Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 72)

  • 10209 lượt thi

  • 101 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hai tập hợp X = {1; 2; 3; 4}; Y = {1;2}. Tập hợp CXY là tập hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: CXY = X Y = {3;4}.


Câu 2:

Nghiệm của phương trình cos x + sin x = 0 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

cos x + sin x = 0

cos x = ‒ sin x

\( \Leftrightarrow {\rm{cos}}x = {\rm{cos}}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = x + \frac{\pi }{2} + k2\pi \,\left( {VN} \right)}\\{x = - x - \frac{\pi }{2} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow 2x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \)

\( \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{4} + k\pi .\)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Giá trị của biểu thức A=tan1°tan2°tan3°...tan88°tan89° là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A=(tan1°tan89°).(tan2°.tan8)...(tan44°.tan46°).tan4

= (tan.cot1°).(tan2°.cot2°)....(tan44°.cot44°).tan45°

= 1.1....1.1 = 1.


Câu 4:

Giá trị của tan 45° + cot 135° bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: tan 45° +cot 135° = 1 – 1 = 0.


Câu 5:

Số cực trị của hàm số \[y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\] là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất không có cực trị.


Câu 6:

Cho hàm số y = x4 − 2x2 + 2m + 1 (Cm).

Tìm m để (Cm)  cắt trục Ox tại 4 điểm phân biệt có hoành độ lập thành cấp số cộng.

Xem đáp án

Do để (Cm)  cắt trục Ox nên y = 0

\(y = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 1\\{x^2} = 2m + 1\end{array} \right.\) có 4 nghiệm phân biệt khi

2m + 1> 0; 2m + 1 ≠ 1 m > ‒1; m ≠ 0.

Khi đó 4 nghiệm là \( - \sqrt {2m + 1} ; - 1;1;\sqrt {2m + 1} \)

4 nghiệm lập thành cấp số cộng có trường hợp sau sắp xếp theo thứ tự sau

TH1: \( - 1; - \sqrt {2m + 1} ;\sqrt {2m + 1} ;1 \Rightarrow \) khoảng cách giữa chúng là bằng nhau

\( \Leftrightarrow 1 - \sqrt {2m + 1} = 2\sqrt {2m + 1} \Leftrightarrow 3\sqrt {2m + 1} = 1 \Leftrightarrow m = - \frac{4}{9}\).

\({\rm{TH}}2: - \sqrt {2m + 1} ; - 1;1;\sqrt {2m + 1} \Rightarrow \) khoảng cách giữa chung là bằng nhau

\( \Leftrightarrow \sqrt {2m + 1} - 1 = 2 \Leftrightarrow m = 4\)


Câu 7:

Với giá trị nào của tham số m thì phương trình \[{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} + {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} = m\] vô nghiệm.

Xem đáp án

\[{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} + {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x}\] (1)

Nhận xét: \(\left( {2 + \sqrt 3 } \right)\left( {2 - \sqrt 3 } \right) = {2^2} - {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {(2 + \sqrt 3 )^x}{(2 - \sqrt 3 )^x} = 1\)

Đặt \(t = {(2 + \sqrt 3 )^x} \Rightarrow {(2 - \sqrt 3 )^x} = \frac{1}{t},\forall t \in \left( {0; + \infty } \right)\)

pt \( \Leftrightarrow t + \frac{1}{t} = m \Leftrightarrow f\left( t \right) = t + \frac{1}{t} = m\,\,\,\,\left( 2 \right),\forall t \in \left( {0; + \infty } \right)\).

Xét hàm số \(f\left( t \right) = t + \frac{1}{t}\) xác định và liên tục trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Ta có: \(f'\left( t \right) = 1 - \frac{1}{{{t^2}}} = \frac{{{t^2} - 1}}{{{t^2}}}\). Cho f’(t) = 0 khi t = 1 hoặc t = ‒1.

Bảng biến thiên:

Với giá trị nào của tham số m thì phương trình (2 + căn bậc hai 3)^x + (2 - căn bậc hai 3) (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên:

Nếu m < 2 thì phương trình (2) vô nghiệm pt (1) vô nghiệm.

Câu 8:

Cho hình vẽ dưới đây, tìm giá trị của x

Cho hình vẽ dưới đây, tìm giá trị của x (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{AN}}{{AB}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3},\frac{{AM}}{{AC}} = \frac{6}{{18}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AC}} = \frac{1}{3}\)

Xét ∆ANM và ∆ABC có:

\(\frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AC}}{\rm{\;}}\)

\(\widehat A\) chung

 

\( \Rightarrow \frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{CB}} = \frac{1}{3}\)

\( \Rightarrow \frac{x}{{15}} = \frac{1}{3} \Rightarrow x = \frac{{15}}{3} = 5.\)


Câu 10:

Tìm x biết: (2x + 1)3 ‒ 1 = ‒344

Xem đáp án

(2x + 1)3 – 1 = ‒344

(2x + 1)3 = ‒344 + 1

(2x + 1)3 = ‒343

(2x + 1)3  = (‒7)3

2x + 1 = ‒7

2x = ‒7 – 1

2x = ‒8

x = ‒4

Vậy x = ‒4


Câu 11:

Cho biết 3cosα − sinα = 1, 0 < α < 90°. Giá trị của tanα bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có 3cosα − sinα = 1 3cosα = sinα + 1 9cos2α = (sinα + 1)2

9cos2α = sin2α + 2sinα + 1

9(1 − sin2α) = sin2α + 2sinα + 1

10sin2α + 2sinα 8 = 0

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin \alpha = - 1\\\sin \alpha = \frac{4}{5}\end{array} \right.\]

 sinα = 1: không thỏa mãn vì 0° < α < 90°.

\[\sin \alpha = \frac{4}{5} \Rightarrow cos\alpha = \frac{3}{5} \Rightarrow \tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{cos\alpha }} = \frac{4}{3}.\]


Câu 12:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C'): x2 + y2 ‒ 10x ‒ 2y + 23 = 0 và đường thẳng d: x ‒ y + 2 = 0, phương trình đường tròn (C') là ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng trục d là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đường tròn (C) có tâm I(5; 1) bán kính \(R = \sqrt {25 + 1 - 23} = \sqrt 3 \).

Ảnh của (C) qua phép đối xứng trục d là đường tròn có tâm là ảnh của I qua phép đối xứng trục d và có bán kính bằng \(\sqrt 3 \).

Gọi I’ là ảnh của I qua phép đối xứng trục d. Gọi d’ là đường thẳng đi qua I và vuông góc với d ta có phương trình d’ có dạng x + y + c = 0.

