IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 69)

  • 10507 lượt thi

  • 46 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x3 – 3mx2 – 9m2x nghịch biến trên khoảng (0; 1).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

TXĐ: D = ℝ.

Ta có: y = x3 – 3mx2 – 9m2x  

 y'<0 3x2 – 6mx – 9m2 = 0 3(x2 – 2mx – 3m2) = 0

3(x + m)(x – 3m) = 0  x1=mx2=3m

 y'<0 x (0; 1) (0; 1) nằm trong khoảng 2 nghiệm x1; x2.

Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 1) khi và chỉ khi:

TH1: -m ≤ 0 < 1 ≤ 3m  m0m13   m0m13

TH2: 3m ≤ 0 < 1 ≤ -m    m ≤ -1.

Vậy  m13 hoặc m ≤ -1.


Câu 2:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Hai điểm M, N gọi là đối xứng nhau qua điểm I nếu .....

Xem đáp án

Chọn A

+ Theo định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm: Hai điểm  M, N gọi là đối xứng với nhau qua điểm I nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MN nên A đúng.


Câu 3:

Một khối gỗ có hình trụ với bán kính đáy bằng 6 và chiều cao bằng 8. Trên một đường tròn đáy nào đó ta lấy hai điểm A, B sao cho cung AB có số đo bằng  120°. Người ta cắt khúc gỗ bởi một mặt phẳng đi qua A, B và tâm của hình trụ (tâm của hình trụ là trung điểm của đoạn nối tâm hai đáy) để được thiết diện như hình vẽ. Tính diện tích S của thiết diện thu được.

Một khối gỗ có hình trụ với bán kính đáy bằng 6 và chiều cao bằng 8.  (ảnh 1)
Xem đáp án
Một khối gỗ có hình trụ với bán kính đáy bằng 6 và chiều cao bằng 8.  (ảnh 2)

Trong mặt phẳng cắt dựng hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ. Khi đó thiết diện là 1 phần bị cắt của Elip có phương trình dạng   E:x2a2+y2b2=1.

Ta có:   AKB^=120°  KH=KB.sin30°=3;  AB=2AH=63.

Khi đó độ dài trục bé là MN = 2b = 2R = 12 và  OH=OK2+KH2=5.

Như vậy  E:x2a2+y2362=1. Do (E) qua  B5;33  a = 10.

Khi đó  S=25561x2100dx=114,79=20π+303.


Câu 4:

Cho hai tam giác ABC và  A'B'C' lần lượt có trọng tâm là G và G' Đẳng thức nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Do G và  G'  lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và  A'B'C' nên ta có:

 AG+BG+CG=0 và  A'G'+B'G'+C'G'=0

• Đáp án A:  AA'+BB'+CC'=AG+BG+CG+GA'+GB'+GC'=0+3GG'.

• Đáp án B:  AB'+BC'+CA'=AG+BG+CG+GA'+GB'+GC'=0+3GG'

• Đáp án C:  AC'+BA'+CB'=AG+BG+CG+GA'+GB'+GC'=0+3GG'

• Đáp án D:  A'A+B'B+C'C=A'G'+B'G'+C'G'+G'A+G'B+G'C=0+3G'G (sai)


Câu 5:

Gieo một đồng xu và một con xúc sắc. Số phần tử của không gian mẫu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi gieo một đồng xu thì có 2 khả năng xảy ra, khi gieo một con xúc sắc thì có 6 khả năng xảy ra.

Áp dụng quy tắc nhân ta được số phần tử của không gian mẫu là: 2.6 = 12 phần tử.


Câu 6:

Gieo một đồng xu và một con xúc sắc đồng thời. Tính xác suất của biến cố A: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp hoặc con xúc sắc xuất hiện mặt 5 chấm”.

Xem đáp án

Gieo một đồng xu 1 lần ta thu được kết quả bất kì thuộc tập hợp: {sấp; ngửa}.

