Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 40)

  • 10246 lượt thi

  • 46 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH biết AC = 20 cm, BH = 9 cm. Tính BC và AH?
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Đặt HC = x (cm)

Xét tam giác ABC vuông tại A có AH BC

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

AC2 = CH . BC

\( \Rightarrow {20^2} = \left( {9 + x} \right)x\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + 9x - 400 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x + 25} \right)\left( {x - 16} \right) = 0\)

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 25\left( {ktm} \right)\\x = 16\end{array} \right.\]

Suy ra BC = BH + CH = 9 + 16 = 25 (cm)

Xét tam giác ABC vuông tại A có AH BC

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

AH2 = CH . BH = 9 . 16 = 144

Suy ra AH = 12 (cm)

Vậy BC = 25 cm, AH = 12 cm.


Câu 2:

Cho hàm số (P): y = x2 – 3x + 2 và (d): y = x + m. Tìm M để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
Xem đáp án

Lời giải

Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình:

x2 – 3x + 2 = x + m

x2 – 4x + 2 – m = 0

Ta có: ∆’ = (–2)2 – (2 – m) = m + 2

Để d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt thì ∆’ > 0

\( \Leftrightarrow m + 2 > 0\)

\( \Leftrightarrow m > - 2\)

Vậy m > –2 thì (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt.


Câu 3:

Tìm tập hợp các giá trị của tham số thực m để hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} - m{\rm{x}} - 1\) đồng biến trên ℝ
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} - m{\rm{x}} - 1\)

\(y' = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - m\)

Hàm số luôn đồng biến khi và chỉ khi \(m \le \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }};f'\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^3}} }} > 0,\forall x\)

Suy ra f(x) luôn đồng biến trên ℝ

Mặt khác \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} = - 1\)

Suy ra m ≤ –1

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 4:

Cho hàm số y = (2m – 1)x + 3 – m có đồ thị (d). Xác định m để đường thẳng (d) song song với đồ thị hàm số y = 2x + 5.
Xem đáp án

Lời giải

Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = 2x + 5 thì

\(\left\{ \begin{array}{l}2m--1 = 2\\3 - m \ne 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \frac{3}{2}\\m \ne - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\)

Vậy \(m = \frac{3}{2}\).


Câu 5:

Tìm giá trị thực của tham số m để đường thẳng d: y = (2m – 1)x + 3 + m vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x3 – 3x2 + 1.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Tập xác định D = ℝ

Ta có:

\(y' = 3{x^2} - 6x = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0 \Rightarrow y = 1}\\{x = 2 \Rightarrow y = - 3}\end{array}} \right.\)

Suy ra A(0; 1) và B(2; –3) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x3 – 3x2 + 1

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị trên là

\(\frac{{x - 0}}{{2 - 0}} = \frac{{y - 1}}{{ - 3 - 1}}\)

–2x = y – 1

y = –2x + 1 (d’)

Vì d d’ nên \(\left( {2m - 1} \right).\left( { - 2} \right) = - 1 \Leftrightarrow 2m - 1 = \frac{1}{2} \Leftrightarrow m = \frac{3}{4}\)

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 6:

Tìm x, biết: 6x3 + x2 = 2x.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: 6x3 + x2 = 2x

Media VietJack

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2{\rm{x}} - 1 = 0\\3{\rm{x}} + 2 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{1}{2}\\{\rm{x}} = \frac{{ - 2}}{3}\end{array} \right.\)

Vậy \[{\rm{x}} \in \left\{ {0;\frac{1}{2}; - \frac{2}{3}} \right\}\].


Câu 7:

Cho điểm D nằm trong tam giác ABC sao cho \(\widehat {DAB} = \widehat {DBC} = \widehat {DCA} = \varphi \). Chứng minh rằng: sin3φ = sin(A – φ). sin(B – φ). sin(C – φ).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Theo định lý sin, trong tam giác ABD ta có:

\(\frac{{DB}}{{\sin \varphi }} = \frac{{AD}}{{\sin \left( {B - \varphi } \right)}}\)

Trong tam giác BCD có:

\(\frac{{CD}}{{\sin \varphi }} = \frac{{BD}}{{\sin \left( {C - \varphi } \right)}}\)

Trong tam giác ACD có:

\(\frac{{AD}}{{\sin \varphi }} = \frac{{CD}}{{\sin \left( {A - \varphi } \right)}}\)

Suy ra:

\(\frac{{B{\rm{D}}}}{{\sin \varphi }}.\frac{{C{\rm{D}}}}{{\sin \varphi }}.\frac{{A{\rm{D}}}}{{\sin \varphi }} = \frac{{AD}}{{\sin \left( {B - \varphi } \right)}}.\frac{{BD}}{{\sin \left( {C - \varphi } \right)}}.\frac{{CD}}{{\sin \left( {A - \varphi } \right)}}\)

Do đó: sin3φ = sin(A – φ). sin(B – φ). sin(C – φ)

Vậy sin3φ = sin(A – φ). sin(B – φ). sin(C – φ).


