Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 42)

  • 6097 lượt thi

  • 69 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số nghiệm của phương trình: sin(x+π4)=1thuộc đoạn [π; 5; π] là bao nhiêu?

Xem đáp án

sinx+π4=1x+π4=π2+k2πx=π4+k2π.

Ta thấy π4+k2π[π;  5π]k{1;  2}.

Vậy phương trinh có hai nghiệm thuộc [p; 5p].


Câu 3:

Giải phương trình: 4x+1=x25x+14.

Xem đáp án

Điều kiện: x ³ 1

PT 4x+18=x25x+6

4x+12=x25x+6

4(x3)(x+12)=(x2)(x+3)

(x3)4x+12x+2=0

x3=0x=3

Vậy x = 3.


Câu 4:

Cho hình vuông ABCD.Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho AE=CF. Chứng minh tam giác EDF vuông cân.

Xem đáp án
Cho hình vuông ABCD.Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho AE=CF. Chứng minh tam giác EDF vuông cân. (ảnh 1)

Xét ΔAED và ΔDCF ta có:

AD = CD (vì ABCD là hình vuông)  

AE=CF ( gt)

DEA^=DCF^=90° 

Do đó ΔAED = ΔCFD (c.g.c)

Suy ra DE=DF (1) (hai cạnh tương ứng) ADE^=CDF^ (hai góc tương ứng).

Suy ra EDC^+CDF^=ADE^+EDC^

Hay EDF^=ADC^=90°   (2)

Từ (1) và (2) suy ra ΔDEF vuông cân tại D.

Vậy ΔDEF vuông cân tại D.


Câu 5:

Cho hình vuông ABCD.Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho AE = CF. Gọi I là trung điểm của EF. Chứng minh BI = DI.

Xem đáp án
Cho hình vuông ABCD.Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho AE = CF. Gọi I là trung điểm của EF. Chứng minh  BI = DI. (ảnh 1)

Xét  ΔAED và ΔDCF ta có:

AD = CD (vì ABCD la hình vuông)  

AE = CF ( gt)

DEA^=DCF^=90° 

Do đó ΔAED = ΔCFD (cạnh – góc – cạnh)

Suy ra DE=DF  (1) (hai cạnh tương ứng) và ADE^=CDF^ (hai góc tương ứng).

Suy ra EDC^+CDF^=ADE^+EDC^

Hay EDF^=ADC^=90°   (2)

Từ (1) và (2) suy ra ΔDEF vuông cân tại D.

Mà I là trung điểm của EF nên DI là đường trung tuyến ứng với EF.

Suy ra DI=IE=IF=12EF (định lý đường trung tuyến trong tam giác vuông) (3)

Xét ΔBEF vuông tại B có BI là đường trung tuyến ứng với EF.

Suy ra BI=IE=IF=12EF (định lý đường trung tuyến trong tam giác vuông) (4)

Từ (3) và (4) ta có DI = BI.

Vậy DI = BI.


Câu 6:

Tìm x, biết: (x + 2)2 – 9 = 0.

Xem đáp án

(x + 2)2 – 9 = 0

(x + 2)2 = 9

x + 2 = 3 hoặc x + 2 = −3

x = 1 hoặc x = –5.

Vậy x {1; –5}.


Câu 7:

Tìm x, biết: (x + 2)2 – x2 + 4 = 0.

Xem đáp án

x + 2)2 – x2 + 4 = 0

Û 4x + 8 = 0

Û 4x = –8

Û x = –2

Vậy x = –2.


Câu 9:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD và AB = 2CD). Gọi M là trung điểm của cạnh SC. Xác định giao điểm K của đường thẳng AM với (SBD).

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD và AB = 2CD). Gọi M là trung điểm của cạnh SC. Xác định giao điểm K của đường thẳng AM với (SBD). (ảnh 1)

Ta có: AM (SAC)

Dễ thấy S (SAC) ∩ (SBD)

Gọi O là giao điểm của AC và BD

Khi đó O AC (SAC),

O BD (SBD)

Do đó O (SAC) ∩ (SBD)

Þ SO = (SAC) ∩ (SBD)

Trong (SAC) gọi AM ∩ SO = {K} 

Ta có: K AM, K SO (SBD) 

Þ AM ∩ (SBD) = {K}.

Vậy giao điểm K của đường thẳng AM với (SBD) là giao điểm của AM và SO.


