- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 65)
-
10158 lượt thi
-
69 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tọa độ giao điểm của 2 đường tròn đã cho thỏa mãn hệ phương trình:
Vậy giao điểm A(0; 2) và B( 2;0).
Câu 2:
Khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án đúng là đáp án C.
Giải thích:
Theo định nghĩa thì một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. Do đó chọn đáp án C.
Câu 3:
Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề?
Đáp án đúng là đáp án D.
Giải thích:
Đáp án D chỉ là một biểu thức, không phải khẳng định. Do đó chọn D.
Câu 4:
Cho hình thang ABCD vuông góc tại A và B, có AD = 2a, AB = BC = a. Trên tia Ax vuông góc với mặt phẳng (ABCD) lấy một điểm S. Gọi C’, D’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SC và SD. Chứng minh rằng .
Ta có: SA ^ BC; AB ^ BC
Þ SB ^ BC (định lý 3 đường vuông góc) hay .
Gọi K là trung điểm của AD ta có CK = AB = AD/2 nên tam giác ACD vuông tại C
Ta có: CD ^ AC; CD ^ SA
Þ CD ^ (SAC)
Dó đó CD ^ SC hay
Vậy
Câu 5:
Cho hình thang ABCD vuông tại A và B với . Quay hình thang và miền trong của nó quanh đường thẳng chứa cạnh BC. Tính thể tích V của khối tròn xoay được tạo thành.
Quay hình vuông đã cho quanh đường thẳng chứa cạnh BC sẽ tạo thành một khối tròn xoay có hình dạng của một khối trụ bị khuyết một khối nón.
Khối trụ có chiều cao là AD = 2a, bán kính đáy AB = a
Thể tích khối trụ là
Khối nón có chiều cao là CH = a, bán kính đáy HD = a
Thể tích cần tìm là: .
Vậy thể tích cần tìm là: .
Câu 6:
Cho hàm số (1). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (1), biết tiếp tuyến đó cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm phân biệt A, B và tam giác OAB cân tại gốc tọa độ 0.
Gọi điểm M(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số (C).
Phương trình tiếp tuyến tại M có dạng:
Tiếp tuyến giao với trục hoành và trục tung tại 2 điểm phân biệt A, B và tam giác OAB cân tại O nên tiếp tuyến d vuông góc với một trong 2 đường phân giác y = x hoặc y = −x.
+) Trường hợp 1: d vuông góc với đường phân giác y = x thì ta được:
Với x0 = −1; y0 = 1 ta có phương trình tiếp tuyến tại M là: y = −x (loại)
Với x0 = −2; y0 = 0 ta có phương trình tiếp tuyến tại M là:
y = −x − 2
+) Trường hợp 2: d vuông góc với đường phân giác y = −x thì ta được:
(KTM)
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = −x – 2.
Câu 7:
Trong không gian Oxyz, cho điểm P(a;b;c). Tính khoảng cách từ điểm P đến trục tọa độ Oy.
Hình chiếu của P(a; b; c) lên Oy là H(0; b; 0)
Khoảng cách từ P(a; b; c) đến Oy là:
Vậy khoảng cách từ P(a; b; c) đến Oy là .
Câu 8:
Gọi M’ là hình chiếu của M trên trục Ox.
Khi đó M(−2;0;0)
Khi đó, .
Vậy khoảng cách từ điểm M(−2; 3; 1) đến trục Ox là .
Câu 9:
Tìm hệ số của x5 trong khai triển (2 + x)15.
Ta có: .
Để có hệ số của số hạng có chứa x5 trong khai triển thì k = 5.
Vậy hệ số của số hạng có chứa x5 trong khai triển là .
Câu 10:
Tìm tập nghiệm của bất phương trình .
Bất phương trình
Đặt
Ta có: x + 1 = 0 ⇔ x = −1 và 2 – x = 0 ⇔ x = 2
Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f(x) < 0 Û
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = (−∞; −1) ∪ (2; +∞).Câu 11:
Với các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5 ta lập được bao nhiêu số có 8 chữ số mà trong đó chữ số 1 có mặt 3 lần, các chữ số còn lại có mặt đúng 1 lần?