Câu 8:

Đại lượng tỉ lệ nghịch là gì? Tính chất, công thức, cho ví dụ có lời giải.
Xem đáp án

Lời giải

– Định nghĩa:

+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = \frac{a}{x}\) hay xy = a (với a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

+ Khi đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ nghịch với đại lượng y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.

– Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:

+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).

+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

+ Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a thì:

x1y1 = x2y2 = x3y3 = ... = a;

\(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_2}}}{{{y_1}}};\frac{{{x_1}}}{{{x_3}}} = \frac{{{y_3}}}{{{y_1}}};...\).


Câu 9:

Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Xem đáp án

Giải:

Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 5 nên \(y = \frac{5}{x}\)

Hay xy = 5

Suy ra \[{\rm{x}} = \frac{5}{y}\] (y ≠ 0)

Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 5.


Câu 10:

Cho hai tập khác rỗng A = (m – 1; 4] và B = (–2; 2m + 2), m ℝ. Tìm m để A ∩ B ≠ .
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Do A và B khác rỗng nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m - 1 < 4}\\{2m + 2 > - 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 5}\\{m > - 2}\end{array}} \right.} \right.\)

–2 < m < 5

Để A ∩ B =

\( \Leftrightarrow 2m + 2 \le m - 1 \Leftrightarrow m \le - 3\)

Mà –2 < m < 5 nên m

Do đó không có giá trị nào của m để A ∩ B =

Suy ra với mọi m (–2; 5) thì A ∩ B ≠

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 11:

Rút gọn \(A = \sqrt {1 + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}} \) với a > 0.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

\(A = \sqrt {1 + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{(a + 1)}^2}}}} = \sqrt {1 + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}} + \frac{{2\left( {a + 1 - a - 1} \right)}}{{a\left( {a + 1} \right)}}} \)

\( = \sqrt {1 + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}} + 2 \cdot 1 \cdot \frac{1}{a} - 2 \cdot 1 \cdot \frac{1}{{a + 1}} - 2 \cdot \frac{1}{a} \cdot \frac{1}{{a + 1}}} \)

\( = \sqrt {{{\left( {1 + \frac{1}{a} - \frac{1}{{a - 1}}} \right)}^2}} = 1 + \frac{1}{a} - \frac{1}{{a - 1}}\)

Vậy \[{\rm{A}} = 1 + \frac{1}{a} - \frac{1}{{a - 1}}\].


Câu 12:

Hãy chọn câu đúng. Trục đối xứng của hình thang cân là:
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 13:

Đường tròn có 1 tâm đối xứng và 1 trục đối xứng, đúng hay sai?
Xem đáp án

Lời giải

Khẳng định trên là sai vì:

Đường tròn có 1 tâm đối xứng và vô số trục đối xứng (mỗi đường kính là một trục đối xứng).


Câu 14:

Chứng minh các bất đẳng thức \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\) với a > 0 và b > 0.
Xem đáp án

Lời giải

Xét hiệu:

\(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} - \frac{4}{{a + b}} = \frac{{b\left( {a + b} \right) + a\left( {a + b} \right) - 4ab}}{{ab\left( {a + b} \right)}}\)

\( = \frac{{{a^2} - 2ab + {b^2}}}{{ab\left( {a + b} \right)}}\)

\( = \frac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{ab\left( {a + b} \right)}} \ge 0\), vì \({\rm{a}}{\rm{, b}} > 0\)

Dấu “ = ” xảy ra khi a = b

Vậy \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\) với a > 0 và b > 0.


Câu 15:

Giải các phương trình sau:

a) 3x + 4x = 5x

b) 2x+1 – 4x = x – 1.

Xem đáp án

Lời giải

a) Chia hai vế của phương trình cho 5x ta có:

\({\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x} = 1\)

Xét \(f\left( {\rm{x}} \right) = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x}\)

Ta có:

\(f'\left( x \right) = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x}\ln \frac{3}{5} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x}\ln \frac{4}{5} < 0,\forall x\)

Do đó f(x) đồng biến trên R

Mặt khác:

f(2) = 1

Suy ra x = 2 là nghiệm duy nhât của phương trình

b) Ta có: 2x+1 – 4x = x – 1

2x . 2 – 22x = x – 1

2x (2 – 2x) = x – 1                            (*)

+) Với x = 1 thì phương trình (*) 21 (2 – 21) = 0

Suy ra x = 1 là nghiệm của phươn trình

+) Với x > 1 thì 2 < 2x và x – 1 > 0

Do đó 2x (2 – 2x) < 0 < x – 1

Khi đó phương trình (*) vô nghiệm

+) Với x < 1 thì 2 > 2x và x – 1 < 0

Do đó 2x (2 – 2x) > 0 > x – 1

Khi đó phương trình (*) vô nghiệm

Vậy x = 1 là nghiệm của phương trình.

