- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 37)
-
10212 lượt thi
-
89 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hệ bất phương trình sau, biểu diễn hình học tập nghiệm:
\[\left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\2x + 5y \le 12x + 8\end{array} \right.\]
Lời giải
Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\2x + 5y \le 12x + 8\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\ - 2x + y \le \frac{8}{5}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\ - 10x + 5y \le 8\end{array} \right.\].
Ta vẽ các đường thẳng:
(d1): 2x − y = 3 hay y = 2x − 3
(d2): −10x + 5y = 8 hay 5y = 10x + 8
Lấy điểm O(0; 0), ta thấy O không thuộc cả hai đường thẳng trên và 2 . 0 − 0 £ 3 và (−10) . 0 + 5 . 0 £ 8 nên phần được giới hạn bởi hai đường thẳng trên chứa điểm O (phần không tô đậm) là nghiệm của hệ bất phương trình.
Câu 2:
Lời giải
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng (d): 2x − y = 0.
Ta được đường thẳng (d) chia mặt phẳng Oxy thành hai nửa.
Chọn điểm M(1; 0) không thuộc đường thẳng (d), ta thấy M là nghiệm của bất phương trình bậc nhất 2 ẩn đã cho.
Vì vậy, miền nghiệm cần tìm chính là nửa mặt phẳng bờ (d) và chứa điểm M(1; 0) (miền không được tô màu xanh ở hình vẽ).
Câu 3:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đặt \[t = \sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\]
ĐK: \( - \sqrt 2 \le t \le \sqrt 2 \)
Ta có: 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0
Û 5(sin 2x + 1) + sin x + cos x + 1 = 0
Û 5(sin x + cos x)2 + sin x + cos x + 1 = 0
Þ 5t2 + t + 1 = 0
Suy ra không tồn tại giá trị nào của t thỏa mãn hay phương trình đã cho vô nghiệm
Ta nhận thấy trong các đáp án A, B, C, D thì phương trình ở đáp án D vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho tương đương với phương trình 1 + tan2 x = 0.
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Chứng minh phương trình sau đây vô nghiệm:
5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0.
Lời giải
Đặt \[t = \sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\]
ĐK: \( - \sqrt 2 \le t \le \sqrt 2 \)
Ta có: 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0
Û 5(sin 2x + 1) + sin x + cos x + 1 = 0
Û 5(sin x + cos x)2 + sin x + cos x + 1 = 0
Þ 5t2 + t + 1 = 0
Suy ra không tồn tại giá trị nào của t thỏa mãn hay phương trình đã cho vô nghiệm
Vậy phương trình 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0 vô nghiệm.
Câu 5:
Lời giải
(b − 2c)(a − b) − (a + b)(2c − b)
= (b − 2c)(a − b) + (a + b)(b − 2c)
= (b − 2c)(a − b + a + b) = 2a(b − 2c).
Câu 6:
Cho a, b, c là các số dương tùy ý. Chứng minh rằng:
\[\frac{{bc}}{{b + c + 2a}} + \frac{{ca}}{{c + a + 2b}} + \frac{{ab}}{{a + b + 2c}} \le \frac{{a + b + c}}{4}\].
Lời giải
Ta có: \(b + c + 2a = \left( {a + b} \right) + \left( {a + c} \right) \ge 2\sqrt {\left( {a + b} \right)\left( {a + c} \right)} \)
\( \Rightarrow \left( {a + b} \right)\left( {a + c} \right) \le \frac{{{{\left( {a + b + a + c} \right)}^2}}}{4}\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{{a + b + a + c}} \le \frac{{a + b + a + c}}{{4\left( {a + b} \right)\left( {a + c} \right)}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{{a + b + a + c}} \le \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{{a + b}} + \frac{1}{{a + c}}} \right)\)
\[ \Rightarrow \frac{{bc}}{{b + c + 2a}} \le \frac{{bc}}{4}\left( {\frac{1}{{a + b}} + \frac{1}{{a + c}}} \right)\]
Tương tự ta có:
\[\frac{{ca}}{{c + a + 2b}} \le \frac{{ca}}{4}\left( {\frac{1}{{b + c}} + \frac{1}{{a + b}}} \right)\]
\[\frac{{ab}}{{a + b + 2c}} \le \frac{{ab}}{4}\left( {\frac{1}{{a + c}} + \frac{1}{{b + c}}} \right)\]
Suy ra \(VT = \frac{{bc}}{{b + c + 2a}} + \frac{{ca}}{{c + a + 2b}} + \frac{{ab}}{{a + b + 2c}}\)
\( \le \frac{{bc}}{4}\left( {\frac{1}{{a + b}} + \frac{1}{{a + c}}} \right) + \frac{{ca}}{4}\left( {\frac{1}{{b + c}} + \frac{1}{{a + b}}} \right) + \frac{{ab}}{4}\left( {\frac{1}{{a + c}} + \frac{1}{{b + c}}} \right)\)
\( = \frac{1}{4}\left[ {\frac{1}{{a + b}}\left( {bc + ac} \right) + \frac{1}{{a + c}}\left( {bc + ab} \right) + \frac{1}{{b + c}}\left( {ac + ab} \right)} \right]\)
\( = \frac{1}{4}\left[ {\frac{1}{{a + b}}\,.\,c\left( {b + a} \right) + \frac{1}{{a + c}}\,.\,b\left( {c + a} \right) + \frac{1}{{b + c}}\,.\,a\left( {c + b} \right)} \right]\)
\( = \frac{1}{4}\left( {c + b + a} \right) = \frac{{a + b + c}}{4} = VP\).
Vậy \[\frac{{bc}}{{b + c + 2a}} + \frac{{ca}}{{c + a + 2b}} + \frac{{ab}}{{a + b + 2c}} \le \frac{{a + b + c}}{4}\] (đpcm).Câu 7:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Với góc a Î (90°; 180°) thì sin a > 0; cos a < 0; tan a < 0 và cot a < 0
Khi đó:
• sin a và cot a trái dấu
Vậy khẳng định A là sai
• Tích sin a.cot a mang dấu âm
Vậy khẳng định B là đúng
• Tích sin a.cos a mang dấu âm
Vậy khẳng định C là sai
• sin a và tan a trái dấu
Vậy khẳng định D là sai
Chọn đáp án B.
Câu 8:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Với góc a Î (90°; 180°) thì sin a > 0; cos a < 0; tan a < 0 và cot a < 0
Khi đó, mệnh đề đúng là tan a < 0.
Chọn đáp án A.
Câu 9:
Lời giải
Ta có SA ^ (ABC)
Suy ra \[\left( {\widehat {SA;\;\left( {ABC} \right)}} \right) = \widehat {SBA} = 60^\circ \]
\( \Rightarrow \frac{{SA}}{{AB}} = \tan \widehat {SBA} = \tan 60^\circ = \sqrt 3 \)
\( \Rightarrow SA = AB\sqrt 3 = 2a\sqrt 3 \)
Diện tích đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a là:
\({S_{ABC}} = \frac{{{{\left( {2a} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = {a^2}\sqrt 3 \)
Thể tích hình chóp S.ABC là: \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.\,{S_{ABC}} = \frac{1}{3}\,.\,2a\sqrt 3 \,.\,{a^2}\sqrt 3 = 2{a^3}\).
Câu 10:
Lời giải
Qua A ta kẻ đường thẳng d song song với BC tạo ra ba góc tại điểm A lần lượt là \({\widehat A_1},\;{\widehat A_2},\;{\widehat A_3}\)
Vì BC song song với đường thẳng d nên suy ra:
\(\widehat {CBA} = {\widehat A_1}\) (so le trong)
\(\widehat {BCA} = {\widehat A_3}\) (so le trong)
\( \Rightarrow \widehat {ABC} + \widehat {BAC} + \widehat {BCA} = {\widehat A_1} + {\widehat A_2} + {\widehat A_3}\)
Do \({\widehat A_1} + {\widehat A_2} + {\widehat A_3} = 180^\circ \), vì tổng ba góc là góc bẹt nên suy ra:
\(\widehat {ABC} + \widehat {BAC} + \widehat {BCA} = 180^\circ \)
Hay tổng 3 góc trong một tam giác bằng 180 độ.