Do chữ số 1 có mặt 3 lần nên ta coi như tìm các số thỏa mãn đề bài được tạo nên từ 8 số 0; 1; 1; 1; 2; 3; 4; 5.
Chọn số cho ô đầu tiên có 7 cách.
Chọn số cho ô thứ hai có 7 cách.
…
Chọn số cho ô thứ 8 có 1 cách.
Suy ra có 7.7.6.5.4.3.2.1 = 7.7! cách xếp 8 chữ số 0; 1; 1; 1; 2; 3; 4; 5 vào 8 ô.
Mặt khác chữ số 1 lặp lại 3 lần nên số cách xếp là (số)
Vậy có 5 880 cách chọn.
Câu 12:
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4 có thể lập được bao nhiêu số:Có 8 chữ số trong đó chữ số 1có mặt 3 lần, chữ số 4 xuất hiện 2 lần; các chữ số còn lại có mặt đúng một lần.
Xếp số vào 8 ô trống thỏa yêu cầu đề bài.
- Chọn 3 ô trong 8 ô để xếp 3 chữ số 1, có cách.
- Chọn 2 ô trong 5 ô còn lại để xếp 2 chữ số 4, có cách.
- Xếp 3 chữ số số còn lại vào 3 ô còn lại, có 3! cách.
Þ có số thỏa yêu cầu, nhưng có những số có chữ số 0 đứng vị trí đầu tiên.
Trường hợp số 0 ở ô thứ nhất.
Bước 1: Chọn 3 ô trong 7 ô còn lại, xếp 3 chữ số 1, có cách.
Bước 2: Chọn 2 ô trong 4 ô còn lại, xếp 2 chữ số 4, có cách.
Bước 3: Xếp hai chữ số còn lại vào 2 ô còn lại, có 2! cách.
Þ có số mà chữ số 0 ở vị trí đầu tiên.
Vậy có số thỏa yêu cầu.
Câu 13:
Tính giá trị của biểu thức A = log32.log43.log54...log1615.
A = log32.log43.log54...log1615
⇔ A = (log42).lo g54...log1615
⇔ A = (log42.log54)...log1615
⇔ A = (log52.log65)...log1615
Theo quy luật như vậy, .
Vậy .
Câu 14:
Cho (O) đường kính AB. Lấy C thuộc (O), gọi E là trung điểm BC. Tiếp tuyến tại C của (O) cắt OE ở D. Chứng minh: ΔACB vuông và OE ⊥ BC.
Xét đường tròn (O) có AB là đường kính và ΔABC nội tiếp đường tròn (O)
hay ΔABC vuông tại C.
Ta có: OC = OB (do cùng bằng bán kính)
Þ O cách đều hai điểm C và B,
Þ O nằm trên trung trực của BC.
Lại có: EC = EB (do E là trung điểm của BC)
Þ E cách đều hai điểm B và C
Þ E nằm trên trung trực của BC.
Ta có E và O đều nằm trên đường trung trực của đoạn BC
Þ OE là trung trực của đoạn BC.
Vậy OE ⊥ BC.
Câu 15:
Cho đường tròn tâm O có đường kính AB và C là một điểm thuộc đường tròn tâm O (C khác A, B). Lấy điểm D thuộc dây cung BC (D khác B, C). Tia AD cắt cung nhỏ BC tại điểm E, tia AC cắt tia BE tại điểm F. Chứng minh tứ giác FCDE nội tiếp.
Ta có: (các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Vậy tứ giác FCDE nội tiếp.
Câu 16:
Cho x; y; z > 1 thỏa mãn . Tính x + y – z.