Gieo một con xúc xắc 1 lần ta thu được kết quả bất kì thuộc tập hợp: {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Do đó, không gian mẫu là:

Ω = {(sấp, 1); (sấp, 2); (sấp, 3); (sấp, 4); (sấp, 5); (sấp, 6); (ngửa, 1);  (ngửa, 2);  (ngửa, 3);  (ngửa, 4);  (ngửa, 5);  (ngửa, 6)}.

Số phần tử của Ω là: n(Ω) = 12.

Xét biến cố A: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp hoặc con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”.

A1: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp”. Ta có: A1 = {(sấp, 1); (sấp, 2); (sấp, 3); (sấp, 4); (sấp, 5); (sấp, 6)}.

A2: “Con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”. Ta có: A2 = {(sấp, 5); (ngửa, 5)}.

Do đó, ta có:

A = A1  A2 = {(ngửa, 5); (sấp, 1); (sấp, 2); (sấp, 3); (sấp, 4); (sấp, 5); (sấp, 6)}.

Số phần tử của A là: n(A) = 7.

Do đó, xác suất của biến cố A là:  PA=nAnΩ=7120,583.


Câu 7:

Cho hình vẽ dưới đây, trong đó  AOB^=60°, Ot là tia phân giác của góc AOB. Hỏi các tia Ax, Ot, By có song song với nhau không? Vì sao?
Xem đáp án

 

Cho hình vẽ dưới đây, trong đó  góc AOB= 60 độ Ot là tia phân giác của góc AOB. Hỏi các tia Ax, Ot, By có song song với nhau không? Vì sao? (ảnh 1)

Ta có Ot là tia phân giác của góc AOB nên   AOt^=tOB^=12AOB^=30°

Mà  xAO^=30°   AOt^=xAO^=30° mà hai góc này ở vị trí so le trong

Ax // Ot

Ta có  tOB^=30°,  OBy^=150°   tOB^+OBy^=180°  Ot // By (do có hai góc trong cùng phía bù nhau).


Câu 8:

Cho  AOB^=60°, và điểm A nằm trên cạnh Ox. Dựng tia Az song song với tia Oy và nằm trong góc xOy.

a) Tìm số đo góc OAz.

b) Gọi Ou và Av theo thứ tự là các tia phân giác của góc xOy và xAz. Chứng minh rẳng Ou song song với Av. 

Xem đáp án
Cho  góc AOB= 60 độ và điểm A nằm trên cạnh Ox. Dựng tia Az song song với tia Oy và nằm trong góc xOy.  a) Tìm số đo góc OAz.  b) Gọi Ou và Av theo thứ tự là các tia phân giác của góc xOy và xAz. Chứng minh rẳng Ou song song với Av.  (ảnh 1)

a) Vì Oy // Az nên  xOy^=xAz^ (hai góc đồng vị)

Hai góc OAz và góc xAz kề bù với nhau

Ta có  OAz^+xAz^=180°   OAz^+30°=180°   OAz^=150°.

b) Vì Ou là tia phân giác của góc xOy

Nên  xAv^=12xAz^=12.30°=15°   xOu^=xAv^=15°

Hai góc xOy và góc xAz bằng nhau và nằm ở vị trí đồng vị nên Ou // Av.


Câu 9:

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a và   AD=a2. Gọi K là trung điểm của cạnh AD. Tính BK.AC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a và AD= a căn 2  Gọi K là trung điểm của cạnh AD. Tính  (ảnh 1)

Ta có  AC=BD=AB2+AD2=2a2+a2=a3.

Ta có:  BK=BA+AK=BA+12ADAC=AB+AD 

 BK.AC=BA+12ADAB+AD

 =BA.AB+BA.AD+12AD.AB+12AD.AD=a2+0+12a22=0.


Câu 10:

Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng  23. Thể tích của khối nón này là

Xem đáp án
Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng  2 căn 3 Thể tích của khối nón này là (ảnh 1)

Gọi thiết diện qua trục là tam giác SAB, tâm đường tròn đáy là O. Khi đó, tam giác SAB có cạnh huyền.