Câu 11:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên các cạnh AB, AC lấy tương ứng hai điểm D, E sao cho AD = AE. Từ A và D kẻ đường vuông góc với BE và cắt BC tại M, N. Tia ND cắt tia CA ở I. Chứng minh A là trung điểm của CI.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên các cạnh AB, AC lấy tương ứng hai điểm D, E sao cho AD = AE. Từ A và D kẻ đường vuông góc với BE và cắt BC tại M, N. Tia ND cắt tia CA ở I. Chứng minh A là trung điểm của CI. (ảnh 1)

Gọi K là giao điểm của DN và BE

Xét ΔBDK vuông tại K có: BDK^+DBK^=90°

Xét ΔABE vuông tại A có: ABE^+BEA^=90°

Suy ra BDK^=BEA^

BDK^=IDA^ (vì hai góc đối đỉnh)

Suy ra BEA^=IDA^

Xét ΔDAI và ΔEAB có:

AD = AE

IDA^=BEA^

IAD^=BAE^=90°

Do đó  ΔDAI = ΔEAB (cạnh góc vuông – góc nhọn)

Suy ra AI = AB (hai cạnh tương ứng).

Mà AB = AC nên AI = AC.

Vậy A là trung điểm của CI.


Câu 12:

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = AC. Trên các cạnh AB, AC lấy tương ứng hai điểm D, E sao cho AD = AE. Từ A và D kẻ đường vuông góc với BE và cắt BC tại M, N. Tia ND cắt tia CA ở I. Chứng minh MC = MN.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = AC. Trên các cạnh AB, AC lấy tương ứng hai điểm D, E sao cho AD = AE. Từ A và D kẻ đường vuông góc với BE và cắt BC tại M, N. Tia ND cắt tia CA ở I. Chứng minh MC = MN. (ảnh 1)

Ta có: AM // IN (vì cùng vuông góc với BE)

Gọi K là giao điểm của DN và BE

Xét ΔBDK vuông tại K có: BDK^+DBK^=90°

Xét ΔABE vuông tại A có: ABE^+BEA^=90°

Suy ra BDK^=BEA^

BDK^=IDA^ (vì hai góc đối đỉnh)

Suy ra BEA^=IDA^

Xét ΔDAI và ΔEAB có:

AD = AE

IDA^=BEA^

IAD^=BAE^=90°

Do đó ΔDAI = ΔEAB (cạnh góc vuông – góc nhọn)

Suy ra AI = AB (hai cạnh tương ứng).

Mà AB = AC nên AI = AC.

Xét ΔINC có: AI = AC; AM // IN.

Suy ra MN = MC (hệ quả của tính chất đường trung bình trong tam giác).

Vậy MN = MC.


Câu 13:

Một cửa hàng sách hạ giá 10% giá sách nhân ngày Quốc tế thiếu nhi ngày 1/6. Tuy vậy, cửa hàng vẫn còn lãi 8%. Hỏi ngày thường thì cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

Do hạ giá 10% nên giá bán mới bằng 90% giá ngày thường

Coi giá vốn là 100% thì giá bán mới bằng 108% giá vốn

Như vậy 108100 (giá vốn) bằng 90100 (giá ngày thường)

Giá ngày thường so với giá vốn là:

108100:90100=120  (%).

Ngày thường thì cửa hàng được lãi là:

120% – 100% = 20%.

Đáp số: 20%.


Câu 14:

Sau khi giảm giá 20% thì giá của một quyển sách là 9 600 đồng. Hỏi lúc đầu gái của quyển sách là bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Coi giá ban đầu là 100% thì giá sách sau khi giảm đi 20% là:

100% 20% = 80%.

Vậy lúc đầu giá của cuốn sách đó là:

9600 : 80 × 100 = 12 000 (đồng).

Đáp số: 12 000 đồng.


Câu 15:

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Chọn ngẫu nhiên đồng thời hai số từ tập hợp S. Tính xác suất để hai số được chọn có chữ số hàng đơn vị giống nhau.

Xem đáp án

Số tự nhiên có 2 chữ số là: C91.C101=90 (số)

Ω: “Chọn ngẫu nhiên 2 số từ tập hợp S” nên nΩ=C902

A: “Chọn được 2 số có chữ số hàng đơn vị giống nhau”.

Trường hợp 1: Chữ số hàng đơn vị là 0 Þ Có 9 chữ số là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90

Þ Số cách chọn 2 số là: C92

Tương tự với các số có chữ số hàng đơn vị là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9

Þ Có tất cả 10 trường hợp giống nhau.

nA=10.C92

PA=10.C92C902=889.

Vậy xác suất để hai số được chọn có chữ số hàng đơn vị giống nhau là 889.


Câu 16:

Lớp 10A có 10 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý, 11 học sinh giỏi Hoá, 6 học sinh giỏi Toán và Lý, 5 học sinh giỏi Hoá và Lý, 4 học sinh giỏi Toán và Hoá, 3 học sinh giỏi cà 3 môn. Hỏi số học sinh giỏi ít nhất 1 môn trong 3 môn là bao nhiêu em?