Ta có: 5x2 + 16y2 + 27z2 − 12xy − 12xz − 12yz
= 3(x − 2y)2 + (2y − 3z)2 + 2(x − 3z)2 ≥ 0
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 2y = 3z (1)
Suy ra 5x2 + 16y2 + 27z2 ≥ 12(xy + yz + xz)
(có xy + yz + xz ≥ 1 nên hàm số đồng biến)
Biểu thức đã cho:
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
⇔ xy + yz + xz = 122 (2)
Từ (1), (2) suy ra đẳng thức đã cho xảy ra khi
Suy ra x + y – z = 14
Vậy x + y – z = 14.
Câu 17:
Cho (x + 2)n = a0 + a1x + a2x2 +...+ anxn. Tìm an để a5 : a6 = 12 : 7.
Ta có:
Khi đó, ta có:
Vậy an = 4 096.
Câu 18:
Cho hàm số với a, b là các số hữu tỉ thỏa điều kiện . Tính T = a + b.
Ta có:
Theo giả thiết, ta có
2 − 3ln2 = a + 1 + bln2
Þ T = a + b = 1 – 3 = −2
Vật T = −2.
Câu 19:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = x4 − 10x2 + 2 trên đoạn [−1;2].
Ta có: f(x) = x4 − 10x2 + 2
Û f′(x) = 4x3 − 20x
f′(x) = 0 Û 4x3 − 20x = 0
Û 4x(x2 − 5) = 0
Ta có:
Vậy .
Câu 20:
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số: f(x) = 2x3 + 3x2 − 1trên đoạn . Tính P = M − m.
f(x) =2x3 + 3x2 – 1⇒ f′(x) = 6x2 + 6x; f ′(x) = 0
Hàm số f(x) liên tục trên , có f(−2) = −5; f(−1) = 0;
Và
Þ P = M – m = 5.
Vậy P = 5.
Câu 21:
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đường parabol (P): y = x2 − x + 2 và tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x2 + 1 tại điểm có tọa độ (1; 2). Tính diện tích của hình (H).
Đặt y = f(x) = x2 + 1
Ta có: f ′(x) = 2x
Phương trình tiếp tuyến (d) của parabol (P): y = x2 + 1 tại điểm có tọa độ (1; 2) có dạng:
y = f ′(1) (x−1) + 2 = 2(x − 1) + 2 hay y = 2x
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P):
Diện tích của hình (H) là:
Vậy diện tích của hình (H) là .
Câu 22:
Xét phương trình hoành độ giao điểm x2 − 2x = 0
Do đó diện tích hình phẳng cần tính là:
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi x = −1; x = 2; y = 0; y = x2 − 2x là .
Câu 23:
y = 2x + 3x + 4x +...+ 2017x + 2018x
y′ = 2x ln2 + 3x ln3 + 4x ln4 +...+ 2017x ln2017 + 2018x ln2018 > 0, ∀x
Þ Hàm số đồng biến trên ℝ.
y = 2017 – x ⇒ y′ = −1 < 0, ∀x
Þ Hàm số nghịch biến trên R.
Þ Phương trình 2x + 3x + 4x +...+ 2017x + 2018x = 2017 – x có tối đa 1 nghiệm x = 0 thỏa mãn phương trình.
Vậy x = 0 là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.
Câu 24:
Tìm cực trị của hàm số y = 2x3 – 6x + 2.
Tập xác định
Xét: y' = 6x2 – 6
Cho y' = 0 ⇔ 6x2 – 6 = 0 ⇔ x = ±1
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực đại tại x = –1 và đạt cực tiểu tại x = 1.
Câu 25:
Tìm cực trị của hàm số
Tập xác định
Xét: Þ y' < 0 với
Xét bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đã cho không có cực trị.
Vậy hàm số đã cho không có cực trị.
Câu 26:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 2a. Tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Biết thể tích khối chóp S.ABCD bằng . Gọi α là góc giữa SC và mặt đáy. Tính tan α.
Gọi H là trung điểm của AB
Þ SH ⊥ AB (do ΔSAB cân tại S)
Ta có: (SAB) ⊥ (ABCD)
(SAB) ∩ (ABCD) = AB
SH ⊥ AB; SH ⊂ (SAB)
Þ SH ⊥ (ABCD)
Hay H là hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD)
Þ CH là hình chiếu của SC lên mặt phẳng (ABCD)
Do đó góc giữa SC và mặt đáy là .