Câu 11:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
M = cos x + cos 2x + cos 3x
= cos x + cos 3x + cos 2x
= 2cos 2x.cos x + cos 2x
= cos 2x(2cos x + 1)
\( = 2\cos 2x\left( {\cos x + \frac{1}{2}} \right)\)
\( = 2\cos 2x\left( {\cos x + \cos \frac{\pi }{3}} \right)\)
\( = 2\cos 2x\,.\,2\cos \frac{{x + \frac{\pi }{3}}}{2}\,.\,\cos \frac{{x - \frac{\pi }{3}}}{2}\)
\( = 4\cos 2x\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{6}} \right)\cos \left( {\frac{x}{2} - \frac{\pi }{6}} \right)\)
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Lời giải
cos x.cos 2x.cos 3x
\( = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {x + 2x} \right) + \cos \left( {x - 2x} \right)} \right]\,.\,\cos 3x\)
\( = \frac{1}{2}\left( {\cos 3x + \cos x} \right)\,.\,\cos 3x\)
\( = \frac{{{{\cos }^2}3x}}{2} + \frac{{\cos x\,.\,\cos 3x}}{2}\)
\( = \frac{{{{\cos }^2}3x}}{2} + \frac{1}{4}\left[ {\cos \left( {x + 3x} \right) + \cos \left( {x - 3x} \right)} \right]\)
\( = \frac{{{{\cos }^2}3x}}{2} + \frac{1}{4}\left( {\cos 4x + \cos 2x} \right)\)
\( = \frac{{\cos 6x + 1}}{4} + \frac{1}{4}\left( {\cos 4x + \cos 2x} \right)\)
\( = \frac{1}{4}\left( {\cos 6x + \cos 4x + \cos 2x + 1} \right)\)
Câu 13:
Lời giải
Hàm số xác định và liên tục trên đoạn [0; 3]
\(f'\left( x \right) = \frac{3}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0,\;\forall x \in \left[ {0;\;3} \right]\)
Do đó hàm số đồng biến trên đoạn [0; 3]
Suy ra \(m = f\left( 0 \right) = - 1;\;M = f\left( 3 \right) = \frac{5}{4}\)
Vậy \(M - m = \frac{5}{4} - \left( { - 1} \right) = \frac{9}{4}\).
Câu 14:
Lời giải
Hàm số xác định và liên tục trên đoạn [2; 4]
\(f'\left( x \right) = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0,\;\forall x \in \left[ {2;\;4} \right]\)
Do đó hàm số nghịch biến trên đoạn [2; 4]
Suy ra m = f (4) = 3; M = f (2) = 5
Vậy giá trị của tổng M + m bằng 8.
Câu 15:
Lời giải
Đặt t = 2x + 2−x, suy ra t2 = 22x + 2−2x + 2.
Áp dụng BĐT Cauchy ta có:
\(t = {2^x} + {2^{ - x}} \ge 2\sqrt {{2^x}\,.\,{2^{ - x}}} = 2\)
Phương trình trở thành
4(t2 − 2) − 4t − 7 = 0
Û 4t2 − 4t − 15 = 0
\( \Rightarrow {2^x} + {2^{ - x}} = \frac{5}{2}\)
\( \Leftrightarrow {2^x} + \frac{1}{{{2^x}}} = \frac{5}{2}\)
Û 2 . 22x – 5 . 2x + 2 = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} = 2\\{2^x} = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\)
Vậy tổng tất cả các nghiệm của phương trình là: S = 1 + (−1) = 0.
Câu 16:
Gọi S là tổng các giá trị nguyên của tham số m để phương trình 4x + 7 = 2x + 3 + m2 + 6m có nghiệm x Î (1; 3). Chọn đáp án đúng.
Lời giải
Ta có:
4x + 7 = 2x + 3 + m2 + 6m
Û 4x − 8.2x = m2 + 6m − 7 (1)
Đặt 2x = t, với x Î (1; 3) thì t Î (2; 8)
Phương trình đã cho trở thành
t2 − 8t = m2 + 6m − 7 (2)
Xét hàm số f (t) = t2 − 8t, t Î (2; 8)
Lại có f (2) = 12; f (4) = −16; f (8) = 0
Mà hàm f (t) xác định và liên tục trên t Î (2; 8)
Û −16 £ m2 + 6m − 7 < 0
Û −7 < m < 1
Suy ra m Î {−6; −5; −4; −3; −2; −1; 0}
Vậy tổng các giá trị nguyên của tham số m để phương trình có nghiệm x Î (1; 3) là:
S = (−6) + (−5) + (−4) + (−3) + (−2) + (−1) + 0 = −21
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Lời giải
Ta có: 22x + 1 = 32
Û 22x + 1 = 25
Û 2x + 1 = 5
Û 2x = 4
Û x = 2
Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình đã cho.
Câu 18:
Lời giải
Đặt \(f\left( x \right) = \frac{{2 - x}}{{2x + 1}}\)
Ta có: 2 − x = 0 Û x = 2 và \(2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{ - 1}}{2}\)
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng
\(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow - \frac{1}{2} < x \le 2\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( { - \frac{1}{2};\;2} \right]\).
Câu 19:
Tìm số a để:
a) Đa thức x3 + 3x2 + 5x + a chia hết cho x + 3
b) Đa thức x3 − 3x + a chia hết cho đa thức x2 − 2x + 1
Lời giải
a) x3 + 3x2 + 5x + a = x2(x + 3) + 5(x + 3) + a − 15
= (x + 3)(x2 + 5) + a − 15
Vì (x + 3)(x2 + 5) ⋮ x + 3 nên để x3 + 3x2 + 5x + a ⋮ x + 3 thì
a − 15 = 0 Û a = 15
Vậy a = 15.
b) Đa thức x3 − 3x + a chia hết cho đa thức x2 − 2x + 1
x3 − 3x + a = x(x2 − 2x + 1) + 2(x2 − 2x + 1) + a − 2
= (x2 − 2x + 1)(x + 2) + a − 2
Vì (x2 − 2x + 1)(x + 2) ⋮ x2 − 2x + 1 nên để x3 − 3x + a ⋮ x2 − 2x + 1 thì
a − 2 = 0 Û a = 2
Vậy a = 2.
Câu 20:
Lời giải
Ta có: x3 + 3x2 + 5x + a
= x2(x + 3) + 5(x + 3) + a − 15
= (x + 3)(x2 + 5) + a − 15
Vì (x + 3)(x2 + 5) ⋮ x + 3 nên để x3 + 3x2 + 5x + a ⋮ x + 3 thì
a − 15 = 0 Û a = 15
Vậy a = 15.
Câu 21:
Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow a \) dưới dạng: \(\overrightarrow a = x\,.\,\overrightarrow i + y\,.\,\overrightarrow j \) biết
a) \(\overrightarrow a \left( {1;\; - 1} \right)\)
b) \(\overrightarrow a \left( {3;\;5} \right)\)
c) \(\overrightarrow a \left( {6;\;0} \right)\)
d) \(\overrightarrow a \left( {0;\; - 2} \right)\)
Lời giải
a) Ta có: \[\overrightarrow a = 1\,\,.\,\,\overrightarrow i - 1\,\,.\,\,\overrightarrow j = \overrightarrow i - \overrightarrow j \]
b) Ta có: \[\overrightarrow a = 3\,.\,\overrightarrow i + 5\,.\,\overrightarrow j \]
c) Ta có: \[\overrightarrow a = 6\,.\,\overrightarrow i - 0\,.\,\overrightarrow j = 6\overrightarrow i \]
d) Ta có: \[\overrightarrow a = 0\,.\,\overrightarrow i - 2\,.\,\overrightarrow j = - 2\overrightarrow j \]
Câu 22:
Xác định tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) biết:
a) \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j \)
b) \(\overrightarrow a = - 2\overrightarrow i + \frac{2}{3}\overrightarrow j \)
c) \(\overrightarrow a = - 4\overrightarrow j \)
d) \(\overrightarrow a = - 7\overrightarrow i \)
Lời giải
a) Ta có: \(\overrightarrow a = \left( {3;\; - 4} \right)\)
b) Ta có: \(\overrightarrow a = \left( { - 2;\;\frac{2}{3}} \right)\)
c) Ta có: \(\overrightarrow a = \left( {0;\; - 4} \right)\)
d) Ta có: \(\overrightarrow a = \left( { - 7;\;0} \right)\)
Câu 23:
Lời giải
Xét các số có 9 chữ số khác nhau
- Có 9 cách chọn chữ số ở vị trí đầu tiên
- Có \(A_9^8\) cách chọn 8 chữ số tiếp theo
Do đó số các số có 9 chữ số khác nhau là: \(9\,.\,A_9^8 = 3265920\)
Xét các số thỏa mãn đề bài:
- Có \(C_5^4\) cách chọn 4 chữ số lẻ
- Đầu tiên ta xếp vị trí cho chữu số 0, do chữ số 0 không thể đứng đầu và cuối nên có 7 cách xếp
- Tiếp theo ta có \(A_4^2\) cách chọn và xếp hai chữ số lẻ đứng hai bên chữ số 0
- Cuối cùng ta có 6! Cách xếp 6 chữ số còn lại vào 6 vị trí còn lại.