Xem đáp án

Theo giả thiết đề bài cho, ta có biểu đồ Ven:

Lớp 10A có 10 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý, 11 học sinh giỏi Hoá, 6 học sinh giỏi Toán và Lý, 5 học sinh giỏi Hoá và Lý, 4 học sinh giỏi Toán và Hoá, 3 học sinh giỏi cà 3 môn. Hỏi số học sinh giỏi ít nhất 1 môn trong 3 môn là bao nhiêu em? (ảnh 1)

Dựa vào biểu đồ Ven, ta thấy:

Số học sinh chỉ giỏi Toán và Lý (không giỏi Hóa) là: 

6 – 3 = 3 (em)

Số học sinh chỉ giỏi Toán và Hóa (không giỏi Lý) là: 

4 – 3 = 1 (em)

Số học sinh chỉ giỏi Lý và Hóa (không giỏi Toán) là: 

5 – 3 = 2 (em)

Số học sinh chỉ giỏi một môn Toán là: 

10 – 3 – 3 – 1 = 3 (em)

Số học sinh chỉ giỏi một môn Lý là: 

10 – 3 – 3 – 2 = 2 (em)

Số học sinh chỉ giỏi một môn Hóa là: 

11 – 1 – 3 – 2 = 5 (em)

Số học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn là:

3 + 2 + 5 + 1 + 2 + 3 + 3 =19 (em)

Đáp số: 19 em.


Câu 18:

Tìm m để hàm số y=2x+3m+2+x+12x+4m8 xác định trên khoảng (−∞; −2).

Xem đáp án

Tập xác định của hàm số là tập hợp các giá trị của x thỏa mãn điều kiện: 2x+3m+202x+4m80

3m+22x2x84mx3m+22x42m

Để hàm số xác định trên khoảng (−∞;−2) cần có:

3m+22242m2m2m3

Þ m Î [−2; 3]

Vậy m Î [−2; 3].


Câu 19:

Tìm m để hàm số y=2xxm+1 xác định trên (0; 2).

Xem đáp án

Tập xác định của hàm số là tập hợp các giá trị của x thỏa mãn điều kiện:

x – m + 1 ¹ 0 Û x ¹ m – 1

Để hàm số xác định trên (0; 2) thì m – 1 Ï (0; 2).

m10m12m1m3

Vậy các giá trị m thỏa mãn là m ≤ 1 hoặc m ≥ 3.


Câu 20:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, phép quay tâm I góc quay I(4; –3) biến đường thẳng d: x + y 5 = 0 thành đường thẳng d' có phương trình bao nhiêu?

Xem đáp án

Lấy A(5; 0) thuộc d và B(0; 5) thuộc d

Phép quay Q(I; −180°) là phép đối xứng tâm I

Q(I; −180°) (A) ® A’ nên A’(3; 6).

Q(I; −180°) (B) ® B’ nên B’(8; 11).

Khi đó x383=y+611+6

Û –5x – 5y – 15 = 0 Û x + y + 3 = 0.

Vậy phương trình đường thẳng d’ là: x + y + 3 = 0.


Câu 21:

Cho a là góc tù và sinα=45. Tính giá trị của biểu thức: A = 2sin a – cos a.

Xem đáp án

Ta có: sin2 α + cos2 α = 1

⇔ cos2 α = 1 − sin2 α

cos2α=1452=11625=925

cos2α=352cos2α=352

cosα=35cosα=35

Mà α là góc tù nên cos α < 0

cosα=35

A=2sinαcosα=24535=85+35=115

Vậy A=115


Câu 22:

Giải phương trình: sin3x3cos3x=2sin2x.

Xem đáp án

Ta có: sin3x3cos3x=2sin2x

2sin3xπ3=2sin2x

3xπ3=2x+k2π3xπ3=π2x+k2π

x=π3+k2πx=2π15+k2π5  (k)

Vậy các giá trị x thoả mãn là x=π3+k2π hoặc x=2π15+k2π5.


Câu 23:

Tìm một nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = 2x = 2 biết F(0) = 2.

Xem đáp án

Ta có F(x)=f(x)dx=2xdx=2dxln2+C.

Mặt khác F(0)=2F(0)=1ln2+C=2.

Do đó C=21ln2  (a,  b,  0<a9,  0b9).

Vậy nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = 2x = 2 là 2xln2+21ln2.


Câu 24:

Việt và Nam chơi cờ. Trong một ván cờ, xác suất Việt thắng Nam là 0,3 và Nam thắng Việt là 0,4. Hai bạn dừng chơi khi có người thắng, người thua. Tính xác suất để hai bạn dừng chơi sau 2 ván cờ.

