m £ 7

Ta có:

Media VietJack

\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\;2} \right]} y = 20 - m \le 20 \Leftrightarrow m \ge 0\)

Kết hợp m £ 7 suy ra 0 £ m £ 7.

Vì m nguyên nên m Î {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.

Do đó S = {0; 1; 2; …; 14}.

Vậy tổng các phần tử của S bằng \(\frac{{\left( {14 + 0} \right)\,.\,15}}{2} = 105\).


Câu 44:

Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30} \right|\) trên đoạn [0; 2] không vượt quá 30. Tính tổng các phần tử của S.
Xem đáp án

Lời giải

Đặt \(f\left( x \right) = \frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30\) là hàm số xác định và liên tục trên đoạn [0; 2]

Ta có: f ¢(x) = x3 − 28x + 48

Với mọi x Î [0; 2] ta có f ¢(x) = x3 − 28x + 48 = 0 Û x = 2

Mặt khác: f (0) = m − 30; f (x) = m + 14.

\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \max \left\{ {\left| {f\left( 0 \right)} \right|;\;\left| {f\left( 2 \right)} \right|} \right\}\)

Theo bài ra ta có: \[\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| \le 30 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {f\left( 0 \right)} \right| \le 30\\\left| {f\left( 2 \right)} \right| \le 30\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {m - 30} \right| \le 30\\\left| {m + 14} \right| \le 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 30 \le m - 30 \le 30\\ - 30 \le m + 14 \le 30\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 \le m \le 60\\ - 44 \le m \le 16\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 \le m \le 16\]

Do m ÎÞ m Î S = {0; 1; 2; 3; 4; 5; …; 16}

Vậy tổng tất cả 17 giá trị trong tập S là \(\frac{{17\,.\,\left( {0 + 16} \right)}}{2} = 136\)


Câu 45:

Hình đa diện sau có bao nhiêu mặt?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Hình đa diện trên có 7 mặt.


Câu 46:

Hình đa diện sau có bao nhiêu mặt?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Hình đa diện trên có 11 mặt.


Câu 47:

Làm tính nhân:

a) 3x.(5x2 − 2x − 1);

b) (x2 + 2xy − 3).(− xy);

c) \(\frac{1}{2}{x^2}y\,.\,\left( {2{x^3} - \frac{2}{5}x{y^2} - 1} \right)\).

Xem đáp án

Lời giải

a) 3x.(5x2 − 2x − 1)

= 3x.5x2 − 3x.2x − 3x.1

= 15x− 6x2 − 3x 

b) (x2 + 2xy − 3).(– xy)

= x2.(− xy) + 2xy.(− xy) − 3.(− xy)

= − x3y − 2x2y2 + 3xy

c) \(\frac{1}{2}{x^2}y\,.\,\left( {2{x^3} - \frac{2}{5}x{y^2} - 1} \right)\)

\( = \frac{1}{2}{x^2}y\,.\,2{x^3} - \frac{1}{2}{x^2}y\,.\,\frac{2}{5}x{y^2} - \frac{1}{2}{x^2}y\,.\,1\)

\( = {x^5}y - \frac{1}{5}{x^3}{y^3} - \frac{1}{2}{x^2}y\)


Câu 48:

Làm tính nhân: 3x.(5x2 − 2x − 1)
Xem đáp án

Lời giải

3x.(5x2 − 2x − 1)

= 3x.5x2 − 3x.2x − 3x.1

= 15x− 6x2 − 3x


Câu 49:

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) (x + y)2 − (x − y)2

b) x2 − 2x − 4y2 − 4y

c) x2(x − 1) + 16(1 − x)

Xem đáp án

Lời giải

a) (x + y)2 − (x − y)2

= (x2 + 2xy + y2) − (x2 − 2xy + y2)

= x2 + 2xy + y2 − x2 + 2xy − y2

= 4xy

b) x2 − 2x − 4y2 − 4y

= (x2 − 2x + 1) − (4y2 + 4y + 1)

= (x − 1)2 − (2y + 1)2

= (x − 1 − 2y − 1)(x − 1 + 2y + 1)

= (x − 2y − 2)(x + 2y)

c) x2(x − 1) + 16(1 − x)

= x2(x − 1) − 16(x − 1)

= (x − 1)(x2 − 16)

= (x − 1)(x − 4)(x + 4)


Câu 50:

Rút gọn biểu thức:

a) (x + y)2 + (x − y)2

b) (x + y)2 − (x − y)2

c) (x + 2)2 − 2(x + 2)(x − 3) + (x − 3)2

Xem đáp án

Lời giải

a) (x + y)2 + (x − y)2

= (x2 + 2xy + y2) + (x2 − 2xy + y2)

= x2 + 2xy + y2 + x2 − 2xy + y2

= 2x2 + 2y2.

b) (x + y)2 − (x − y)2

= (x2 + 2xy + y2) − (x2 − 2xy + y2)

= x2 + 2xy + y2 − x2 + 2xy − y2

= 4xy.

c) (x + 2)2 − 2(x + 2)(x − 3) + (x − 3)2

= (x + 2 − x + 3)2

= 52 = 25.


