- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 53)
-
11033 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho lục giác ABCDEF. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ \(\overrightarrow 0 \) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác.
Đáp án đúng là: C
Hai điểm phân biệt, chẳng hạn A, B ta xác định được hai vectơ khác vectơ \(\overrightarrow 0 \) là \(\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BA} \)
Một vectơ khác vectơ \(\overrightarrow 0 \) được xác định bởi 2 điểm phân biệt. Do đó có 30 cách chọn 2 điểm trong 4 điểm của tứ giác (có tính thứ tự các điểm) nên có thể lập được 30 vectơ
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 2:
Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 + 2y2 – 3xy + x – 2y.
Ta có:
x2 + 2y2 – 3xy + x – 2y
= x2 – 2xy + 2y2 – xy + x – 2y
= x(x – 2y) + y(2y – x) + (x – 2y)
= (x – 2y)(x – y + 1).
Câu 3:
Với a, b là các số thực dương tùy ý thỏa mãn log3a – 2log9b = 2, mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án đúng là: B
Với a, b > 0 ta có
log3a – 2log9b = 2
⇔ log3a – log3b = 2
\( \Leftrightarrow {\log _3}\frac{a}{b} = 2\)\( \Leftrightarrow \frac{a}{b} = 9\)
⇔ a = 9b
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 4:
Tìm x, biết: x3 – 16x = 0.
Ta có:
x3 – 16x = 0
⇔ x(x2 – 16) = 0
⇔ x(x – 4)(x + 4) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x + 4 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 4\\x = 4\end{array} \right.\)
Vậy x ∈ {0; 4; –4}.
Câu 5:
Cho hình bình hành ABCD tâm I. Kết luận nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: D
Ta có: \({T_{\overrightarrow {I{\rm{D}}} }}\left( I \right) = I' \Leftrightarrow \overrightarrow {II'} = \overrightarrow {I{\rm{D}}} \Leftrightarrow I' \equiv D\)
Suy ra khẳng định \({T_{\overrightarrow {I{\rm{D}}} }}\left( I \right) = B\) là sai
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 6:
Tính \(\frac{1}{{\sqrt 1 + \sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 2 + \sqrt 3 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt {99} + \sqrt {100} }}\).
Ta có:
\(\frac{1}{{\sqrt 1 + \sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 2 + \sqrt 3 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt {99} + \sqrt {100} }}\)
\( = \frac{{\sqrt 1 - \sqrt 2 }}{{\left( {\sqrt 1 + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 1 - \sqrt 2 } \right)}} + \frac{{\sqrt 2 - \sqrt 3 }}{{\left( {\sqrt 2 + \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 2 - \sqrt 3 } \right)}} + ... + \frac{{\sqrt {99} - \sqrt {100} }}{{\left( {\sqrt {99} + \sqrt {100} } \right)\left( {\sqrt {99} - \sqrt {100} } \right)}}\)
\( = \frac{{\sqrt 1 - \sqrt 2 }}{{ - 1}} + \frac{{\sqrt 2 - \sqrt 3 }}{{ - 1}} + ... + \frac{{\sqrt {99} - \sqrt {100} }}{{ - 1}}\)
\( = \sqrt 2 - \sqrt 1 + \sqrt 3 - \sqrt 2 + ... + \sqrt {100} - \sqrt {99} \)
\( = \sqrt {100} - \sqrt 1 = 10 - 1 = 9\).
Câu 7:
Chứng minh đẳng thức sau: (x + y + z)3 = x3 + y3 + z3 + 3(x + y)(y + z)(z + x).
Ta có:
x3 + y3 + z3 + 3(x + y)(y + z)(z + x)
= x3 + y3 + z3 + (3xy + 3xz + 3y2 + 3yz)(z + x)
= x3 + y3 + z3 + 3xyz + 3x2y + 3xz2 + 3x2z + 3y2z + 3y2x + 3yz2 + 3xyz
= x3 + y3 + z3 + 3x2y + 3xz2 + 3x2z + 3y2z + 3y2x + 3yz2 + 6xyz
= x3 + 3x2y + 3y2x + y3 + 3x2z + 6xyz + 3y2z + 3xz2 + 3yz2 + z3
= (x + y)3 + 3z(x2 + 2xy + y2) + 3z2(x + y) + z3
= (x + y)3 + 3z(x + y)2 + 3z2(x + y) + z3
= (x + y + z)3
Vậy (x + y + z)3 = x3 + y3 + z3 + 3(x + y)(y + z)(z + x).
Câu 9:
Giải phương trình: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right) - 3\sqrt {{x^2} + 5{\rm{x}} + 2} = 6\).
Ta có: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right) - 3\sqrt {{x^2} + 5{\rm{x}} + 2} = 6\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 5{\rm{x}} + 4 - 3\sqrt {{x^2} + 5{\rm{x}} + 2} = 6\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 5{\rm{x}} + 2 - 3\sqrt {{x^2} + 5{\rm{x}} + 2} = 4\)
Đặt \(t = \sqrt {{x^2} + 5{\rm{x}} + 2} \left( {t \ge 0} \right)\)
Suy ra t2 – 3t = 4
⇔ t2 – 3t – 4 = 0
⇔ t2 + t – 4t – 4 = 0
⇔ t(t + 1) – 4(t + 1) = 0
⇔ (t + 1)(t – 4) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t + 1 = 0\\t - 4 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 1\\t = 4\end{array} \right.\)
Mà t ≥ 0 nên t = 4
Suy ra \(\sqrt {{x^2} + 5{\rm{x}} + 2} = 4\)
⇔ x2 + 5x + 2 = 16
⇔ x2 + 5x – 14 = 0
⇔ x2 + 7x – 2x – 14 = 0
⇔ x(x + 7) – 2(x + 7) = 0
⇔ (x + 7)(x – 2) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 7 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 7\\x = 2\end{array} \right.\)
Vậy x = 2 hoặc x = –7.