Xem đáp án

Xác suất 2 bạn hòa nhau là: 1 – 0,3 – 0,4 = 0,3.

Để hai bạn dừng chơi sau 2 ván cờ  thì ván 1 hòa, ván 2 không hòa.

Vậy xác suất để hai bạn dừng chơi sau 2 ván cờ là: 0,3 . 0,7 = 0,21.


Câu 25:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA = 2a. Gọi M là trung điểm của SD. Tính khoảng cách d giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ACM).

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA = 2a. Gọi M là trung điểm của SD. Tính khoảng cách d giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ACM). (ảnh 1)

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, trong đó:

A(0; 0; 0); B(a; 0; 0); C(a; a; 0); D(0; a; 0); S(0; 0; 2a)

Vì M là trung điểm của SD nên M(0; a2; a)

Gọi O là giao điểm của AC, BD

Khi đó MO // SB nên SB // (ACM)

Do đó d(SB, (ACM)) = d(B, (ACM))

Ta có: AC,AM=a2;a2;a22

Suy ra n(2;  2;  1) là một vectơ chỉ phương của mặt phẳng (ACM).

Khi đó phương trình mặt phẳng (ACM): 2x 2y + z = 0.

Do đó d(SB, (ACM)) = d(B, (ACM)) = 2a3.

Vậy khoảng cách d giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ACM) là 2a3.


Câu 26:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. SA = a và SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách d giữa hai đường chéo nhau SC và BD.

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. SA = a và SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách d giữa hai đường chéo nhau SC và BD. (ảnh 1)

Gọi O là tâm hình vuông ABCD

Ta có: AC ^ BD; BD ^ SA

Do đó BD ^ (SAC)

Dựng OK ^ SC

Do đó OK là đoạn vuông góc chung của BD và SC

Khi đó d(BD;SC)=OK=12d(A;SC)=12SA.ACSA2+AC2 (1)

Ta có: AC2 = AB2 + BC2 = 2a2

Suy ra AC=a2

Thay vào (1) ta có d=a66.

Vậy d=a66.


Câu 28:

Cho hàm số y=mx2m3xm với m là tham số. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞). Tìm số phần tử của S.

Xem đáp án

Ta có: y'=m2+2m+3(xm)2

Hàm số đồng biến trên: (2; +¥) Û y’ > 0, " x Î (2; +¥)

m2+2m+3>0xm(2;+)

1<m<3m2

1<m2

Þ m Î {0; 1; 2}.

Vậy S có 3 phần tử.


Câu 29:

Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số trong đó các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau?

Xem đáp án

Gọi số cần tìm là abcba¯ (a,b,0<a9,  0b9)

Có 9  cách chọn a (vì a khác 0)

Có 10 cách chọn b.

Có 10 cách chọn c.

Vậy có 9.10.10 = 900 (số).


Câu 30:

Có 6 quả cầu xanh đánh số từ 1 đến 6, 5 quả cầu đỏ đánh số từ 1 đến 5 và 7 quả màu vàng đánh số từ 1 đến 7. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 3 quả cầu vừa khác màu vừa khác số?

Xem đáp án

Để lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số ta phải thực hiện qua ba giai đoạn:

• Chọn một quả cầu đỏ.

• Chọn một quả cầu xanh.

• Chọn một quả cầu vàng.

Chọn quả cầu đỏ có 5 cách chọn.

Chọn quả cầu xanh có 5 cách chọn (trừ quả cầu được đánh số trùng với quả cầu đỏ).

Chọn quả cầu vàng có 5 cách chọn (trừ hai quả cầu được đánh số trùng với quả cầu đỏ và quả cầu xanh).

Theo quy tắc nhân ta được 5. 5. 5 = 125 cách lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số.

Vậy có 125 cách lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số.


Câu 31:

Một hộp đựng 15 viên bi khác nhau gồm 4 bi đỏ, 5 bi trắng và 6 bi vàng. Tính số cách chọn 4 viên bi từ hộp đó sao cho không có đủ 3 màu
Xem đáp án

Trường hợp 1: chọn 4 bi đỏ hoặc trắng có: C94=126 (cách)

Trường hợp 2: chọn 4 bi đỏ và vàng hoặc 4 bi vàng có C104C44=209 (cách)

Trường hợp 3: chọn 4 bi trắng và vàng có C114(C54+C64)=310 (cách)

Số cách chọn 4 viên bi từ hộp đó sao cho không có đủ 3 màu là:

126 + 209 + 310 = 645 (cách).

Vậy có 645 cách.