Câu 51:

Cho ab + bc + ca = 1. Khi đó (a2 + 1)(b2 + 1)(c2 + 1) bằng
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì ab + bc + ca = 1 nên

(a2 + 1)(b2 + 1)(c2 + 1)

= (a2 + ab + bc + ca)(b2 + ab + bc + ca)(c2 + ab + bc + ca)

= [a(a + b) + c(a + b)][b(a + b) + c(a + b)][b(a + c) + c(a + c)]

= (a + b)(a + c)(a + b)(b + c)(a + c)(b + c)

=  (a + c)2(a + b)2(b + c)2

Vậy (a2 + 1)(b2 + 1)(c2 + 1) bằng (a + c)2(a + b)2(b + c)2

Chọn đáp án D.


Câu 52:

Cho a; b; c đôi một khác nhau. Tính giá trị biểu thức:

\(P = \frac{{{a^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{{b^2}}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{{c^2}}}{{\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)}}\).

Xem đáp án

Lời giải

\(P = \frac{{{a^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{{b^2}}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{{c^2}}}{{\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)}}\)

\( = \frac{{{a^2}\left( {b - c} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)}} - \frac{{{b^2}\left( {a - c} \right)}}{{\left( {b - c} \right)\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{{c^2}\left( {a - b} \right)}}{{\left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right)\left( {a - b} \right)}}\)

\( = \frac{{{a^2}\left( {b - c} \right) - {b^2}\left( {a - c} \right) + {c^2}\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)}}\)

\( = \frac{{{a^2}b - {a^2}c - a{b^2} + {b^2}c + a{c^2} - b{c^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)}}\)

\( = \frac{{{a^2}\left( {b - c} \right) - a\left( {{b^2} - {c^2}} \right) + bc\left( {b - c} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)}}\)

\( = \frac{{{a^2}\left( {b - c} \right) - a\left( {b - c} \right)\left( {b + c} \right) + bc\left( {b - c} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)}}\)

\[ = \frac{{\left( {b - c} \right)\left[ {{a^2} - a\left( {b + c} \right) + bc} \right]}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)}}\]

\[ = \frac{{{a^2} - ab - ac + bc}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\]

\[ = \frac{{a\left( {a - b} \right) - c\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\]

\[ = \frac{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} = 1\]


Câu 53:

Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình 32x − 2.3x + 2 + 27 = 0.
Xem đáp án

Lời giải

32x − 2.3x + 2 + 27 = 0

Û 32x − 2.9.3x + 27 = 0

Û 32x − 18.3x + 27 = 0

Theo Vi-ét, ta có::

\[{3^{{x_1}}}\,.\,{3^{{x_2}}} = 27 \Rightarrow {3^{{x_1} + {x_2}}} = 27 \Rightarrow {x_1} + {x_2} = 3\]

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 3.


Câu 54:

Tìm các nghiệm của phương trình \[\frac{{{3^{2x - 6}}}}{{27}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\].
Xem đáp án

Lời giải

\[\frac{{{3^{2x - 6}}}}{{27}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{{3^{2x - 6}}}}{{{3^3}}} = {3^{ - x}}\]

Û 32x − 6 = 33 − x

Û 2x − 6 = 3 − x

Û 3x = 9

Û x = 3

Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình.


Câu 55:

Tìm giá trị của tham số m để hàm số \[y = \frac{{ - mx - 5m + 4}}{{x + m}}\] nghịch biến trên từng khoảng xác định.
Xem đáp án

Lời giải

TXĐ: D = ℝ \{−m}

Ta có: \(y' = \frac{{ - {m^2} + 5m - 4}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}},\;\forall x \ne - m\)

Hàm số nghịch biến trên từng khoảng (−∞; −m) và (−m; +∞) nếu y¢ < 0, "x ¹ −m

\( \Leftrightarrow \frac{{ - {m^2} + 5m - 4}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}} < 0,\;\forall x \ne - m\)

\( \Leftrightarrow - {m^2} + 5m - 4 < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 4\\m < 1\end{array} \right.\)

Vậy m Î (−∞; 1) và (4; +∞) là các tham số cần tìm.