Gọi A là biến cố đã cho, khi đó \(n\left( A \right) = C_5^4\,\,.\,\,7\,\,.\,\,A_4^2\,\,.\,\,6! = 302\,\,400\).
Vậy xác suất cần tìm là \(P\left( A \right) = \frac{{302\,\,400}}{{3\,\,265\,\,920}} = \frac{5}{{54}}\).
Câu 24:
Lời giải
Chọn ngẫu nhiên một số có 4 chữ số có: 9 000 (cách).
Gọi số có bốn chữ số là \(\overline {abcd} \;\left( {a \ne 0} \right)\) thỏa mãn (a + b + c + d) là một số lẻ.
+) Nếu (a + b + c) lẻ thì d chẵn, nên có: 5 (cách chọn d)
+) Nếu (a + b + c) chẵn thì d lẻ, nên có: 5 (cách chọn d)
Vậy trong mọi trường hợp của a, b, c luôn có 5 cách chọn d
Có 9 cách chọn a, 10 cách chọn b, 10 cách chọn c
Vậy \[P = \frac{{5\,\,.\,\,9\,\,.\,\,10\,\,.\,\,10}}{{9\,\,000}} = \frac{1}{2}\].
Câu 25:
Lời giải
\(\frac{{2x - 1}}{3} = \frac{{2 - x}}{{ - 2}}\)
−2(2x − 1) = 3(2 − x)
−4x + 2 = 6 − 3x
4x − 3x = 2 − 6
x = −4
Vậy x = −4 .
Câu 26:
Lời giải
\(\frac{2}{x} - \frac{1}{3} = \frac{2}{5}\)
\(\frac{2}{x} = \frac{2}{5} + \frac{1}{3}\)
\(\frac{2}{x} = \frac{{11}}{{15}}\)
\(x = \frac{{30}}{{11}}\)
Vậy \(x = \frac{{30}}{{11}}\).
Câu 27:
Tìm x, biết: 2 . 3x = 10 . 312 + 8 . 274.
Lời giải
2 . 3x = 10 . 312 + 8 . 274
2 . 3x = 10 . 312 + 8 . 312
2 . 3x = 18 . 312
2 . 3x = 2 . 32 . 312
2 . 3x = 2 . 314
3x = 314
x = 14
Vậy x = 14.
Câu 28:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) 4x2 + y2 − 4xy
b) 27 + 9x2 + 27x + x3
c) 8z3 + 1
d) (2z − 3)2 − 16
e) (2x − 7)2 − (x + 2)2
Lời giải
a) 4x2 + y2 − 4xy
= (2x)2 − 2.2x.y + y2
= (2x − y)2
b) 27 + 9x2 + 27x + x3
= 33 + 3.3.x2 + 3.32.x + x3
= (3 + x)3
c) 8z3 + 1 = (2z)3 + 1
= (2z + 1)(4z2 − 2z + 1)
d) (2z − 3)2 − 16
= (2z − 3)2 − 42
= (2z − 3 − 4)(2z − 3 + 4)
= (2z − 7)(2z + 1)
e) (2x − 7)2 − (x + 2)2
= (2x − 7 − x − 2)(2x − 7 + x + 2)
= (x − 9)(3x − 5)Câu 29:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) 4x2 − 4xy + y2
b) 9x3 − 9x2y − 4x + 4y
c) x3 + 2 + 3(x3 − 2)
Lời giải
a) 4x2 − 4xy + y2
= (2x)2 − 2.2x.y + y2
= (2x − y)2
b) 9x3 − 9x2y − 4x + 4y
= 9x2(x − y) − 4(x − y)
= (x − y)(9x2 − 4)
= (x − y)(3x − 2)(3x + 2)
c) x3 + 2 + 3(x3 − 2)
= x3 + 2 + 3x3 − 6
= 4x3 − 4
= 4(x3 − 1)
= 4(x − 1)(x2 + x + 1)Câu 30:
Cho hàm số y = f (x). Hàm số y = f ¢(x) có bảng biến thiên như sau:
Bất phương trình f (x) < ex + m đúng với mọi x Î (−1; 1) khi và chỉ khi:
Lời giải
Theo đề bài ta có:
f (x) < ex + m Û f (x) − ex < m
Đặt g (x) = f (x) − ex.
Khi đó: f (x) < ex + m với mọi x Î (−1; 1)
Þ g (x) = f (x) − ex < m với mọi x Î (−1; 1)
\( \Leftrightarrow m \ge \mathop {\max \;}\limits_{\left[ { - 1;\;1} \right]} g\left( x \right)\)
g¢ (x) = f¢ (x) − ex
Trên (−1; 1) ta có:
f ¢ (x) < 0; ex > 0 "x Î ℝ
Þ g¢ (x) < 0 "x Î (−1; 1)
Þ g (x) nghịch biến trên (−1; 1)
\( \Rightarrow \mathop {\max \;}\limits_{\left[ { - 1;\;1} \right]} g\left( x \right) = g\left( { - 1} \right) = f\left( { - 1} \right) - {e^{ - 1}} = f\left( { - 1} \right) - \frac{1}{e}\)
\( \Rightarrow m \ge f\left( { - 1} \right) - \frac{1}{e}\)
Vậy bất phương trình f (x) < ex + m đúng với mọi x Î (−1; 1) khi và chỉ khi:
\(m \ge f\left( { - 1} \right) - \frac{1}{e}\).
Câu 31:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
\(\sin \widehat {HAB} = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {HAB} = 30^\circ \)
Tập hợp l là mặt nón có trục AB, đường sinh l, góc ở đỉnh là 60°
Gọi I là hình chiếu của H lên AB
Ta có: \(BI = BH\,.\,\cos 60^\circ = \frac{{AB}}{4}\) Þ I cố định.
Lại có \(IH = BH\,.\,\sin 60^\circ = \frac{{AB}}{2}\,.\,\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{AB\sqrt 3 }}{4}\).
Do đó H luôn cách I một khoảng bằng \(\frac{{AB\sqrt 3 }}{4}\) không đổi.
Vậy tập hợp điểm H là một đường tròn tâm I bán kính \(\frac{{AB\sqrt 3 }}{4}\).
Chọn đáp án D.
Câu 32:
Lời giải
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a tại H. Khi đó (P) và H cố định.
Ta có: (P) cắt mặt cầu S(O; R) theo đường tròn tâm H và bán kính HA không đổi.
Vậy các mặt cầu tâm O bán kính R = OA luôn đi qua đường tròn cố định tâm H bán kính bằng HA.
Câu 33:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Nếu f ¢(x) > 0 với mọi x thuộc (a; b) thì hàm số f (x) đồng biến trên (a; b)
Vậy mệnh đề D là đúng
Nếu f ¢(x) < 0 với mọi x thuộc (a; b) thì hàm số f (x) nghịch biến trên (a; b)
Vậy mệnh đề A là đúng
Nếu hàm số f (x) đồng biến trên (a; b) thì f (x) ≥ 0 với mọi x thuộc (a; b)
Vậy mệnh đề B là sai và mệnh đề C là đúng
Chọn đáp án B.
Câu 34:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Hàm số y = f (x) nghịch biến trên khoảng (a; b) khi và chỉ khi f ¢(x) ≥ 0, "x Î (a; b)
Vậy mệnh đề A là sai
Hàm số y = f (x) nghịch biến trên khoảng (a; b) khi và chỉ khi f ¢(x) £ 0, "x Î (a; b) và f ¢(x) = 0 tại hữu hạn giá trị x Î (a; b)
Vậy mệnh đề B là đúng
Hàm số y = f (x) nghịch biến trên khoảng (a; b) khi và chỉ khi "x1, x2 Î (a; b): x1 > x2 Û f (x1) < f (x2)
Vậy mệnh đề C là đúng
Nếu f ¢(x) < 0, "x Î (a; b) thì hàm số y = f (x) nghịch biến trên khoảng (a; b)
Vậy mệnh đề D là đúng
Chọn đáp án A.