Câu 16:

Tìm m để bất phương trình 2x2 – (2m + 1)x – 2m + 2 ≤ 0 nghiệm đúng với mọi \(x \in \left[ {\frac{1}{2};2} \right]\).
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Đặt f(x) = 2x2 – (2m + 1)x – 2m + 2

Ta có ∆ = (2m + 1)2 – 4 . 2 . (2 – 2m) = 4m2 + 4m + 1 – 16 + 16m = 4m2 + 20m – 15

+) TH1: \(\Delta \le 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \le \frac{{5 - \sqrt {10} }}{2}}\\{m \ge \frac{{5 + \sqrt {10} }}{2}}\end{array}} \right.\)

Suy ra f(x) ≥ 0 với mọi x (loại)

+) TH2: \(\Delta > 0 \Leftrightarrow m \in \left( {\frac{{5 - \sqrt {10} }}{2};\frac{{5 + \sqrt {10} }}{2}} \right)\)

Khi đó f(x) có hai nghiệm

\({x_1} = \frac{{2m + 1 - \sqrt \Delta }}{4},{x_2} = \frac{{2m + 1 + \sqrt \Delta }}{4}\left( {{{\rm{x}}_1} < {{\rm{x}}_2}} \right)\)

Và f(x) ≤ 0 khi x1 ≤ x ≤ x2

Do đó bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x \in \left[ {\frac{1}{2};2} \right]\)

\(\; \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} \le \frac{1}{2}}\\{{x_2} \ge 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2m - 1 \le 2\sqrt {\rm{\Delta }} }\\{7 - 2m \le \sqrt {\rm{\Delta }} }\end{array}} \right.\)

\(\; \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{(2m - 1)}^2} \le 4{\rm{\Delta }}}\\{{{(7 - 2m)}^2} \le {\rm{\Delta }}}\\{\frac{1}{2} \le m \le \frac{7}{2}}\end{array}} \right.\)

\(\; \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{20{m^2} - 84m + 61 \le 0}\\{{m^2} - 6m + 8 \le 0}\\{\frac{1}{2} \le m \le \frac{7}{2}}\end{array}} \right.\)

\(\; \Leftrightarrow 2 \le m \le \frac{{21 + 2\sqrt {34} }}{{10}}\)

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 17:

Cho 4 điểm A(1; –2), B(0; 3), C(–3; 4), D(–1; 8). Ba điểm nào trong 4 điểm đã cho là thẳng hàng?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có:

 \(\overrightarrow {AD} \left( { - 2;10} \right),\overrightarrow {AB} \left( { - 1;5} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AD} = 2\overrightarrow {AB} \)

Suy ra 3 điểm A, B, D thẳng hàng

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 18:

Tìm x biết:

a) \(\sqrt {{{\left( {2{\rm{x}} + 3} \right)}^2}} = 4\);

b) \(\sqrt {9{\rm{x}}} - 5\sqrt x = 6 - 4\sqrt x \).

Xem đáp án

Lời giải

a) \(\sqrt {{{\left( {2{\rm{x}} + 3} \right)}^2}} = 4\)

\( \Leftrightarrow \left| {2{\rm{x}} + 3} \right| = 4\)

+) Nếu 2x + 3 < 0 hay \[{\rm{x}} < \frac{{ - 3}}{2}\] thì

\(\left| {2{\rm{x}} + 3} \right| = 4\)

– 2x – 3 = 4

– 2x = 7

\( \Leftrightarrow x = \frac{{ - 7}}{2}\) (thỏa mãn)

+) Nếu 2x + 3 ≥ 0 hay \[{\rm{x}} \ge \frac{{ - 3}}{2}\] thì

\(\left| {2{\rm{x}} + 3} \right| = 4\)

2x + 3 = 4

2x = 1

\( \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\) (thỏa mãn)

Vậy \[{\rm{S}} = \left\{ {\frac{1}{2};\frac{{ - 7}}{2}} \right\}\].

b) Điều kiện xác định x ≥ 0

\(\sqrt {9{\rm{x}}} - 5\sqrt x = 6 - 4\sqrt x \)

\( \Leftrightarrow 3\sqrt {\rm{x}} - \sqrt x = 6\)

\( \Leftrightarrow 2\sqrt {\rm{x}} = 6\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {\rm{x}} = 3\)

x = 9 (thỏa mãn)

Vậy x = 9.