Câu 10:
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, \[AB = a,\;\] \(A{\rm{D}} = a\sqrt 3 ,\) SA vuông góc với đáy và mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc 60°. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
Đáp án đúng là: A
Ta có (ABCD) ∩ (SBC) = BC
Lại có \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot BC\\SA \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\)
Suy ra BC ⊥ SB
Do đó\(\left\{ \begin{array}{l}SB \bot BC\\BA \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC{\rm{D}}} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SB,AB} \right)} = \widehat {SBA} = 60^\circ \)
Xét tam giác SAB ta có:
\(SA = AB.\tan 60^\circ = a\sqrt 3 \)
Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD là
\({V_{S.ABC{\rm{D}}}} = \frac{1}{3}SA.AB.A{\rm{D}} = \frac{1}{3}a\sqrt 3 .a.a\sqrt 3 = {a^3}\)
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 11:
Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3{\rm{x}} + \frac{4}{{{x^2}}}\) trên khoảng (0; +∞).
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(y = 3{\rm{x}} + \frac{4}{{{x^2}}} = \frac{{3{\rm{x}}}}{2} + \frac{{3{\rm{x}}}}{2} + \frac{4}{{{x^2}}}\)
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si ta có
\(\frac{{3{\rm{x}}}}{2} + \frac{{3{\rm{x}}}}{2} + \frac{4}{{{x^2}}} \ge 3\sqrt[3]{{\frac{{3{\rm{x}}}}{2}.\frac{{3x}}{2}.\frac{4}{{{x^2}}}}} = 3\sqrt[3]{9}\)
Dấu “ = ” xảy ra khi \(\frac{{3{\rm{x}}}}{2} = \frac{4}{{{x^2}}} \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{\frac{8}{3}}}\)
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 12:
Xếp 6 người A, B, C, D, E, F vào một ghế dài. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho A và F không ngồi cạnh nhau.
Đáp án đúng là: A
Số cách xếp 6 người vào 6 ghế là 6!
Ta tính số cách xếp sao cho A và F ngồi cạnh nhau:
Xem AF là một phần tử X, ta có 5! = 120 cách xếp 5 người X; B; C; D; E
Khi hoán vị A; F ta có thêm được một cách xếp
Vậy có 2 . 120 = 240 cách xếp để A và F ngồi cạnh nhau
Do đó, số cách xếp để A và F không ngồi cạnh nhau là:
6! – 240 = 480 cách
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 13:
Khi nào dùng denta và denta phẩy?
Phương trình dạng ax2 + bx + c = 0
• Denta: Dùng cho mọi trường hợp
Công thức denta: ∆ = b2 – 4ac
• Denta phẩy: Nên dùng khi hệ số b chia hết cho 2
Công thức denta phẩy: ∆’ = b’2 – ac trong đó b' = b2.
Câu 14:
Tìm số nguyên a, b biết \(\frac{a}{7} - \frac{1}{2} = \frac{1}{{b + 3}}\).
Ta có:
\(\frac{a}{7} - \frac{1}{2} = \frac{1}{{b + 3}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{{2a}}{{14}} - \frac{7}{{14}} = \frac{1}{{b + 3}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{{2a - 7}}{{14}} = \frac{1}{{b + 3}}\)
⇔ (2a – 7)(b + 3) = 14
Suy ra 2a – 7 và b + 3 thuộc Ư{14} = {1; 2; 7; 14; –1; –2; –7; –14}
Ta có bảng
2a – 7 |
1 |
2 |
7 |
14 |
–1 |
–2 |
–7 |
–14 |
b + 3 |
14 |
7 |
2 |
1 |
–14 |
–7 |
–2 |
–1 |
a |
4 |
4,5 |
7 |
10,5 |
3 |
2,5 |
0 |
–3,5 |
b |
11 |
4 |
–1 |
–2 |
–17 |
–10 |
–5 |
–4 |
Vì a, b nguyên nên (a, b) ∈ {(4, 11); (7, –1); (3, –17); ( 0, –5)}
Vậy (a, b) ∈ {(4, 11); (7, –1); (3, –17); ( 0, –5)}.
Câu 15:
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
• A = {x ∈ ℤ| |x| < 1} suy ra A = {0}
• B = {x ∈ ℤ| 6x2 – 7x + 1 = 0}
Xét 6x2 – 7x + 1 = 0 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \mathbb{Z}\\x = \frac{1}{6} \notin \mathbb{Z}\end{array} \right.\)
Suy ra B = {1}
• C = {x ∈ ℚ| x2 – 4x + 2 = 0}
Xét x2 – 4x + 2 = 0 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 - \sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\\x = 2 + \sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\end{array} \right.\)
Suy ra C = ∅
• D = {x ∈ R| x2 – 4x + 3 = 0}
Xét x2 – 4x + 3 = 0 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.\)
Suy ra D = {1; 3}
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 16:
Xác định giá trị của tham số m sao cho hàm số \(y = x + m\sqrt x \) đạt cực trị tại x = 1.