I d 5 + 1 + c = 0 c = ‒6 (d’): x + y ‒ 6 = 0

Gọi H = d ∩ d’ H(2; 4) là trung điểm của II’, ta có

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{I'}} = 2{x_H} - {x_I}}\\{{y_{I'}} = 2{y_H} - {y_I}}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_{I'}} = 2.2 - 5 = - 1}\\{{y_{I'}} = 2.4 - 1 = 7}\end{array} \Rightarrow I'\left( { - 1;7} \right)} \right.} \right.\)

Vậy phương trình đường tròn (C’) (x + 1)2 + (y ‒ 7)2 = 3

x2 + y2 + 2x ‒ 14y + 47 = 0

Đáp án cần chọn là: B.


Câu 13:

Tìm giao điểm 2 đường tròn x2 + y2 = 5 và C2: x2 + y2 − 4x − 8y + 15 = 0

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tọa độ giao điểm của hai đường tròn là nghiệm hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} - 5 = {x^2} + {y^2} - 4x - 8y + 15\\{x^2} + {y^2} - 5 = 0\end{array} \right.\).

\(\; \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5 - 2y\\{(5 - 2y)^2} + {y^2} - 5 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = 2}\end{array}} \right.\)


Câu 14:

Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm của nó. Đẳng thức nào sau đây sai?

Xem đáp án
Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm của nó. Đẳng thức nào sau đây sai (ảnh 1)

Ta có OABC là hình bình hành.

\( \Rightarrow \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OE} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OE} = \vec 0\) ( O là trung điềm của BE ). Do đó A đúng

Ta có: \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AO} \) (ABCO là hình bình hành)

\(\overrightarrow {FE} = \overrightarrow {OD} \) (FODE là hình bình hành)

Suy ra \(\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {FE} = \overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow {AD} \). Do đó B đúng

Ta có \({\rm{OABC}}\) là hình bình hành

\( \Rightarrow \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OB} \). Do đó C đúng.


Câu 15:

Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24g hương liệu, 9 lít nước và 210g đường để pha chế nước cam và nước táo.

+ Để pha chế 1 lít nước cam cần 30g đường, 1 lít nước và 1g hương liệu;

+ Để pha chế 1 lít nước táo cần 10g đường, 1 lít nước và 4g hương liệu.

Mỗi lít nước cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít nước trái cây mỗi loại để đạt được số điểm thưởng cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giả sử x, y lần lượt là số lít nước cam và số lít nước táo mà mỗi đội cần pha chế.

Suy ra 30x + 10y là số gam đường cần dùng;

x + y là số lít nước cần dùng;

x + 4y là số gam hương liệu cần dùng.

Theo giả thiết ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{30x + 10y \le 210}\\{x + y \le 9}\\{x + 4y \le 24}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{3x + y \le 21}\\{x + y \le 9}\\{x + 4y \le 24}\end{array}\,\,\,} \right.} \right.\left( * \right)\)

Số điểm thưởng nhận được sẽ là P(x;y) = 60x + 80y.

Ta đi tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P với x, y thỏa mãn ()

Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24g hương liệu (ảnh 1)

Miền nghiệm là phần hình vẽ không tô màu ở hình trên, hay là ngũ giác OBCDE với O(0;0), B(0;6), C(4;5), D(6;3), E(7;0).

Biểu thức P = 60x + 80y đạt GTLN tại (x;y) là tọa độ một trong các đỉnh của ngũ giác.

Thay lần lượt tọa độ các điểm O, B, C, D, E vào biểu thức P(x;y) ta được:

P(0;0) = 0; P(0;6) = 480; P(4;5) = 640; P(6;3) = 600; P(7;0) = 420.


Câu 16:

Cho tam giác ABC có trọng tâm G và hai trung tuyến AM, BN. Biết AM=15, BN = 12 và tam giác CMN có diện tích là \[15\sqrt 3 \]. Tính độ dài đoạn thẳng MN

Xem đáp án
Cho tam giác ABC có trọng tâm G và hai trung tuyến AM, BN. Biết AM=15, BN (ảnh 1)

\[{S_{ABC}} = \frac{1}{2} \cdot AC \cdot BC \cdot \sin \widehat {ACB}\]

\[{S_{CMN}} = \frac{1}{2} \cdot CM \cdot CN.\sin \widehat {ACB} = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2}AC \cdot \frac{1}{2}BC \cdot \sin \widehat {ACB}\]

Nên \({S_{CMN}} = \frac{1}{4}{S_{ABC}}\)

\( \Rightarrow {S_{ABC}} = 4{S_{CMN}} = 60\sqrt 3 \)

\({S_{ABG}} = \frac{2}{3}{S_{ABM}} = \frac{2}{3} \cdot \frac{1}{2}{S_{ABC}} = \frac{1}{3} \cdot 60\sqrt 3 = 20\sqrt 3 \)

Lại có: \({S_{ABG}} = \frac{1}{2} \cdot AG \cdot GB \cdot {\rm{sin}}\widehat {AGB}\)

                     \( = \frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3}AM \cdot \frac{2}{3}BN \cdot {\rm{sin}}\widehat {AGB} = 40 \cdot {\rm{sin}}\widehat {AGB}\)

Suy ra \(40 \cdot {\rm{sin}}\widehat {AGB} = 20\sqrt 3 \)

\( \Rightarrow {\rm{sin}}\widehat {AGB} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

\( \Rightarrow \widehat {AGB} = 60^\circ \)

Ta có: \(A{B^2} = A{G^2} + G{B^2} - 2 \cdot AG \cdot GB \cdot {\rm{cos}}\widehat {AGB}\)

\( = {\left( {\frac{2}{3} \cdot 15} \right)^2} + {\left( {\frac{2}{3} \cdot 12} \right)^2} - 2 \cdot \frac{2}{3}15 \cdot \frac{2}{3} \cdot 12 \cdot {\rm{cos}}60^\circ = 84\)

\( \Rightarrow AB = 2\sqrt {21} \)

M, N là trung điểm của BC, AC

MN là đường trung bình của ∆ACB

\( \Rightarrow MN = \frac{1}{2} \cdot AB = \frac{1}{2} \cdot 2\sqrt {21} = \sqrt {21} \)

Vậy \(MN = \sqrt {21} .\)


Câu 17:

Cho tứ diện ABCD có thể tích bằng 12 và G là trọng tâm của tam giác BCD. Tính thể tích V của khối chóp A.GBC

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho tứ diện ABCD có thể tích bằng 12 và G là trọng tâm của tam giác BCD (ảnh 1)

Tứ diện ABCD và khối chóp A.GBC có cùng đường cao là khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD). Do G là trọng tâm tam giác BCD nên ta có S∆BGC = S∆BGD = S∆CGD S∆BCD = 3SBGC.