Câu 19:

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + x - xy - 2{y^2} - 2y = 0\\{x^2} + {y^2} = 1\end{array} \right.\).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

\({x^2} + x - xy - 2{y^2} - 2xy = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 2xy + xy - 2{y^2} + x - 2y = 0\)

\( \Leftrightarrow x(x - 2y) + y(x - 2y) + (x - 2y) = 0\)

\( \Leftrightarrow (x + y + 1)(x - 2y) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y + 1 = 0}\\{x - 2y = 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = - 1}\\{x = 2y}\end{array}} \right.\)

Thay x = 2y vào phương trình x2 + y2 = 1 ta có:

\(4{y^2} + {y^2} = 1\)

\( \Leftrightarrow 5{y^2} = 1\)

\( \Leftrightarrow {y^2} = \frac{1}{5}\)

\( \Leftrightarrow y = \frac{{\sqrt 5 }}{5}\)

\( \Rightarrow x = 2 \cdot \frac{{\sqrt 5 }}{5} = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}\)

Ta có \(x + y = - 1\)

\( \Leftrightarrow {(x + y)^2} - 2xy = 1\)

\( \Leftrightarrow 1 - 2xy = 1\)

\( \Leftrightarrow xy = 0\)

Lại có x + y = –1

Do đó x = –1 – y

Media VietJack

Vậy nghiệm của hệ phương trình là:

Media VietJack


Câu 20:

Phân tích đa thức thành nhân tử x2 – x – xy – 2y2 + 2y.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

\({x^2} - x - xy - 2{y^2} + 2y\)

\( = {x^2} - x + xy - 2{y^2} + 2y - 2xy\)

\( = x(x - 1 + y) - 2y(y - 1 + x)\)

\( = (x - 2y)(x + y - 1)\)


Câu 21:

Các nhà toán học đã xấp xỉ số π bởi số \(\frac{{355}}{{113}}\). Hãy đánh giá sai số tuyệt đối biết 3,14159265 < π < 3,14159266.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

\(\frac{{355}}{{113}} \approx 3,14159292... < 3,14159293\)

Do vậy

\(0 < \frac{{355}}{{113}} - \pi < 3,1415929 - 3,14159265 \approx 0,00000028\)

Vậy sai số tuyệt đối nhỏ hơn 2,8 . 10-7.


Câu 22:

Cho điểm O ở ngoài mặt phẳng (α). Trong mặt phẳng (α) có đường thẳng d di động qua điểm A cố định. Gọi H, M lần lượt là hình chiếu của O trên mặt phẳng  (α) và đường thẳng d. Độ dài đoạn OM lớn nhất khi
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Media VietJack

Ta có: OM ≤ OA

Nên OM lớn nhất bằng OA khi M ≡ A

Suy ra OA d

Hay d HA

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 23:

Tính nhanh [(–59) + 71] – [(–83) – (–95)].
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

[(–59) + 71] – [(–83) – (–95)]

= (–59) + 71 + 83 + (–95)

= 12 + (–12)

= 0.


Câu 24:

Cho các điểm A(2; 3), B(9; 4), M(5; y) và P(x; 2).

a) Tìm y để tam giác AMB vuông tại M;

b) Tìm x để ba điểm A, B và P thẳng hàng.

Xem đáp án

Lời giải

a) \(\overrightarrow {{\rm{AM}}} = (3;{\rm{y}} - 3);\overrightarrow {{\rm{MB}}} = (4;4 - {\rm{y}})\)

AMB vuông tại \({\rm{M}}\)

\( \Leftrightarrow \widehat {{\rm{AMB}}} = 90^\circ \Leftrightarrow \overrightarrow {{\rm{AM}}} \cdot \overrightarrow {{\rm{MB}}} = 0\)

\( \Leftrightarrow 3 \cdot 4 + ({\rm{y}} - 3) \cdot (4 - {\rm{y}}) = 0\)

\( \Leftrightarrow 12 + 4{\rm{y}} - {{\rm{y}}^2} - 12 + 3{\rm{y}} = 0\)

\( \Leftrightarrow 7{\rm{y}} - {{\rm{y}}^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 0}\\{y = 7}\end{array}} \right.\)

Vậy với M(5; 7) hoặc M(5; 0) thì tam giác ABM vuông tại M.

b) \(\overrightarrow {{\rm{AB}}} = (7;1),\overrightarrow {{\rm{AP}}} = ({\rm{x}} - 2, - 1)\)

\({\rm{A}},{\rm{P}},{\rm{B}}\) thẳng hàng

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {{\rm{AP}}} \)\(\overrightarrow {{\rm{AB}}} \) cùng phương

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {{\rm{AP}}} = {\rm{k}} \cdot \overrightarrow {{\rm{AB}}} \)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x}} - 2 = {\rm{k}} \cdot 7}\\{ - 1 = {\rm{k}} \cdot 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{k}} = - 1}\\{{\rm{x}} - 2 = - 7}\end{array}} \right.} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{k}} = - 1}\\{{\rm{x}} = - 5}\end{array}} \right.\)

Vậy P(5; 2).