Đáp án đúng là: A
Tập xác định D = [0; +∞)
Ta có: \(y' = 1 + \frac{m}{{2\sqrt x }}\)
Hàm số đạt cực trị tại x = 1
Suy ra y’(1) = 0 \( \Leftrightarrow 1 + \frac{m}{2} = 0 \Leftrightarrow m = - 2\)
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 17:
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} + y = \frac{3}{{{x^2}}}\\2y + x = \frac{3}{{{y^2}}}\end{array} \right.\).
Điều kiện x, y ≠ 0
Ta có: \(\left( {2{\rm{x}} + y} \right) - \left( {2y + x} \right) = \frac{3}{{{x^2}}} - \frac{3}{{{y^2}}}\)
\( \Leftrightarrow x - y = \frac{{3\left( {{y^2} - {x^2}} \right)}}{{{x^2}{y^2}}}\)
\( \Leftrightarrow x - y = \frac{{3\left( {y - x} \right)\left( {y + x} \right)}}{{{x^2}{y^2}}}\)
\( \Leftrightarrow x - y - \frac{{3\left( {y - x} \right)\left( {y + x} \right)}}{{{x^2}{y^2}}} = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {1 + \frac{{3x + 3y}}{{{x^2}{y^2}}}} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - y = 0\\1 + \frac{{3x + 3y}}{{{x^2}{y^2}}} = 0\end{array} \right.\)
• TH1: x – y = 0 ⇔ x = y
Thay x = y vào phương trình \(2{\rm{x}} + y = \frac{3}{{{x^2}}}\) ta có:
\(2{\rm{x}} + x = \frac{3}{{{x^2}}} \Leftrightarrow 3{\rm{x}} = \frac{3}{{{x^2}}} \Leftrightarrow {x^3} = 1 \Leftrightarrow x = 1\)
Suy ra y = 1
• TH2: \(1 + \frac{{3x + 3y}}{{{x^2}{y^2}}} = 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{{3x + 3y}}{{{x^2}{y^2}}} = - 1 \Leftrightarrow 3{\rm{x}} + 3y = - {x^2}{y^2} < 0\) (1)
Ta có:
\(\left( {2{\rm{x}} + y} \right) + \left( {2y + x} \right) = \frac{3}{{{x^2}}} + \frac{3}{{{y^2}}}\)
\( \Leftrightarrow 3x + 3y = \frac{{3\left( {{y^2} + {x^2}} \right)}}{{{x^2}{y^2}}} > 0\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra x, y ∈ ∅
Vậy (x, y) = (1, 1).
Câu 18:
Cho a, b là hai số thực dương tùy ý và b ≠ 1. Tìm kết luận đúng.
Đáp án đúng là: D
Ta có:
ln a + ln b = ln (ab) ≠ ln(a + b) nên A sai
ln(a + b) ≠ ln a . ln b nên B sai
\(\ln a - \ln b = \ln \frac{a}{b} \ne \ln \left( {a - b} \right)\) nên C sai
\({\log _b}a = \frac{{\ln a}}{{\ln b}}\) nên D đúng
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 19:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A (–1; 2; 4) và B (0; 1; 5). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A sao cho khoảng cách từ B đến (P) là lớn nhất. Khi đó, khoảng cách d từ O đến mặt phẳng (P) bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: D
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 1;1} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt 3 \)
Gọi H là hình chiếu của B trên mặt phẳng (P)
Khi đó ta có BH là khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (P)
Ta luôn có BH ≤ AB do đó khoảng cách từ B đến mặt phẳng (P) lớn nhất khi H ≡ A
Khi đó \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 1;1} \right)\) là véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)
Suy ra phương trình mặt phẳng (P) đi qua A (–1; 2; 4) và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 1;1} \right)\) là x – y + z – 1 = 0
Do đó khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (P) là:
\(d\left( {O,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| { - 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 20:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình x2 – 5x + 7 + 2m = 0 có nghiệm thuộc đoạn [1; 5]
Đáp án đúng là: B
Ta có: x2 – 5x + 7 + 2m = 0
⇔ x2 – 5x + 7 = – 2m (*)
Phương trình (*) là phương trình hoành độ giao điểm của Parabol (P): x2 – 5x + 7 và đường thẳng y = – 2m (song song hoặc trùng với trục hoành)
Ta có bảng biến thiên của hàm số x2 – 5x + 7 trên đoạn [1; 5] như sau:
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy x ∈ [1; 5] thì \(y \in \left[ {\frac{3}{4};7} \right]\)
Do đó để phương trình (*) có nghiệm x ∈ [1; 5]
\( \Leftrightarrow \frac{3}{4} \le - 2m \le 7 \Leftrightarrow \frac{{ - 3}}{8} \ge m \ge - \frac{7}{2}\)
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 21:
Chứng minh rằng: Nếu P là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (P – 1)(P + 1) chia hết cho 24.
Vì P là số nguyên tố lớn hơn 3
Nên P không chia hết cho 2 và 3
Ta có: P không chia hết cho 2
Suy ra P – 1 và P + 1 là 2 số chẵn liên tiếp
Do đó (P – 1)(P + 1) chia hết cho 8 (1)
Mặt khác: P không chia hết cho 3
+) Nếu P = 3k +1 thì P – 1 = 3k ⋮ 3
Suy ra (P – 1)(P + 1) chia hết cho 3
+) Nếu P = 3k + 2 thì P + 1 = 3k + 3 ⋮ 3
Suy ra (P – 1)(P + 1) chia hết cho 3
Do đó P không chia hết cho 3 thì (P – 1)(P + 1) chia hết cho 3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra (P – 1)(P + 1) chia hết cho 8 và 3
Mà (8; 3) = 1
Suy ra (P – 1)(P + 1) chia hết cho 24
Vậy nếu P là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (P – 1)(P + 1) chia hết cho 24.