Ta có:
Xét tam giác BHC vuông tại B, theo định lý Pytago ta có:
Xét tam giác SHC vuông tại H có:
Vậy .
Câu 27:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh , cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy. Mặt phẳng (α) qua A và vuông góc với SC cắt các cạn SB, SC, SD lần lượt tại các điểm M, N, P. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP.
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD ⇒O là trung điểm của AC
Ta có: CD ^ AD; CD ^ SA
Þ CD ^ (SAD)
Þ CD ^ AP
Lại có: SC ^ AP (do SC ⊥ (α)); CD ⊥ AP
Þ AP ⊥ (SCD) ⇒ AP ⊥ CP Þ ΔAPC vuông tại P
Þ OA = OC = OP
Tương tự, ta có: ΔAMC vuông tại M
Þ OA = OC = OM
Lại có: SC ⊥ AN (do SC ⊥ (α))
ÞΔANC vuông tại N Þ OA = OC = ON
Þ OA = OC = OP = OM = ON
Þ O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP
Bán kính là:
Thể tích khối cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP là:
Vậy thể tích khối cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP là .
Câu 28:
Cho hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều. Gọi V1 , V2 lần lượt là thể tích của khối cầu nội tiếp và nội tiếp hình nón đã cho. Tính .
Vì thiết diện qua trục của hình nón là tam giác đều SAB nên tâm mặt cầu ngoại tiếp và nội tiếp của hình nón trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác SAB hay chính là trọng tâm I của tam giác SAB.
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình nón là:
Bán kính mặt cầu nội tiếp hình nón là:
Vậy .
Câu 29:
Ta có: f(x) = x4 − 10x2 + 1
Û f ′(x) = 4x3 − 20x
f ′(x) = 0 Û 4x3 − 20x = 0
Û 4x(x2 − 5) = 0
Ta có:
Vậy tại .
Câu 30:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x4 − 4x3 − x2 + 10x – 3 trên đoạn [−1; 4].
Ta có: y = x4 − 4x3 − x2 + 10x − 3
= x4 − 4x3 − x2 + 10x – 5 + 2
= [(x − 1)2 − 1]2 − 5(x − 1)2 + 2
Đặt t = (x − 1)2, x ∈ [−1;4] ⇒ t ∈ [0;9]
y = (t − 1)2 − 5t + 2 = t2 − 7t + 3
Vì nên
Vậy giá trị nhỏ nhất của y là tại .
Câu 31:
Cho nửa đường tròn tâm O bán kính R đường kính AB. Gọi Ax By là các tia tiếp tuyến của nửa đường tròn và thuộc cùng 1 nửa mặt phẳng có chứa nửa đường tròn. Qua M thuộc nửa đường tròn vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn cắt Ax, By lần lượt tại C, D. Chứng minh rằng AC. BD = R2.
Ta có:
• (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
• (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
Þ ΔCOD vuông tại O, có đường cao OM
Do CA và CM là hai tiếp tuyến cắt nhau nên CA = CM
Do DM và DB là hai tiếp tuyến cắt nhau nên DM = DB
Áp dụng hệ thức lượng ta có:
OM2 = CM. MD
Þ R2 = CA. DB (đpcm)
Vậy AC. BD = R2.
Câu 32:
Một chiếc bút chì có dạng khối lăng trụ lục giác đều có cạnh đáy 3 mm và chiều cao bằng 200 mm. Thân bút chì được làm bằng gỗ và phần lõi được làm bằng than chì. Phần lõi có dạng khối trụ có chiều cao bằng chiều dài của bút và đáy là hình tròn có bán kính 1 mm. Giả định 1 m3 gỗ có giá a triệu đồng, 1 m3 than chì có giá 6a triệu đồng. Tính giá nguyên vật liệu làm một chiếc bút chì như trên.