Câu 25:

Tìm số nguyên x, biết: 2x (17) = 15.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

\(2x - ( - 17) = 15\)

\( \Rightarrow 2x + 17 = 15\)

\( \Rightarrow 2x = 15 - 17\)

\( \Rightarrow 2x = - 2\)

\( \Rightarrow x = \frac{{ - 2}}{2}\)

\( \Rightarrow x = - 1\)

Vậy x = –1.


Câu 26:

Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lấy lần lượt các điểm P, Q sao cho AP = CQ. Từ điểm P vẽ PM song song với BC (M  AB). Chứng minh tứ giác PCQM là hình chữ nhật.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Vì tam giác ABC vuông cân tại C

Nên AC = BC, \(\widehat {CAB} = \widehat {CBA} = 45^\circ \)

Ta có PM // BC và AC CB

Suy ra PM AC

Do đó tam giác APM vuông tại P

Lại có \(\widehat {PAM} = 45^\circ \)

Suy ra \(\widehat {PAM} = \widehat {PMA} = 45^\circ \)

Do đó tam giác APM vuông cân tại P

Suy ra PA = PM

Mà PA = CQ (giả thiết)

Suy ra PM = CQ

Xét tứ giác PCQM có

PM = CQ

Mà PM // CQ

Suy ra PCQM là hình bình hành

Lại có: \(\widehat C = 90^\circ \)

Suy ra PCQM là hình chữ nhật

Vậy PCQM là hình chữ nhật.


Câu 27:

Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và cho điểm M tùy ý. Chứng minh rằng: \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = M{O^2} - O{A^2}\).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Vì O là trung điểm của AB nên OA = OB và \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow 0 \)

Do hai vectơ \(\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} \) ngược hướng

Nên \(\left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right) = 180^\circ \)

Do đó \(\overrightarrow {OA} \cdot \overrightarrow {OB} = |\overrightarrow {OA} | \cdot |\overrightarrow {OB} | \cdot \cos (\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} )\)

\( = OA \cdot OB \cdot \cos 180^\circ = - OA \cdot OA = - O{A^2}\)

Với điểm M tùy ý ta có

\(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  = \left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} } \right).\left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OB} } \right)\)

\(\begin{array}{l} = {\overrightarrow {MO} ^2} + \overrightarrow {MO} \cdot \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OA} \cdot \overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} \cdot \overrightarrow {OB} \\ = {\left| {\overrightarrow {MO} } \right|^2} + (\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} ) \cdot \overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} \cdot \overrightarrow {OB} \\ = M{O^2} + \vec 0 \cdot \overrightarrow {MO} + \left( { - O{A^2}} \right)\end{array}\)

Vậy \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = M{O^2} - O{A^2}\).


Câu 28:

Ảnh của đường tròn (C): x2 + y2 + 2y = 0 qua phép vị tự tâm O(0; 0) tỉ số k = –11 là đường tròn:
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi (C’) là ảnh của đường tròn (C) qua phép vị tự tâm O tỉ số k = –11

(C): x2 + y2 + 2y = 0

x2 + y2 + 2y + 1 = 1

x2 + (y + 1)2 = 1

Đường tròn (C) có tâm I(0; –1) và bán kính R = 1

Gọi I’ và R’ là tâm và bán kính của đường tròn (C’)

Ta có \(R' = \left| k \right|.R = \left| { - 11} \right|.1 = 11\)

Mặt khác \(\overrightarrow {OI'} = - 11\overrightarrow {OI} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{I'}} = - 11{{\rm{x}}_I} = - 11.0 = 0\\{y_{I'}} = - 11{y_I} = - 11.\left( { - 1} \right) = 11\end{array} \right.\)

Suy ra I’(0; 11)

Do đó phương trình đường tròn (C’) là (x + 0)2 + (y – 11)2 = 112

Hay x2 + (y – 11)2 = 121

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 29:

Chứng minh bất đẳng thức: \[{\rm{cosx > 1}} - \frac{{{x^2}}}{2}\] với mọi x ≠ 0.
Xem đáp án

Lời giải

Hàm số \[{\rm{g}}\left( x \right){\rm{ = cosx + }}\frac{{{x^2}}}{2} - 1\] liên tục trên [0; +∞) có đạo hàm g’(x) = x – sinx

Ta có g’(x) > 0 với mọi x > 0 nên hàm số g(x) đồng biến trên [0; +∞)

Khi đó ta có

g(x) > g(0) = 0 với mọi x > 0

Hay \[{\rm{cosx + }}\frac{{{x^2}}}{2} - 1 > 0\] với mọi x > 0

\[{\rm{cosx > 1}} - \frac{{{x^2}}}{2}\] với mọi x > 0                                         (1)

Với mọi x < 0 thì – x > 0 nên theo (1) ta có

\(\cos ( - x) > 1 - \frac{{{{( - x)}^2}}}{2} \Leftrightarrow \cos x > 1 - \frac{{{x^2}}}{2}\) với mọi x < 0

Vậy \[{\rm{cosx > 1}} - \frac{{{x^2}}}{2}\] với mọi x ≠ 0.