Áp dụng công thức thể tích hình chóp ta có:

\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{{V_{A.BCD}} = \frac{1}{3}h \cdot {S_{\Delta BCD}}}\\{{V_{A.GBC}} = \frac{1}{3}h \cdot {S_{\Delta GBC}}}\end{array}} \right\} \Rightarrow \frac{{{V_{A.BCD}}}}{{{V_{A.GBC}}}} = \frac{{\frac{1}{3}h \cdot {S_{\Delta BCD}}}}{{\frac{1}{3}h \cdot {S_{\Delta GBC}}}} = \frac{{{S_{\Delta BCD}}}}{{{S_{\Delta GBC}}}} = 3\)

\( \Rightarrow {V_{A.GBC}} = \frac{1}{3}{V_{ABCD}} = \frac{1}{3}.12 = 4.\)


Câu 18:

Cho hai tập hợp E = {x  ℝ: f(x) = 0}; F = { x  ℝ: g(x) = 0}; H = {x  ℝ: f(x).g(x) = 0}. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

f(x).g(x) = 0  f(x) = 0 hoặc g(x) = 0. Nghĩa là H là tập hợp bao gồm các phần tử thuộc E hoặc thuộc F hay H = E  F.


Câu 19:

Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại I . Đường thẳng qua I và vuông góc với IA cắt OB tại K. Chọn khẳng định đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại I . Đường thẳng qua I và  (ảnh 1)

Xét (O) có IA, IB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại I nên \(\widehat {AOI} = \widehat {KOI}\)

Mà OA // KI (vì cùng vuông góc với AI ) nên \(\widehat {KIO} = \widehat {IOA}\) (hai góc ở vị trí so le trong)

Từ đó \(\widehat {KOI} = \widehat {KIO}\) suy ra \({\rm{\Delta }}KOI\) cân tại \(K \Rightarrow KI = KO\).


Câu 20:

Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O;R) cắt nhau tại M. Nếu \[MA = R\sqrt 3 \] thì góc góc (AOB) bằng:

Xem đáp án
Đáp án A
Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O;R) cắt nhau tại M. Nếu MA = R căn bậc hai 3 (ảnh 1)

Có AM là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên AM vuông góc với OA

Xét tam giác AOM vuông tại A nên có

\({\rm{tan}}\widehat {AOM} = \frac{{AM}}{{OA}} = \frac{{R\sqrt 3 }}{R} = \sqrt 3 \) \( \Rightarrow \widehat {AOM} = 60^\circ .\)

Mà hai tiếp tuyến AM và BM cắt nhau tại M nên ta có OM là phân giác của \(\widehat {AOB}\)

Vậy \(\widehat {AOB} = 2\widehat {AOM} = 2 \cdot 60^\circ = 120^\circ .\)


Câu 21:

Phép vị tự nào sau đây biến đường tròn (C): (x ‒ 3)2 + (y ‒ 1)2 = 4 thành đường tròn (C’): (x ‒ 5)2 + (y ‒ 3)2 = 4

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đường tròn (C) có tâm K(3; 1) và bán kính R = 2, đường tròn (C’) có tâm K’(3; 5) và bán kính R’ = 2.

\[ \Rightarrow \left| k \right| = \frac{{R'}}{R} = \frac{2}{2} = 1 \Rightarrow k = \pm 1\]

Mà K’ ≠ K k ≠ 1 k = ‒1.

Giả sử phép vị tự tâm I tỉ số k biến K thành K’ ta có: \[\overrightarrow {IK'} = - \overrightarrow {IK'} \]

I là trung điểm của KK’ I(4; 2)


Câu 22:

Tập nghiệm của phương trình \[2x + \frac{3}{{x - 1}} = \frac{{3x}}{{x - 1}}\] là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điều kiện: x ≠ 1.

Phương trình \(2x + \frac{3}{{x - 1}} = \frac{{3x}}{{x - 1}} \Leftrightarrow 2x\left( {x - 1} \right) + 3 = 3x\)

\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 5x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}&{\left( l \right)}\\{x = \frac{3}{2}}&{\left( n \right)}\end{array}} \right.\).

Vậy \(S = \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\).


Câu 23:

Tìm các giá trị của m để hàm số y = ‒x3 + (m + 3)x2 ‒ (m2 + 2m)x ‒ 2 đạt cực đại tại x = 2.

Xem đáp án

Tập xác định D = ℝ.

y' = ‒3x2 + 2(m + 3)x ‒ (m2 + 2m) ; y'' = ‒6x + 2(m + 3).

Hàm số đã cho đạt cực đại tại x = 2 \[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'(2) = 0\\y''(2) < 0\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 12 + 4\left( {m + 3} \right) - {m^2} - 2m = 0\\ - 12 + 2m + 6 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 2m = 0\\m < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 0\\m = 2\end{array} \right.\]

Kết luận : Giá trị m cần tìm là m = 0, m = 2.


Câu 24:

Cho tứ giác ABCD. Trên cạnh AB; CD lấy lần lượt các điểm M, N sao cho \(3\overrightarrow {AM} = 2\overrightarrow {AB} \)\(3\overrightarrow {DN} = 2\overrightarrow {DC} \). Tính vectơ \(\overrightarrow {MN} \) theo hai vectơ \(\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {BC} \).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tứ giác ABCD. Trên cạnh AB; CD lấy lần lượt các điểm M, N sao cho 3 vecto AM (ảnh 1)

Ta có \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DN} \)\(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CN} \).

Suy ra

\(3\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DN} + 2\left( {\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CN} } \right)\)

\( = \left( {\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} } \right) + \overrightarrow {AD} + 2\overrightarrow {BC} + \left( {\overrightarrow {DN} + 2\overrightarrow {CN} } \right).\)

Theo bài ra, ta có \(\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} = \vec 0\)\(\overrightarrow {DN} + 2\overrightarrow {CN} = \vec 0\)

\(3\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AD} + 2\overrightarrow {BC} \)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} + \frac{2}{3}\overrightarrow {BC} \)


Câu 25:

Cho tứ giác ABCD gọi M,N là hai điểm di động trên AB,CD sao cho \[\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{ND}}{{NC}}\] và I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC.

a, Tính vecto IJ theo vecto AB, DC.

b, Chứng minh trung điểm P của MN nằm trên đường thẳng IJ.