Câu 22:
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si ta có:
a3 + b3 + b3 ≥ 3ab2
b3 + c3 + c3 ≥ 3bc2
a3 + a3 + c3 ≥ 3ca2
Cộng vế với vế của các bất đẳng thức trên ta được
3(a3 + b3 + c3) ≥ 3(ab2 + bc2 + ca2)
⇔ a3 + b3 + c3 ≥ ab2 + bc2 + ca2
Dấu “=” xảy ra khi a = b = c
Vậy a3 + b3 + c3 ≥ ab2 + bc2 + ca2.
Câu 23:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2ab2 – a2b – b3.
Ta có:
2ab2 – a2b – b3
= –b(b2 – 2ab + a2)
= –b(b – a)2.
Câu 24:
Chứng minh bất đẳng thức: a2 + b2 ≥ 2ab.
Ta có:
(a – b)2 ≥ 0 với mọi a, b
⇔ a2 – 2ab + b2 ≥ 0 với mọi a, b
⇔ a2 + b2 ≥ 2ab với mọi a, b
Dấu “=” xảy ra khi a = b
Vậy a2 + b2 ≥ 2ab.
Câu 25:
Chọn đáp án đúng. Căn bậc hai số học của số a không âm là:
Đáp án đúng là: B
Dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học của một số a không âm: Với một số dương a, Số căn bậc hai không âm duy nhất \(\sqrt a \) được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 26:
Tam giác ABC có BC = a và CA = b. Tam giác ABC có diện tích lớn nhất khi góc C bằng:
Đáp án đúng là: B
Diện tích tam giác ABC là
\(S = \frac{1}{2}AC.BC.\sin C = \frac{1}{2}ab\sin C\)
Vì a; b không đổi và sinC ≤ 1
Nên \[{\rm{S}} \le \frac{{ab}}{2}\]
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi sinC = 1 hay \(\widehat C = 90^\circ \)
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 27:
Tìm tập hợp các giá trị của tham số thực m để phương trình 6x + (3 – m) . 2x – m = 0 có nghiệm thuộc khoảng (0; 1).
Đáp án đúng là: C
Ta có:
6x + (3 – m) . 2x – m = 0
⇔ 6x + 3 . 2x – m . 2x – m = 0
\( \Leftrightarrow m = \frac{{{6^x} + {{3.2}^x}}}{{1 + {2^x}}}\)
Xét hàm số \(\frac{{{6^x} + {{3.2}^x}}}{{1 + {2^x}}}\) liên tục trên (0; 1)
Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{{{{12}^x}.\ln 3 + {6^x}.\ln 6 + {{3.2}^x}.\ln 2}}{{{{\left( {1 + {2^x}} \right)}^2}}} > 0;\forall x \in \left( {0;1} \right)\)
Suy ra hàm số \(\frac{{{6^x} + {{3.2}^x}}}{{1 + {2^x}}}\) đồng biến trên (0; 1)
Do đó phương trình 6x + (3 – m) . 2x – m = 0 có nghiệm thuộc khoảng (0; 1) khi và chỉ khi f(0) < m < f(1) ⇔ 2 < m < 4
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 28:
Cho phương trình \({2^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.{\log _2}\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 3} \right) = {4^{\left| {x - m} \right|}}{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right)\) với m là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m trên đoạn [–2019; 2019] để phương trình có đúng 2 nghiệm phân biệt.
Đáp án đúng là: C
Điều kiện x ∈ ℝ
Ta có: \({2^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.{\log _2}\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 3} \right) = {4^{\left| {x - m} \right|}}{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right)\)
\( \Leftrightarrow {2^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.{\log _2}\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 2} \right] = {2^{2\left| {x - m} \right|}}{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right)\) (1)
Xét hàm số \(y = {2^t}.{\log _2}\left( {t + 2} \right)\) với t ≥ 0
Hàm số \(y = {2^t}.{\log _2}\left( {t + 2} \right)\) xác định và liên tục trên [0; +∞)
Ta có: \(y' = {2^t}.{\log _2}\left( {t + 2} \right).\ln 2 + \frac{{{2^t}}}{{\left( {t + 2} \right)\ln 2}} > 0\)
Suy ra hàm số \(y = {2^t}.{\log _2}\left( {t + 2} \right)\) đồng biến trên [0; +∞)
Ta có: \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( {{{\left( {x - 1} \right)}^2}} \right) = f\left( {2\left| {x - m} \right|} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left| {x - m} \right|\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left( {x - m} \right)\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left( {m - x} \right)\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 2{\rm{x + }}1 = 2x - 2m\\{x^2} - 2{\rm{x}} + 1 = 2m - 2{\rm{x}}\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - {x^2} + 4{\rm{x}} - 1 = 2m\\{x^2} + 1 = 2m\end{array} \right.\left( * \right)\)
Xét phương trình 2m = – x2 + 4x – 1
Ta có bảng biến thiên của hàm số g(x) = – x2 + 4x – 1
Phương trình 2m = – x2 + 4x – 1 có 2 nghiệm phân biệt khi 2m < 3 hay \(m < \frac{3}{2}\)
Phương trình 2m = – x2 + 4x – 1 có 1 nghiệm phân biệt khi 2m = 3 hay \(m = \frac{3}{2}\)
Phương trình 2m = – x2 + 4x – 1 vô nghiệm phân biệt khi 2m > 3 hay \(m > \frac{3}{2}\)