Câu 30:

Chứng minh định lí sau: Nếu trong tam giác vuông có 1 cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền thì góc đối diện với cạnh ấy bằng 30°.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AC = AD

Xét ∆ABC và ∆ABD có

AC = AD

\(\widehat {BAC} = \widehat {BA{\rm{D}}} = 90^\circ \)

AB là cạnh chung

Suy ra ∆ABC = ∆ABD (c.g.c)

Do đó \(\widehat {ABC} = \widehat {AB{\rm{D}}}\) (hai góc tương ứng), BC = BD (hai cạnh tương ứng)

Ta có \(AC = \frac{1}{2}BC\) (giả thiết)

AC = AD

Suy ra \(A{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\)

Do đó AC + AD = BC

Hay CD = BC

Mà BC = BD

Suy ra BC = BD = CD

Do đó tam giác BCD đều

Suy ra \(\widehat {DBC} = 60^\circ \)

Lại có \(\widehat {ABC} + \widehat {AB{\rm{D}}} = \widehat {CB{\rm{D}}}\), \(\widehat {ABC} = \widehat {AB{\rm{D}}}\) (chứng minh trên)

Do đó \(\widehat {ABC} = \widehat {AB{\rm{D}}} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \)

Vậy nếu trong tam giác vuông có 1 cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền thì góc đối diện với cạnh ấy bằng 30°.


Câu 31:

Giải phương trình: \[{\rm{cos2x}} - \cos x = \sqrt 3 \left( {\sin 2{\rm{x}} + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}} \right)\].
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

\[{\rm{cos2x}} - \cos x = \sqrt 3 \left( {\sin 2{\rm{x}} + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}} \right)\]

\( \Leftrightarrow \cos 2x - \sqrt 3 \sin 2x = \sqrt 3 \sin x + \cos x\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\cos 2x - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin 2x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x + \frac{1}{2}\cos x\)

\( \Leftrightarrow \cos \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \cos \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + \frac{\pi }{3} = x - \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\{2x + \frac{\pi }{3} = - x + \frac{\pi }{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\\{x = k\frac{{2\pi }}{3}}\end{array}} \right.\)

Vậy \[{\rm{x}} = \frac{{ - 2\pi }}{3} + k2\pi ,x = \frac{{k2\pi }}{3},k \in \mathbb{Z}\].


Câu 32:

Hai bạn Nam và Tuấn cùng tham gia một kỳ thi thử trong đó có hai môn thi trắc nghiệm là Toán và Tiếng Anh. Đề thi của mỗi môn gồm cho học sinh một cách ngẫu nhiên. Tính xác suất để trong hai môn Toán và Tiếng Anh thì hai bạn Nam và Tuấn có chung đúng một mã đề.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có chọn môn chung mã đề có 2 cách. Vì môn đó có 6 mã đề khác nhau nên xác suất chung mã đề ở mỗi môn là \(\frac{1}{6}\)​ và khác mã đề ở môn còn lại là \(\frac{5}{6}\)

Suy ra xác suất cần tìm là: \(P = 2.\frac{1}{6}.\frac{5}{6} = \frac{5}{{18}}\)

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 33:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng \[{{\rm{d}}_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 2 - t\end{array} \right.\] và d2: x – 2y + m = 0 đến gốc toạ độ bằng 2.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có \[{{\rm{d}}_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 2 - t\end{array} \right.\]

Suy ra y = 2 – x

Hay x + y – 2 = 0

Tọa độ giao điểm M của d1 và d2 là nghiệm của hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 2 = 0\\x - 2y + m = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y - 2 = 0\\3y - 2 - m = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 - y\\y = \frac{{2 + m}}{3}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 - \frac{{2 + m}}{3}\\y = \frac{{2 + m}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{4 - m}}{3}\\y = \frac{{2 + m}}{3}\end{array} \right.\)

Suy ra \(M\left( {\frac{{4 - m}}{3};\frac{{2 + m}}{3}} \right)\)

Ta có OM = 2

\( \Leftrightarrow {\left( {\frac{{4 - m}}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{{2 + m}}{3}} \right)^2} = 4\)

\( \Leftrightarrow 16 - 8m + {m^2} + {m^2} + 4m + 4 = 36\)

\( \Leftrightarrow 2{m^2} - 4m - 16 = 0\)

\( \Leftrightarrow {m^2} - 2m - 8 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = - 2\end{array} \right.\)

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 34:

Phương là gì, chiều là gì, hướng là gì trong toán học?
Xem đáp án

Lời giải

Hai vectơ gọi là cùng phương khi giá của chúng song song hoặc trùng nhau. 