Xét tam giác SAB vuông cân tại S có SO là đường trung tuyến nên ta có:

 SO=AO=12AB=12.23=3.

Bán kính đường tròn đáy là  r=AO=3; đường cao của hình nón là  h=SO=3.

Thể tích của hình nón là  V=13πr2h=13π32.3=3π.


Câu 11:

Cho hình nón có thiết diện qua đỉnh S tạo với đáy một góc  60° là tam giác đều cạnh bằng 4. Thể tích của khối nón đó là:

Xem đáp án
Cho hình nón có thiết diện qua đỉnh S tạo với đáy một góc  60 độ là tam giác đều cạnh bằng 4. Thể tích của khối nón đó là: (ảnh 1)

Gọi thiết diện qua đỉnh S là tam giác SAB, tâm đường tròn đáy là O.

Xác định góc giữa (SAB) và đáy:

 OSAB=ABOHAB;HA=HBSHAB  SAB;O^=OH;SH^=SHO^=60°

Do tam giác SAB đều có cạnh bằng 4 nên  SH=23

Xét tam giác SOH có SO=SH.sin60°=23.32=3;   OH=SOtan60°=33=3.

Xét tam giác OAH có  OA=OH2+HA2=32+22=7

Thể tích hình nón đã cho là  V=13πr2h=13.π.OA2.SO=13.π72.3=7π.


Câu 12:

Cho tập A = [m; m + 2) và B = (3; +∞). Tìm m để A ∩ B = .
Xem đáp án

Lời giải

A ∩ B = m + 2 ≤ 3 m ≤ 1 (ở đây lấy cả dấu bằng vì khi m + 2 = 3 thì vẫn không có điểm chung do (3; +∞) không chứa 3).

Vậy A ∩ B = khi m ≤ 1.


Câu 14:

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và dây cung CD không song song với AB. Gọi H và K là hình chiếu của A và B trên CD. Gọi E là giao điểm của BK với nửa đường tròn (O) và I là trung điểm của CD.

a) Chứng minh OI AE.

Xem đáp án
Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và dây cung CD không song song với AB. Gọi H và K là hình chiếu của A và B trên CD. Gọi E là giao điểm của BK với nửa đường tròn (O) và I là trung điểm của CD. a) Chứng minh OI ⊥ AE. (ảnh 1)

a) Ta có OC = OD Tam giác OCD cân tại O

Mà I là trung điểm của CD OI CD

Xét tam giác ABE có OA = OE = OB Tam giác EAB vuông tại E

AE BK

BK CD AE // CD OI AE (ĐPCM)


Câu 15:

b) Gọi S là hình chiếu của I trên AB. Chứng minh  ΔIOS~ΔABE.

c) Chứng minh  SAHBK=AB.IS.

Xem đáp án

b) OI AE mà BK AE OI // BK  IOS^=ABE^ (hai góc ở vị trí đồng vị)

Mà  ISO^=AEB^=90°   ΔIOS  ΔABE (g.g)

c) O, I lần lượt là trung điểm của AB, HK

AH + BK = 2OI

AH.HI + IK.BK = OI.IK + OI.IH

SAHI + SBIK = SAIB

SAHBK = 2SAIB = AB.IS.


Câu 16:

Tìm số quy tròn của phép tính sau: 374 529 ± 200.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì độ chính xác đến hàng trăm (d = 200) nên ta quy tròn số đã cho đến hàng nghìn.

Số hàng nghìn là 4.

Số quy tròn của 374 529 ± 200 là 375 000.


Câu 17:

Trong các số phức z thỏa mãn |z – 2 – 4i| = |z – 2i|. Tìm số phức z có mô đun nhỏ nhất.