Xét phương trình 2m = x2 + 1
Ta có bảng biến thiên của hàm số h(x) = x2 + 1
Phương trình 2m = x2 + 1 có 2 nghiệm phân biệt khi 2m > 1 hay \(m > \frac{1}{2}\)
Phương trình 2m = x2 + 1 có 1 nghiệm phân biệt khi 2m = 1 hay \(m = \frac{1}{2}\)
Phương trình 2m = x2 + 1 vô nghiệm phân biệt khi 2m < 1 hay \(m < \frac{1}{2}\)
+) Khi \(m = \frac{3}{2}\) phương trình 2m = – x2 + 4x – 1 có 1 nghiệm x = 2, phương trình 2m = x2 + 1 có 2 nghiệm \[{\rm{x}} = \pm \sqrt 2 \]
Suy ra (*) có 3 nghiệm phân biệt nên loại \(m = \frac{3}{2}\)
+) Khi \(m = \frac{1}{2}\) phương trình 2m = – x2 + 4x – 1 có 2 nghiệm \[{\rm{x}} = 2 \pm \sqrt 2 \], phương trình 2m = x2 + 1 có 1 nghiệm x = 0
Suy ra (*) có 3 nghiệm phân biệt nên loại \(m = \frac{1}{2}\)
+) Xét phương trình – x2 + 4x – 1 = x2 + 1
⇔ 2x2 – 4x + 2 = 0
⇔ 2(x – 1)2 = 0
⇔ x = 1
Suy ra không tồn tại m để (*) có 2 nghiệm phân biệt
Để phương trình \({2^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.{\log _2}\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 3} \right) = {4^{\left| {x - m} \right|}}{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right)\) có đúng 2 nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - {x^2} + 4{\rm{x}} - 1 = 2m\\{x^2} + 1 = 2m\end{array} \right.\left( * \right)\) có đúng hai nghiệm phân biệt
TH1: Phương trình 2m = – x2 + 4x – 1 có 2 nghiệm phân biệt và phương trình 2m = x2 + 1 vô nghiệm
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < \frac{3}{2}\\m < \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m < \frac{1}{2}\)
TH2: Phương trình 2m = – x2 + 4x – 1 vô nghiệm và phương trình 2m = x2 + 1 có 2 nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > \frac{3}{2}\\m > \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m > \frac{3}{2}\)
TH3: Phương trình 2m = – x2 + 4x – 1 có nghiệm x = 2 và phương trình 2m = x2 + 1 có nghiệm x = 0
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \frac{3}{2}\\m = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \emptyset \)
Mà m ∈ [– 2019; 2019]
Nên \(m \in \left[ { - 2019;\left. {\frac{1}{2}} \right) \cup \left( {\frac{3}{2};\left. {2019} \right]} \right.} \right.\)
Vì m nguyên nên ta có 4038 giá trị của m
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 29:
Cho x, y, z là các số thực dương và thỏa mãn điều kiện x + y + z = xyz. Tìm giá trị lớn nhất của: \(P = \frac{1}{{\sqrt {1 + {x^2}} }} + \frac{1}{{\sqrt {1 + {y^2}} }} + \frac{1}{{\sqrt {1 + {z^2}} }}.\)
Vì x, y, z là các số thực dương và thỏa mãn điều kiện x + y + z = xyz
Nên \(\frac{1}{{xy}} + \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{x{\rm{z}}}} = 1\)
Ta có:
\(\frac{1}{{\sqrt {1 + {x^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {\frac{1}{{xy}} + \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{z{\rm{x}}}} + {x^2}} }} \le \frac{1}{{2\sqrt {\frac{{{x^2}y}}{{xyz}}} }} \le \frac{1}{2}\)
\(\frac{1}{{\sqrt {1 + {y^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {\frac{1}{{xy}} + \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{z{\rm{x}}}} + {y^2}} }} \le \frac{1}{{2\sqrt {\frac{{{y^2}z}}{{xyz}}} }} \le \frac{1}{2}\)
\(\frac{1}{{\sqrt {1 + {z^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {\frac{1}{{xy}} + \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{z{\rm{x}}}} + {z^2}} }} \le \frac{1}{{2\sqrt {\frac{{{z^2}x}}{{xyz}}} }} \le \frac{1}{2}\)
Suy ra \(\frac{1}{{\sqrt {1 + {x^2}} }} + \frac{1}{{\sqrt {1 + {y^2}} }} + \frac{1}{{\sqrt {1 + {z^2}} }} \le \frac{1}{2} + \frac{1}{2} + \frac{1}{2}\)
Hay \(P \le \frac{3}{2}\)
Dấu “=” xảy ra khi x = y = z = 1
Vậy giá trị lớn nhất của P là \(\frac{3}{2}\) khi x = y = z = 1.
Câu 30:
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Hãy tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
Theo định lí sin ta có:
\(\frac{a}{{\sin {\rm{A}}}} = 2{\rm{R}} \Leftrightarrow R = \frac{a}{{2\sin {\rm{A}}}}\)
Tam giác ABC đều nên \(\widehat A = 60^\circ \)
Suy ra \(\sin {\rm{A}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Khi đó \(R = \frac{a}{{2\sin {\rm{A}}}} = \frac{a}{{2.\frac{{\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\)
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là \(\frac{a}{{\sqrt 3 }}\).
Câu 31:
Chứng minh rằng giá trị các biểu thức sau không phụ thuộc vào y
(y – 5)(y + 8) – (y + 4)(y – 1).