Câu 56:

Cho hàm số \[y = \frac{{mx - 5m - 4}}{{x + m}}\] (m là tham số thực). Có bao nhiêu nghiệm nguyên của m để hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng xác định?
Xem đáp án

Lời giải

TXĐ: D = ℝ \{−m}

Ta có: \(y' = \frac{{{m^2} + 5m + 4}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}},\;\forall x \ne - m\)

Hàm số nghịch biến trên từng khoảng (−∞; −m) và (−m; +∞) nếu y¢ < 0, "x ¹ −m

\( \Leftrightarrow \frac{{{m^2} + 5m + 4}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}} < 0,\;\forall x \ne - m\)

Û m2 + 5m + 4 < 0

Û −4 < m < −1

Mà m nguyên nên m Î {−3; −2}

Vậy có hai tham số m cần tìm là m Î {−3; −2}.


Câu 59:

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C, AC = 3a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có tam giác ABC vuông cân tại C nên BC ^ AC (1) và AC = BC = 3a

Mặt khác SA ^ (ABC) Þ SA ^ BC (2)

Từ (1) và (2) suy ra BC ^ (SAC) Þ d(B, (SAC)) = BC = 3a

Vậy khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) bằng 3a.


Câu 60:

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại C, \[AC = a;\;BC = \sqrt 2 a\], SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = a. Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy bằng
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

\(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {\widehat {SB;\;\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SB;\;AB}} \right) = \widehat {SBA}\)

Xét tam giác vuông ABC có \[AB = \sqrt {A{C^2} + B{C^2}} = a\sqrt 3 \]

SA ^ (ABC) Þ SA ^ AB Þ DSAB vuông tại A

\( \Rightarrow \tan \widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

\( \Rightarrow \widehat {SBA} = 30^\circ \)


Câu 61:

Cho khối chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng \(a\sqrt 3 \). Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp hình chóp.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Gọi O là giao điểm của AC và BD ta có OA = OB = OC = OD

Ta lại có DABC = DASC Þ BO = SO

Þ OA = OB = OC = OD = SO

Suy ra O là tâm của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD

Ta có \(r = OA = \frac{{a\sqrt 3 \,.\,\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)

Vậy, \(V = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 6 }}{2}} \right)^3} = \pi {a^3}\sqrt 6 \)


Câu 62:

Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a. Tính thể tích V khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Gọi O là giao điểm của AC và BD ta có OA = OB = OC = OD

Ta lại có DABC = DASC Þ BO = SO

Þ OA = OB = OC = OD = SO

Suy ra O là tâm của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD

Ta có \(r = OA = \frac{{a\,.\,\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Vậy, \(V = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^3} = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{3}\)


Câu 63:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, tia phân giác của góc B và góc C cắt AC và AB lần lượt tại E và D.

a) Chứng minh BE = CD, AD = AE.

b) Gọi I là giao điểm của BE và CD, AI cắt BC tại M. Chứng minh tam giác MAC vuông cân.

c) Từ A và D vẽ các đường thẳng vuông góc với BE. Các đường này cắt BC tại K và H. Chứng minh HK = KC.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Do tam giác ABC vuông cân nên \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACB}\)

Xét tam giác vuông ABE và tam giác vuông ACD có:

AB = AC (gt)

\(\widehat {ABE} = \widehat {ACB}\)

Þ DABE = DACD (Cạnh góc vuông - góc nhọn kề)

Þ BE = CD; AE = AD

b) I là giao điểm của hai tia phân giác góc B và góc C của tam giác ABC nên AI cũng là phân giác góc A.

Do tam giác ABC cân tại A nên AI là phân giác đồng thời là đường cao và trung tuyến.

Vậy thì \(\widehat {AMC} = 90^\circ ;\;BM = MC = AM\)

Từ đó suy ra tam giác AMC vuông cân tại M.

c) Gọi giao điểm của DH, AK với BE lần lượt là J và G. 

Do DH và AK cùng vuông góc với BE nên ta có 

DBDJ = DBHJ; DBAG = DBKG Þ BD = BH; BA = BK

Þ HK = AD

Mà AD = AE nên HK = AE (1)

Do tam giác BAK cân tại B, có \(\widehat B = 45^\circ \Rightarrow \widehat {BAK} = \frac{{180^\circ - 45^\circ }}{2} = 67,5^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {GAE} = 90^\circ - 67,5^\circ = 22,5^\circ = \frac{{\widehat {IAE}}}{2}\)

Suy ra AG là phân giác góc IAE.

Từ đó ta có \(\widehat {KAC} = \widehat {ICA} = 22,5^\circ \)

Þ DAKC = DCIA (g - c - g) Þ KC = IA

Lại có tam giác AIE có AG là phân giác đồng thời đường cao nên nó là tam giác cân, hay AI = AE. Suy ra KC = AE (2)

Từ (1) và (2) suy ra HK = KC.