Hai vectơ cùng hướng (hoặc chiều) khi chúng là vectơ cùng phương và cùng xác định 1 hướng.


Câu 35:

Rút gọn phân thức: \(\frac{{{x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2} + {{\left( {y - z} \right)}^2} + {{\left( {z - x} \right)}^2}}}\).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

\( = \frac{{{{(x + y)}^3} - 3{x^2}y - 3x{y^2} - 3xyz + {z^3}}}{{{x^2} - 2xy + {y^2} + {y^2} - 2yz + {z^2} + {x^2} - 2xz + {z^2}}}\)

\( = \frac{{\left[ {{{(x + y)}^3} + {z^3}} \right] - 3xy(x + y + z)}}{{2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 2xy - 2yz - 2xz}}\)

\( = \frac{{(x + y + z)\left[ {{{(x + y)}^2} - z(x + y) + {z^2}} \right] - 3xy(x + y + z)}}{{2\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - xz} \right)}}\)

\( = \frac{{(x + y + z)\left( {{x^2} + 2xy + {z^2} - xz - yz + {z^2} - 3xy} \right)}}{{2\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - xz} \right)}}\)

\( = \frac{{(x + y + z)\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - xz} \right)}}{{2\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - xz} \right)}}\)

\( = \frac{{x + y + z}}{2} = \frac{1}{2}(x + y + z)\).


Câu 36:

Tìm giá trị nhỏ nhất của A = x2 – 3x + 5.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

A = x2 – 3x + 5

\[{\rm{A}} = {x^2} - 2.\frac{3}{2}x + \frac{9}{4} + \frac{{11}}{4}\]

\(A = {\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + \frac{{11}}{4}\)

Vì \({\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} \ge 0,\forall x\)

Nên \({\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + \frac{{11}}{4} \ge \frac{{11}}{4},\forall x\)

Dấu “ = ” xảy ra khi \[{\rm{x}} - \frac{3}{2} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\]

Vậy giá trị nhỏ nhất của A bằng \(\frac{{11}}{4}\) khi \[x = \frac{3}{2}\].


Câu 37:

Tìm số a để đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

Media VietJack

Để đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2 thì số dư a – 30 = 0

Hay a = 30.

Vậy a = 30 thì đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2.


Câu 38:

Tìm hệ số x5 trong khai triển đa thức của x(1 – 2x)5 + x2(1 + 3x)10.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là D

Đặt f(x) = x(1 – 2x)5 + x2(1 + 3x)10

Ta có:

Media VietJack

Vậy hệ số của x5 trong khai triển ứng với k = 4 và i = 3 là:

\(C_5^4.\left( { - 2} \right){}^4 + C_{10}^3{.3^3} = 3320\).


Câu 39:

Tính chu vi của hình chữ nhật có các cạnh là x = 3,456 ± 0,01 (m) và y = 12,732 ± 0,015 (m) và ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là D

Chu vi hình chữ nhật là:

\(L = 2(x + y) = 2(3,456 + 12,732) = 32,376(m)\)

Sai số tuyệt đối là:

\({\Delta _L} \le 2(0,01 + 0,015) = 0,05\)

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 40:

Giải phương trình: \[{{\rm{x}}^2} + 9{\rm{x}} + 20 = 2\sqrt {3{\rm{x}} + 10} \].
Xem đáp án

Lời giải

Điều kiện xác định \[{\rm{x}} \ge \frac{{ - 10}}{3}\]

Ta có:

Media VietJack

Vậy x = – 3.


Câu 41:

Tìm a để hệ phương trình sau vô nghiệm: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 7{\rm{x}} - 8 \le 0\\{a^2}x + 1 > 3 + \left( {3{\rm{a}} - 2} \right)x\end{array} \right.\).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + 7x - 8 \le 0}\\{{a^2}x + 1 > 3 + (3a - 2)x}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + 7x - 8 \le 0}\\{\left( {{a^2} - 3a + 2} \right)x > 2}\end{array}} \right.\)

Ta đặt  \({x^2} + 7x - 8 \le 0\,\,\,\left( a \right)\); \(\left( {{a^2} - 3a + 2} \right)x > 2\,\,\,\left( b \right)\)

Hệ (1) vô nghiệm khi và chỉ khi T(a) ∩ T(b) =

Ta có x2 + 7x – 8 ≤ 0

(x + 8)(x – 1) ≤ 0

–8 ≤ x ≤ 1

Suy ra T(a) = [–8; 1]