(y – 5)(y + 8) – (y + 4)(y – 1)
= y2 + 8y – 5y – 40 – y2 + y – 4y + 4
= –36
Vậy giá trị biểu thức trên không phụ thuộc vào biến y.
Câu 32:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A (1; 0), B (0; 5) và C (–3; –5). Tìm tọa độ điểm M thuộc trục Oy sao cho \(\left| {3\overrightarrow {MA} - 2\overrightarrow {MB} + 4\overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất?
Đáp án đúng là C
Gọi I(a; b) là điểm thỏa mãn \(3\overrightarrow {IA} - 2\overrightarrow {IB} + 4\overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \)
Ta có:
\(3\overrightarrow {IA} - 2\overrightarrow {IB} + 4\overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \)
\( \Leftrightarrow 3\overrightarrow {IA} - 2\left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AI} } \right) + 4\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AI} } \right) = \overrightarrow 0 \)
\( \Leftrightarrow 3\overrightarrow {IA} - 2\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AI} + 4\overrightarrow {AC} - 4\overrightarrow {AI} = \overrightarrow 0 \)
\( \Leftrightarrow 5\overrightarrow {IA} = 2\overrightarrow {AB} - 4\overrightarrow {AC} \)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5{\rm{a}} = - 9\\5b = - 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{ - 9}}{5}\\b = - 6\end{array} \right.\\\end{array}\)
Suy ra \(I\left( {\frac{{ - 9}}{5}; - 6} \right)\)
Khi đó \(\left| {3\overrightarrow {MA} - 2\overrightarrow {MB} + 4\overrightarrow {MC} } \right| = \left| {3\overrightarrow {MI} + 3\overrightarrow {IA} - 2\overrightarrow {MI} - 2\overrightarrow {IB} + 4\overrightarrow {MI} + 4\overrightarrow {IC} } \right|\)
\( = \left| {5\overrightarrow {MI} + 3\overrightarrow {IA} - 2\overrightarrow {IB} + 4\overrightarrow {IC} } \right| = \left| {5\overrightarrow {MI} + \overrightarrow 0 } \right| = 5MI\)
Do đó \(\left| {3\overrightarrow {MA} - 2\overrightarrow {MB} + 4\overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất khi MI nhỏ nhất
Suy ra M là hình chiếu của I trên Oy
Mà \(I\left( {\frac{{ - 9}}{5}; - 6} \right)\)
Do đó M(0; –6)
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 33:
Cho hình thang cân ABCD, có đáy nhỏ và đường cao cùng bẳng 2a và \(\widehat {ABC} = 45^\circ \). Tính \(\left| {\overrightarrow {CB} - \overrightarrow {A{\rm{D}}} + \overrightarrow {AC} } \right|\).
Đáp án đúng là: B
Gọi H, K là chân đường cao hạ từ A, D xuống BC
Khi đó tam giác ABH vuông tại H
Mà \(\widehat {ABC} = 45^\circ \)
Suy ra tam giác ABH vuông cân tại H
Do đó AH = BH = 2a
Vì hình thang ABCD cân
Nên AB = CD, \(\widehat {ABC} = \widehat {DCB}\), BD = AC
Xét tam giác ABH và tam giác DCK có
\(\widehat {AHB} = \widehat {DKC}\left( { = 90^\circ } \right)\)
AB = CD
\(\widehat {ABC} = \widehat {DCB}\)
Suy ra ∆ABH = ∆DCK (cạnh huyền – góc nhọn)
Do đó CK = BH = 2a
Ta có CH = AD + CK = 2a + 2a = 4a
Xét tam giac AHC vuông tại H có
AC2 = AH2 + CH2
Suy ra \[{\rm{AC = }}\sqrt {{{\left( {2{\rm{a}}} \right)}^2} + {{\left( {4{\rm{a}}} \right)}^2}} = 2{\rm{a}}\sqrt 5 \]
Ta có:
\(\left| {\overrightarrow {CB} - \overrightarrow {A{\rm{D}}} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {DC} } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right| = AC = 2{\rm{a}}\sqrt 5 \)
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 34:
Cho hình vẽ, biết: \(\widehat A = 60^\circ ,\widehat {{B_1}} = \frac{1}{2}\widehat {{B_2}}\). Chứng tỏ rằng a // b.
Ta có: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)
Mà \(\widehat {{B_1}} = \frac{1}{2}\widehat {{B_2}}\)
Suy ra \(\widehat {{B_1}} = \frac{{180^\circ }}{3} = 60^\circ \)
Lại có \(\widehat A = 60^\circ \) (giả thiết)
Do đó \(\widehat A = \widehat {{B_1}}\)
Suy ra a // b ( vì có cặp góc so le trong bằng nhau)
Vậy a // b.
Câu 35:
Vì giữa chúng có 200 số chẵn nên hiệu của nó là:
200 × 2 + 1 = 401
Số lớn là :
(1987 + 401) : 2 = 1194
Số bé là :
1194 – 401 = 793
Vậy hai số cần tìm là 1194 và 793.
Câu 36:
Tìm điều kiện xác định của \(\sqrt {8{\rm{x}} - {x^2} - 15} \).
Điều kiện xác định của \(\sqrt {8{\rm{x}} - {x^2} - 15} \) là 8x – x2 – 15 ≥ 0
⇔ x2 – 8x + 15 ≤ 0
⇔ x2 – 8x + 16 – 1 ≤ 0
⇔ (x – 4)2 – 1 ≤ 0
⇔ (x – 4 – 1)(x – 4 + 1) ≤ 0
⇔ (x – 5)(x – 3) ≤ 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x - 3 \le 0\\x - 5 \ge 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ge 0\\x - 5 \le 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \le 3\\x \ge 5\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\x \le 5\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow 3 \le x \le 5\)
Vậy \(\sqrt {8{\rm{x}} - {x^2} - 15} \) xác định khi 3 ≤ x ≤ 5.