Câu 35:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(y' = \frac{1}{2} - \sin x;\;y'' = - \cos x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \sin x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k2\pi ,\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ,\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array} \right.\)
\(y''\left( {\frac{\pi }{6} + k2\pi } \right) = - \cos \left( {\frac{\pi }{6} + k2\pi } \right) = - \cos \frac{\pi }{6} = - \frac{{\sqrt 3 }}{2} < 0\)
Hàm số đạt cực đại tại các điểm \(x = \frac{\pi }{6} + k2\pi ;\;k \in \mathbb{Z}\)
\(y''\left( {\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi } \right) = - \cos \left( {\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi } \right) = - \cos \frac{{5\pi }}{6} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} > 0\)
Hàm số đạt cực tiểu tại các điểm \(x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ;\;k \in \mathbb{Z}\)
Chọn đáp án C.
Câu 36:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}y' = - \sin x\,.\,{e^{\cos x}}\\y'' = {\sin ^2}x\,.\,{e^{\cos x}} - \cos x\,.\,{e^{\cos x}}\end{array} \right.\)
Thay lần lượt vào các đáp án thì ta được đáp án B đúng.
Thật vậy:
Ta có: y¢ . sin x + y . cos x + y²
= −sin x . ecos x.sin x + ecos x . cos x + sin2 x . ecos x − cos x . ecos x
= −sin2 x . ecos x + ecos x . cos x + sin2 x . ecos x − cos x . ecos x = 0
Chọn đáp án B.
Câu 37:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Nếu hàm số y = f (x) đồng biến trên khoảng K thì f ¢(x) ≥ 0, "x Î K và nếu f ¢(x) > 0, "x Î K và f ¢(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến trên K
Vậy khẳng định C là sai
Chọn đáp án C.
Câu 38:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Nếu f ¢(x) > 0, "x Î K và f ¢(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến trên K.
Nếu f ¢(x) < 0, "x Î K và f ¢(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số nghịch biến trên K.
Vậy khẳng định C là sai.
Câu 39:
Lời giải
Do \[AF = \frac{1}{2}AC \Rightarrow {S_{AFB}} = \frac{1}{2}{S_{ACB}}\] (có cùng chiều cao hạ từ B) (1)
Vì G là trong tâm tam giác BAC nên suy ra \(BG = \frac{2}{3}BF \Rightarrow {S_{AGB}} = \frac{2}{3}{S_{AFB}}\) (có cùng chiều cao hạ từ A) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \({S_{AGB}} = \frac{2}{3}{S_{AFB}} = \frac{2}{3} \cdot \frac{1}{2}{S_{ACB}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)
Chứng minh tương tự ta suy ra được:
• \({S_{BDC}} = \frac{1}{2}{S_{ABC}}\) và \({S_{BGC}} = \frac{2}{3}{S_{BDC}}\) nên \({S_{BGC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)
• \({S_{ADC}} = \frac{1}{2}{S_{ABC}}\) và \({S_{AGC}} = \frac{2}{3}{S_{ADC}}\) nên \({S_{AGC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)
Vậy suy ra \({S_{AGB}} = {S_{BGC}} = {S_{AGC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\).
Câu 40:
Lời giải
Gọi N là giao điểm của AG và BC.
Kẻ BH ^ AN (H Î AN) và CK ^ AN (K Î AN).
Ta có \({S_{\Delta GAB}} = \frac{{AG\,.\,BH}}{2};\;{S_{\Delta GCA}} = \frac{{AG\,.\,CK}}{2}\)
Mà SΔAGB = SΔAGC nên \(\frac{{AG\,.\,BH}}{2} = \frac{{AG\,.\,CK}}{2}\)
Suy ra BH = CK.
Xét DBHN và DCKN có:
\(\widehat {BHN} = \widehat {CKN} = 90^\circ \)
BH = CK (chứng minh trên)
\(\widehat {HNB} = \widehat {KNC}\) (hai góc đối đỉnh)
Do đó ∆BHN = ∆CKN (g.c.g).
Suy ra BN = CN (hai cạnh tương ứng)
Hay AN là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Chứng minh tương tự, ta có CG cũng là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Tam giác ABC có AN, CG là hai đường trung tuyến của tam giác
Mà AN và CG cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác ABC.
Vậy nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
Câu 41:
Lời giải
y¢ = −4x3 + 6x = 0 Û −x(4x2 − 6) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left[ {0;\;2} \right]\\x = \frac{{\sqrt 6 }}{2} \in \left[ {0;\;2} \right]\\x = - \frac{{\sqrt 6 }}{2} \notin \left[ {0;\;2} \right]\end{array} \right.\)
Ta tính được:
\(y\left( 0 \right) = 1;\;y\left( 2 \right) = - 3;\;y\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{2}} \right) = \frac{{13}}{4}\)
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số đạt được trong [0; 2] là \(y\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{2}} \right) = \frac{{13}}{4}\).
Câu 42:
Lời giải
TXĐ: D = ℝ nên hàm số đã cho xác định và liên tục trên đoạn [−1; 2].
Ta có: y¢ = 4x3 + 4x = 0 Û x(x2 + 1) = 0
Û x = 0 Î [−1; 2]
Lại có f (−1) = 2, f (0) = −1, f (2) = 23
Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;\;2} \right]} \;f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 23\\m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;\;2} \right]} \;f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = - 1\end{array} \right.\)
Vậy M.m = 23.(−1) = −23.
Câu 43:
Lời giải
Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{4}{x^4} - \frac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m - 20\) trên đoạn [0; 2]
Þ f ¢(x) = x3 − 19x + 30 = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 5 \notin \left[ {0;\;2} \right]\\x = 2 \in \left[ {0;\;2} \right]\\x = 3 \notin \left[ {0;\;2} \right]\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
Với f (0) = m − 20; f (2) = m + 6
Xét hàm số \(y = \frac{1}{4}{x^4} - \frac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m - 20\) trên đoạn [0; 2]
• TH1: m − 20 ≥ 0 Û m ≥ 20
Ta có:
\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\;2} \right]} y = m + 6 \le 20 \Leftrightarrow m \le 14\)
Kết hợp m ≥ 20 suy ra không có giá trị m.
• TH2: m + 6 ≥ 20 − m Û m ≥ 7
Ta có:
\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\;2} \right]} y = m + 6 \le 20 \Leftrightarrow m \le 14\)
Kết hợp m ≥ 20 suy ra 7 £ m £ 14.
Vì m nguyên nên m Î {7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}.
• TH3: m + 6 £ 20 − m Û m £ 7
Ta có:
\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\;2} \right]} y = 20 - m \le 20 \Leftrightarrow m \ge 0\)
Kết hợp m £ 7 suy ra 0 £ m £ 7.
Vì m nguyên nên m Î {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.
Do đó S = {0; 1; 2; …; 14}.
Vậy tổng các phần tử của S bằng \(\frac{{\left( {14 + 0} \right)\,.\,15}}{2} = 105\).
Câu 44:
Lời giải
Đặt \(f\left( x \right) = \frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30\) là hàm số xác định và liên tục trên đoạn [0; 2]
Ta có: f ¢(x) = x3 − 28x + 48
Với mọi x Î [0; 2] ta có f ¢(x) = x3 − 28x + 48 = 0 Û x = 2
Mặt khác: f (0) = m − 30; f (x) = m + 14.
\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \max \left\{ {\left| {f\left( 0 \right)} \right|;\;\left| {f\left( 2 \right)} \right|} \right\}\)
Theo bài ra ta có: \[\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| \le 30 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {f\left( 0 \right)} \right| \le 30\\\left| {f\left( 2 \right)} \right| \le 30\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {m - 30} \right| \le 30\\\left| {m + 14} \right| \le 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 30 \le m - 30 \le 30\\ - 30 \le m + 14 \le 30\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 \le m \le 60\\ - 44 \le m \le 16\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 \le m \le 16\]
Do m Î ℤ Þ m Î S = {0; 1; 2; 3; 4; 5; …; 16}
Vậy tổng tất cả 17 giá trị trong tập S là \(\frac{{17\,.\,\left( {0 + 16} \right)}}{2} = 136\)
Câu 47:
Làm tính nhân:
a) 3x.(5x2 − 2x − 1);
b) (x2 + 2xy − 3).(− xy);
c) \(\frac{1}{2}{x^2}y\,.\,\left( {2{x^3} - \frac{2}{5}x{y^2} - 1} \right)\).