Xem đáp án

Giả sử z = a + bi, ta có:

|a + bi – 2 – 4i| = |a + bi – 2i|

(a – 2)2 + (b – 4)2 = a2 + (b – 2)2

-4a + 4 – 8b + 16 = -4b + 4

-4a – 4b + 16 = 0 a + b = 4

b = 4 – a

Ta có:  z=a2+b2=a2+4a2=2a28a+16

 =2a24a+4+8=2a22+822

 minz=22  a = 2, b = 2 z = 2 + 2i. 


Câu 18:

Xét các số phức z và w thỏa mãn |z – 2w| = 4 và |3z + w| = 5. Khi |5z – 3w + i| đạt giá trị nhỏ nhất, |z – w + 1| bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: |5z – 3w + i| = |(2z – 4w) + (3z + w) + i|

≥ |2z – 4w| - |3z + w| - |i| = 2.4 – 5 – 1 = 2.

Dấu bằng xảy ra khi:  z4w=4i3z+w=5i   z=67iw=177i

Khi đó:  zw+1=67i177i+1=117i+1=1707.


Câu 19:

Cho số phức z thỏa mãn |z – 3 – 4i| = 1. Môđun lớn nhất của số phức z là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối ta có

1 = |z – 3 – 4i| ≥ |z| - |3 + 4i| = |z| - 5 |z| ≤ 6.


Câu 20:

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có góc giữa mặt phẳng (SAB) và mặt đáy bằng  30 độ Khoảng cách từ chân đường cao của hình chóp đến mặt phẳng (SAB) bằng a. Tính thể tích khối chóp S.ABC.

Xem đáp án
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có góc giữa mặt phẳng (SAB) và mặt đáy bằng   Khoảng cách từ chân đường cao của hình chóp đến mặt phẳng (SAB) bằng a. Tính thể tích khối chóp S.ABC. (ảnh 1)

Gọi H là trọng tâm tam giác ABC và D là trung điểm của cạnh AB.

Khi đó SH (ABC) tại H. Do tam giác ABC đều nên CD AB tại D, tam giác SAB cân tại S nên SD AB tại D.

Ta có:  SABABC=ABSDAB,SDSABCDAB,CDABC 

 SAB,ABC^=SD,CD^=SDC^=30°

Trong tam giác SDH, dựng HK SD tại K.

Ta có  ABSDABDC  AB (SCD) mà  HKSCD nên HK AB.

Ta có  HKSD,HKABSDAB=DSD,ABSAB  HK (SAB) tại K

d(H, (SAB)) = HK = a

Xét tam giác DHK vuông tại K:

  DH=HKsinSDC^=HKsin30°=2a DC = 3DH = 6a

Xét tam giác BCD vuông tại D:   BC=DCsinABC^=6asin60°=4a3

Xét tam giác SDH vuông tại H:

 SH=DH.tanSDC^=2a.tan30°=2a33

Diện tích tam giác đều ABC là

 SΔABC=12.AB.BC.sinABC^=12.4a3.4a3.sin60°=12a23

Thể tích khối chóp S.ABC là

 V=13.SH.SΔABC=13.2a33.12a23=8a3.


Câu 21:

Cho lục giác đều ABCDEF tâm O như hình vẽ dưới đây. Phép tịnh tiến theo véctơ BC biến hình thoi ABOF thành hình thoi nào sau đây?

Cho lục giác đều ABCDEF tâm O như hình vẽ dưới đây. Phép tịnh tiến theo véctơ  BC biến hình thoi ABOF thành hình thoi nào sau đây? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có:

 TBCA=O do  AO=BC

 TBCB=C

 TBCO=D do  OD=BC

 TBCF=E do   FE=BC

Vậy  TBCABOF=OCDE.