Câu 37:
Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{1}{{1 - \sqrt {{x^2} - 3} }}\).
Điều kiện xác định \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3 \ge 0\\1 - \sqrt {{x^2} - 3} \ne 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3 \ge 0\\\sqrt {{x^2} - 3} \ne 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3 \ge 0\\{x^2} - 3 \ne 1\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} \ge 3\\{x^2} \ne 4\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \ge \sqrt 3 \\x \le - \sqrt 3 \end{array} \right.\\x \ne \pm 2\end{array} \right.\)
Vậy \[{\rm{x}} \ne {\rm{2}},{\rm{x}} \ge \sqrt 3 \] hoặc \(x \ne - 2;x \le - \sqrt 3 \).Câu 38:
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m để phương trình \(\log _2^2x + 4{\log _2}x - m = 0\) có nghiệm thuộc khoảng (0; 1).
Đáp án đúng là: B
Đặt t = log2x
Suy ra t ∈ (–∞; 0)
Khi đó ta có phương trình ẩn t
t2 + 4t – m = 0
⇔ t2 + 4t = m
Xét f(t) = t2 + 4t
f’(t) = 2t + 4
f’(t) = 0 ⇔ 2t + 4 = 0 ⇔ t = –2
Ta có bảng biến thiên:
Với t ∈ (–∞; 0) suy ra m ∈ [–4; +∞) thì phương trình \(\log _2^2x + 4{\log _2}x - m = 0\) có nghiệm thuộc khoảng (0; 1)
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 39:
Tính A = 2 + 23 + 25 + 27 + ... + 22009.
Ta có:
A = 2 + 23 + 25 + 27 + ... + 22009
4A = 23 + 25 + 27 + ... + 22011
4A – A = (23 + 25 + 27 + ... + 22011) – (2 + 23 + 25 + 27 + ... + 22009)
3A = 22011 – 2
\(A = \frac{{{2^{2011}} - 2}}{3}\)
Vậy \(A = \frac{{{2^{2011}} - 2}}{3}\).
Câu 40:
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của m để hàm số y = x3 – 3(2m + 1)x2 + (12m + 5)x + 2 đồng biến trên khoảng (2; +∞). Số phần tử của S bằng
Đáp án đúng là: C
Tập xác định D = ℝ
Ta có: y’ = 3x2 – 6(2m + 1)x + 12m + 5
Hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞) khi y’ ≥ 0 với mọi x ∈ (2; +∞)
⇔ 3x2 – 6(2m + 1)x + 12m + 5 ≥ 0 với mọi x ∈ (2; +∞)
⇔ 3x2 – 12mx – 6x + 12m + 5 ≥ 0 với mọi x ∈ (2; +∞)
\( \Leftrightarrow m \le \frac{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} + 5}}{{12\left( {{\rm{x}} - 1} \right)}}\) với mọi x ∈ (2; +∞)
Xét hàm số \(g\left( {\rm{x}} \right) = \frac{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} + 5}}{{12\left( {{\rm{x}} - 1} \right)}}\) với mọi x ∈ (2; +∞)
\(g'\left( {\rm{x}} \right) = \frac{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} + 1}}{{12{{\left( {{\rm{x}} - 1} \right)}^2}}} > 0\) với mọi x ∈ (2; +∞)
Suy ra hàm số g(x) đồng biến trên (2; +∞)
Do đó m ≤ g(x) với mọi x ∈ (2; +∞)
Suy ra \(m \le g\left( 2 \right) \Leftrightarrow m \le \frac{5}{{12}}\)
Vì \(0 < m \le \frac{5}{{12}}\)
Do đó không có giá trị nguyên dương nào của m thỏa mãn bài toán
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 41:
Phương trình sinx – 3cosx = 0 có nghiệm dạng x = arccotm + kπ (k ∈ ℤ) thì giá trị m là?
Đáp án đúng là: B
+) Với sinx = 0 ta có 3cosx = 0 ⇔ cosx = 0
Loại vì sin2x + cos2x = 1
+) Với sinx ≠ 0 ta có 3cosx = sinx
\( \Leftrightarrow \cot {\rm{x}} = \frac{1}{3}\)
\( \Leftrightarrow x = {\mathop{\rm arccot}\nolimits} \frac{1}{3} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)
\( \Leftrightarrow m = \frac{1}{3}\)
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 42:
Tìm giá trị nhỏ nhất của
D = x4 – 2x3 + 3x2 – 2x + 1Ta có:
D = x4 – 2x3 + 3x2 – 2x + 1
D = (x4 – 2x3 + x2) + (2x2 – 2x + 1)
D = (x2 – x)2 + 2(x2 – x) + 1
D = (x2 – x + 1)2
\[{\rm{D}} = {\left( {{x^2} - x + \frac{1}{4} + \frac{3}{4}} \right)^2}\]
\[{\rm{D}} = {\left[ {{{\left( {x - \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4}} \right]^2}\]
Vì \[{\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} \ge 0;\forall x\]
Nên \[{\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ge \frac{3}{4};\forall x\]
Suy ra \[D \ge \frac{9}{{16}};\forall x\]
Vậy D đạt giá trị nhỏ nhất bẳng \(\frac{9}{{16}}\) khi \[{\rm{x}} = \frac{1}{2}\].