Diện tích lục giác đều là:
Thể tích một chiếc bút chì là:
Thể tích lõi chì là:
Thể tích khối gỗ làm bút chì là:
Giá nguyên vật liệu làm một chiếc bút chì là:
(triệu đồng)
Vậy giá nguyên vật liệu làm một chiếc bút chì là 7,82a đồng.
Câu 33:
Một túi chứa 6 viên bi trắng và 5 viên bi xanh. Lấy ra 4 viên bi từ túi đó, có bao nhiêu cách lấy được 4 viên bi cùng màu?
Xét trường hợp:
• Trường hợp 1: lấy ra 4 viên bi trắng từ 6 viên bi trắng
Có số cách là: (cách).
• Trường hợp 2: lấy ra 4 viên bi xanh từ 5 viên bi xanh
Có số cách là: (cách).
Áp dụng quy tắc cộng, ta có: 15 + 5 = 20 (cách) thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Vậy có 20 cách lấy được 4 viên bi cùng màu.
Câu 34:
Một hộp đựng 15 viên bi khác nhau gồm 4 bi đỏ, 5 bi trắng và 6 bi vàng. Tính số cách chọn 4 viên bi từ hộp đó sao cho không có đủ 3 màu.
• Trường hợp 1: chọn 4 bi đỏ hoặc trắng có: (cách)
• Trường hợp 2: chọn 4 bi đỏ và vàng hoặc 4 bi vàng có (cách)
• Trường hợp 3: chọn 4 bi trắng và vàng có (cách)
Số cách chọn 4 viên bi từ hộp đó sao cho không có đủ 3 màu là:
126 + 209 + 310 = 645 (cách)
Vậy có 645 cách.
Câu 35:
Điều kiện:
Ta có:
Û 2 < n < 6 ⇒ n ∈ {3; 4; 5}.
Vậy các giá trị n thoả mãn là 3; 4; 5.
Câu 36:
Tìm cực trị của hàm số y = −x4 + 4x2 − 5.
Tập xác định D=R
Xét: y' = −4x3 + 8x
Cho y' = 0 ⇔ −4x3 + 8x = 0
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực đại tại và đạt cực tiểu tại x = 0.
Câu 37:
Tìm cực trị của hàm số .
Tập xác định
Xét:
Cho y' = 0 Û x2 + 2x – 3 = 0
Xét bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực đại tại x = −3 và đạt cực tiểu tại x = 1.
Câu 38:
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = x(2 − lnx) trên đoạn [2; 3].
Tập xác định D = [2; 3]
Ta có: y' = 2 – (xlnx)' = 2 – (lnx + 1) = 1 – lnx
y' = 0 Û lnx = 1 Û x = e Î [2; 3]
• y(2) = 4 – 2ln2
• y(3) = 6 – 3ln3
• y(e) = 2e – e = e
Vậy tại x = 3.
Câu 39:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn .
Ta có y' = 2xlnx + x = x(2lnx + 1)
.
Vậy .
Câu 40:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Góc giữa CA’ và mặt (AA’B’B) bằng 30o. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’.
Gọi D là trung điểm AB nên CD ⊥ AB
Þ CD ⊥ (AA′B′B)
.
Vậy thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là .
Câu 41:
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và E là điểm đối xứng với B qua D. Mặt phẳng (MNE) chia khối tứ diện ABCD thành hai khối đa diện, trong đó khối đa diện chứa đỉnh A có thể tích V. Tính V.
Ta có: VACMNPQ = VEAMNC – VEACPQ
(Vì P, Q là trọng tâm của ΔBCE và ΔABE)
Vậy .
Câu 42:
Cho hình nón N1 có chiều cao bằng 40 cm. Người ta cắt hình nón N1 bằng một mặt phẳng song song với đáy của có để được một hình nón nhỏ N2 có thể tích bằng 18 thể tích N1. Tính chiều cao của hình nón N2.