Câu 32:

Tìm nghiệm của phương trình: sinx3cosx=0.

Xem đáp án

Ta có sinx3cosx=0

12sinx32cosx=0sinxπ3=0

xπ3=kπx=π3+kπ  (k)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=π3+kπ  ,k.


Câu 34:

Tính thể tích của khối bát diện đều cạnh a.

Xem đáp án

Thể tích khối bát diện đều là:

V=2V1=2.a332=a323

Vậy thể tích của khối bát diện đều cạnh a là a323.


Câu 35:

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=4x2x23x4là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tập xác định: D =[−2; 2] \ {−1}.

Ta thấy y=4x2x+1(x4)

limx1y=limx14x2x+1x4=+;

limx1+y=limx1+4x2x+1x4=.

Suy ra đồ thị có đúng một đường tiệm cận đứng là x = −1

Do tập xác định D = [−2; 2] \ {−1} nên ta không xét được limxy  và limx+y.

Suy ra hàm số không có đường tiệm cận ngang.

Vậy hàm số y=4x2x23x4 có 1 đường tiệm cận đứng x = −1.


Câu 36:

Tìm x, biết: x2 – 8x + 16 = 0.

Xem đáp án

x2 – 8x + 16 = 0

Û (x – 4)2 = 0

Û x – 4 = 0

Û x = 4

Vậy x = 4.


Câu 37:

Tìm x, biết: 25x2 – 9 = 0.

Xem đáp án

25x2 – 9 = 0

(5x – 3)(5x + 3) = 0

5x – 3 = 0 hoặc 5x + 3 = 0

x=35 hoặc x=-35

Vậy x35;  35.


Câu 38:

Cho hàm số y = ax4 + bx2 + c (a ≠ 0) có bảng biến thiên dưới đây:

Cho hàm số y = ax^4 + bx^2 + c (a ≠ 0) có bảng biến thiên dưới đây:   Tính P = a – 2ab + 3c. (ảnh 1)

Tính P = a – 2ab + 3c.

Xem đáp án

Ta có: y = ax4 + bx2 + c (a ¹ 0)

Suy ra y’ = 4ax3 + 2bx

Dựa vào bảng biến thiên, ta thầy đồ thị hàm số đi qua các điểm (-1; 2), (0; 1), (1; 2) và các các điểm này là các điểm cực trị của hàm số

y(0)=1y(1)=2y'(1)=0c=1                  a+b+c=24a+2b=0  

a=1b=2  c=1   

Khi đó P = a – 2ab + 3c = –1 – 2 . 2 + 3 . 1 = –2.

Vậy P = –2.


Câu 39:

Cho các hàm số: y = 2x − 2 và y = (m + 1)x − m2 – m (m ≠ −1). Tìm m để đồ thị hai hàm số trên là các đường thẳng song song.

Xem đáp án

Để hai đồ thị hàm số trên song song thì:

m+1=2      m2+m2m=1                                (m1)(m+2)0m=1    m1    m2 (vô lý)

Vậy không tồn tại m để 2 đường thẳng trên song song.


Câu 40:

Tìm m để hai đường thẳng (d): y = 3x + 1 và (d′): y = (m−1)x − 2m song song với nhau.

Xem đáp án

Để d // d’ thì: m1=3  2m1m=4    m12

Vậy m = 4 thì d // d’.


Câu 42:

Giải phương trình: cos3x – 2sin2x – cosx – sinx – 1 = 0.

Xem đáp án

cos3x – 2sin2x – cosx – sinx – 1 = 0

Û 4cos3x – 3cosx – 4sinx.cosx – sinx – cosx – 1 = 0

Û 4(1 – sin2 x)cosx – 4cosx(sinx + 1) – (sinx + 1) = 0

Û (1 + sinx)[4(1 – sinx)cosx – 4cosx – 1] = 0

Û (1 + sinx)( – 4sinx.cosx – 1) = 0

sinx=1sinx=12x=π2+k2πx=π12+kπx=7π12+kπ  (k)

Vậy x=π2+k2π; π12+kπ hoặc 7π12+kπ (k).


Câu 43:

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số:

f(x) = 2x3 + 3x2 − 1trên đoạn2;12. Tính P = M − m
Xem đáp án

f(x) =2x3 + 3x2 – 1 f ′(x) = 6x2 + 6xf ′(x) = 0

x=0   (ktm)x=1  (tm)

Hàm số f(x) liên tục trên 2;12, có f(−2) = −5; f(−1) = 0; f12=12

m=min2;12f(x)=5;

M=max2;12f(x)=0

Þ P = M – m = 5

Vậy P = 5.


Câu 44:

Tìm tập xác định của hàm số y=2x1sin2x.