Câu 43:
Phân tích đa thức thành nhân tử: x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1.
Ta có:
x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1
= x4 + 6x3 + 9x2 – 2x2 – 6x + 1
= (x2)2 + 2 . x2 . 3x + (3x)2 – 2(x2 + 3x) + 1
= (x2 + 3x)2 – 2(x2 + 3x) + 1
= (x2 + 3x – 1)2
Câu 44:
Tìm x: 2x + 1 – 2x = 32.
Ta có:
2x+1 – 2x = 32
⇔ 2 . 2x – 2x = 32
⇔ 2x = 32
⇔ 2x = 25
⇔ x = 5
Vậy x = 5.
Câu 45:
Đáp án đúng là: A
Điều kiện xác định: 4 – x2 ≥ 0 ⇔ –2 ≤ x ≤ 2
Ta có: \(y' = \frac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\)
\(y' < 0 \Leftrightarrow \frac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} < 0 \Leftrightarrow x > 0\)
Mà –2 ≤ x ≤ 2
Suy ra f(x) nghịch biến trên (0; 2)
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 46:
Tìm m để \( - 9 < \frac{{3{{\rm{x}}^2} + m{\rm{x}} - 6}}{{{x^2} - x + 1}} < 6\) nghiệm đúng với mọi x ∈ R.
Đáp án đúng là: A
Ta có:
\( - 9 < \frac{{3{{\rm{x}}^2} + m{\rm{x}} - 6}}{{{x^2} - x + 1}} < 6\)
⇔ –9(x2 – x + 1) < 3x2 + mx – 6 < 6(x2 – x + 1) vì x2 – x + 1 > 0 với mọi x ∈ ℝ
⇔ –9x2 + 9x – 9 < 3x2 + mx – 6 < 6x2 – 6x + 6
⇔ –12x2 + 9x – 3 < mx < 3x2 – 6x + 12
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}12{{\rm{x}}^2} + \left( {m - 9} \right)x + 3 > 0{\rm{ (1)}}\\3{{\rm{x}}^2} - \left( {m + 6} \right)x + 12 > 0{\rm{ (2)}}\end{array} \right.{\rm{ }}\)
Để \( - 9 < \frac{{3{{\rm{x}}^2} + m{\rm{x}} - 6}}{{{x^2} - x + 1}} < 6\) nghiệm đúng với mọi x ∈ ℝ
⇔ phương trình (1) và (2) nghiệm đúng với mọi x ∈ ℝ
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\Delta _1} < 0\\{\Delta _2} < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m - 9} \right)^2} - 144 < 0\\{\left( {m + 6} \right)^2} - 144 < 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 18m + 81 - 144 < 0\\{m^2} + 12m + 36 - 144 < 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 18m - 63 < 0\\{m^2} + 12m - 108 < 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 < m < 21\\ - 18 < m < 6\end{array} \right. \Leftrightarrow - 3 < m < 6\)
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 47:
Định m để bất phương trình (1 – m)x2 + 2mx + m − 6 ≥ 0 có nghiệm là một đoạn trên trục số có độ dài bằng 1.
Để bất phương trình có nghiệm trên 1 đoạn thì f(x) = (1 – m)x2 + 2mx + m – 6 phải là tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt x1; x2 và hệ số a = 1 – m < 0
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 1\\\Delta > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 1\\{m^2} - \left( {1 - m} \right)\left( {m - 6} \right) > 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow m \in \left( {1;\frac{3}{2}} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
Để độ dài khoảng nghiệm bằng 1 thì |x1 – x2| = 1
⇔ (x1 – x2)2 = 1
⇔ (x1 + x2)2 – 4x1x2 = 1
Áp dụng định lí Vi – ét ta có
\({x_1} + {x_2} = \frac{{2m}}{{m - 1}};{x_1}{x_2} = \frac{{m - 6}}{{1 - m}}\)
Khi đó \({\left( {\frac{{2m}}{{m - 1}}} \right)^2} - 4.\frac{{m - 6}}{{1 - m}} = 1\)
\( \Leftrightarrow {\left( {\frac{{2m}}{{m - 1}}} \right)^2} + 4.\frac{{\left( {m - 6} \right)\left( {m - 1} \right)}}{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}}\)
⇔ 4m2 + 4(m – 6)(m – 1) = (m – 1)2
⇔ 4m2 + 4(m2 – 7m + 6) = m2 – 2m + 1
⇔ 4m2 + 4m2 – 28m + 24 = m2 – 2m + 1
⇔ 7m2 – 26m + 23 = 0
\( \Leftrightarrow m = \frac{{13 \pm 2\sqrt 2 }}{7}\)
Vậy \(m = \frac{{13 \pm 2\sqrt 2 }}{7}\).
Câu 48:
Tìm x biết (x – 2)(x + 4) = 0.
Ta có:
(x – 2)(x + 4) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x + 4 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 4\end{array} \right.\)
Vậy x = 2 hoặc x = – 4.
Câu 49:
Thực hiện chứng minh –x2 – 4x – 7 luôn âm với mọi x.
Ta có:
–x2 – 4x – 7 = –x2 – 4x – 4 – 3 = –(x2 + 4x + 4) – 3 = –(x + 2)2 – 3
Vì (x + 2)2 ≥ 0 với mọi x
Nên –(x + 2)2 ≤ 0 với mọi x
Suy ra –(x + 2)2 – 3 < 0 với mọi x
Vậy –x2 – 4x – 7 luôn âm với mọi x.