Câu 65:

Tính đạo hàm \(\frac{1}{x}\).
Xem đáp án

Lời giải

Đạo hàm \(\frac{1}{x}\) là \({\left( {\frac{1}{x}} \right)^\prime } = - \frac{1}{{{x^2}}}\).


Câu 66:

Cho biểu thức: \(N = \frac{{2x - 10}}{{{x^2} - 7x + 10}} - \frac{{2x}}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{2 - x}}\).

a) Rút gọn N.

b) Tìm giá trị nguyên của x để N nhận giá trị nguyên.

Xem đáp án

Lời giải

a) ĐKXĐ:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 7x + 10 \ne 0\\{x^2} - 4 \ne 0\\2 - x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2;\;x \ne 5\\x \ne 2;\;x \ne - 2\\x \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 2\\x \ne 5\end{array} \right.\)

Khi đó \(N = \frac{{2x - 10}}{{{x^2} - 7x + 10}} - \frac{{2x}}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{2 - x}}\)

\( = \frac{{2\left( {x - 5} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 5} \right)}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{1}{{x - 2}}\)

\( = \frac{2}{{x - 2}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{1}{{x - 2}}\)

\( = \frac{2}{{x - 2}} - \frac{1}{{x - 2}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

\( = \frac{1}{{x - 2}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{2 - x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{x + 2}}\)

b) Để N nhận giá trị nguyên thì \(\frac{{ - 1}}{{x + 2}}\) nguyên

Þ −1 (x + 2)

Þ x + 2 Î Ư(1) = {−1; 1}

Þ x Î {−3; −1} (thỏa mãn điều kiện)

Vậy x Î {−3; −1} thì N nhận giá trị nguyên.


Câu 67:

Cho \(N = \frac{{2x - 10}}{{{x^2} - 7x + 10}} - \frac{{2x}}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{2 - x}}\). Tìm giá trị của x để N có giá trị xác định.
Xem đáp án

Lời giải

ĐKXĐ:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 7x + 10 \ne 0\\{x^2} - 4 \ne 0\\2 - x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 2} \right)\left( {x - 5} \right) \ne 0\\\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \ne 0\\x - 2 \ne 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2;\;x \ne 5\\x \ne 2;\;x \ne - 2\\x \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 2\\x \ne 5\end{array} \right.\)

Vậy x Î (–¥; −2) È (−2; 2) È (2; 5) È (5; +¥) thì N có giá trị xác định.


Câu 68:

Phân tích đa thức 4x2 5x + 1 thành nhân tử.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: 4x2 5x + 1

= 4x2 4x x + 1

= 4x(x 1) (x − 1)

= (x 1)(4x 1)


Câu 69:

Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) 4x2 + 5x − 9

b) 4x3 + 4x2 − 5x − 3

Xem đáp án

Lời giải

a) 4x2 + 5x − 9

= 4x2 4x + 9x − 9

= 4x(x 1) + 9(x − 1)

= (x 1)(4x + 9)

b) 4x3 + 4x2 − 5x − 3

= 4x3 − 4x2 + 8x2 − 8x + 3x − 3

= 4x2(x 1) + 8x(x − 1) + 3(x − 1)

= (x 1)(4x2 + 4x + 3)


Câu 70:

Tìm số nguyên dương n sao cho:

\({\log _{2018}}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt {2018} }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{{2018}}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{{2018}}}}2019\)

= 10102 . 20212 log 2018 2019

Xem đáp án

Lời giải

\({\log _{2018}}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt {2018} }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{{2018}}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{{2018}}}}2019\)

\( = {\log _{2018}}2019 + {2^2}\,.\,2{\log _{2018}}2019 + {3^2}\,.\,3{\log _{2018}}2019 + ... + {n^2}\,.\,n{\log _{2018}}2019\)

= log 2018 2019 + 23 . log 2018 2019 + 33 . log 2018 2019 + … + n3 . log 2018 2019

= (13 + 23 + 33 + … + n3) log 2018 2019

Nên để \({\log _{2018}}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt {2018} }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{{2018}}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{{2018}}}}2019\)

= 10102 . 20212 log 2018 2019 thì:

13 + 23 + 33 + … + n3 = 10102 . 20212

\( \Rightarrow {\left( {\frac{{{n^2} + n}}{2}} \right)^2} = {1010^2}\,.\,{2021^2}\)

\( \Rightarrow \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} = 1010\,.\,2021\)

Û n(n + 1) = 2 . 1010 . 2021 = 2020 . 2021

Þ n = 2020


Câu 71:

Cho n là số nguyên dương, tìm n sao cho:

\[{\log _a}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt a }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{a}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{a}}}2019 = {1008^2}\,.\,{2017^2}{\log _a}2019\]