Xem đáp án

Hàm số y=2x1sin2x xác định khi và chỉ khi:

1 – sin2 x ¹ 0

Û cos2 x ¹ 0

Û cos x ¹ 0

xπ2+kπ,  k

Vậy tập xác định của hàm số là D=x|xπ2+kπ,  k.


Câu 46:

Cho hàm số y = x3 + 3x + 2. Tìm hai điểm trên đồ thị hàm số sao cho chúng đối xứng nhau qua điểm M(1; 3).

Xem đáp án

Gọi A(x0; y0) và B là điểm đối xứng với A qua điểm M(1; 3)

Suy ra M là trung điểm của AB nên B(2 x0; 6 y0).

Do A và B thuộc đồ thị hàm số (C) nên:

y0=x03+3x0+2   (1)6y0Invalid <m:msup> element=+3(2x0)+2   (2)

Từ (1) và (2) lấy vế cộng vế ta được:

6 = x03 + 3x0 + 2 (2 x0)3 + 3(2 x0) + 2

6 = x03 + 3x0 + 2 + 8 + 12x0 + 6x02 + x03  6 – 3x0 + 2

6x02 + 12x0 + 6 = 0

x0 = 1 nên y0 = 0.

Vậy 2 điểm cần tìm là: (1; 0) và (1; 6).


Câu 48:

Giải phương trình: sin(2x + 1) = cos(3x + 2).

Xem đáp án

sin(2x + 1) = cos(3x + 2)

sin(2x+1)=sinπ23x2

2x+1=πx3x2+k2π         2x+1=ππx+3x+2+k2π

x=π1035+k2π5         x=π21k2π          (k)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=π1035+k2π5; x=π21k2π.


Câu 50:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x3 − 3(m + 2)x2 + 3(m2 + 4m)x + 1 nghịch biến trên khoảng (0; 1).

Xem đáp án

y = x3 − 3(m + 2)x2 + 3(m2 + 4m)x + 1

y′ = 3x2 − 6(m + 2)x + 3(m2 + 4m)

Hàm số y = x3 − 3(m + 2)x2 + 3(m2 + 4m)x + 1 nghịch biến trên khoảng (0;1) 

f ′(x) ≤ 0, x (0;1) và bằng 0 tại hữu hạn điểm trên (0;1).

3x2 − 6(m + 2)x + 3(m2 + 4m) ≤ 0, x (0;1) và bằng 0 tại hữu hạn điểm trên (0;1).

Xét phương trình 3x2 − 6(m + 2)x + 3(m2 + 4m) = 0 ()

Δ′ = 9(m +2)2 − 3.3.(m2 + 4m) = 36 > 0, m

Þ Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.

Để hàm số nghịch biến trên khoảng (0;1) thì x1 ≤ 0 < 1 ≤ x2

x1x20                      (1x1)(1x2)0x1x20                                 1+x1x2(x1+x2)0

m2+4m0                             1+m2+4m2m404m03m13m0

m nên m3;2;1;0.

Vậy có 4 giá trị nguyên m thỏa mãn.


Câu 52:

Cho hàm số y = x3 − 3mx2 + 2 có đồ thị (Cm) và đường thẳng Δ: y = −x + 2. Biết (Cm) có hai cực trị và khoảng cách từ điểm cực tiểu của (Cm) đến đường thẳng Δ bằng 2. Tìm m.

Xem đáp án

Xét y’ = 0, ta có:

y’ = 3x2 – 6mx = 3x(x – 2m) = 0

x=0     x=2m

Điều kiện để có hai cực trị là 2m ¹ 0 hay m ¹ 0.

Tọa độ 2 điểm cực trị là: A(0; 2) và B(2m; 2 – 4m3)

Nếu m < 0: A là điểm cực tiểu.

Khi đó d(A; ∆) = 0 ¹ 2 (loại)

Nếu m > 0 thì B là cực tiểu

Khi đó d(B;  Δ)=22m3m=1

2m3m=1   2m3m=1m=1   m=1

Do m > 0 nên m = 1.

Vậy m = 1.


Câu 53:

Cho hàm số y = x3 + 3x2 + mx + m – 2 (m là tham số) có đồ thị là (Cm).

Xác định m để (Cm) có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía đối với trục hoành.

Xem đáp án

PT hoành độ giao điểm của (C) và trục hoành:

y = x3 + 3x2 + mx + m – 2 = 0 (1)

x=1                                              g(x)=x2+2x+m2  (2)

(Cm) có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía đối với trục hoành.

Þ Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt

Þ (2) có 2 nghiêm phân biệt khác 1

Δ'=3m>0        g(1)=m30m<3

Vậy m < 3.