Câu 22:

Cho lục giác đều ABCDEF, tâm O, các đỉnh được đặt theo thứ tự đó và cùng chiều kim đồng hồ. Thực hiện lần lượt phép quay tâm O góc quay  60° và phép tịnh tiến theo vectơ  OC thì ảnh của tam giác ABO là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho lục giác đều ABCDEF, tâm O, các đỉnh được đặt theo thứ tự đó và cùng chiều kim đồng hồ. Thực hiện lần lượt phép quay tâm O góc quay  (ảnh 1)

Ta có:

•  QO;60°A=FQO;60°B=AQO;60°O=O   QO;60°ABO=FAO.

•  TOCF=OTOCA=BTOCO=C   TOCFAO=OBC.

Vậy ảnh của tam giác ABO là tam giác OBC.


Câu 23:

Hàm số nào trong các hàm số sau có đồ thị nhận trục Oy làm trục đối xứng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

• Xét đáp án A: y(-x) = |-x|.sin(-x) = |x|.(-sin x) = |x|.(-1).sin x

= -|x|.sin x = -y(x) Loại

• Xét đáp án B:

 yx=sin2020x+2019cosx=sinx2020+2019cosx

 =sinx2020+2019cosx=12020.sinx2020+2019cosx

 =sinx2020+2019cosx=sin2020x+2019cosx=yx Chọn

• Xét đáp án C: y(-x) = tan(-x) = -tan x = -y(x) Loại

• Xét đáp án D: y(-x) = sin(-x).cos2(-x) + tan(-x)

 =sinx.cosx2+tanx

 =sinx.cosx2tanx

 =sinx.cos2xtanx

  =sinx.cos2x+tanx=yx  Loại


Câu 24:

Lớp 10A có 10 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý, 11 học sinh giỏi Hóa, 6 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 5 học sinh giỏi cả Hóa và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 3 học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Theo giả thiết đề bài cho, ta có biểu đồ Ven:

Lớp 10A có 10 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý, 11 học sinh giỏi Hóa, 6 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 5 học sinh giỏi cả Hóa và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 3 học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A là: A. 19. B. 18. C. 31. D. 49.Lớp 10A có 10 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý, 11 học sinh giỏi Hóa, 6 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 5 học sinh giỏi cả Hóa và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 3 học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A là: A. 19. B. 18. C. 31. D. 49. (ảnh 1)

Dựa vào biểu đồ Ven ta thấy:

Số học sinh chỉ giỏi Toán và Lý (không giỏi Hóa) là: 6 3 = 3 (em)

Số học sinh chỉ giỏi Toán và Hóa (không giỏi Lý) là: 4 3 = 1 (em)

Số học sinh chỉ giỏi Lý và Hóa (không giỏi Toán) là: 5 3 = 2 (em)

Số học sinh chỉ giỏi một môn Toán là: 10 3 3 1 = 3 (em)

Số học sinh chỉ giỏi một môn Lý là: 10 3 3 2 = 2 (em)

Số học sinh chỉ giỏi một môn Hóa là: 11 1 3 2 = 5 (em)

Số học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn là:

3 + 2 + 5 + 1 + 2 + 3 + 3 = 19 (em)


Câu 26:

Cho một hình quạt tròn có bán kính 12cm và góc ở tâm là  135°. Người ta uốn hình quạt này thành một hình nón. Tính thể tích của khối nón đó.

Xem đáp án
Cho một hình quạt tròn có bán kính 12cm và góc ở tâm là 135độ  Người ta uốn hình quạt này thành một hình nón. Tính thể tích của khối nón đó. (ảnh 1)

Ta uốn hình quạt BAC thành hình nón đỉnh A, đường sinh AB = 12cm.

Khi đó độ dài cung BC chính là chu vi đáy của hình nón.

Ta có độ dài cung BC là  lBC=π.12.135180=9π

Khi đó chu vi đáy của hình nón C = 2πR = 9π R = 4,5 cm

h2=l2R2=1224,52=123,75   h=3552  cm.

Thể tích khối nón là  V=13π.4,52.3552=41π558cm3.

Câu 27:

Tam giác ABC có AB = 5, BC = 7 và CA = 8. Tìm số đo góc A.
Xem đáp án

Theo định lí hàm cosin, ta có:

 cosA^=AB2+AC2BC22.AB.AC=52+82722.5.8=12   A^=60°.


Câu 28:

Có bao nhiêu cách chọn một bạn làm lớp trưởng và một bạn làm lớp phó từ một lớp học gồm 35 học sinh, biết rằng em nào cũng có khả năng làm lớp trưởng và lớp phó?

Xem đáp án

Sử dụng chỉnh hợp nên số cách chọn một bạn làm lớp trưởng và một bạn làm lớp phó từ một lớp học gồm 35 học sinh là  A352 cách.


Câu 29:

Kết luận nào đúng về số thực a nếu  1a13>1a12.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Câu 30:

Hai vectơ đối nhau khi nào?

Xem đáp án

Hai vectơ đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài.


Câu 31:

Từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số, trong đó chữ số 2 xuất hiện đúng 3 lần?

Xem đáp án

Gọi số đó là  a1a2a3a4a5a6a7¯.

Chọn 3 vị trí trong 7 vị trí để xếp 3 số 2 có  C73 cách chọn.

Xếp số vào 4 vị trí còn lại có  64 cách xếp.

Do đó có  C73.64=45  360 số thỏa mãn.


Câu 32:

Cho tam giác (ABC). Để điểm M thỏa mãn điều kiện  MA+MB+MC=0 thì M phải thỏa mãn mệnh đề nào?

Xem đáp án

Chọn C

Ta có:  MA+MB+MC=0 

 MA+BC=0   BC=AM.

Vậy M là điểm sao cho tứ giác BAMC là hình bình hành.


Câu 33:

Cho hai đường thẳng d và d’ song song có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng d thành đường thẳng d’:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Lấy 1 điểm A bất kì thuộc d và 1 điểm B bất kì nằm trên đường thẳng d’.

Khi đó, tịnh tiến theo  AB biến đường thẳng d thành d’.

A, B là bất kì nên có vô số phép tịnh tiến thỏa mãn.


Câu 34:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm M(-10; 1) và M’(3; 8). Phép tịnh tiến theo véctơ  v biến điểm M thành M’. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi  v=a;b.

Theo giả thiết:  TvM=M'   MM'=v

 310=a81=b   a=13b=7.


Câu 35:

Cho a là số thực dương tùy ý khác 1. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có  log2na=1nlog2a=1n.1loga2=1nloga2.


Câu 36:

Với a là số thực dương bất kì, mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có  ln2019a=ln2019+lna nên A, C sai.

 lna2019=2019lna nên D đúng, B sai.


Câu 37:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(3; 5; -1) và B(1; 1; 3). Tọa độ điểm M thuộc mặt phẳng (Oxy) sao cho  MA+MB nhỏ nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Do M thuộc mặt phẳng (Oxy) nên M(x; y; 0)

 MA=3x;  5y;  1,  MB=1x;  1y;  3, 

Suy ra  MA+MB=42x;  62y;  2.

Khi đó  P=MA+MB=42x2+62y2+42.

Suy ra min P = 2 khi  42x=062y=0   x=2y=3.

Vậy M(2; 3; 0).


Câu 38:

Nghiệm của phương trình cos x = 1 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có cos x = 1  x=k2π.


Câu 39:

Có 3 bạn nam và 3 bạn nữ được xếp vào một ghế dài có 6 vị trí. Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao cho nam và nữ ngồi xen kẽ lẫn nhau?

Xem đáp án

Giả sử ghế dài được đánh số như hình vẽ

1

2

3

4

5

6

Có hai trường hợp: Một nữ ngồi ở vị trí số 1 hoặc một nam ngồi ở vị trí số 1.

Ứng với mỗi trường hợp sắp xếp 3 bạn nam và 3 bạn nữ ngồi xen kẽ lẫn nhau có 3!.3! cách xếp.

Vậy có 2.3!.3! = 72 cách xếp.


Câu 40:

Tìm các giá trị lượng giác của các góc  120°

Xem đáp án

Các giá trị lượng giác c ủa góc  120° là:

•  sin120°=sin60°=32;

• cos120°=cos60°=12;

•  tan120°=tan60°=3;

•  cot120°=cot60°=13.


Câu 41:

Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = xex, y = 0, x = 0, x = 1 xung quanh trục Ox là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Áp dụng công thức ta tính thể tích khối tròn xoay bài cho là:

 V=π01xex2dx=π01x2e2xdx.


Câu 42:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn  C':x2+y210x2y+23=0 và đường tròn d: x – y + 2 = 0, phương trình đường tròn  C' là ảnh của đường tròn  C qua phép đối xứng trục d là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đường tròn (C) có tâm I(5; 1) bán kính  R=25+123=3. 

Ảnh của (C) qua phép đối xứng trục d là đường tròn có tâm là ảnh của I qua phép đối xứng trục d và có bán kính bằng  3.

Gọi  I' là ảnh của I qua phép đối xứng trục d.

Gọi d' là đường thẳng đi qua I và vuông góc với d ta có phương trình  d' có dạng x + y + c = 0.

I   d'  5 + 1 + c = 0 c = -6

 d':x+y6=0

Gọi H = d ∩  d'  H(2; 4) là trung điểm của  II' ta có:

 xI'=2xHxIyI'=2yHyI  xI'=2.25=1yI'=2.41=7   I'1;7.

Vậy phương trình đường tròn  C' là   x+12+y72=3

 x2+y2+2x14y+47=0

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn  C':x2+y210x2y+23=0 và đường tròn d: x – y + 2 = 0


Câu 43:

Trong một môn học, thầy giáo có 30 câu hỏi khác nhau gồm 5 câu khó, 10 câu trung bình và 15 câu dễ. Từ 30 câu hỏi đó có thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra, mỗi đề gồm 5 câu hỏi khác nhau, sao cho trong mỗi đề nhất thiết phải có đủ cả 3 câu (khó, dễ, trung bình) và số câu dễ không ít hơn 2?

Xem đáp án

Ta có các trường hợp sau:

TH1: Đề thi gồm 2D, 2TB, 1K:  C152.C102.C51.

TH2: Đề thi gồm 2D, 1TB, 2K:  C152.C101.C52.

TH3: Đề thi gồm 3D, 1TB, 1K:  C153.C101.C51.

Vậy có:  C152.C102.C51+C152.C101.C52+C153.C101.C51=56  875 đề kiểm tra.


Câu 44:

Tìm các giá trị của m để hàm số y = x2 + mx + 5 luôn đồng biến trên (1; +∞).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trục đối xứng:  x=b2a=m2.

Với hệ số a = 1 > 0 thì hàm số đã cho đồng biến trên  m2;+.

Vậy để hàm số luôn đồng biến trên (1; +∞) thì  m21  m ≥ -2.


Câu 45:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = -x2 + (m – 1)x + 2 nghịch biến trên khoảng (1; 2).

Xem đáp án

Chọn C

Với mọi x1 ≠ x2, ta có  fx1fx2x1x2

 =x12+m1x1+2x22+m1x2+2x1x2

=x1+x2+m1

Để hàm số nghịch biến trên (1; 2)  x1+x2+m1<0, với mọi  x1,x21;2

m < (x1 + x2) + 1, với mọi  x1,x21;2

m ≤ (1 + 1) + 1 = 3.


Câu 46:

Cho hai tập hợp X = {x ℕ| x là bội số chung của 4 và 6}, Y = {x ℕ| x là bội số của 12}. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: X là tập hợp bội chung của 4 và 6 nên mọi phần tử của X đều chia hết cho BCNN(4; 6) = 12.

Vậy X = Y.

Khi đó các mệnh đề X = Y,    YX đều đúng.


Bắt đầu thi ngay