Áp dụng định lí Ta lét, ta có:
(OA = h, O’A = h’ < 40 cm)
Tỉ số thể tích giữa 2 khối nón là:
Vậy chiều cao của hình nón N2 là 20 cm.
Câu 43:
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = x2(x − 1)(x + 2)2(x − 2). Tìm số điểm cực trị của hàm số đã cho.
Xét phương trình:
f'(x) = x2(x − 1)(x + 2)2(x − 2) = 0
Hàm số đã cho không đạt cực trị tại điểm x = 0 vì là nghiệm bội hai của phương trình f'(x) = 0.
Vậy hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.
Câu 44:
Vẽ đồ thị hàm số y = x2.
Ta có bảng giá trị sau:
x |
−2 |
−1 |
0 |
1 |
2 |
y |
4 |
1 |
0 |
1 |
4 |
Vậy đồ thị hàm số y = x2 là Parabol đi qua 5 điểm có tọa độ (−2; 4), (−1; 1), (0; 0), (1; 1), (2; 4).
Vẽ đồ thị hàm số:
Câu 45:
Vẽ đồ thị các hàm số y = –x ² và y = x – 2 trên cùng một hệ trục tọa độ.
y = −x2
Với x = 0 ⇒ y = 0, với x = ±1 ⇒ y = −1
Đồ thị hàm số y = −x² có đỉnh là (0;0) và đi qua 2 điểm (1;−1) và (−1;−1)
y = x − 2
Với x = 0 ⇒ y = −2, với y = 0 ⇒ x = 2
Đồ thị hàm số y = x − 2 đi qua điểm (0;−2) và (2;0)
Đồ thị của hai hàm số như hình vẽ.
Câu 46:
Cho hàm số y = ax4 + bx2 + c có đồ thị như hình vẽ bên. Xác định dấu của a, b và c.
Nhánh ngoài cùng bên phải của hàm số bậc bốn trùng phương đi xuống nên a < 0.
Đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương có ba cực trị nên a.b < 0 Þ b > 0
Do đồ thị cắt trục Oy tại điểm có tung độ âm nên c < 0
Vậy a < 0, b > 0, c < 0.
Câu 47:
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A′B′C′ có thể tích là V. Gọi I, J lần lượt là trung điểm hai cạnh AA′ và BB′. Tính thể tích của khối đa diện ABCIJC′.
Vì I, J là trung điểm của AA′, BB′ nên VABCIJ = VA′B′C′IJ = 2VAIJC.
Vì SΔICC′ = 2SΔAIC ⇒ VJICC′ = 2VJAIC
Mà VABCA′B′C′ = VABCIJ + VA′B′C′IJ + VJICC′
Vậy thể tích của khối đa diện ABCIJC′ là .
Câu 48:
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A′B′C′ có thể tích là V. Tính thể tích khối chóp A.BCC’B’.
Ta có:
•
•
Vậy thể tích khối chóp A.BCC’B’ là .
Câu 50:
Chứng minh đẳng thức: (1 + sin x)(cot x – cos x) = cos3 x.
Lời giải
.
Vậy (1 + sin x)(cot x – cos x) = cos3 x.
Câu 51:
Từ các số: 5; 2; 6; 8; 0.
a) Có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số?
b) Có thể viết được bao nhiêu số chẵn có ba chữ số?
a) Gọi số cần tìm có dạng (a khác 0)
- Có 4 cách chọn a (a khác 0)
- Có 5 cách chọn b
- Có 5 cách chọn c
Ta lập được tất cả các số chẵn có 3 chữ số là: 4 × 5 × 5 = 100 (số)
Vậy có 100 số thoả mãn.
b) Gọi số cần tìm có dạng (a khác 0; c = 0, 2, 6, 8)
- Có 4 cách chọn c (c = 0 hoặc c = 2 hoặc c = 6 hoặc c = 8)
- Có 4 cách chọn a (a khác 0)
- Có 5 cách chọn b
Ta lập được tất cả các số chẵn có 3 chữ số khác nhau là: 4 × 4 × 5 = 80 (số)
Vậy có 80 số thoả mãn.