Đặt a2 – 3a + 2 = m

+) Nếu m = 0 thì a2 – 3a + 2 = 0 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 1\\a = 2\end{array} \right.\)

Khi đó 0 . x > 2

Suy ra T(b) =

Do đó hệ (1) vô nghiệm

+) Nếu m > 0 thì a2 – 3a + 2 > 0

Suy ra a (–∞; 1) (2; +∞)

Khi đó mx > 2

\( \Leftrightarrow x > \frac{2}{m}\)

Ta có:

T(a) ∩ T(b) =

\( \Leftrightarrow \frac{2}{m} \ge 1\)

2 ≥ m = a2 – 3a + 2

a2 – 3a ≤ 0

0 ≤ a ≤ 3

Kết hợp điều kiện a (–∞; 1) (2; +∞) ta được \(\left[ \begin{array}{l}0 \le a < 1\\2 < a \le 3\end{array} \right.\)

+) Nếu m < 0 thì a2 – 3a + 2 < 0

Suy ra a (1; 2)

Khi đó mx < 2

\( \Leftrightarrow x < \frac{2}{m}\)

Ta có:

T(a) ∩ T(b) =

\( \Leftrightarrow \frac{2}{m} \le - 8\)

2 ≥ –8m = –8(a2 – 3a + 2)

4a2 – 12a + 9 ≥ 0

(2a – 3)2 ≥ 0 (luôn đúng)

Suy ra a (1; 2) thì hệ (1) vô nghiệm

Vậy 0 ≤ a ≤ 3.


Câu 42:

Tính giá trị của biểu thức:

a) x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6

b) x3 – 6x2 + 12x – 8 tại x = 22

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có x3 + 12x2 + 48x + 64

= x3 + 3 . x2 . 4 + 3 . x . 42 + 43

= (x + 4)3

Tại x = 6, giá trị biểu thức bằng

(6 + 4)3 = 103 = 1 000.

b) Ta có x3 – 6x2 + 12x – 8

= x3 – 3 . x2 . 2 + 3 . x . 22 – 23 

= (x – 2)3

Tại x = 22, giá trị biểu thức bằng

(22 – 2)3 = 203 = 8 000.


Câu 43:

Cho parabol (P): y = x2 + x + 2 và đường thẳng (d): y = ax + 1. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số a để (P) tiếp xúc với (d).
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án dúng là A

Xét phương trình hoành độ giao điểm: x2 + x + 2 = ax + 1

x2 + (1 – a) x + 1 = 0

Để (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép hay

\(\Delta = {(1 - a)^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow a = - 1\) hoặc \(a = 3\)

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 44:

Tìm số nguyên x:

a) 46 – x = –21 + (–87)

b) x – 96 = (443 – x) – 15

c) (–x + 281 +534) = 499 + (x – 48)

d) –(754 + x) = (x – 12 – 741) – 23.

Xem đáp án

Lời giải

a) 46 – x = –21 + (–87)

46 – x = –108

x = 46 – (–108)

x = 154

Vậy x = 154.

b) x – 96 = (443 – x) – 15

x – 96 = 443 – x – 15

x – 96 = 428 – x

x + x = 428 + 96

2x = 524

x = 262

Vậy x = 262.

c) (–x + 281 +534) = 499 + (x – 48)

–x + 281 +534 = 499 + x – 48

–x + 815 = 451 + x

815 – 451 = x + x

364 = 2x

182 = x

Vậy x = 182.

d) –(754 + x) = (x – 12 – 741) – 23

–754 – x = x – 12 – 741 – 23

–754 – x = x – 776

–754 + 776 = x + x

22 = 2x

11 = x

Vậy x = 11.


Câu 45:

Tìm số a; b biết a + b = 30 và [a; b] = 6(a; b).
Xem đáp án

Lời giải

Gọi (a, b) = d

Suy ra a = dm, b = dn, trong đó m, n, d N*

(m, n) = 1

Giả sử a > b nên m > n

Ta có:

a . b = (a, b) . [a, b]

dm . dn = d . 6 . d

mn = 6

Theo đề bài ta có a + b = 30

Suy ra dm + dn = 30

Hay m + n = 30

Vì m, n, d ℕ*, m > n nên ta có bảng sau:

m

n

d

a

b

6

1

\(\frac{{30}}{7}\) (loại)

 

 

3

2

6

18

12

Vậy (a, b) = (18, 12).


Câu 46:

Biết số gần đúng là a = 37 975 421 có độ xác định d = 150. Hãy ước lượng sai số tương đối của a.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các số đáng tin của a là 3, 7, 9, 7, 5

Suy ra cách viết chuẩn của a = 37 975 . 103

Sai số tương đối thỏa mãn \({\delta _a} \le \frac{{150}}{{37975421}} = 0,0000039\)

Vậy ta chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay