Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 67)

  • 10444 lượt thi

  • 64 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 60°. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 30 km/h, tàu thứ hai chạy với tốc độ 40 km/h. Hỏi sau 2 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km?

Xem đáp án

Sau 2 giờ quãng đường tàu thứ nhất chạy được là:

S= 30.2 = 60 (km)

Sau 2 giờ quãng đường tàu thứ hai chạy được là:

S2 = 40.2 = 80 (km)

Suy ra sau 2 giờ hai tàu cách nhau là:

 S=S12+S222S1.S2.cos60°=602+8022.60.80.cos60°=2013


Câu 2:

Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc 60°. Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ. Tàu C chạy với tốc độ 15 hải lí một giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí? Kết quả gần nhất với số nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sau 2 giờ tàu B đi được 40 hải lí, tàu C đi được 30 hải lí.

Vậy tam giác ABC có AB = 40, AC = 30 và  A^=60°

Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC, ta có:

a2 = b2 + c2 − 2bc.cos A

= 302 + 402 − 2.30.40.cos 60°

= 900 + 1600 − 1200 = 1300

Vậy  BC=130036 (hải lí).


Câu 3:

Tính đạo hàm của hàm số  y=x+14x.

Xem đáp án

Ta có:  y'=x+14x'=x+1'.4xx+1.4x'4x2

 =4xx+1.4x.ln44x2=1x+1.ln44x=12x+1.ln222x.


Câu 4:

. Tính đạo hàm của hàm số  y=x14x.

Xem đáp án

Ta có:  y'=x14x'=x1'.4xx1.4x'4x2

 =4xx1.4x.ln44x2=1x1.ln44x=12x1.ln222x.


Câu 5:

Một cột đèn có bóng trên mặt đất dài 7,5 m. Các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc xấp xỉ bằng 42°. Tính chiều cao của cột đèn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

Xem đáp án
Một cột đèn có bóng trên mặt đất dài 7,5 m. Các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc xấp xỉ bằng 42. Tính chiều cao của cột đèn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). (ảnh 1)

Ta có chiều cao cột đèn là AC.

Theo bài ra ta có: AB = 7,5 m và  ABC^=42°

Xét tam giác ACB vuông tại A có:

AC = AB.tan B = 7,5.tan 42° » 6,753 (m).

Vậy cột đèn cao 6,753 m.


Câu 6:

Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm của nó. Đẳng thức nào sau đây sai?

Xem đáp án
Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm của nó. Đẳng thức nào sau đây sai? (ảnh 1)

Ta có OABC là hình bình hành.

 OA+OC+OE=OB+OE=0

Suy ra A đúng

 BC+FE=AO+OD=AD

Suy ra B đúng

 OA+OC+OB=OB+OB=2OB=EB

Suy ra C đúng

 AB+CDEF=AB+BOOA=AOOA=2OA0

Suy ra D sai.


Câu 7:

Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm của nó. Đẳng thức nào dưới đây là đẳng thức sai?

Xem đáp án
Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm của nó. Đẳng thức nào dưới đây là đẳng thức sai? A.  ; B.  ; C.  ; D.  . (ảnh 1)

Đáp án đúng là: D

Ta có:

•  OA+OCEO=OB+OE=0

Suy ra A đúng

•  BCEF=BC+FE=AO+OD=AD

Suy ra B đúng

•  OAOE=EA=EB+BA=EB+CO=EBOC

Suy ra C đúng

•  AB+CDEF=AB+BOOA=AOOA=2OA0

Suy ra D sai.


Câu 8:

Cho các tập hợp khác rỗng A=m1;m+32  và B = (−; −3) È [3; +). Tìm tập hợp các giá trị thực của m để A Ç B ¹ 0.

Xem đáp án

Để A Ç B ¹ 0 thì điều kiện là  vm1m+32m1<3m+3232m2m+3m<2m+36

m5m<2m3m<23m5

Vậy m Î (−; −2) È [3; 5].


Câu 9:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số  y=fx=mx33+7mx2+14xm giảm trên nửa khoảng [1; +∞)?

Xem đáp án

Tập xác định D =

Xét hàm số  y=fx=mx33+7mx2+14xm  có:

f ¢(x) = mx2 + 14mx + 14

Yêu cầu của bài toán đưa đến giải bất phương trình

mx2 + 14mx + 14 ≤ 0, "x ≥ 1 tương đương với  gx=14x2+14xm1

 g'x=142x+14x2+14x2=28x+7x2+14x20,x1;+

Dễ dàng có được g(x) là hàm tăng "x Î [1; +∞), suy ra  

 minx1gx=g1=1415

Yêu cầu bài toán suy ra  mminx1gx=1415

Vậy   m;1415.


Câu 10:

Xác định các giá trị của tham số m để hàm số y = x3 − 3mx2 − m nghịch biến trên khoảng (0; 1)?

Xem đáp án

Xét hàm số y = x3 − 3mx2 − m có:

y¢ = 3x2 − 6mx = 3x(x − 2m)

Để hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 1) thì y¢ ≤ 0, "x Î (0; 1).

Þ 3x(x − 2m) ≤ 0, "x Î (0; 1)

Mà x > 0 suy ra x − 2m ≤ 0, "x Î (0; 1)

Û x ≤ 2m, "x Î (0; 1)

 2m1m12

Vậy  m12;+.


Câu 11:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y = |x2 − 2x + m| trên đoạn [0; 3] bằng 5. Tính tổng tất cả các phần tử của S.

Xem đáp án

Xét hàm số f (x) = x2 − 2x + m trên đoạn [0; 3], ta có:

f ¢(x) = 2x − 2 = 0

Û 2x − 2 = 0 Û x = 1

Ta có f (0) = m, f (1) = m − 1, f (3) = m + 3

Dễ thấy m − 1 < m < m + 3 nên ta có BBT của hàm số f (x) = x2 − 2x + m trên đoạn [0; 3] như sau:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y  |x2 − 2x + m| trên đoạn [0; 3] bằng 5. Tính tổng tất cả các phần tử của S. (ảnh 1)

+) TH1: m − 1 ≥ 0 Û m ≥ 1 thì:

min0;3fx=m1=5m=6TM

+) TH2: m − 1 < 0 ≤ m + 3 Û −3 ≤ m < 1 thì:

 min0;3fx=05 (mẫu thuẫn giải thiết, loại)

+) TH3: m + 3 < 0 Û m < −3 thì:

 min0;3fx=m3=5m=8TM

Vậy m Î {6; −8} nên tổng các giá trị của m là 6 + (−8) = −2.


Câu 12:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f (x) = 4x2 − 4mx + m2 − 2m trên đoạn [−2; 0] bằng 3. Tính tổng T các phần tử của S.

Xem đáp án

Xét hàm số f (x) = 4x2 − 4mx + m2 − 2m trên đoạn [−2; 0] ta có:

f ¢(x) = 8x − 4m = 0

 2xm=0x=m2

+) TH1:  m22m4

Xét bảng biến thiên:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để giá trị nhỏ nhất của hàm số y  f (x)  4x2 − 4mx + m2 − 2m trên đoạn [−2; 0] bằng 3. Tính tổng T các phần tử của S. (ảnh 1)
 

Khi đó:  min2;0fx=f2=m2+6m+16=3

 min2;0fx=f2=m2+6m+16=3 (vô nghiệm)

+) TH2:  2<m204<m0

Xét bảng biến thiên:

 Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để giá trị nhỏ nhất của hàm số y  f (x)  4x2 − 4mx + m2 − 2m trên đoạn [−2; 0] bằng 3. Tính tổng T các phần tử của S. (ảnh 2)

Khi đó:  min2;0fx=fm2=2m=3m=32TM 

+) TH3:  m2>0m>0

Xét bảng biến thiên:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để giá trị nhỏ nhất của hàm số y  f (x)  4x2 − 4mx + m2 − 2m trên đoạn [−2; 0] bằng 3. Tính tổng T các phần tử của S. (ảnh 3)

Khi đó:

 min2;0fx=f0=m22m=3m=1KTMm=3   TM 

Vậy  m32;3 nên tổng các giá trị của m là  T=32+3=32.


Câu 13:

Phép vị tự tỉ số k = 2 biến tam giác ABC có số đo các cạnh 3, 4, 5 thành tam giác A'B'C' có diện tích là giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có: V(I; k) (DABC) = DA'B'C' suy ra DABC DA'B'C' theo tỉ số k.

 SΔA'B'C'SΔABC=k2=4SΔA'B'C'=4SΔABC

Lại có 32 + 42 = 52 nên theo định lí Pytago đảo thì DABC là tam giác vuông

 SΔA'B'C'SΔABC=k2=4SΔA'B'C'=4SΔABC

Þ SDA'B'C' = 4.6 = 24


Câu 14:

Cho tam giác ABC có diện tích S. Phép vị tự tỉ số k = −2 biến tam giác ABC thành tam giác A'B'C' có diện tích S'. khi đó tỉ số  S'S bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

- Phép vị tự tỉ số k biến một tam giác thành tam giác đồng dạng với nó theo tỉ số k.

- Tỉ số diện tích S' = k2.S với S' là diện tích của tam giác ảnh, S là diện tích tam giác dưới phép vị tự.

 S'S=22=4.


Câu 15:

Giá trị lớn nhất của biết thức F (x; y) = x + 2y với điều kiện 0y4x0xy10x+2y100  

Xem đáp án
Giá trị lớn nhất của biết thức F (x; y) = x + 2y với điều kiện 0<=y<4 và x>=0 và x-y-1<0 và x+ 2y-10<0  là (ảnh 1)
Vẽ đường thẳng d1: x − y − 1 = 0, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; −1) và (1; 0).

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng, ta có 0 − 0 − 1 = −1 < 0.

Thoả mãn bất phương trình x − y − 1 ≤ 0.

Vậy O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Do đó miền nghiệm D1 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d1 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d2: x + 2y − 10 = 0, đường thẳng d2 qua hai điểm (0; 5) và (10; 0).

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 2.0 − 10 = −10 < 0. Thoả mãn bất phương trình x + 2y − 10 ≤ 0.

Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Do đó miền nghiệm D2 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d2 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d3: y = 4.

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 < 4.

Thoả mãn bất phương trình 0 ≤ y ≤ 4.

Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Do đó miền nghiệm D3 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d3 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

x ≥ 0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm bên phải trục tung (kể cả trục tung).

y ≥ 0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm phía trên trục hoành (kể cả trục hoành).

Miền nghiệm là phần không bị gạch như hình vẽ.

Miền nghiệm là ngũ giác ABCOE với A(4; 3), B(2; 4), C(0; 4), O(0; 0), E(1; 0).

Nhận thấy biểu thức F (x; y) = x + 2y đạt giá trị lớn nhất tại các điểm A, B, C, O, E.

Do F (x; y) = x + 2y suy ra:

F(4; 3) = 4 + 2.3 = 10;

F(0; 4) = 0 + 2.4 = 8;

F(2; 4) = 2 + 2.4 = 10;

F(1; 0) = 1 + 2.0 = 1;

F(0; 0) = 0 + 2.0 = 0.

Vậy giá trị lớn nhất của biết thức F(x; y) = x + 2y bằng 10.

 


Câu 16:

Tam giác ABC có AB = AC = a và  BAC^=120°. Tính  AB+AC.

Xem đáp án
Tam giác ABC có AB  AC  a và BAC=120 độ  . Tính  | AB+AC|. (ảnh 1)

Gọi M là trung điểm BC Þ AM ^ BC

Trong tam giác vuông AMB, ta có:

 AM=AB.sinABM^=a.sin30°=a2

Ta có:  AB+AC=2AM=2AM=2.a2=a.


Câu 17:

Cho hình chữ nhật ABCD và I là giao điểm của hai đường chéo. Tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn  MA+MB=MC+MD.

Xem đáp án

Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD.

Khi đó:

MA+MB=2MEMC+MD=2MF,M

Do đó  MA+MB=MC+MD

 2ME=2MF

 ME=MF

Û ME = MF (*)

Vì E, F là hai điểm cố định nên từ đẳng thức (*) suy ra tập hợp các điểm M là trung trực của đoạn thẳng EF hay chính là trung trực của đoạn thẳng AD.


Câu 18:

Cho hai đường thẳng d và d' song song với nhau. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến d thành d'?

Xem đáp án

Lấy 1 điểm A bất kì thuộc d và 1 điểm B bất kì nằm trên đường thẳng d'.

Khi đó, tịnh tiến theo  AB biến đường thẳng d thành d'.

Vì A; B là bất kì nên có vô số phép tịnh tiến thỏa mãn.


Câu 19:

Cho các điểm phân biệt A, B, C. Đẳng thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:  AB=AC+CB=CB+AC .


Câu 20:

Cho 2 tập hợp A = (−2; 5] và B = [2m − 3; 2m + 3]. Tìm m để A giao B là một tập có độ dài bằng 5.

Xem đáp án

Do tập B có độ dài bằng 6 nên ta có:

+) TH1: A Ç B = [2m − 2; 2m + 3]

 2m+352m22m1m00m1

+) TH1: A Ç B = [2m − 3; 2m + 2]

2m+352m22m1m00m1

Vậy  m0;112;32.


Câu 21:

Cho 2 tập hợp A = (2; 5] và B = [2m − 3; 2m + 3]. Tìm m để A giao B là một tập có độ dài bằng 5.
Xem đáp án

Vì A có độ dài bằng 3 nên A giao B không thể là một tập có độ dài bằng 5.

Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn.


Câu 22:

Cho hình bình hành ABCD, với giao điểm hai đường chéo là I. Khi đó:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 23:

Cho hình vuông ABCD tâm O cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB, N là điểm đối xứng với C qua D. Tính độ dài véc tơ  MN.

Xem đáp án
Cho hình vuông ABCD tâm O cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB, N là điểm đối xứng với C qua D. Tính độ dài véc tơ MN . (ảnh 1)

Qua N kẻ đường thẳng song song với AD cắt AB tại P.

Khi đó, tứ giác ADNP là hình vuông và PM=PA+AM=a+a2=3a2 .

Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông NPM, ta có

 MN2=NP2+PM2=a2+3a22=13a24

 MN=a132.

Suy ra  MN=MN=a132.


Câu 24:

Tìm đỉnh I của parabol (P): y = −3x2 + 6x − 1.
Xem đáp án

Ta có:  b2a=62.3=66=1

 Δ4a=b24ac4a=624.3.14.3=2

Suy ra đỉnh của parabol là I(1; 2).


Câu 25:

Cho parabol có phương trình y = x2 − 3x + 2. Xác định tọa độ đỉnh của Parabol.

Xem đáp án

Ta có:  b2a=32.1=32

 Δ4a=b24ac4a=324.1.24.1=14

Suy ra đỉnh của parabol là  I32;14.


Câu 26:

Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác?

Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác? (ảnh 1)
Xem đáp án
Hình 118 không phải là một đa giác vì DE và EA cùng nằm trên một đường thẳng.

Câu 27:

Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Các đỉnh là các điểm: A, B., …

Các đỉnh kề nhau là: A và B, hoặc B và C, hoặc …

Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC, …

Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, CG, …

Các góc là:  A^,B^,...

Các điểm nằm trong đa giác (các điểm trong của đa giác) là: M, N, …

Các diểm nằm ngoài đa giác (các điểm ngoài của đa giác) là: Q, …

Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau: Các đỉnh là các điểm: A, B., … Các đỉnh kề nhau là: A và B, hoặc B và C, hoặc … Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC, … (ảnh 1)
Xem đáp án

Các đỉnh là các điểm: A, B., C, D, E, G.

Các đỉnh kề nhau là: A và B, hoặc B và C, hoặc C và D, hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A.

Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EG, GA.

Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, CG, AD, AE, BG, BE, BD, CE, DG.

Các góc là:  A^, B^,C^,D^,E^,G^.

Các điểm nằm trong đa giác (các điểm trong của đa giác) là: M, N, P.

Các diểm nằm ngoài đa giác (các điểm ngoài của đa giác) là: Q, R.


Câu 28:

Cho hai tập khác rỗng A = (m − 1; 4]; B = (−2; 2m + 2), m Î ℝ. Tìm m để A Ç B ¹ Æ.

Xem đáp án

Do A, B ¹ Æ ta có điều kiện:

 m1<42m+2>2m<5m>22<m<5

Để A Ç B = Æ Û 2m + 2 ≤ m − 1 Û m ≤ −3 (không thỏa mãn điều kiện −2 < m < 5)

Do đó không có giá trị nào của m để A Ç B = Æ.

Vậy với mọi m Î (−2; 5) thì A Ç B ¹ Æ.


Câu 29:

Cho hai tập khác rỗng A = (m − 1; 4]; B = (−2; 2m + 2), m Î ℝ. Tìm m để:

a) A Ì  B

b) B Ì A

Xem đáp án

Do A, B ¹ Æ, ta có điều kiện:

 m1<42m+2>2m<5m>22<m<5

a) Để A Ì B thì:  m122m+2>4m1m>1m>1.

Kết hợp điều kiện suy ra 1 < m < 5.

Vậy m Î (1; 5) thì A Ì B.

a) Để B Ì A thì:  m122m+24m1m1m1.

Kết hợp điều kiện suy ra −2 < m ≤ −1.

Vậy m Î (−2; −1] thì B Ì A.


Câu 30:

Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a, BC = 2a; biết A'A = A'B = A'C, cạnh bên tạo với mặt đáy một góc 60°. Tính thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C'.
Xem đáp án
Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB  a, BC  2a; biết A'A  A'B  A'C, cạnh bên tạo với mặt đáy một góc 60. Tính thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C'. (ảnh 1)

Gọi H là trung điểm của cạnh BC

Þ H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Vì A'A = A'B = A'C nên A'H ^ (ABC)

Chiếu A'A lên mặt phẳng (ABC) ta được AH.

Suy ra  AA';ABC^=AA';AH^=A'AH^=60°\

Xét tam giác vuông A'AH ta có:

 A'H=AH.tanA'AH^=BC2.tan60°=a3

Suy ra:  VABC.A'B'C'=A'H.SABC=A'H.12AB.AC

 =a3.12.a.a3=3a32.


Câu 31:

Khối lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông tại A, AB = a,  AC=a2. Góc giữa cạnh bên và đáy là 30°, A'A = A'B = A'C. Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.
Xem đáp án
Khối lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông tại A, AB  a,  . Góc giữa cạnh bên và đáy là 30, A'A  A'B  A'C. Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho. (ảnh 1)

Gọi H là trung điểm của cạnh BC và vì tam giác ABC vuông tại A

Þ H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Vì A'A = A'B = A'C nên A'H ^ (ABC)

Chiếu A'A lên mặt phẳng (ABC) ta được AH.

Suy ra  AA';ABC^=AA';AH^=A'AH^=30°

Xét tam giác ABC vuông tại A suy ra:

 BC=AB2+AC2=a2+a22=a3

 AH=12BC=a32

Xét tam giác vuông A'AH ta có:

 A'H=AH.tanA'AH^=a32.tan30°=a2

Suy ra:  VABC.A'B'C'=A'H.SABC=A'H.12AB.AC

 =a2.12.a.a2=a324.


Câu 32:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có  A'C=a3. Tính thể tích của hình lập phương.

Xem đáp án
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có a căn 3 . Tính thể tích của hình lập phương. (ảnh 1)

Xét hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có:  A'C=AA'.3=a3AA'=a 

Vậy thể tích hình lập phương là V = a3.


Câu 33:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có đường chéo bằng  a3. Tính thể tích khối chóp A'.ABCD.

Xem đáp án
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có đường chéo bằng  a căn 3 Tính thể tích khối chóp A'.ABCD. (ảnh 1)

có: hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có đường chéo bằng  a3.

Suy ra cạnh của hình lập phương bằng a.

Vậy  VA'.ABCD=13A'A.AB.AC=13A'A3=13.a3=a33.


Câu 34:

Cho A là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình x2 − 4x + 3 = 0; B là tập hợp các số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 4. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:  x24x+3=0x=1x=3A=1;3

B = {−3; −2; −1; 0; 1; 2; 3}

Do đó A Ì B

Suy ra A È B = B; A Ç B = A

Do đó A và B sai.

Lại có: A \ B = Æ nên C đúng.


Câu 35:

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ bất phương trình  x2y<0x+3y>2x+y<3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

+) Thay x = 1 và y = 0 lần lượt vào các bất phương trình (1), (2) và (3) trong hệ, ta được:

(1) Û 1 2.0 < 0 Û 1 < 0 (vô lí);

(2) Û 1 + 3.0 > Û 1 > 2 (luôn đúng);

(3) Û 1 + 0 < 3 Û – 1 < 3 (luôn đúng).

Do đó cặp số (1; 0) không là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay x = 1 và y = 0 lần lượt vào các bất phương trình (1), (2) và (3) trong hệ, ta được:

(1) Û 1 2.0 < 0 Û 1 < 0 (luôn đúng);

(2) Û 1 + 3.0 > Û 1 > 2 (luôn đúng);

(3) Û 1 + 0 < 3 Û 1 < 3 (luôn đúng).

Do đó cặp số (1; 0) là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay x = 2 và y = 3 lần lượt vào các bất phương trình (1), (2) và (3) trong hệ, ta được:

(1) Û 2 2.3 < 0 Û 8 < 0 (luôn đúng);

(2) Û 2 + 3.3 > Û 7 > 2 (luôn đúng);

(3) Û 2 + 3 < 3 Û 5 < 3 (vô lí).

Do đó cặp số (2; 3) không là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay x = 0 và y = –1 lần lượt vào các bất phương trình (1), (2) và (3) trong hệ, ta được:

(1) Û 0 2.(1) < 0 Û 2 < 0 (vô lí);

(2) Û 0 + 3.(1)  > Û 3 > 2 (vô lí);

(3) Û 0 + (1) < 3 Û 1 < 3 (luôn đúng).

Do đó cặp số (0; −1) không là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Vậy (−1; 0) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.


Câu 37:

Cho tam giác đều tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O góc a, 0 ≤ a ≤ 2p biến tam giác trên thành chính nó?

Xem đáp án
Cho tam giác đều tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O góc , 0 ≤ ≤ 2 biến tam giác trên thành chính nó? (ảnh 1)

Xét DABC đều có:

AOB^=BOC^=COA^=120°=2π3OA=OB=OC

Þ Q(O; a với α=0α=2π3α=4π3α=2π  đều biến ΔABC đều thành chính nó.


Câu 38:

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(4; 5). Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn (A; 5) và các trục tọa độ.

Xem đáp án

Vì A(4; 5) nên khoảng cách từ A đến trục hoành là d1 = |yA| = 5, khoảng cách từ A đến trục tung là d2 = |xA| = 4.

Nhận thấy d1 = R = 5 nên trục hoành tiếp xúc với đường tròn (A; 5).

Và d2 = 4 < 5 = R nên trục tung cắt đường tròn (A; 5).


Câu 39:

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3; 4). Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn (A; 3) và các trục tọa độ.

Xem đáp án
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3; 4). Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn (A; 3) và các trục tọa độ. (ảnh 1)

Xét đường tròn (A; 3) có tâm A và bán kính R = 3

Kẻ AH ^ Ox, AK ^ Oy (như hình vẽ)

Khoảng cách từ tâm A đến trục Ox là AH = 4

Có: 4 > 3 Þ AH > R

Do đó, đường tròn (A; 3) và trục Ox không cắt nhau.

Khoảng cách từ tâm A đến trục Oy là AK = 3

Có AK = R = 3

Do đó, đường tròn (A; 3) và trục Oy tiếp xúc nhau.


Câu 40:

Có ba chiếc hộp A, B, C mỗi chiếc hộp chứa ba chiếc thẻ được đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ. Gọi P là xác suất để tổng số ghi trên ba tấm thẻ là 6. Tìm giá trị của P.

Xem đáp án

Ta có: n (W) = 3.3.3 = 27

Gọi A là biến cố “Tổng số ghi trên ba tấm thẻ là 6”

Để tổng số ghi trên ba tấm thẻ là 6 thì có các tổng sau:

1 + 2 + 3 = 6, khi đó hoán vị 3 phần tử 1, 2, 3 ta được 3! = 6 cách.

2 + 2 + 2 = 6, khi đó ta có 1 cách.

Do đó n (A) = 6 + 1 = 7

Vậy  PA=nAnΩ=727.


Câu 41:

Có 3 chiếc hộp A, B, C. Hộp A chứa 4 bi đỏ, 3 bi trắng. Hộp B chứa 3 bi đỏ, 2 bi vàng. Hộp C chứa 2 bi đỏ, 2 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một hộp từ 3 hộp này, rồi lấy ngẫu nhiên một bi từ hộp đó. Tính xác suất để lấy được một bi đỏ.

Xem đáp án

Xác suất để chọn hộp A là  13, xác suất để chọn được bi đỏ trong hộp A là  47.

Suy ra xác suất để chọn được bi đỏ trong hộp A là  13.47 .

Tương tự, xác suất để chọn được bi đỏ trong hộp B, hộp C lần lượt là:  1335;1324.

Vậy xác suất để lấy được bi đỏ là: P=13.47+13.35+13.24=3970.


Câu 42:

Tam giác ABC vuông cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tính tỉ số  Rr.

Xem đáp án

Ta có:  R=abc4S,r=Sp

Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên b = c và  a=b2+c2=b2

Xét tỉ số  Rr=abc.p4S2=abc.a+b+c24.14.bc2=aa+2b2b2

 =2b21+22b2=1+2.


Câu 43:

Cho hai đường thẳng d và d' song song có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng d thành đường thẳng d'?

Xem đáp án

Lấy 1 điểm A bất kì thuộc d và 1 điểm B bất kì nằm trên đường thẳng d'.

Khi đó, tịnh tiến theo  AB biến đường thẳng d thành d'.

Vì A; B là bất kì nên có vô số phép tịnh tiến thỏa mãn.


Câu 44:

Tìm họ nguyên hàm của hàm số f (x) = cos2 x.
Xem đáp án

Nguyên hàm của hàm số f (x) là:

 fxdx=cos2xdx=1+cos2x2dx

 =12dx+12cos2xdx=12x+12.12sin2x+C

 =x2+sin2x4+C.


Câu 45:

Tìm nguyên hàm F (x) của hàm số  fx=cosx2.
Xem đáp án

Nguyên hàm của hàm số f (x) là:

Fx=fxdx=cosx2dx

 =2cosx2dx2=2sinx2+C

Câu 46:

Một hộp đựng 20 viên bi khác nhau được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ba viên bi từ hộp trên rồi cộng số ghi trên đó lại. Hỏi có bao nhiêu cách lấy để kết quả thu được là một số chia hết cho 3?

Xem đáp án

Lời giải

20 viên bi khác nhau được đánh số từ 1 đến 20, chia làm ba phần:

Phần 1 gồm các viên bi mang số chia hết cho 3, có 6viên.

Phần 2 gồm các viên bi mang số chia cho 3 dư 1, có 7 viên.

Phần 3 gồm các viên bi mang số chia cho 3 dư 2, có 7 viên.

Lấy ba viên bi từ hộp trên rồi cộng số ghi trên đó lại, được một số chia hết cho 3 có các trường hợp sau:

Trường hợp 1: lấy được 3 viên bi ở phần 1, có  C63  cách.

Trường hợp 2: lấy được 3 viên bi ở phần 2, có  C73 cách.

Trường hợp 3: lấy được 3 viên bi ở phần 3, có C73 cách.

Trường hợp 4: lấy được 1 viên bi ở phần 1, 1 viên bi ở phần 2 và 1 viên bi ở phần 3, có  C61.C71.C71 cách.

Vậy có  C63+C73+C73+C61.C71.C71=384 cách lấy được ba viên bi thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 47:

Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

+) Trong trường hợp 3 điểm phân biệt thẳng hàng thì sẽ có vô số mặt phẳng chứa 3 điểm thẳng hàng đã cho.

Suy ra A sai

+) Trong trường hợp điểm thuộc đường thẳng đã cho, khi đó ra chỉ có 1 đường thẳng, có vô số mặt phẳng đi qua đường thẳng đó.

Suy ra B sai

+) Trong trường hợp 4 điểm phân biệt thẳng hàng thì có vô số mặt phẳng đi qua 4 điểm đó

Hoặc trong trường hợp 4 điểm không đồng phẳng thì sẽ không tạo được mặt phẳng nào đi qua cả 4 điểm.

Suy ra D sai

+) Trong trường hợp hai đường thẳng cắt nhau thì sẽ xác định được duy nhất một mặt phẳng

Suy ra C đúng.


Câu 48:

Nếu tam giác ABC có a2 < b2 + c2 thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:  cosA=b2+c2a22bc.

Theo giả thiết a2 < b2 + c2 suy ra cos A > 0.

Vậy góc A nhọn.


Câu 49:

Cho tam giác ABC có a2 + b2 − c2 > 0. Khi đó:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:  cosC=a2+b2c22ab.

Theo giả thiết a2 + b2 − c2 > 0 suy ra cos C > 0.

Vậy góc C nhọn hay góc C < 90°.


Câu 50:

Có hai học sinh lớp A, ba học sinh lớp B và bốn học sinh lớp C xếp thành một hàng ngang sao cho giữa hai học sinh lớp A không có học sinh nào lớp B. Hỏi có bao nhiêu cách xếp hàng như vậy?

Xem đáp án

Xét các trường hợp sau:

TH1: Hai học sinh lớp A đứng cạnh nhau có 2!.8! cách.

TH2: Giữa hai học sinh lớp A có một học sinh lớp C có  2!.A41.7! cách.

TH3: Giữa hai học sinh lớp A có hai học sinh lớp C có  2!.A42.6! cách.

TH4: Giữa hai học sinh lớp A có ba học sinh lớp C có  2!.A43.5! cách.

TH5: Giữa hai học sinh lớp A có bốn học sinh lớp C có  2!.A44.4! cách.

Vậy theo quy tắc cộng có tất cả:

 2!  .8!+2!  .A41.7!+2!.A42.6!+2!  .A43.5!+2!  .  A44.  4!=145  152 (cách).


Câu 51:

Cho DABC và DA'B'C' đồng dạng với nhau theo tỉ số k. Chọn câu sai.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hai tam giác đồng dạng thì các góc tương ứng bằng nhau nên k không thể là tỉ số hai góc tương ứng.


Câu 52:

Cho hai tam giác A'B'C' và ABC đồng dạng với nhau theo tỉ số k. Chứng minh rằng tỉ số chu vi của hai tam giác cũng bằng k.

Xem đáp án

DA'B'C' DABC đồng dạng theo tỉ số k nên ta có:

 A'B'AB=B'C'BC=C'A'CA=k.

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 A'B'AB=B'C'BC=C'A'CA=A'B'+B'C'+C'A'AB+BC+CA.

Suy ra  A'B'+B'C'+C'A'AB+BC+CA=k.

Vậy  PA'B'C'PABC=k.


Câu 53:

Có 12 người xếp thành một hàng dọc (vị trí của mỗi người trong hàng là cố định), Chọn ngẫu nhiên 3 người trong hàng. Tính xác suất để 3 người được chọn không có 2 người đứng nào cạnh nhau.

Xem đáp án

- Số phần tử của không gian mẫu:  nΩ=C123=220

- Giả sử chọn ba người có số thứ tự trong hàng lần lượt là m, n, p.

Theo giả thiết ta có:  m<n<pnm>1pn>1m,n,p1;2;...;12

- Đặt  a=mb=n1c=p2a<b<cba1cb11a<b<c=p210.

Þ a, b, c là ba số bất kì trong tập {1; 2; 3; ...; 10} suy ra có  C103 cách chọn hay:

 nA=C103=120.

Vậy xác suất là  PA=nAnΩ=120220=611.


Câu 54:

Kết quả (b; c) của việc gieo con xúc sắc cân đối và đồng chất hai lần trong đó b là số chấm xuất hiện trong lần gieo đầu, c là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ hai, được thay vào phương trình bậc hai: x2 + bx + c = 0. Tính xác suất để: phương trình có nghiệm.

Xem đáp án

Gieo con xúc sắc cân đối và đồng chất hai lần ta có

Ω = {(b; c) | 1 ≤ b ≤ 6; 1 ≤ c ≤ 6}

Do đó, n (Ω) = 6.6 = 36

Phương trình x2 + bx + c = 0 có nghiệm khi Δ = b2 − 4c ≥ 0.

Đặt A = {(b; c) | 1 ≤ b ≤ 6; 1 ≤ c ≤ 6; b2 − 4c ≥ 0}, ta có:

A = {(6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5), (6; 6), (5; 1), (5; 2), (5; 3), (5; 4), (5; 5), (5; 6), (4; 1), (4; 2), (4; 3), (4; 4), (3; 1), (3; 2), (2; 1)}.

Nên n (A) = 19.

Vậy  PA=nAnΩ=1936.


Câu 55:

Kết quả (b; c) của việc gieo con xúc sắc cân đối và đồng chất hai lần trong đó b là số chấm xuất hiện trong lần gieo đầu, c là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ hai, được thay vào phương trình bậc hai: x2 + bx + c = 0. Tính xác suất để phương trình bậc hai đó vô nghiệm.

Xem đáp án

Gieo con xúc sắc cân đối và đồng chất hai lần, ta có:

Ω = {(b; c) | 1 ≤ b ≤ 6; 1 ≤ c ≤ 6}.

Do đó, n (Ω) = 6.6 = 36.

Phương trình x2 + bx + c = 0 vô nghiệm khi Δ = b2 − 4c < 0.

Đặt A = {(b; c) | 1 ≤ b ≤ 6; 1 ≤ c ≤ 6; b2 − 4c < 0}, ta có:

A = {(1; 1), (1; 2), (2; 2), (1; 3), (2; 3), (3; 3), (1; 4), (2; 4), (3; 4), (1; 5), (2; 5), (3; 5), (4; 5), (1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6)}.

Nên n (A) = 17.

Vậy  PA=nAnΩ=1736.


Câu 56:

Hình nào sau đây không có tâm đối xứng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

Hình tròn có tâm đối xứng là tâm của nó.

Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

Tam giác đều không có tâm đối xứng.


Câu 57:

Hình nào dưới đây không có tâm đối xứng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tam giác đều là hình không có tâm đối xứng.

Lục giác đều có tâm đối xứng là tâm của lục giác đều.

Hình bình hành và hình thoi đều có tâm đối xứng là giao điểm của 2 đường chéo.


Câu 58:

Biểu thức F (x; y) = y − x đạt giá trị nhỏ nhất với điều kiện  2xy2x2y2x+y5x0 tại điểm M. Tìm tọa độ của điểm M.

Xem đáp án

Ta giải các hệ phương trình:

   2xy=2x2y=2x=23y=23

 2xy=2x+y=5x=73y=83

 x2y=2x+y=5x=4y=1

Khi đó F (x; y) đạt GTNN tại một trong các điểm  23;23,73;83,4;1.