Câu 52:
Cho các chữ số 2; 4; 1; 6; 9. Hỏi:
a) Có bao nhiêu số có 3 chữ số được lập từ các chữ số trên?
b) Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số trên?
a) Gọi số cần tìm có dạng (a khác 0)
- Có 5 cách chọn a
- Có 5 cách chọn b
- Có 5 cách chọn c
Ta lập được tất cả các số chẵn có 3 chữ số là: 5 × 5 × 5 = 125 (số)
Vậy có 125 số thoả mãn.
b) Gọi số cần tìm có dạng (a khác 0; a khác b khác c)
- Có 5 cách chọn a
- Có 4 cách chọn b (b khác a)
- Có 3 cách chọn c (c khác b khác a)
Ta lập được tất cả các số chẵn có 3 chữ số là: 5 × 4 × 3 = 60 (số)
Vậy có 60 số thoả mãn.
Câu 53:
Giải phương trình: .
Điều kiện: x ³ −1
Phương trình đã cho tương đương với
Vậy x = 3.
Câu 55:
Biết rằng y = f(x) là một hàm số lẻ trên tập xác định D. Khẳng định nào sai?
Đáp án đúng là đáp án C.
Vì y = f (x) nên f (−x) = −f (x).
Ta có:
• f [sin(−x)] = f (−sin x) = −f(sinx) Þ A đúng
• f [cos(−x)] = f (cos x) Þ B đúng
• sin[f(−x)] = sin[−f(x)] = −sin[f(x)] Þ C sai
• cos[−f(x)] = cos[f(x)] Þ D đúng
Câu 56:
Cho một đa giác (H) có 60 đỉnh nội tiếp một đường tròn (O). Người ta lập một tứ giác tùy ý có bốn đỉnh là các đỉnh của (H). Tính xác suất để lập được một tứ giác có bốn cạnh đều là đường chéo của (H).
Đánh số các đỉnh A1; A2;...; A60. Ký hiệu tứ giác cần lập là ABCD.
Nếu A ≡ A1 thì các điểm A, B, C, D cách nhau ít nhất 1 điểm.
Gọi x1 là số điểm ở giữa A và B (x1 ≥ 1)
x2 là số điểm ở giữa B và C (x2 ≥ 1)
x3 là số điểm ở giữa C và D (x3 ≥ 1)
x4 là số điểm ở giữa D và A (x4 ≥ 1)
Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 56 (1)
x1, x2, x3, x4 ≥ 1
Số nghiệm dương của phương trình (1) là số cách chọn B, C, D.
Khi đó có cách, nhưng mỗi tứ giác được lặp lại 4 lần tại một đỉnh.
Suy ra, số phần tử của biến cố E là:
Xác suất của biến cố E là:
Vậy xác suất để lập được một tứ giác có bốn cạnh đều là đường chéo của (H) là 0,807.
Câu 57:
23.23x – 2 = 210
23 + 3x – 2 = 210
3 + 3x – 2 = 10
3x + 1 = 10
3x = 10 – 1
3x = 9
x = 9 : 3
x = 3
Vậy x = 3.
Câu 58:
Tìm x, biết: .
2x + 2x . 23 = 144
2x . (1 + 23) = 144
2x . 9 = 144
2x = 144 : 9
2x = 16
2x = 24
x = 4
Vậy x = 4.
Câu 59:
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho đường tròn (C1): x2 + y2 − 2x − 2y – 2 = 0 và (C2): x2 + y2 + 12x − 16y = 0. Phép đồng dạng F tỉ số k biến (C1) thành (C2). Tìm k.
Ta có (C1): (x − 1)2 + (y − 1)2 = 22
(C2): (x + 6)2 + (y − 8)2 = 102
Do đó (C1) có tâm và bán kính lần lượt là I1(1; 1), R1 = 2.
(C2) có tâm và bán kính lần lượt là I2(−6; 8), R2 = 10.
Do đó tỉ số của phép đồng dạng là: .