Xem đáp án

Lời giải

\[{\log _a}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt a }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{a}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{a}}}2019\]

\( = {\log _a}2019 + {2^2}\,.\,2{\log _a}2019 + {3^2}\,.\,3{\log _a}2019 + ... + {n^2}\,.\,n{\log _a}2019\)

= log a 2019 + 23 . log a 2019 + 33 . log a 2019 + … + n3 . log a 2019

= (13 + 23 + 33 + … + n3) log a 2019

Suy ra \[{\log _a}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt a }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{a}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{a}}}2019\]

\[ = {1008^2}\,.\,{2017^2}{\log _a}2019\]

Khi: 13 + 23 + 33 + … + n3 = 10082 . 20172

\( \Rightarrow {\left( {\frac{{{n^2} + n}}{2}} \right)^2} = {1008^2}\,.\,{2017^2}\)

\( \Rightarrow \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} = 1008\,.\,2017\)

Û n(n + 1) = 2 . 1008 . 2017 = 2016 . 2017

Þ n = 2016


Câu 72:

Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \frac{{3x + 5}}{{{{\log }_{2018}}\left( {{x^2} - 2x + {m^2} - 4m + 5} \right)}}\) xác định với mọi x Î ℝ là:
Xem đáp án

Lời giải

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}{\log _{2018}}\left( {{x^2} - 2x + {m^2} - 4m + 5} \right) \ne 0\\{x^2} - 2x + {m^2} - 4m + 5 > 0\end{array} \right.\)

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2x + {m^2} - 4m + 5 \ne 1\;\;\;\left( 1 \right)\\{x^2} - 2x + {m^2} - 4m + 5 > 0\;\;\;\left( 2 \right)\end{array} \right.\]

Xét (1):  x2 − 2x + m2 − 4m + 5 ¹ 1, "x Î

Û x2 − 2x + 1 ¹ m2 + 4m − 3, "x Î

Û (x − 1)2 ¹ m2 + 4m − 3, "x Î

Þ m2 + 4m − 3 < 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 3\\m < 1\end{array} \right.\)

Xét (2):  x2 − 2x + m2 − 4m + 5 > 0, "x Î

Û (x2 − 2x + 1) + (m2 − 4m + 4) > 0, "x Î

Û (x − 1)2 + (m − 2)2 > 0, "x Î

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ne 0\\m - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\m \ne 2\end{array} \right.\)

Vậy m Î (−∞; 1) Ç (3; +∞) thì hàm số xác định với mọi x Î ℝ.


Câu 73:

Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \frac{{4x + 7}}{{{{\log }_{2018}}\left( {{x^2} - 2x + {m^2} - 6m + 10} \right)}}\) xác định với mọi x Î ℝ.
Xem đáp án

Lời giải

ĐKXĐ:

\(\left\{ \begin{array}{l}{\log _{2018}}\left( {{x^2} - 2x + {m^2} - 6m + 10} \right) \ne 0\\{x^2} - 2x + {m^2} - 6m + 10 > 0\end{array} \right.\)

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2x + {m^2} - 6m + 10 \ne 1\;\;\;\left( 1 \right)\\{x^2} - 2x + {m^2} - 6m + 10 > 0\;\;\;\left( 2 \right)\end{array} \right.\]

Xét (1), x2 − 2x + m2 − 6m + 10 ¹ 1, "x Î

Û x2 − 2x + 1 ¹ m2 + 6m − 8, "x Î

Û (x − 1)2 ¹ m2 + 6m − 8, "x Î

Þ m2 + 6m − 8 < 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 4\\m < 2\end{array} \right.\)

Xét (2), x2 − 2x + m2 − 6m + 10 > 0, "x Î

Û (x2 − 2x + 1) + (m2 − 6m + 9) > 0, "x Î

Û (x − 1)2 + (m − 3)2 > 0, "x Î

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ne 0\\m - 3 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\m \ne 3\end{array} \right.\)

Vậy m Î (−∞; 2) Ç (4; +∞) thì hàm số xác định với mọi x Î ℝ.


Câu 74:

Chứng minh x2 + y2 ³ 2xy.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: (x − y)2 ³ 0, "x, y Î

Û x2 − 2xy + y2 ³ 0, "x, y Î

Û x2 + y2 ³ 2xy, "x, y Î

Vậy x2 + y2 ³ 2xy (đpcm).


Câu 75:

Chứng minh đẳng thức: x2 + y2 = (x + y)2 − 2xy.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: VP = (x + y)2 − 2xy

= x2 + 2xy + y2 − 2xy

= x2 + y2 + 2xy − 2xy

= x2 + y2 = VT

Suy ra x2 + y2 = (x + y)2 − 2xy

Vậy đẳng thức được chứng minh.