Lời giải
a) 3x.(5x2 − 2x − 1)
= 3x.5x2 − 3x.2x − 3x.1
= 15x3 − 6x2 − 3x
b) (x2 + 2xy − 3).(– xy)
= x2.(− xy) + 2xy.(− xy) − 3.(− xy)
= − x3y − 2x2y2 + 3xy
c) \(\frac{1}{2}{x^2}y\,.\,\left( {2{x^3} - \frac{2}{5}x{y^2} - 1} \right)\)
\( = \frac{1}{2}{x^2}y\,.\,2{x^3} - \frac{1}{2}{x^2}y\,.\,\frac{2}{5}x{y^2} - \frac{1}{2}{x^2}y\,.\,1\)
\( = {x^5}y - \frac{1}{5}{x^3}{y^3} - \frac{1}{2}{x^2}y\)
Câu 48:
Lời giải
3x.(5x2 − 2x − 1)
= 3x.5x2 − 3x.2x − 3x.1
= 15x3 − 6x2 − 3x
Câu 49:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) (x + y)2 − (x − y)2
b) x2 − 2x − 4y2 − 4y
c) x2(x − 1) + 16(1 − x)
Lời giải
a) (x + y)2 − (x − y)2
= (x2 + 2xy + y2) − (x2 − 2xy + y2)
= x2 + 2xy + y2 − x2 + 2xy − y2
= 4xy
b) x2 − 2x − 4y2 − 4y
= (x2 − 2x + 1) − (4y2 + 4y + 1)
= (x − 1)2 − (2y + 1)2
= (x − 1 − 2y − 1)(x − 1 + 2y + 1)
= (x − 2y − 2)(x + 2y)
c) x2(x − 1) + 16(1 − x)
= x2(x − 1) − 16(x − 1)
= (x − 1)(x2 − 16)
= (x − 1)(x − 4)(x + 4)
Câu 50:
Rút gọn biểu thức:
a) (x + y)2 + (x − y)2
b) (x + y)2 − (x − y)2
c) (x + 2)2 − 2(x + 2)(x − 3) + (x − 3)2
Lời giải
a) (x + y)2 + (x − y)2
= (x2 + 2xy + y2) + (x2 − 2xy + y2)
= x2 + 2xy + y2 + x2 − 2xy + y2
= 2x2 + 2y2.
b) (x + y)2 − (x − y)2
= (x2 + 2xy + y2) − (x2 − 2xy + y2)
= x2 + 2xy + y2 − x2 + 2xy − y2
= 4xy.
c) (x + 2)2 − 2(x + 2)(x − 3) + (x − 3)2
= (x + 2 − x + 3)2
= 52 = 25.
Câu 51:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Vì ab + bc + ca = 1 nên
(a2 + 1)(b2 + 1)(c2 + 1)
= (a2 + ab + bc + ca)(b2 + ab + bc + ca)(c2 + ab + bc + ca)
= [a(a + b) + c(a + b)][b(a + b) + c(a + b)][b(a + c) + c(a + c)]
= (a + b)(a + c)(a + b)(b + c)(a + c)(b + c)
= (a + c)2(a + b)2(b + c)2
Vậy (a2 + 1)(b2 + 1)(c2 + 1) bằng (a + c)2(a + b)2(b + c)2
Chọn đáp án D.
Câu 52:
Cho a; b; c đôi một khác nhau. Tính giá trị biểu thức:
\(P = \frac{{{a^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{{b^2}}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{{c^2}}}{{\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)}}\).
Lời giải
\(P = \frac{{{a^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{{b^2}}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{{c^2}}}{{\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)}}\)
\( = \frac{{{a^2}\left( {b - c} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)}} - \frac{{{b^2}\left( {a - c} \right)}}{{\left( {b - c} \right)\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{{c^2}\left( {a - b} \right)}}{{\left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right)\left( {a - b} \right)}}\)
\( = \frac{{{a^2}\left( {b - c} \right) - {b^2}\left( {a - c} \right) + {c^2}\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)}}\)
\( = \frac{{{a^2}b - {a^2}c - a{b^2} + {b^2}c + a{c^2} - b{c^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)}}\)
\( = \frac{{{a^2}\left( {b - c} \right) - a\left( {{b^2} - {c^2}} \right) + bc\left( {b - c} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)}}\)
\( = \frac{{{a^2}\left( {b - c} \right) - a\left( {b - c} \right)\left( {b + c} \right) + bc\left( {b - c} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)}}\)
\[ = \frac{{\left( {b - c} \right)\left[ {{a^2} - a\left( {b + c} \right) + bc} \right]}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)}}\]
\[ = \frac{{{a^2} - ab - ac + bc}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\]
\[ = \frac{{a\left( {a - b} \right) - c\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\]
\[ = \frac{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} = 1\]
Câu 53:
Lời giải
32x − 2.3x + 2 + 27 = 0
Û 32x − 2.9.3x + 27 = 0
Û 32x − 18.3x + 27 = 0
Theo Vi-ét, ta có::
\[{3^{{x_1}}}\,.\,{3^{{x_2}}} = 27 \Rightarrow {3^{{x_1} + {x_2}}} = 27 \Rightarrow {x_1} + {x_2} = 3\]
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 3.
Câu 54:
Lời giải
\[\frac{{{3^{2x - 6}}}}{{27}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\]
\[ \Leftrightarrow \frac{{{3^{2x - 6}}}}{{{3^3}}} = {3^{ - x}}\]
Û 32x − 6 = 33 − x
Û 2x − 6 = 3 − x
Û 3x = 9
Û x = 3
Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình.
Câu 55:
Lời giải
TXĐ: D = ℝ \{−m}
Ta có: \(y' = \frac{{ - {m^2} + 5m - 4}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}},\;\forall x \ne - m\)
Hàm số nghịch biến trên từng khoảng (−∞; −m) và (−m; +∞) nếu y¢ < 0, "x ¹ −m
\( \Leftrightarrow \frac{{ - {m^2} + 5m - 4}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}} < 0,\;\forall x \ne - m\)
\( \Leftrightarrow - {m^2} + 5m - 4 < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 4\\m < 1\end{array} \right.\)
Vậy m Î (−∞; 1) và (4; +∞) là các tham số cần tìm.
Câu 56:
Lời giải
TXĐ: D = ℝ \{−m}
Ta có: \(y' = \frac{{{m^2} + 5m + 4}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}},\;\forall x \ne - m\)
Hàm số nghịch biến trên từng khoảng (−∞; −m) và (−m; +∞) nếu y¢ < 0, "x ¹ −m
\( \Leftrightarrow \frac{{{m^2} + 5m + 4}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}} < 0,\;\forall x \ne - m\)
Û m2 + 5m + 4 < 0
Û −4 < m < −1
Mà m nguyên nên m Î {−3; −2}
Vậy có hai tham số m cần tìm là m Î {−3; −2}.
Câu 57:
Điều tra thời gian hoàn thành một sản phẩm của 20 công nhân, người ta thu được mẫu số liệu sau (thời gian tính bằng phút).
10 |
12 |
13 |
15 |
11 |
13 |
16 |
18 |
19 |
21 |
23 |
21 |
15 |
17 |
16 |
15 |
20 |
13 |
16 |
11 |
Kích thước mẫu là bao nhiêu?
Lời giải
Kích thước của mẫu là: 20.
Câu 58:
Điều tra thời gian hoàn thành một sản phẩm của 20 công nhân, người ta thu được mẫu số liệu sau (thời gian tính bằng phút).
10 |
12 |
13 |
15 |
11 |
13 |
16 |
18 |
19 |
21 |
23 |
21 |
15 |
17 |
16 |
15 |
20 |
13 |
16 |
11 |
Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên?
Lời giải
Các giá trị khác nhau: 10, 11, 12, 13, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23.
Suy ra có 12 giá trị khác nhau.