Vậy k = 5.
Câu 60:
Với các chữ số 0, 2, 3, 5, 6, 7, 9. Lập được bao nhiêu số có 10 chữ số mà trong mỗi số chữ số 5 có mặt đúng 3 lần, chữ số 6 có mặt đúng 2 lần và các chữ số khác, mỗi chữ số có mặt đúng 1 lần?
Số các số có thể có bằng số hoán vị của 10 chữ số của , trong đó chữ số 5 lặp lại 3 lần, chữ số 6 lặp lại 2 lần .
Số các số có dạng bằng hoán vị của 9 chữ số trong đó chữ số 5 lặp lại 3 lần, chữ số 6 lặp lại 2 lần .
Do đó, số các số phải tìm là: (số)
Vậy có 272 160 số thỏa yêu cầu đề bài.
Câu 61:
Cho hình bình hành ABCD. Lấy các điểm M, N, P thỏa mãn . Đặt . Biểu diễn vectơ theo
Ta có:
Vậy
Câu 62:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
Ta có
Gọi (SAB) Ç (SCD) = Sx với Sx // AB // CD
Vậy giao tuyến của (SAB) và (SCD) là Sx.
Câu 63:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB. Tìm P là giao điểm của SC và (ADN).
Ta có:
• E Î AD Ì (ADN) Þ E Î (ADN)
• E Î BC Ì (SBC) Þ E Î (SBC)
Do đó E Î (ADN) Ç (SBC)
Þ (ADN) Ç (SBC) = EN
Gọi SC Ç EN = {P}
Ta có: P Î SC; P Î EN Ì (ADN)
Þ P = SC Ç (ADN)
Vậy điểm P cần tìm là giao điểm của SC và EN.
Câu 64:
Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’, khoảng cách từ c đến BB′ là , khoảng cách từ A đến BB’ và CC′ lần lượt là 1; 2. Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (A’B’C’) là trung điểm M của B’C’, . Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.
Kẻ AI ⊥ BB′, AK ⊥CC′ (hình vẽ).
Khoảng cách từ A đến BB′ và CC′ lần lượt là 1; 2
Þ AI = 1, AK = 2
Gọi F là trung điểm của BC.
Ta có:
AI ⊥ BB′, BB’ ⊥ AK Þ BB’ ⊥ (AIK)
Hay BB’ ⊥ IK
Vì CC′ // BB′ ⇒ d(C, BB′) = d(K, BB′) = IK =
Þ ΔAIK vuông tại A.
Gọi E là trung điểm của IK
Þ EF // BB’
Þ EF ⊥ (AIK)
Þ EF ⊥ AE
Lại có: AM ⊥ (ABC)
Do đó góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (AIK) là góc giữa EF và AM
Hình chiếu vuông góc của tam giác ABC lên mặt phẳng (AIK) là ΔAIK nên ta có:
Xét ΔAMF vuông tại A:
Vậy .
Câu 65:
Tích tất cả các nghiệm của phương trình là?
Điều kiện: x > 0
Đặt t = log3x phương trình trở thành t2 − 2t – 7 = 0.
Có ac = 1.(−7) = −7 < 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm t1, t2 phân biệt thỏa mãn
Do đó phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt .
Khi đó
Vậy tích các nghiệm của phương trình đã cho bằng 9.
Câu 66:
Giải phương trình sau: log2 (x2 + x + 2) = 3.
Ta có: log2 (x2 + x + 2) = 3
⇔ x2 + x + 2 = 8
⇔ x2 + x – 6 = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2; – 3}.
Câu 69:
Cho tứ diện ABCD, có AB = CD = 5, khoảng cách giữa AB và CD bằng 12, góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng 30°. Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
Dựng hình lăng trụ AEF.BCD
Ta có:
Ta có: d(AB,CD) = d(AB, (CDFE)) = d(A, (CDFE))
⇒ d(A, (CDFE)) = 12
Lại có: CE = AB = CD = 5 và
Nên
Vậy .