Xem đáp án

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {IJ} = \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BJ} }\\{\overrightarrow {IJ} = \overrightarrow {ID} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CJ} }\end{array}} \right.\)

Cộng vế với vế:

\(2\overrightarrow {IJ} = \left( {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {ID} } \right) + \left( {\overrightarrow {BJ} + \overrightarrow {CJ} } \right) + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} \)

\( \Rightarrow \overrightarrow {IJ} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {DC} \) 

b) Đặt \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{ND}}{{NC}} = k\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow {IP} = \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MP} }\\{\overrightarrow {IP} = \overrightarrow {ID} + \overrightarrow {DN} + \overrightarrow {NP} }\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow 2\overrightarrow {IP} = \left( {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {ID} } \right) + \left( {\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {NP} } \right) + \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {DN} = \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {DN} \)

\( \Rightarrow 2\overrightarrow {IP} = k \cdot \overrightarrow {AB} + k \cdot \overrightarrow {DC} \)

\( \Rightarrow \overrightarrow {IP} = \frac{k}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} } \right) = \frac{k}{2} \cdot \overrightarrow {IJ} \)

P; I; J thẳng hàng hay P thuộc IJ.


Câu 26:

Cho hai đường thẳng d và d’ song song có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng d thành đường thẳng d’:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lấy 1 điểm A bất kì thuộc d và 1 điểm B bất kì nằm trên đường thẳng d'.

Khi đó, tịnh tiến theo \[\overrightarrow {AB} \] biến đường thẳng d thành d'.

Vì A; B là bất kì nên có vô số phép tịnh tiến thỏa mãn.


Câu 27:

Đường tròn nội tiếp hình vuông cạnh a có bán kính là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đường tròn nội tiếp hình vuông cạnh a có bán kính là: A. a căn bậc hai 2 B. a  (ảnh 1)

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD; E, F, K, G là trung điểm của AD, DC, BC, AB

Khi đó ta có \[OE = OF = OK = OG = \frac{a}{2}.\] Hay O là tâm đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD

Bán kính đường tròn là \[R = \frac{a}{2}.\]


Câu 28:

Mặt cầu tâm I(0; 0; 1) bán kính \[R = \sqrt 2 \] có phương trình:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mặt cầu tâm I(0;0;1) bán kính \[R = \sqrt 2 \] có phương trình \[{x^2} + {\rm{ }}{y^2} + {\rm{ }}{\left( {z - 1} \right)^2} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 2.\]


Câu 29:

Hàm số \(y = \sqrt[5]{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}\) có đạo hàm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: \(\sqrt[5]{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = {\left( {{x^2} + 1} \right)^{\frac{2}{5}}}\)

Do đó \({\left[ {{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{\frac{2}{5}}}} \right]^{\rm{'}}} = \frac{2}{5} \cdot {\left( {{x^2} + 1} \right)^{\frac{2}{5} - 1}} \cdot {\left( {{x^2} + 1} \right)^{\rm{'}}}\)

\( = \frac{2}{5}{\left( {{x^2} + 1} \right)^{ - \frac{3}{5}}} \cdot 2x = \frac{4}{5}x \cdot \frac{1}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{\frac{3}{5}}}}} = \frac{{4x}}{{5\sqrt[5]{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^3}}}}}.\)

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 30:

Cho các tập hợp khác rỗng A = (‒∞; m) ) và B = [2m ‒ 2; 2m + 2]. Tìm m ℝ để CA ∩ B ≠ .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: CA = [m;+∞).

Để CA ∩ B ≠ 2m + 2 ≥ m m ≥ −2.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 31:

Cho hai tập khác rỗng A = (m ‒ 1; 4) ]; B = (‒2; 2m + 2) ,m ℝ. Tìm m để A ∩ B ≠ .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Do A, B ≠ ta có điều kiện \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m - 1 < 4}\\{2m + 2 > - 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 5}\\{m > - 2}\end{array} \Leftrightarrow - 2 < m < 5} \right.} \right.\)

Để A ∩ B = 2m + 2 ≤ m ‒ 1 m ≤ ‒3 (không thỏa điều kiện ‒2 < m < 5 )

Do đó không có giá trị nào của m để A, B ≠ .

Vậy với mọi m (‒2; 5) thì A ∩B ≠ .

Đáp án B sai vì học sinh không tìm điều kiện.

Đáp án C sai vì học sinh giải sai m ‒ 1 > ‒2 m > ‒1 và kết hợp với điều kiện.

Đáp án D sai vì học sinh giải sai 4 < 2m + 2 m > 1. Kết hợp với điều kiện.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 32:

 

Cho đường tròn (C) có phương trình (x − 2)2 + (y − 2)2 = 4, thực hiện lần lượt phép vị tự tâm O tỉ số k = 2 và phép quay tâm O góc (90°) biến đường tròn (C) thành đường tròn nào ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đường tròn (C) có tâm I(2;2) và bán kính R = 2.

Gọi \(I'\left( {x';y'} \right) = {V_{\left( {O;2} \right)}}\left( I \right) \Rightarrow \overrightarrow {OI'} = 2\overrightarrow {OI} \Rightarrow \left( {x';y'} \right) = 2\left( {2;2} \right)\)

I’(4; 4).

\( \Rightarrow \) Ảnh của đường tròn (C) qua V(O;2) (I) là đường tròn tâm I’(4; 4) và bán kính \(R' = \left| 2 \right| \cdot R = 4\)

Gọi I’’(x’’; y’’) = Q(O; 90°) (I’) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x'' = 4{\rm{cos}}90^\circ - 4{\rm{sin}}90^\circ = - 4}\\{y'' = 4{\rm{sin}}90^\circ + 4{\rm{cos}}90^\circ = 4}\end{array} \Rightarrow I''\left( { - 4;4} \right)} \right.\)

Phép quay không làm thay đổi bán kính của đường tròn, do đó ảnh của đường tròn (C’) qua phép quay Q(O; 90°) là đường tròn có tâm I’’(‒4; 4) và bán kính bằng 4, do đó có phương trình: (x + 4)2 + (y ‒ 4)2 = 16.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 33:

Cho các số dương x, y, z thỏa mãn xyz = 1. Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{{\sqrt {1 + {x^3} + {y^3}} }}{{xy}} + \frac{{\sqrt {1 + {y^3} + {z^3}} }}{{yz}} + \frac{{\sqrt {1 + {z^3} + {x^3}} }}{{zx}}\) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Áp dụng BĐT Cô−si, ta có: \(1 + {x^3} + {y^3} \ge 3xy \Rightarrow \frac{{\sqrt {1 + {x^3} + {y^3}} }}{{xy}} \ge \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt {xy} }} = \sqrt {3z} \).