Câu 59:
Lời giải
Ta có tam giác ABC vuông cân tại C nên BC ^ AC (1) và AC = BC = 3a
Mặt khác SA ^ (ABC) Þ SA ^ BC (2)
Từ (1) và (2) suy ra BC ^ (SAC) Þ d(B, (SAC)) = BC = 3a
Vậy khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) bằng 3a.
Câu 60:
Lời giải
\(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {\widehat {SB;\;\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SB;\;AB}} \right) = \widehat {SBA}\)
Xét tam giác vuông ABC có \[AB = \sqrt {A{C^2} + B{C^2}} = a\sqrt 3 \]
SA ^ (ABC) Þ SA ^ AB Þ DSAB vuông tại A
\( \Rightarrow \tan \widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
\( \Rightarrow \widehat {SBA} = 30^\circ \)
Câu 61:
Lời giải
Gọi O là giao điểm của AC và BD ta có OA = OB = OC = OD
Ta lại có DABC = DASC Þ BO = SO
Þ OA = OB = OC = OD = SO
Suy ra O là tâm của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD
Ta có \(r = OA = \frac{{a\sqrt 3 \,.\,\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
Vậy, \(V = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 6 }}{2}} \right)^3} = \pi {a^3}\sqrt 6 \)
Câu 62:
Lời giải
Gọi O là giao điểm của AC và BD ta có OA = OB = OC = OD
Ta lại có DABC = DASC Þ BO = SO
Þ OA = OB = OC = OD = SO
Suy ra O là tâm của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD
Ta có \(r = OA = \frac{{a\,.\,\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Vậy, \(V = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^3} = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
Câu 63:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, tia phân giác của góc B và góc C cắt AC và AB lần lượt tại E và D.
a) Chứng minh BE = CD, AD = AE.
b) Gọi I là giao điểm của BE và CD, AI cắt BC tại M. Chứng minh tam giác MAC vuông cân.
c) Từ A và D vẽ các đường thẳng vuông góc với BE. Các đường này cắt BC tại K và H. Chứng minh HK = KC.
Lời giải
a) Do tam giác ABC vuông cân nên \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACB}\)
Xét tam giác vuông ABE và tam giác vuông ACD có:
AB = AC (gt)
\(\widehat {ABE} = \widehat {ACB}\)
Þ DABE = DACD (Cạnh góc vuông - góc nhọn kề)
Þ BE = CD; AE = AD
b) I là giao điểm của hai tia phân giác góc B và góc C của tam giác ABC nên AI cũng là phân giác góc A.
Do tam giác ABC cân tại A nên AI là phân giác đồng thời là đường cao và trung tuyến.
Vậy thì \(\widehat {AMC} = 90^\circ ;\;BM = MC = AM\)
Từ đó suy ra tam giác AMC vuông cân tại M.
c) Gọi giao điểm của DH, AK với BE lần lượt là J và G.
Do DH và AK cùng vuông góc với BE nên ta có
DBDJ = DBHJ; DBAG = DBKG Þ BD = BH; BA = BK
Þ HK = AD
Mà AD = AE nên HK = AE (1)
Do tam giác BAK cân tại B, có \(\widehat B = 45^\circ \Rightarrow \widehat {BAK} = \frac{{180^\circ - 45^\circ }}{2} = 67,5^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat {GAE} = 90^\circ - 67,5^\circ = 22,5^\circ = \frac{{\widehat {IAE}}}{2}\)
Suy ra AG là phân giác góc IAE.
Từ đó ta có \(\widehat {KAC} = \widehat {ICA} = 22,5^\circ \)
Þ DAKC = DCIA (g - c - g) Þ KC = IA
Lại có tam giác AIE có AG là phân giác đồng thời đường cao nên nó là tam giác cân, hay AI = AE. Suy ra KC = AE (2)
Từ (1) và (2) suy ra HK = KC.
Câu 65:
Lời giải
Đạo hàm \(\frac{1}{x}\) là \({\left( {\frac{1}{x}} \right)^\prime } = - \frac{1}{{{x^2}}}\).
Câu 66:
Cho biểu thức: \(N = \frac{{2x - 10}}{{{x^2} - 7x + 10}} - \frac{{2x}}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{2 - x}}\).
a) Rút gọn N.
b) Tìm giá trị nguyên của x để N nhận giá trị nguyên.
Lời giải
a) ĐKXĐ:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 7x + 10 \ne 0\\{x^2} - 4 \ne 0\\2 - x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2;\;x \ne 5\\x \ne 2;\;x \ne - 2\\x \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 2\\x \ne 5\end{array} \right.\)
Khi đó \(N = \frac{{2x - 10}}{{{x^2} - 7x + 10}} - \frac{{2x}}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{2 - x}}\)
\( = \frac{{2\left( {x - 5} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 5} \right)}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{1}{{x - 2}}\)
\( = \frac{2}{{x - 2}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{1}{{x - 2}}\)
\( = \frac{2}{{x - 2}} - \frac{1}{{x - 2}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)
\( = \frac{1}{{x - 2}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)
\( = \frac{{x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)
\( = \frac{{2 - x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{x + 2}}\)
b) Để N nhận giá trị nguyên thì \(\frac{{ - 1}}{{x + 2}}\) nguyên
Þ −1 ⋮ (x + 2)
Þ x + 2 Î Ư(1) = {−1; 1}
Þ x Î {−3; −1} (thỏa mãn điều kiện)
Vậy x Î {−3; −1} thì N nhận giá trị nguyên.
Câu 67:
Lời giải
ĐKXĐ:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 7x + 10 \ne 0\\{x^2} - 4 \ne 0\\2 - x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 2} \right)\left( {x - 5} \right) \ne 0\\\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \ne 0\\x - 2 \ne 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2;\;x \ne 5\\x \ne 2;\;x \ne - 2\\x \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 2\\x \ne 5\end{array} \right.\)
Vậy x Î (–¥; −2) È (−2; 2) È (2; 5) È (5; +¥) thì N có giá trị xác định.
Câu 68:
Lời giải
Ta có: 4x2 − 5x + 1
= 4x2 − 4x − x + 1
= 4x(x − 1) − (x − 1)
= (x − 1)(4x − 1)
Câu 69:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 4x2 + 5x − 9
b) 4x3 + 4x2 − 5x − 3
Lời giải
a) 4x2 + 5x − 9
= 4x2 − 4x + 9x − 9
= 4x(x − 1) + 9(x − 1)
= (x − 1)(4x + 9)
b) 4x3 + 4x2 − 5x − 3
= 4x3 − 4x2 + 8x2 − 8x + 3x − 3
= 4x2(x − 1) + 8x(x − 1) + 3(x − 1)
= (x − 1)(4x2 + 4x + 3)
Câu 70:
Tìm số nguyên dương n sao cho:
\({\log _{2018}}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt {2018} }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{{2018}}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{{2018}}}}2019\)
= 10102 . 20212 log 2018 2019
Lời giải
\({\log _{2018}}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt {2018} }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{{2018}}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{{2018}}}}2019\)
\( = {\log _{2018}}2019 + {2^2}\,.\,2{\log _{2018}}2019 + {3^2}\,.\,3{\log _{2018}}2019 + ... + {n^2}\,.\,n{\log _{2018}}2019\)
= log 2018 2019 + 23 . log 2018 2019 + 33 . log 2018 2019 + … + n3 . log 2018 2019
= (13 + 23 + 33 + … + n3) log 2018 2019
Nên để \({\log _{2018}}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt {2018} }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{{2018}}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{{2018}}}}2019\)
= 10102 . 20212 log 2018 2019 thì:
13 + 23 + 33 + … + n3 = 10102 . 20212
\( \Rightarrow {\left( {\frac{{{n^2} + n}}{2}} \right)^2} = {1010^2}\,.\,{2021^2}\)
\( \Rightarrow \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} = 1010\,.\,2021\)
Û n(n + 1) = 2 . 1010 . 2021 = 2020 . 2021
Þ n = 2020
Câu 71:
Cho n là số nguyên dương, tìm n sao cho:
\[{\log _a}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt a }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{a}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{a}}}2019 = {1008^2}\,.\,{2017^2}{\log _a}2019\]
Lời giải
\[{\log _a}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt a }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{a}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{a}}}2019\]
\( = {\log _a}2019 + {2^2}\,.\,2{\log _a}2019 + {3^2}\,.\,3{\log _a}2019 + ... + {n^2}\,.\,n{\log _a}2019\)
= log a 2019 + 23 . log a 2019 + 33 . log a 2019 + … + n3 . log a 2019
= (13 + 23 + 33 + … + n3) log a 2019
Suy ra \[{\log _a}2019 + {2^2}{\log _{\sqrt a }}2019 + {3^2}{\log _{\sqrt[3]{a}}}2019 + ... + {n^2}{\log _{\sqrt[n]{a}}}2019\]
\[ = {1008^2}\,.\,{2017^2}{\log _a}2019\]
Khi: 13 + 23 + 33 + … + n3 = 10082 . 20172
\( \Rightarrow {\left( {\frac{{{n^2} + n}}{2}} \right)^2} = {1008^2}\,.\,{2017^2}\)
\( \Rightarrow \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} = 1008\,.\,2017\)
Û n(n + 1) = 2 . 1008 . 2017 = 2016 . 2017
Þ n = 2016
Câu 72:
Lời giải
ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}{\log _{2018}}\left( {{x^2} - 2x + {m^2} - 4m + 5} \right) \ne 0\\{x^2} - 2x + {m^2} - 4m + 5 > 0\end{array} \right.\)
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2x + {m^2} - 4m + 5 \ne 1\;\;\;\left( 1 \right)\\{x^2} - 2x + {m^2} - 4m + 5 > 0\;\;\;\left( 2 \right)\end{array} \right.\]
Xét (1): x2 − 2x + m2 − 4m + 5 ¹ 1, "x Î ℝ
Û x2 − 2x + 1 ¹ − m2 + 4m − 3, "x Î ℝ
Û (x − 1)2 ¹ − m2 + 4m − 3, "x Î ℝ
Þ −m2 + 4m − 3 < 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 3\\m < 1\end{array} \right.\)
Xét (2): x2 − 2x + m2 − 4m + 5 > 0, "x Î ℝ
Û (x2 − 2x + 1) + (m2 − 4m + 4) > 0, "x Î ℝ
Û (x − 1)2 + (m − 2)2 > 0, "x Î ℝ
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ne 0\\m - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\m \ne 2\end{array} \right.\)
Vậy m Î (−∞; 1) Ç (3; +∞) thì hàm số xác định với mọi x Î ℝ.
Câu 73:
Lời giải
ĐKXĐ:
\(\left\{ \begin{array}{l}{\log _{2018}}\left( {{x^2} - 2x + {m^2} - 6m + 10} \right) \ne 0\\{x^2} - 2x + {m^2} - 6m + 10 > 0\end{array} \right.\)
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2x + {m^2} - 6m + 10 \ne 1\;\;\;\left( 1 \right)\\{x^2} - 2x + {m^2} - 6m + 10 > 0\;\;\;\left( 2 \right)\end{array} \right.\]
Xét (1), x2 − 2x + m2 − 6m + 10 ¹ 1, "x Î ℝ
Û x2 − 2x + 1 ¹ − m2 + 6m − 8, "x Î ℝ
Û (x − 1)2 ¹ − m2 + 6m − 8, "x Î ℝ
Þ −m2 + 6m − 8 < 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 4\\m < 2\end{array} \right.\)
Xét (2), x2 − 2x + m2 − 6m + 10 > 0, "x Î ℝ
Û (x2 − 2x + 1) + (m2 − 6m + 9) > 0, "x Î ℝ
Û (x − 1)2 + (m − 3)2 > 0, "x Î ℝ
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ne 0\\m - 3 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\m \ne 3\end{array} \right.\)
Vậy m Î (−∞; 2) Ç (4; +∞) thì hàm số xác định với mọi x Î ℝ.
Câu 74:
Lời giải
Ta có: (x − y)2 ³ 0, "x, y Î ℝ
Û x2 − 2xy + y2 ³ 0, "x, y Î ℝ
Û x2 + y2 ³ 2xy, "x, y Î ℝ
Vậy x2 + y2 ³ 2xy (đpcm).
Câu 75:
Lời giải
Ta có: VP = (x + y)2 − 2xy
= x2 + 2xy + y2 − 2xy
= x2 + y2 + 2xy − 2xy
= x2 + y2 = VT
Suy ra x2 + y2 = (x + y)2 − 2xy
Vậy đẳng thức được chứng minh.
Câu 76:
Lời giải
Ta có \[F = \sqrt {3 + \sqrt 5 } + \sqrt {7 - 3\sqrt 5 } - \sqrt 2 \]
\[ \Rightarrow \sqrt 2 .F = \sqrt 2 \,.\,\left( {\sqrt {3 + \sqrt 5 } + \sqrt {7 - 3\sqrt 5 } - \sqrt 2 } \right)\]
\[ = \sqrt {6 + 2\sqrt 5 } + \sqrt {14 - 6\sqrt 5 } - 2\]
\[ = \sqrt {{{\sqrt 5 }^2} + 2\sqrt 5 + 1} + \sqrt {{3^2} - 2\,.\,3\sqrt 5 + {{\sqrt 5 }^2}} - 2\]
\[ = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 + 1} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {3 - \sqrt 5 } \right)}^2}} - 2\]
\[ = \left| {\sqrt 5 + 1} \right| + \left| {3 - \sqrt 5 } \right| - 2\]
\[ = \sqrt 5 + 1 + 3 - \sqrt 5 - 2\]
= 2
Vậy \(F = \frac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \).
Câu 77:
Chứng minh các đẳng thức sau:
a) \(\left( {\frac{{2\sqrt 3 - \sqrt 6 }}{{\sqrt 8 - 2}} - \frac{{\sqrt {216} }}{3}} \right)\,\,.\,\frac{1}{{\sqrt 6 }} = - 1,5\)
b) \(\left( {\frac{{\sqrt {14} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {15} - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\frac{1}{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }} = - 2\)
c) \[\frac{{a\sqrt b + b\sqrt a }}{{\sqrt {ab} }}:\frac{1}{{\sqrt a - \sqrt b }} = a - b\] với a, b dương và a ¹ b
d) \[\left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right) = 1 - a\] với a ³ 0; a ¹ 0
Lời giải
a) \[\left( {\frac{{2\sqrt 3 - \sqrt 6 }}{{\sqrt 8 - 2}} - \frac{{\sqrt {216} }}{3}} \right)\,\,.\,\frac{1}{{\sqrt 6 }}\]
\[ = \left( {\frac{{2\sqrt 3 - \sqrt 6 }}{{2\sqrt 2 - 2}} - \frac{{6\sqrt 6 }}{3}} \right)\,\,.\,\frac{1}{{\sqrt 6 }}\]
\[ = \left[ {\frac{{\sqrt 6 \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{2\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}} - 2\sqrt 6 } \right]\,\,.\,\frac{1}{{\sqrt 6 }}\]
\[ = \left( {\frac{{\sqrt 6 }}{2} - 2\sqrt 6 } \right)\,\,.\,\frac{1}{{\sqrt 6 }}\]
\[ = \sqrt 6 \left( {\frac{1}{2} - 2} \right)\,\,.\,\frac{1}{{\sqrt 6 }}\]
\( = - \frac{3}{2} = - 1,5\)
Vậy đẳng thức được chứng minh.
b) \(\left( {\frac{{\sqrt {14} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {15} - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\frac{1}{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }}\)
\[ = \left( {\frac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\frac{1}{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }}\]
\[ = \left( {\frac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{\sqrt 2 - 1}} + \frac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{\sqrt 3 - 1}}} \right):\frac{1}{{\sqrt 5 - \sqrt 7 }}\]
\[ = \left( {\sqrt 7 + \sqrt 5 } \right)\,.\,\left( {\sqrt 5 - \sqrt 7 } \right)\]
= 5 − 7 = −2.
Vậy đẳng thức được chứng minh.
c) \[\frac{{a\sqrt b + b\sqrt a }}{{\sqrt {ab} }}:\frac{1}{{\sqrt a - \sqrt b }}\]
\[ = \left( {\frac{{\sqrt {ab} \left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}}{{\sqrt {ab} }}} \right)\,.\,\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)\]
\[ = \left( {\sqrt a + \sqrt b } \right).\,\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)\]
= a – b.
Vậy đẳng thức được chứng minh.
d) \[\left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right)\]
\( = \left( {1 + \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a + 1} \right)}}{{\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a - 1} \right)}}{{\sqrt a - 1}}} \right)\)
\( = \left( {1 + \sqrt a } \right)\left( {1 - \sqrt a } \right)\)
= 1 – a.
Vậy đẳng thức được chứng minh.
Câu 78:
Lời giải
3x + 1 = 9x
Û 3x + 1 = 32x
Û x + 1 = 2x
Û 2x − x = 1
Û x = 1.
Vậy x = 1 là nghiệm cần tìm.
Câu 79:
Lời giải
3x − 1 = 9
Û 3x − 1 = 32
Û x − 1 = 2
Û x = 2 + 1
Û x = 3
Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình.
Câu 80:
Lời giải
ĐK: b, c ¹ 0
Do \(\frac{a}{b} = \frac{b}{c} = \frac{c}{a},\;a = 2005\) nên suy ra \(\frac{{2005}}{b} = \frac{b}{c} = \frac{c}{{2005}}\)
\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = 2005c\\{c^2} = 2005b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = 2005c\\{\left( {\frac{b}{c}} \right)^2} = \frac{c}{b}\end{array} \right.\]
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = 2005c\\{\left( {\frac{b}{c}} \right)^3} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = 2005c\\\frac{b}{c} = 1\end{array} \right.\)
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = 2005b\\b = c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b = c = 2005\;\;\;\left( {TM} \right)\\b = c = 0\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( l \right)\end{array} \right.\]
Vậy b = c = 2005
Câu 81:
Cho a, b, c thỏa mãn điều kiện a.b.c = 2005. Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc a, b, c:
\(A = \frac{{2005a}}{{ab + 2005a + 2005}} + \frac{{2005b}}{{bc + 2005b + 2005}} + \frac{c}{{ac + c + 1}}\)
Lời giải
\(A = \frac{{2005a}}{{ab + 2005a + 2005}} + \frac{{2005b}}{{bc + 2005b + 2005}} + \frac{c}{{ac + c + 1}}\)
\( = \frac{{{a^2}bc}}{{ab + {a^2}bc + abc}} + \frac{b}{{bc + b + abc}} + \frac{c}{{ac + c + 1}}\)
\( = \frac{{{a^2}bc}}{{ab\left( {1 + ac + c} \right)}} + \frac{b}{{b\left( {c + 1 + ac} \right)}} + \frac{c}{{ac + c + 1}}\)
\( = \frac{{ac}}{{ac + c + 1}} + \frac{1}{{ac + c + 1}} + \frac{c}{{ac + c + 1}}\)
\( = \frac{{ac + c + 1}}{{ac + c + 1}} = 1\).
Vậy biểu thức A không phụ thuộc a, b, c.Câu 82:
Lời giải
ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x \ne \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\;\;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
\[\frac{{\cos x - \sqrt 3 \sin x}}{{2\sin x - 1}} = 0\]
\[ \Leftrightarrow \cos x - \sqrt 3 \sin x = 0\]
\[ \Leftrightarrow \cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2} + k\pi \]
\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi \)
Kết hợp với điều kiện suy ra \(x = - \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) là nghiệm của phương trình.
Câu 83:
Lời giải
ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x \ne \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\;\;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
\[\frac{{\sqrt 3 \sin x - \cos x}}{{2\sin x - 1}} = 0\]
\[ \Leftrightarrow \sqrt 3 \sin x - \cos x = 0\]
\[ \Leftrightarrow \sin \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow x - \frac{\pi }{6} = k\pi \]
\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi \)
Kết hợp với điều kiện suy ra \(x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \,\,\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) là nghiệm của phương trình.
Câu 84:
Cho tam giác ABC. Chứng minh:
\(\tan \left( {\frac{A}{2}} \right)\tan \left( {\frac{B}{2}} \right) + \tan \left( {\frac{B}{2}} \right)\tan \left( {\frac{C}{2}} \right) + \tan \left( {\frac{C}{2}} \right)\tan \left( {\frac{A}{2}} \right) = 1\).
Lời giải
Ta có: \[\frac{A}{2} + \frac{B}{2} = \frac{\pi }{2} - \frac{C}{2}\]
\( \Rightarrow \tan \left( {\frac{A}{2} + \frac{B}{2}} \right) = \tan \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{C}{2}} \right)\)
\( \Leftrightarrow \frac{{\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2}}}{{1 - \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}}} = \cot g\frac{C}{2}\)
\( \Leftrightarrow \left( {\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2}} \right)\tan \frac{C}{2} = 1 - \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}\)
\[ \Leftrightarrow \tan \frac{A}{2}\tan \frac{C}{2} + \tan \frac{B}{2}\tan \frac{C}{2} = 1 - \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}\]
\[ \Leftrightarrow \tan \left( {\frac{A}{2}} \right)\tan \left( {\frac{B}{2}} \right) + \tan \left( {\frac{B}{2}} \right)\tan \left( {\frac{C}{2}} \right) + \tan \left( {\frac{C}{2}} \right)\tan \left( {\frac{A}{2}} \right) = 1\] (đpcm).
Câu 85:
Lời giải
Ta có: \[\frac{A}{2} + \frac{B}{2} = \frac{\pi }{2} - \frac{C}{2}\]
\( \Rightarrow \tan \left( {\frac{A}{2} + \frac{B}{2}} \right) = \tan \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{C}{2}} \right)\)
\( \Leftrightarrow \frac{{\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2}}}{{1 - \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}}} = \cot g\frac{C}{2}\)
\( \Leftrightarrow \left( {\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2}} \right)\tan \frac{C}{2} = 1 - \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}\)
\[ \Leftrightarrow \tan \frac{A}{2}\tan \frac{C}{2} + \tan \frac{B}{2}\tan \frac{C}{2} = 1 - \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}\]
\( \Leftrightarrow \tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2} + \tan \frac{B}{2}\tan \frac{C}{2} + \tan \frac{C}{2}\tan \frac{A}{2} = 1\)
Áp dụng BĐT (a + b + c)2 ³ 3(ab + bc + ca) đối với \(\tan \frac{A}{2},\;\tan \frac{B}{2},\;\tan \frac{C}{2}\), ta được:
\({\left( {\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2} + \tan \frac{C}{2}} \right)^2} \ge 3\left( {\tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2} + \tan \frac{B}{2}\tan \frac{C}{2} + \tan \frac{C}{2}\tan \frac{A}{2}} \right) = 3\)
\[ \Rightarrow \tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2} + \tan \frac{C}{2} \ge \sqrt 3 \]
Mà theo đề ra ta có \(\tan \frac{A}{2} + \tan \frac{B}{2} + \tan \frac{C}{2} = \sqrt 3 \) nên dấu bằng xảy ra khi \(\tan \frac{A}{2} = \tan \frac{B}{2} = \tan \frac{C}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{3} \Rightarrow A = B = C = \frac{\pi }{3}\).
Vậy tam giác ABC đều.
Câu 86:
Lời giải
Tập xác định: D = ℝ \ {2}.
Hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó khi và chỉ khi:
y¢ ≥ 0, "x Î D
\( \Leftrightarrow 1 - \frac{m}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} \ge 0,\;\forall x \in D\)
Û m £ (x − 2)2, "x Î D
Xét hàm số f (x) = (x − 2)2 ta có:
f ¢ (x) = 2x − 4
Þ f ¢ (x) = 0 Û x = 2
Bảng biến thiên:
Vậy, để hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó thì m £ 0.
Câu 87:
Lời giải
Tập xác định: D = ℝ \ {1}.
Hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó khi và chỉ khi:
y¢ ≥ 0, "x Î D
\( \Leftrightarrow 1 - \frac{m}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} \ge 0,\;\forall x \in D\)
Û m £ (x − 1)2, "x Î D
Xét hàm số f (x) = (x − 1)2 ta có:
f ¢ (x) = 2x − 2
Þ f ¢ (x) = 0 Û x = 1
Bảng biến thiên:
Vậy, để hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó thì m £ 0.
Câu 88:
Cho 4 điểm bất kì A, B, C, O. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
\(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {BA} \) nên đẳng thức A là sai
\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} \) nên đẳng thức B là sai
\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {BC} \) nên đẳng thức C là sai
\(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {CA} - \overrightarrow {CO} \) nên đẳng thức D là đúng
Chọn đáp án D.
Câu 89:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
• \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {BA} \) nên đẳng thức A là sai.
• \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {CA} - \overrightarrow {CO} \) nên đẳng thức B là đúng.
• \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {BC} \) nên đẳng thức C là sai.
• \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} \) nên đẳng thức D là sai.
Chọn đáp án B.