Xét điểm  23;23, thay tọa độ điểm này vào hệ ta thấy thỏa mãn nên nó thuộc miền nghiệm.

Xét điểm (4; 1), thay tọa độ của điểm này vào hệ ta thấy thỏa mãn nên nó thuộc miền nghiệm.

Ta tính được  F23;23=2323=43;

F (4; 1) = 1 − 4 = −3.

Vậy F (x; y) đạt GTNN tại x = 4; y = 1.


Câu 59:

Cho tam giác ABC, trọng tâm là G. Phát biểu nào là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A:  ABCB=AB+BC=ACAC

Vậy A sai.

Đáp án B:  GA+GB+GC=GA+GB+GC>0

Vậy B sai.

Đáp án C:  ABCB=AB+BC=AC=ACAC

Đáp án D:  GABGCG=GA+GB+GC=0=0

Vậy D đúng.


Câu 60:

Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = xex, y = 0, x = 0, x = 1 xung quanh trục Ox là: 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Áp dụng công thức ta có thể tích khối tròn xoay bài cho là:

 V=π01xex2dx=π01x2e2xdx


Câu 61:

Biết rằng phương trình 2log (x + 2) + log 4 = log x + 4log 3 có hai nghiệm phân biệt x1, x2, (x1 < x2). Tính  P=x1x2.

Xem đáp án

Điều kiện: x > 0.

Ta có 2log (x + 2) + log 4 = log x + 4log 3

Û log (x + 2)2 + log 4 = log x + log 81

Û log [4(x + 2)2] = log (81x)

Û 4(x + 2)2 = 81x

Û 4x2 + 16x + 16 = 81x

Û 4x2 − 65x + 16 = 0

x1=14  TMx2=16TM

Suy ra  P=x1x2=14.16=164.


Câu 62:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (m − 2)x2 + 2(2m − 3) x + 5m − 6 = 0 vô nghiệm?

Xem đáp án

Xét phương trình (m − 2)x2 + 2(2m − 3) x + 5m − 6 = 0 (*).

TH1: Với m − 2 = 0 Û m = 2, khi đó 

(*) Û 2x + 4 = 0 Û x = −2.

Suy ra với m = 2 thì phương trình (*) có nghiệm duy nhất x = −2.

Do đó m = 2 không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

TH2: Với m − 2 ¹ 0 Û m ¹ 2, khi đó để phương trình (*) vô nghiệm Û Δ' < 0

Û (2m − 3)2 − (m − 2)(5m − 6) < 0

Û 4m2 − 12m + 9

Û (5m2 − 16m + 12) < 0

Û −m2 + 4m − 3 < 0

Û m2 − 4m + 3 > 0

 m>3m<1

Do đó, với  m>3m<1 thì phương trình (*) vô nghiệm.

Vậy m > 3 và m < 1 là giá trị cần tìm.


Câu 63:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình (m2 + m − 6)x ≥ m + 1 có nghiệm.

Xem đáp án

+) TH1:

Rõ ràng m2 + m − 6 ¹ 0 hay  m2m3 thì bất phương trình có nghiệm.

+) TH2:

Xét  m2+m6=0m=20x3S=m=30x2S=

Hợp hai trường hợp, ta được bất phương trình có nghiệm khi m ¹ 2.


Câu 64:

Một thầy giáo có 10 cuốn sách khác nhau trong đó có 4 cuốn sách Toán, 3 cuốn sách Lí, 3 cuốn sách Hóa. Thầy muốn lấy ra 5 cuốn và tặng cho 5 em học sinh A, B, C, D, E mỗi em một cuốn. Hỏi thầy giáo có bao nhiêu cách tặng cho các em học sinh sao cho sau khi tặng xong, mỗi một trong ba loại sách trên đều còn ít nhất một cuốn.

Xem đáp án

Ta tìm số cách sao cho sau khi tặng sách xong có 1 môn hết sách.

TH1: Môn Toán hết sách:

Số cách chọn 4 cuốn sách Toán là 1 cách.

Số cách chọn 1 cuốn trong 6 cuốn còn lại là 6 cách.

Vậy có 6 cách chọn sách.

Số cách tặng 5 cuốn sách đó cho 5 em học sinh là 5! = 120 cách.

Vậy có 6.120 = 720 cách.

TH2: Môn Lí hết sách:

Số cách chọn 3 cuốn sách Lí là 1 cách.

Số cách chọn 2 cuốn trong 7 cuốn còn lại là  C72=21 cách.

Vậy có 21 cách chọn sách.

Số cách tặng 5 cuốn sách đó cho 5 em học sinh là 5! = 120 cách.

Vậy có 21.120 = 2 520 cách.

TH3: Môn Hóa hết sách: Tương tự trường hợp 2 thì có 2 520 cách.

Số cách chọn 5 cuốn bất kì trong 1010 cuốn và tặng cho 5 em là  C105.5!=30  240 cách.

Vậy số cách chọn sao cho sau khi tặng xong, mỗi loại sách trên đều còn lại ít nhất một cuốn là: 30 240 − 720 – 2 520 – 2 520 = 24 480 (cách).


Bắt đầu thi ngay