Tương tự, ta có: \(\frac{{\sqrt {1 + {y^3} + {z^3}} }}{{yz}} \ge \sqrt {3x} ,\frac{{\sqrt {1 + {z^3} + {x^3}} }}{{zx}} \ge \sqrt {3y} \).

Suy ra: \(P \ge \sqrt {3x} + \sqrt {3y} + \sqrt {3z} \ge 3\sqrt 3 \sqrt[3]{{\sqrt {xyz} }} = 3\sqrt 3 \).

Dấu đẳng thức xảy ra x = y = z = 1.

Vậy \({\rm{min}}P = 3\sqrt 3 \).

Đáp án cần chọn là: B


Câu 34:

Gọi Bn là tập hợp bội số của n trong tập Z các số nguyên. Sự liên hệ giữa m và n sao cho Bn ∩ Bm = Bmn là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: Bn = {x ℤ, x n}, Bm = {x ℤ, x m}, Bmn = {x ℤ, x mn},

Rõ ràng \(x \vdots mn \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \vdots m}\\{x \vdots n}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \in {B_m}}\\{x \in {B_n}}\end{array}} \right.} \right.\)

x Bn ∩ Bm

Lại có \({B_n} \cap {B_m} = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\mid x \vdots m,x \vdots n} \right\}\) nên để Bmn = Bn ∩ Bm thì Bn ∩ Bm Bmn

\({B_{nn}} = {B_n} \cap {B_m}\) thì \({B_n} \cap {B_m} \subset {B_{nn}}\) hay mọi số nguyên chia hết cho m và n thì đều chia hết cho tích m.n. Điều này chi xảy ra khi m, n là hai số nguyên tố cùng nhau.


Câu 35:

Cho hình chữ nhật tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O góc α với 0 ≤ α < 2π, biến hình chữ nhật trên thành chính nó?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho hình chữ nhật tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O góc alpha với 0 < = alpha (ảnh 1)

Do 0 ≤ α ≤ 2π nên ta có góc quay 0; π

Đáp án cần chọn là B.


Câu 37:

Có 6 học sinh và 3thầy giáo A, B, C ngồi trên một hàng ngang có 9 ghế. Số cách xếp chỗ ngồi cho 9 người đó sao cho mỗi thầy giáo ngồi giữa hai học sinh là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xếp 6 học sinh có 6! cách xếp.

Giữa 6 học sinh có 5 khoảng trống.

Xếp 3 thầy giáo A, B, C vào 5 khoảng trống trên có: \[A_5^3\] cách.

Vậy số cách xếp thỏa mãn yêu cầu là: \[6! \cdot A_5^3 = 43\,\,200\] cách.


Câu 38:

Cho hàm số f(x) = x3 + (m2 + 1)x + m2 ‒ 2 với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [0; 2] bằng 7.

Xem đáp án

Đạo hàm f'(x) = 3x2 + m2 + 1 > 0, x ℝ.

Suy ra hàm số f(x) đồng biến trên [0; 2] \[\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = {m^2} - 2\]

Theo bài ra: \[\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = 7 \Leftrightarrow {m^2} - 2 = 7 \Leftrightarrow m = \pm 3.\]


Câu 39:

Cho hàm số \[f\left( x \right) = \frac{{x - {m^2} + m}}{{x + 1}}\] với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [0; 1] bằng ‒2.

Xem đáp án

Đạo hàm  \[f'\left( x \right) = \frac{{{m^2} - m + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\], x [0; 1].

Suy ra hàm số f(x) đồng biến trên [0; 1] \[ \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = - {m^2} + m.\]

Theo bài ra: 

\[ \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} f\left( x \right) = - 2 \Leftrightarrow - {m^2} + m = - 2 \Leftrightarrow {m^2} - m - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = 2\end{array} \right.\]


Câu 40:

Tìm m để phương trình cos2x ‒ (2m − 1)cosx ‒ m + 1 = 0 có đúng 2 nghiệm \[x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right].\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

cos2x − (2m − 1)cosx − m + 1 = 0 (1)

2cos2x − (2m − 1)cosx − m = 0

Đặt cosx = t

Phương trình trên trở thành:

2t2 − (2m − 1)t − m = 0

(2t2 − 2mt) + (t − m) = 0

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - \frac{1}{2}\\t = m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = - \frac{1}{2}\\\cos x = m\end{array} \right.\]

\[x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\] nên 0 ≤ cosx ≤ 1.

Do đó \[\cos x = - \frac{1}{2}\] (loại)

Vậy phương trình (1) có đúng 2 nghiệm \[x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\]  khi và chỉ khi 0 ≤ cosx < 1

0 ≤ m < 1. (Nếu cosx = 1 thì có đúng 1 nghiệm x = 0 cosx < 1)


Câu 41:

Định m để phương trình mcos2x− 4sinxcosx + m − 2 = 0 có nghiệm trong khoảng \[x \in \left( {0;\frac{\pi }{4}} \right)\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Với \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{4}} \right)\) thì cosx ≠ 0 nên ta chia cả 2 vế của phương trình cho cos2x được:

\(m - 4\frac{{{\rm{sin}}x}}{{{\rm{cos}}x}} + \frac{{m - 2}}{{{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x}} = 0 \Leftrightarrow m - 4{\rm{tan}}x + \left( {m - 2} \right)\left( {1 + {\rm{ta}}{{\rm{n}}^2}x} \right) = 0\)

(m ‒ 2)tan2x ‒ 4tanx + 2m ‒ 2 = 0

Đặt tanx = t (t (0; 1))

Khi đó (1) (m ‒ 2)t2 ‒ 4t + 2m ‒ 2 = 0 (2)

TH1: m ‒ 2 = 0 m = 2, khi đó ta có:

\(0{t^2} - 4t + 2 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{1}{2} \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow m = 2\) thì phương trình ban đầu có nghiệm.

TH2: m ‒ 2 ≠ 0 m ≠ 2

Để phương trình có nghiệm thì phương trình (2) phải có nghiệm t (0; 1).

(2) có nghiệm Δ’ = 4 ‒ (m ‒ 2)(2m ‒ 2) ≥ 0

−2m2 + 6m ≥ 0

2m(3 ‒ m) ≥ 0

0 ≤ m ≤ 3.

Nếu (2) có nghiệm thỏa mãn 0 < t1 < t2 < 1

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{0 < {t_1} < 1}\\{0 < {t_2} < 1}\\{{t_1}{t_2} > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_1} + {t_2} > 0\\{t_1} + {t_2} < 2\\{t_1}{t_2} > 0\\\left( {{t_1} - 1} \right)\left( {{t_2} - 1} \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_1} + {t_2} > 0\\{t_1} + {t_2} < 2\\{t_1}{t_2} > 0\\{t_1}{t_2} - \left( {{t_1} + {t_2}} \right) + 1 > 0\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{4}{{m - 2}} > 0\\\frac{4}{{m - 2}} < 2\\\frac{{2m - 2}}{{m - 2}} > 0\\\frac{{2m - 2}}{{m - 2}} - \frac{4}{{m - 2}} + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{m - 2 > 0}\\{\frac{{4 - 2m + 4}}{{m - 2}} < 0}\\{2m - 2 > 0}\end{array}\\\frac{{2m - 2 - 4 + m - 2}}{{m - 2}} > 0\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 2\\8 - 2m < 0\\m > 1\\\frac{{3m - 8}}{{m - 2}} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > 2}\\\begin{array}{l}m > 4\\m > 1\end{array}\\{m > \frac{8}{3}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m > 4\]

+) TH2: (2) có nghiệm t1, t2 thỏa mãn t1 < 0 < t2 < 1. Khi đó:

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{t_1} < 0}\\{0 < {t_2} < 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{t_1}{t_2} < 0}\\{\left( {{t_1} - 1} \right)\left( {{t_2} - 1} \right) > 0}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{2m - 2}}{{m - 2}} < 0}\\{\frac{{3m - 8}}{{m - 2}} > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{m - 1}}{{m - 2}} < 0}\\{\frac{{3m - 8}}{{m - 2}} > 0}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1 < m < 2}\\{3m - 8 < 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 < m < 2\\m < \frac{8}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < m < 2\)

+) TH3: (2) có nghiệm t1, t2 thỏa mãn 0 < t1 < 1 < t2. Khi đó:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 < {t_1} < 1}\\{{t_2} > 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_1}{t_2} > 0\\{t_1} + {t_2} > 1\\\left( {{t_1} - 1} \right)\left( {{t_2} - 1} \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{2m - 2}}{{m - 2}} > 0\\\frac{4}{{m - 2}} > 1\\\frac{{2m - 2}}{{m - 2}} - \frac{4}{{m - 2}} + 1 < 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{m - 1}}{{m - 2}} > 0\\\frac{{4 - m + 2}}{{m - 2}} > 0\\\frac{{3m - 8}}{{m - 2}} < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{m - 1}}{{m - 2}} > 0\\\frac{{6 - m}}{{m - 2}} > 0\\\frac{{3m - 8}}{{m - 2}} < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < 1\end{array} \right.\\2 < m < 6\\2 < m < \frac{8}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 < m < \frac{8}{3}\)

Từ ba trường hợp trên, kết hợp với điều kiện có nghiệm của (2) ta được\(m \in \left( {1;\frac{8}{3}} \right)\backslash \left\{ 2 \right\}\)

Kết hợp với m = 2 ta được đîêu kiện cuả \(m\)\(m \in \left( {1;\frac{8}{3}} \right)\).

Chọn A.


Câu 42:

Tìm nguyên hàm của hàm số f(x) = sin2x

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\[\int {{{\sin }^2}x = \int {\frac{{1 - cos2x}}{2}} } dx = \int {\frac{1}{2}dx - \frac{1}{2}} \int {cos2xdx = \frac{1}{2}x - \frac{1}{4}\sin 2x + C} .\]


Câu 43:

Số nghiệm của phương trình \[\sin 5x + \sqrt 3 cos5x = 2\sin 7x\] trên khoảng \[\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\] là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

\(\sin 5x + \sqrt 3 \cos 5x = 2\sin 7x\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {5x + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin 7x\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{7x = 5x + \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\{7x = \pi - 5x - \frac{\pi }{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k\pi }\\{x = \frac{\pi }{{18}} + k\frac{\pi }{6}}\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.\)

TH1: \(0 < \frac{\pi }{6} + k\pi < \frac{\pi }{2}\)

\( \Leftrightarrow - \frac{1}{6} < k < \frac{1}{3}\)

\( \Rightarrow k = 0 \Rightarrow x = \frac{\pi }{6}\)

TH2: \(0 < \frac{\pi }{{18}} + k\frac{\pi }{6} < \frac{\pi }{2}\)

\( \Leftrightarrow 0 < \frac{1}{3} + k < 3\)

\( \Leftrightarrow - \frac{1}{3} < k < 3 - \frac{1}{3}\)

\( \Rightarrow k = 0,1,2\).

\( \Rightarrow x = \frac{\pi }{{18}},\frac{{2\pi }}{9},\frac{{7\pi }}{{18}}\)

y \(x \in \left\{ {\frac{\pi }{{18}},\frac{{2\pi }}{9},\frac{{7\pi }}{{18}},\frac{\pi }{6}} \right\}\)

Vậy phương trình có tất cả 4 nghiệm.


Câu 44:

Biết n là số nguyên dương thỏa mãn \[3C_{n + 1}^3 - 3A_n^2 = 52\left( {n - 1} \right).\] Giá trị của n bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

\[3C_{n + 1}^3 - 3A_n^2 = 52\left( {n - 1} \right)\]

\( \Leftrightarrow 3 \cdot \frac{{\left( {n + 1} \right)!}}{{\left( {n - 2} \right)!3!}} - 3 \cdot \frac{{n!}}{{\left( {n - 2} \right)!}} = 52\left( {n - 1} \right)\) \(\left( {n \in \mathbb{N},n \ge 2} \right)\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\left( {n - 1} \right)n\left( {n + 1} \right)}}{2} - 3\left( {n - 1} \right)n = 52\left( {n - 1} \right) \Leftrightarrow n\left( {n + 1} \right) - 6n = 1\)

\( \Leftrightarrow {n^2} - 5n - 104 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{n = 13\left( {TM} \right)}\\{n = - 8\left( L \right)}\end{array} \Leftrightarrow n = 13.} \right.\)

Đáp án cần chọn là: \({\rm{A}}\)


Câu 45:

Giải phương trình sinxcosx + 2(sinx + cosx) = 2

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đặt \(t = {\rm{sin}}x + {\rm{cos}}x = \sqrt 2 {\rm{sin}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\).

\({\rm{sin}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \in \left[ { - 1;1\left] { \Rightarrow t \in } \right[ - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]\).

Ta có:

\({t^2} = {({\rm{sin}}x + {\rm{cos}}x)^2} = {\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x + {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x + 2{\rm{sin}}x{\rm{cos}}x \Rightarrow {\rm{sinxco}}x = \frac{{{t^2} - 1}}{2}\)

Khi đó, phương trình đã cho trở thành:

\(\frac{{{t^2} - 1}}{2} + 2t = 2 \Leftrightarrow {t^2} + 4t - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 1}\\{t = - 5\left( L \right)}\end{array}} \right.\)

Với \(t = 1\), ta được:

\({\rm{sin}}x + {\rm{cos}}x = 1 \Leftrightarrow {\rm{sin}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow {\rm{sin}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \frac{\pi }{4}\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{x + \frac{\pi }{4} = \pi - \frac{\pi }{4} + k2\pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = k2\pi }\\{x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.} \right.\)

Đáp án cần chọn là: \({\rm{B}}\)


Câu 46:

Trong hình vẽ bên có đồ thị các hàm số y = ax; y = bx; y = logcx. Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây?

Trong hình vẽ bên có đồ thị các hàm số y = a^x; y = b^x; y = logcx. Hãy chọn mệnh  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hàm số y = ax nghịch biến trên ℝ nên ta có: 0 <a <1.

Các hàm số y = bx; y = logcx đồng biến trên tập xác định của nó nên ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}b > 1\\c > 1\end{array} \right.\]

Xét đồ thị hàm số y = logcx , ta có: logc2 > 1 c < 2.

Xét đồ thị hàm số y = bx, ta có: b1 > 2 b > 2.

Do đó: 0 < a < c < b.


Câu 47:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = (x ‒ 1)(x2 ‒ 2)(x4 ‒ 4). Số điểm cực trị của hàm số y = f(x) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: f′(x) = 0

(x − 1)(x2 − 2)(x4 − 4) = 0

(x − 1)(x2 − 2)2(x2 + 2) = 0

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \sqrt 2 \\x = - \sqrt 2 \end{array} \right.\]

Một điểm được gọi là cực trị của hàm số khi đạo hàm của hàm số đổi dấu qua điểm đó.

Ta nhận thấy đạo hàm của hàm số chỉ đổi dấu qua x = 1 và không đổi dấu qua 

Vậy hàm số có 1 điểm cực trị \[x = \pm \sqrt 2 \].

Đáp án cần chọn là: D


Câu 48:

Cho hàm số f(x) có đạo hàm là f′(x)=x(x + 1)2(x − 2)4 với mọi x . Số điểm cực trị của hàm số f(x) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

f′(x) = x(x + 1)2(x − 2)4 = 0 \[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\\x = 2\end{array} \right.\]

Tuy nhiên x = −1,x = 2 là các nghiệm bội chẵn của phương trình f′(x) = 0 nên hàm số y = f(x) chỉ có 1 điểm cực trị là x = 0.


Câu 49:

Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số \[y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\]

Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y = (ax + b) / (cx + d) Mệnh đề nào đúng: A. ad > 0 (ảnh 1)

Mệnh đề nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đồ thi hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng \[x = - \frac{d}{c} < 0\] cd > 0 (1).

Đồ thi hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng \[x = \frac{a}{c} > 0\] ca > 0 (2).

Từ (1) và (2) suy ra ad > 0 (*)

Mặt khác đồ thị hàm số cắt trục Ox tại điểm có hoành độ là \[ - \frac{b}{a} > 0\] ab < 0 (**)

Từ (*) và (**) ta chọn đáp án B là đáp án đúng


Câu 50:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt bên SAB là tam giác đều cạnh \[\sqrt 3 a\],ABC là tam giác vuông tại A có cạnh AC = a, góc giữa AD và (SAB) bằng 30°. Thể tích khối chóp S.ABCD  bằng: 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt bên SAB là tam giác (ảnh 1)

Vì BC // AD\({\rm{\;}} \Rightarrow \angle \left( {AD;\left( {SAB} \right)} \right) = \angle \left( {BC;\left( {SAB} \right)} \right){\rm{.\;}}\)

Gọi H là hình chiếu vuông góc của C lên (SAB) BH là hình chiếu của BC lên (SAB)

\( \Rightarrow \angle \left( {BC;\left( {SAB} \right)} \right) = \angle \left( {BC;BH} \right) = \angle HBC = 30^\circ \)

Xét tam giác vuông \({\rm{ABC}}\)\(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {3{a^2} + {a^2}} = 2a\)

Xét tam giác vuông \({\rm{BCH}}\)\(CH = BC \cdot {\rm{sin}}30^\circ = 2a \cdot \frac{1}{2} = a\).

Vì ∆SAB đều cạnh \(a\sqrt 3 \) nên \({S_{\Delta SAB}} = \frac{{{{(a\sqrt 3 )}^2} \cdot \sqrt 3 }}{4} = \frac{{3\sqrt 3 {a^2}}}{4}\).

\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}CH \cdot {S_{\Delta SAB}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \cdot a \cdot \frac{{3\sqrt 3 {a^2}}}{4} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{4}.\)

Vậy \({V_{S.ABCD}} = 2{V_{S.ABC}} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}\).


Câu 51:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Đường thẳng BC tạo với mặt phẳng (SAC) góc 30°. Tính diện tích tam giác ABC.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a. Tam giác SAB (ảnh 1)

Gọi I là trung điểm của AB, tam giác SAB đều \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{SI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}}\\{SI \bot AB}\end{array}} \right.\)

\(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SI \bot \left( {ABC} \right);\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{SI \bot AC}\\{AB \bot AC}\end{array} \Rightarrow AC \bot \left( {SAB} \right)} \right.\).

Kẻ BK vuông góc với SA tại K, vì AC (SAB) nên \(AC \bot BK \Rightarrow BK \bot (S\)\(BK = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Do đó, góc giữa BC và (SAC) là \(\widehat {BCK} \Rightarrow \widehat {BCK} = 30^\circ .\)

Khi đó \(BC = \frac{{BK}}{{{\rm{sin}}\widehat {BCK}}} = a\sqrt 3 \Rightarrow AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = a\sqrt 2 \).

Vậy diện tích tam giác ABC là \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC = \frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}\).