Câu 54:

Cho tứ giác ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi  G; G’ theo thứ tự là trọng tâm của tam giác OAB và OCD. Biểu diễn vecto GG'.

Xem đáp án
Cho tứ giác ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi  G; G’ theo thứ tự là trọng tâm của tam giác OAB và OCD. Biểu diễn vecto  . (ảnh 1)

Vì G’ là trọng tâm của tam giác OCD nên d=a66 (1)

Vì  G  là trọng tâm của tam giác OAB  nên GO+GA+GB=0

Khi đó GO=GAGB.

Từ (1) và (2) suy ra GG'=13GAGB+GC+GD=13AC+BD

Vậy GG'=13AC+BD.


Câu 56:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đồ thị hàm số y = x – 5m và y’ = 3x – m2. Tìm m để 2 đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm có hoành độ bằng –3.

Xem đáp án

Ta có: y = x – 5m (1)

y’ = 3x – m2 (2)

Để (1) và (2) cắt nhau tại một điểm thì y = y’

Û x – 5m = 3x – m2

Û m2 – 5m = 2x

Mà hai đồ thị cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng –3 nên:

m2 – 5m = 2. (–3)

Û m2 – 5m + 6 = 0

Û m2 – 2m – 3m + 6 = 0

Û m(m – 2) – 3(m – 2) = 0

Û (m – 2)(m – 3) = 0

m2=0m3=0m=2m=3

Vậy giá trị m thỏa mãn là m = 2 hoặc m = 3.


Câu 58:

Cho hình thang ABCD có hai cạnh đáy là AB và CD mà AB = 3CD. Tìm tỉ số của phép vị tự biến điểm A thành điểm C và biến điểm B thành điểm D.

Xem đáp án
Cho hình thang ABCD có hai cạnh đáy là AB và CD mà AB = 3CD. Tìm tỉ số của phép vị tự biến điểm A thành điểm C và biến điểm B thành điểm D. (ảnh 1)

Gọi I là giao điểm của AC và BD.

Do ABCD là hình thang có AB = 3CD nên ICIA=IDIB=13.

Mà I nằm giữa A, C và nằm giữa B, D nên IC=13IA,   ID=13IB

Phép vị tự biến điểm A thành điểm C và biến điểm B thành điểm D là phép vị tự tâm I có tỉ số là: k=13

Vậy tỉ số của phép vị tự biến điểm A thành điểm C và biến điểm B thành điểm D là k=13.


Câu 61:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f '(x) trên R. Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y = f '(x). Hàm số g(x) = f(x − x2) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f '(x) trên R . Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y = f '(x). Hàm số g(x) = f(x − x^2) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây:   (ảnh 1)

A. ;  52;

B. 32;  +;

C. 12;  +;

D. ;  12.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: g' (x) = (1 – 2x)f '(x – x2)

Hàm số y = g(x) nghịch biến trên (a; b)

Û g' (x) ≤ 0 "x Î (a; b) và bằng 0 tạ hữu hạn điểm

Ta có: g' (1) = 3f '(–2) > 0

Do đó loại đáp án A, B, D ta chọn đáp án C.


Câu 62:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình dưới:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình dưới:   Tìm số điểm cực trị của hàm số y = f(x^2 − 4x + 1). (ảnh 1)

Tìm số điểm cực trị của hàm số y = f(x2 − 4x + 1).

Xem đáp án

Xét hàm số: y = f(x2 − 4x + 1)

 y′ = g′(x) = (2x−4)f ′( x2 − 4x + 1)

g'(x)=02x4=0                   f'(x24x+1)=0

2x4=0            x24x+1=1x24x+1=3   2x4=0           x24x+2=0x24x2=0

Suy ra g′(x) bị đổi dấu 5 lần nên hàm số y = f(x2 − 4x + 1) có 5 điểm cực trị

Vậy hàm số y = f(x2 − 4x + 1) có 5 điểm cực trị.


Câu 63:

Từ một đỉnh tháp chiều cao CD = 80 m, người ta nhìn hai điểm A và B trên mặt đất dưới các góc nhìn là 72º12’ và 34º26’. Ba điểm A, B, D thẳng hàng. Tính khoảng cách AB?

Xem đáp án

Trong tam giác vuông CDA: tan72°12'=CDAD

BD=CDtan34°26'=80tan34°26'116,7

Trong tam giác vuông CDB: tan34°26=CDBD

BD=CDtan34°26'=80tan34°26'116,7

AB = BD – AD = 116,7 – 25,7 = 91 (m).

Vậy khoảng cách AB là 91 m.