Câu 76:

Rút gọn: \[F = \sqrt {3 + \sqrt 5 } + \sqrt {7 - 3\sqrt 5 } - \sqrt 2 \].
Xem đáp án

Lời giải

Ta có \[F = \sqrt {3 + \sqrt 5 } + \sqrt {7 - 3\sqrt 5 } - \sqrt 2 \]

\[ \Rightarrow \sqrt 2 .F = \sqrt 2 \,.\,\left( {\sqrt {3 + \sqrt 5 } + \sqrt {7 - 3\sqrt 5 } - \sqrt 2 } \right)\]

\[ = \sqrt {6 + 2\sqrt 5 } + \sqrt {14 - 6\sqrt 5 } - 2\]

\[ = \sqrt {{{\sqrt 5 }^2} + 2\sqrt 5 + 1} + \sqrt {{3^2} - 2\,.\,3\sqrt 5 + {{\sqrt 5 }^2}} - 2\]

\[ = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 + 1} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {3 - \sqrt 5 } \right)}^2}} - 2\]

\[ = \left| {\sqrt 5 + 1} \right| + \left| {3 - \sqrt 5 } \right| - 2\]

\[ = \sqrt 5 + 1 + 3 - \sqrt 5 - 2\]

= 2

Vậy \(F = \frac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \).


Câu 77:

Chứng minh các đẳng thức sau:

a) \(\left( {\frac{{2\sqrt 3 - \sqrt 6 }}{{\sqrt 8 - 2}} - \frac{{\sqrt {216} }}{3}} \right)\,\,.\,\frac{1}{{\sqrt 6 }} = - 1,5\)

b) \(\left( {\frac{{\sqrt {14} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {15} - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\frac{1}{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }} = - 2\)

c) \[\frac{{a\sqrt b + b\sqrt a }}{{\sqrt {ab} }}:\frac{1}{{\sqrt a - \sqrt b }} = a - b\] với a, b dương và a ¹ b

d) \[\left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right) = 1 - a\] với a ³ 0; a ¹ 0

Xem đáp án

Lời giải

a) \[\left( {\frac{{2\sqrt 3 - \sqrt 6 }}{{\sqrt 8 - 2}} - \frac{{\sqrt {216} }}{3}} \right)\,\,.\,\frac{1}{{\sqrt 6 }}\]

\[ = \left( {\frac{{2\sqrt 3 - \sqrt 6 }}{{2\sqrt 2 - 2}} - \frac{{6\sqrt 6 }}{3}} \right)\,\,.\,\frac{1}{{\sqrt 6 }}\]

\[ = \left[ {\frac{{\sqrt 6 \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{2\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}} - 2\sqrt 6 } \right]\,\,.\,\frac{1}{{\sqrt 6 }}\]

\[ = \left( {\frac{{\sqrt 6 }}{2} - 2\sqrt 6 } \right)\,\,.\,\frac{1}{{\sqrt 6 }}\]

\[ = \sqrt 6 \left( {\frac{1}{2} - 2} \right)\,\,.\,\frac{1}{{\sqrt 6 }}\]

\( = - \frac{3}{2} = - 1,5\)

Vậy đẳng thức được chứng minh.

b) \(\left( {\frac{{\sqrt {14} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {15} - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\frac{1}{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }}\)

\[ = \left( {\frac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\frac{1}{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }}\]

\[ = \left( {\frac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{\sqrt 2 - 1}} + \frac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{\sqrt 3 - 1}}} \right):\frac{1}{{\sqrt 5 - \sqrt 7 }}\]

\[ = \left( {\sqrt 7 + \sqrt 5 } \right)\,.\,\left( {\sqrt 5 - \sqrt 7 } \right)\]

= 5 − 7 = −2.

Vậy đẳng thức được chứng minh.

c) \[\frac{{a\sqrt b + b\sqrt a }}{{\sqrt {ab} }}:\frac{1}{{\sqrt a - \sqrt b }}\]

\[ = \left( {\frac{{\sqrt {ab} \left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}}{{\sqrt {ab} }}} \right)\,.\,\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)\]

\[ = \left( {\sqrt a + \sqrt b } \right).\,\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)\]

= a – b.

Vậy đẳng thức được chứng minh.

d) \[\left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right)\]

\( = \left( {1 + \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a + 1} \right)}}{{\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a - 1} \right)}}{{\sqrt a - 1}}} \right)\)

\( = \left( {1 + \sqrt a } \right)\left( {1 - \sqrt a } \right)\)

= 1 – a.

Vậy đẳng thức được chứng minh.


Câu 78:

Tìm x biết: 3x + 1 = 9x
Xem đáp án

Lời giải

3x + 1 = 9x

Û 3x + 1 = 32x

Û x + 1 = 2x

Û 2x − x = 1

Û x = 1.

Vậy x = 1 là nghiệm cần tìm.


Câu 79:

Tìm nghiệm của phương trình 3x − 1 = 9.
Xem đáp án

Lời giải

3x − 1 = 9

Û 3x − 1 = 32

Û x − 1 = 2

Û x = 2 + 1

Û x = 3

Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình.


Câu 80:

Xem đáp án

Lời giải

ĐK: b, c ¹ 0

Do \(\frac{a}{b} = \frac{b}{c} = \frac{c}{a},\;a = 2005\) nên suy ra \(\frac{{2005}}{b} = \frac{b}{c} = \frac{c}{{2005}}\)

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = 2005c\\{c^2} = 2005b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = 2005c\\{\left( {\frac{b}{c}} \right)^2} = \frac{c}{b}\end{array} \right.\]

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = 2005c\\{\left( {\frac{b}{c}} \right)^3} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = 2005c\\\frac{b}{c} = 1\end{array} \right.\)

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = 2005b\\b = c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b = c = 2005\;\;\;\left( {TM} \right)\\b = c = 0\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( l \right)\end{array} \right.\]

Vậy b = c = 2005


Câu 81:

Cho a, b, c thỏa mãn điều kiện a.b.c = 2005. Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc a, b, c:

\(A = \frac{{2005a}}{{ab + 2005a + 2005}} + \frac{{2005b}}{{bc + 2005b + 2005}} + \frac{c}{{ac + c + 1}}\)

Xem đáp án

Lời giải

\(A = \frac{{2005a}}{{ab + 2005a + 2005}} + \frac{{2005b}}{{bc + 2005b + 2005}} + \frac{c}{{ac + c + 1}}\)

\( = \frac{{{a^2}bc}}{{ab + {a^2}bc + abc}} + \frac{b}{{bc + b + abc}} + \frac{c}{{ac + c + 1}}\)

\( = \frac{{{a^2}bc}}{{ab\left( {1 + ac + c} \right)}} + \frac{b}{{b\left( {c + 1 + ac} \right)}} + \frac{c}{{ac + c + 1}}\)

\( = \frac{{ac}}{{ac + c + 1}} + \frac{1}{{ac + c + 1}} + \frac{c}{{ac + c + 1}}\)

\( = \frac{{ac + c + 1}}{{ac + c + 1}} = 1\).

Vậy biểu thức A không phụ thuộc a, b, c.

Câu 82:

Giải phương trình: \[\frac{{\cos x - \sqrt 3 \sin x}}{{2\sin x - 1}} = 0\].
Xem đáp án

Lời giải

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x \ne \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\;\;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\[\frac{{\cos x - \sqrt 3 \sin x}}{{2\sin x - 1}} = 0\]

\[ \Leftrightarrow \cos x - \sqrt 3 \sin x = 0\]

\[ \Leftrightarrow \cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = 0\]

\[ \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2} + k\pi \]

\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi \)

Kết hợp với điều kiện suy ra \(x = - \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) là nghiệm của phương trình.


Câu 83:

Giải phương trình: \[\frac{{\sqrt 3 \sin x - \cos x}}{{2\sin x - 1}} = 0\].
Xem đáp án

Lời giải

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x \ne \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\;\;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\[\frac{{\sqrt 3 \sin x - \cos x}}{{2\sin x - 1}} = 0\]

\[ \Leftrightarrow \sqrt 3 \sin x - \cos x = 0\]

\[ \Leftrightarrow \sin \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = 0\]

\[ \Leftrightarrow x - \frac{\pi }{6} = k\pi \]

\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi \)

Kết hợp với điều kiện suy ra \(x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \,\,\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) là nghiệm của phương trình.


Câu 84:

Cho tam giác ABC. Chứng minh:

\(\tan \left( {\frac{A}{2}} \right)\tan \left( {\frac{B}{2}} \right) + \tan \left( {\frac{B}{2}} \right)\tan \left( {\frac{C}{2}} \right) + \tan \left( {\frac{C}{2}} \right)\tan \left( {\frac{A}{2}} \right) = 1\).

Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \[\frac{A}{2} + \frac{B}{2} = \frac{\pi }{2} - \frac{C}{2}\]

\( \Rightarrow \tan \left( {\frac{A}{2} + \frac{B}{2}} \right) = \tan \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{C}{2}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2}}}{{1 - \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}}} = \cot g\frac{C}{2}\)

\( \Leftrightarrow \left( {\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2}} \right)\tan \frac{C}{2} = 1 - \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}\)

\[ \Leftrightarrow \tan \frac{A}{2}\tan \frac{C}{2} + \tan \frac{B}{2}\tan \frac{C}{2} = 1 - \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}\]

\[ \Leftrightarrow \tan \left( {\frac{A}{2}} \right)\tan \left( {\frac{B}{2}} \right) + \tan \left( {\frac{B}{2}} \right)\tan \left( {\frac{C}{2}} \right) + \tan \left( {\frac{C}{2}} \right)\tan \left( {\frac{A}{2}} \right) = 1\] (đpcm).


Câu 85:

Cho tam giác ABC có số đo ba góc là A, B, C thỏa mãn điều kiện \(\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2} + \tan \frac{C}{2} = \sqrt 3 \). Tam giác ABC là tam giác gì?
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \[\frac{A}{2} + \frac{B}{2} = \frac{\pi }{2} - \frac{C}{2}\]

\( \Rightarrow \tan \left( {\frac{A}{2} + \frac{B}{2}} \right) = \tan \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{C}{2}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2}}}{{1 - \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}}} = \cot g\frac{C}{2}\)

\( \Leftrightarrow \left( {\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2}} \right)\tan \frac{C}{2} = 1 - \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}\)

\[ \Leftrightarrow \tan \frac{A}{2}\tan \frac{C}{2} + \tan \frac{B}{2}\tan \frac{C}{2} = 1 - \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}\]

 \( \Leftrightarrow \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2} + \tan \frac{B}{2}\tan \frac{C}{2} + \tan \frac{C}{2}\tan \frac{A}{2} = 1\)

Áp dụng BĐT (a + b + c)2 ³ 3(ab + bc + ca) đối với \(\tan \frac{A}{2},\;\tan \frac{B}{2},\;\tan \frac{C}{2}\), ta được:

\({\left( {\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2} + \tan \frac{C}{2}} \right)^2} \ge 3\left( {\tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2} + \tan \frac{B}{2}\tan \frac{C}{2} + \tan \frac{C}{2}\tan \frac{A}{2}} \right) = 3\)

\[ \Rightarrow \tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2} + \tan \frac{C}{2} \ge \sqrt 3 \]

Mà theo đề ra ta có \(\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2} + \tan \frac{C}{2} = \sqrt 3 \) nên dấu bằng xảy ra khi \(\tan \frac{A}{2} = \tan \frac{B}{2} = \tan \frac{C}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{3} \Rightarrow A = B = C = \frac{\pi }{3}\).

Vậy tam giác ABC đều.


Câu 86:

Tìm tập hợp các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = x + 1 + \frac{m}{{x - 2}}\) đồng biến trên mỗi khoảng xác định.
Xem đáp án

Lời giải

Tập xác định: D = ℝ \ {2}.

Hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó khi và chỉ khi:

y¢ ≥ 0, "x Î D

\( \Leftrightarrow 1 - \frac{m}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} \ge 0,\;\forall x \in D\)

Û m £ (x − 2)2, "x Î D

Xét hàm số f (x) = (x − 2)2 ta có: 

f ¢ (x) = 2x − 4

Þ f ¢ (x) = 0 Û x = 2

Bảng biến thiên:

Media VietJack

Vậy, để hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó thì m £ 0.


Câu 87:

Tìm m để hàm số \(y = x + 2 + \frac{m}{{x - 1}}\) đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó.
Xem đáp án

Lời giải

Tập xác định: D = ℝ \ {1}.

Hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó khi và chỉ khi:

y¢ ≥ 0, "x Î D

\( \Leftrightarrow 1 - \frac{m}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} \ge 0,\;\forall x \in D\)

Û m £ (x − 1)2, "x Î D

Xét hàm số f (x) = (x − 1)2 ta có: 

f ¢ (x) = 2x − 2

Þ f ¢ (x) = 0 Û x = 1

Bảng biến thiên:

Media VietJack

Vậy, để hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó thì m £ 0.


Câu 88:

Cho 4 điểm bất kì A, B, C, O. Đẳng thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

\(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {BA} \) nên đẳng thức A là sai

\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} \) nên đẳng thức B là sai

\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {BC} \) nên đẳng thức C là sai

\(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {CA} - \overrightarrow {CO} \) nên đẳng thức D là đúng

Chọn đáp án D.


Câu 89:

Cho 4 điểm bất kì A, B, C, O. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

\(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {BA} \) nên đẳng thức A là sai.

\(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {CA} - \overrightarrow {CO} \) nên đẳng thức B là đúng.

\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {BC} \) nên đẳng thức C là sai.

\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} \) nên đẳng thức D là sai.

Chọn đáp án B.


Bắt đầu thi ngay