Câu 64:

Trong kì thi học sinh giỏi tỉnh có 4 bạn Phương, Dương, Hiếu, Hằng tham gia. Được hỏi quê mỗi người ở đâu ta nhận được các câu trả lời sau:
Phương: Dương ở Thăng Long còn tôi ở Quang Trung
.
Dương : Tôi cũng ở Quang Trung còn Hiếu ở Thăng Long
.
Hiếu : Không, tôi ở Phúc Thành còn Hằng ở Hiệp Hoà
.
Hằng : Trong các câu trả lời trên đều có 1 phần đúng 1 phần sai.
Hỏi quê của Dương ở đâu?

Xem đáp án

Vì trong mỗi câu trả lời đều có 1 phần đúng và 1 phần sai nên có các trường hợp:

• Giả sử Dương ở Thăng Long là đúng thì Phương ở Quang Trung là sai.

Suy ra Dương ở Quang Trung là sai. Vậy Hiếu ở Thăng Long là đúng.

Điều này vô lý vì Dương và Hiếu cùng ở Thăng Long.

• Giả sử Dương ở Thăng Long là sai, suy ra Phương ở Quang Trung và do đó Dương ở Quang Trung là sai.

Suy ra Hiếu ở Thăng Long. Vậy Hiếu ở Phúc Thành là sai. Suy ra Hằng ở Hiệp Hòa.

Còn lại Dương ở Phúc Thành.

Vậy Dương ở Phúc Thành.


Câu 65:

Cho parabol (P): y = x2 và hai điểm A(0; 1); B(1; 3). Viết phương trình đường thẳng AB.

Xem đáp án

Gọi phương trình AB có dạng y = ax + b

Khi đó 0a+b=1a+b=3a=2b=1

Vậy phương trình đường thẳng AB là: y = 2x + 1.


Câu 66:

Cho parabol (P): y = x2 và hai điểm A(0; 1); B(1; 3). Viết phương trình đường thẳng d song song với AB và tiếp xúc với (P).

Xem đáp án

Đường thẳng d song song với AB có dạng: y = 2x + b (b ≠ 1)

Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là:

x2 = 2x + b x2 − 2x – b = 0 ()

Ta có  Δ’ = 1 + b.

Đường thẳng d tiếp xúc với (P) Δ′ = 0 1 + b = 0 b = −1 (tm)

Vậy đường thẳng d song song với AB và tiếp xúc với (P) lày = 2x – 1.


Câu 67:

Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số: 

y = x3 − mx2 − (m − 6)x + 1 đồng biến trên (0; 4).

Xem đáp án

Ta có y = 3x2 – 2mx – (m – 6)

Để hàm số đồng biến trên (0; 4)

Û y’ ≥ 0 "x Î (0; 4) và y′ = 0 tại một số giá trị hữu hạn.

3x2 − 2mx − (m − 6) ≥ 0 x (0; 4)

3x2 + 6 ≥ m(2x + 1)

Với mọi x (0; 4) ta có 2x + 1 > 0 nên

f(x)=3x2+62x+1m   x(0;4)

m ≤ min(0; 4) của f(x)

Xét hàm số f(x)=3x2+62x+1trên (0; 4) ta có:

f'(x)=6x2+6x122x+12=0

x=1(0;4)    x=2(0;4)

Xét bảng biến thiên:

Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số:  y = x^3 − mx^2 − (m − 6)x + 1 đồng biến trên (0; 4). (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy min(0; 4) của f(x) = f(1) = 3 Û m ≤ 3

Khi m = 3 ta có : y′ = 3x2 − 6x + 3 = 3(x − 1)2 ≥ 0 x (0;4)

Vậy với m ≤ 3 thì hàm số đồng biến trên (0; 4).


Câu 68:

Tính khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x3 + 3x2 – 4.

Xem đáp án

Tập xác định: D = R

Xét đạo hàm: y′ = 3x2 + 6x = 0

Û 3x(x + 2) = 0

x=0         x+2=0x=0   x=2

Tọa độ hai điểm cực trị là A(0; −4), B(−2; 0)

 Khoảng cách giữa hai điểm cực trị là:

AB=xBxA2+yByA2=20=25

Vậy khoảng cách AB=25.


Câu 69:

Biết đường thẳng y = x − 2 cắt đồ thị y=2x+1x1 tại hai điểm phân biệt A, B, có hoành độ lần lượt xA; xB. Tính xA + xB .

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y = x − 2 và đồ thị  y=2x+1x1là:

2x+1x1=x2   (x1)

2x + 1 = x2 − 3x + 2

x2 − 5x + 1 = 0  ()

Áp dụng hệ thức Viet cho phương trình (*) ta được: xA+xB=5xAxB=1      

Vậy xA + xB = 5.


Bắt đầu thi ngay