Đáp án cần chọn là: \({\rm{A}}\)


Câu 52:

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng ∆ : x − y + 4 = 0. Trong bốn đường thẳng cho bởi các phương trình sau đường thẳng có thể biến thành ∆ qua một phép đối xứng tâm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phép đối xứng tâm biến đường thẳng thành đường thẳng song song với nó.

Dựa vào các đáp án ta thấy chỉ có đường thẳng đáp án C song song với đường thẳng ∆ đã cho.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 53:

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x3 ‒ 3x2 ‒ 9x + 35 trên đoạn [‒4; 4]. Giá trị của M và m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Xét hàm số y = x3 ‒ 3x2 ‒ 9x + 35 trên đoạn [‒4; 4], có y’ = 3x2 ‒ 6x ‒ 9.

Phương trình y’ = 0 \[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 \le x \le 4\\3{x^2} - 6x - 9 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\]

Với x = ‒4 thì f(‒4) = (‒4)3 ‒ 3.(‒4)2 ‒ 9.(‒4) + 35 = ‒41.

Với x = ‒1 thì f(‒1) = (‒1)3 ‒ 3.(‒1)2 ‒ 9.(‒1) + 35 = 40.

Với x = 3 thì f(3) = 33 ‒ 3.32 ‒ 9.3 + 35 = 8.

Với x = 4 thì f(4) = 43 ‒ 3.42 ‒ 9.4 + 35 = 15.

Vậy giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số lần lượt là M = 40; m = −41.


Câu 54:

Giá trị nhỏ nhất Fmin của biểu thức F(x; y) = y − x trên miền xác định

\[\left\{ \begin{array}{l}y - 2x \le 2\\2y - x \ge 4\\x + y \le 5\end{array} \right.\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}y - 2x \le 2\\2y - x \ge 4\\x + y \le 5\end{array} \right.\] trên hệ trục tọa độ như hình dưới đây

Giá trị nhỏ nhất Fmin của biểu thức F(x; y) = y - x trên miền xác định y - 2x < = 2 (ảnh 1)

Nhận thấy biết thức F = y − x chỉ đạt giá trị nhỏ nhất tại các điểm A, B hoặc C.

Ta có: 

Tại A(0; 2) thì F = 2.

Tại B(1; 4) thì F = 3.

Tại A(2; 3) thì F = 1.

Vậy Fmin = 1 khi x = 2, y = 3.

Đáp án cần chọn là: A.


Câu 55:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh AC = 2, \[\widehat {BAC} = 30^\circ ,\] SA vuông góc với đáy và SA = A. Tính thể tích khối chóp S.ABC và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB với AC.

Xem đáp án

Tính thể tích khối chóp SABC.

Trong tam giác ABC ta có: \(AB = AC \cdot {\rm{cos}}30^\circ = 2a \cdot \frac{{\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \)

 \(BC = AC \cdot {\rm{sin}}30^\circ = 2a \cdot \frac{1}{2} = a\)

Vậy thể tích khối chóp SABC là:

\(V = \frac{1}{3} \cdot SA \cdot {S_{ABC}} = \frac{1}{3}SA \cdot \frac{1}{2}BA \cdot BC = \frac{1}{6} \cdot a \cdot a \cdot a\sqrt 3 = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

Tính khoảng cách giữa SB và AC

Trong mặt phẳng (ABC) kẻ đường thẳng Bx // AC. Khi đó AC // (SBx),

Do đó d(AC; SB) = d(A; (SBx))

Trong mặt phẳng (ABC ) kẻ AK Bx, vì AS Bx Bx (SAK) (SBx)

(SAK).

Trong mặt phẳng (SAK) kẻ AH SK AH (SBx). Vậy d(A; (SBx)) = AH.

Trong tam giác ABK vuông tại K\(\widehat {BAK} = 60^\circ \) ta có:

\(AK = AB \cdot {\rm{cos}}60^\circ = a\sqrt 3 \cdot \frac{1}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Trong tam giác SAK ta có: \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{7}{{3{a^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }}\)

Vậy \(d\left( {AC;SB} \right) = AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }}\)


Câu 56:

Xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo của các mệnh đề sau:

Nếu x > y thì x3 > y3.

Xem đáp án

Mệnh đề đảo của mệnh đề “Nếu x > y thì x3 > y3” là mệnh đề “Nếu x3 > y3 thì x > y”.

Ta có x3 > y3 x3 y3 > 0 (x y)(x2 + xy + y2) > 0.

\[{x^2} + xy + {y^2} = {x^2} + 2 \cdot x \cdot \frac{y}{2} + \frac{{{y^2}}}{4} + \frac{{3{y^2}}}{4} = {\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2} + \frac{{3{y^2}}}{4} > 0\,\forall x,y \in \mathbb{R}\]

Do đó x y > 0 x > y.

Vậy mệnh đề đảo của mệnh đề “Nếu x > y thì x3 > y3” là mệnh đề đúng.


Câu 57:

Gọi S là tổng tất cả các nghiệm thuộc [0; 30π] của phương trình 2cos2x + sin x ‒ 1 = 0. Khi đó, giá trị của S bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: \[2{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x + {\rm{sin}}x - 1 = 0\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2\left( {1 - {\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x} \right) + {\rm{sin}}x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow 2{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x - {\rm{sin}}x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{sin}}x = 1}\\{{\rm{sin}}x = - \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\].

TH1. Với \({\rm{sin}}x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \)\(x \in \left[ {0;30\pi } \right] \Rightarrow k = \left\{ {0;1; \ldots ;14} \right\}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \sum \;x = \frac{\pi }{2} + \frac{\pi }{2} + 2\pi + \frac{\pi }{2} + 4\pi + \ldots + \frac{\pi }{2} + 28\pi \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 15 \cdot \frac{\pi }{2} + \left( {2 + 4 + \ldots + 28} \right)\pi = \frac{{435\pi }}{2}{\rm{.\;}}\end{array}\)

TH2: Với \({\rm{sin}}x = - \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\)\(x \in \left[ {0;30\pi } \right] \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{k_1} = \left\{ {1;2; \ldots ;15} \right\}}\\{{k_2} = \left\{ {0;1; \ldots ;14} \right\}}\end{array}} \right.\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \sum \;{x_1} = - \frac{\pi }{6} + 2\pi - \frac{\pi }{6} + 4\pi + \ldots - \frac{\pi }{6} + 30\pi \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 15 \cdot \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) + \left( {2 + 4 + \ldots + 30} \right)\pi = \frac{{475\pi }}{2}.\end{array}\)

\(\sum {x_2} = \frac{{7\pi }}{6} + \frac{{7\pi }}{6} + 2\pi + \frac{{7\pi }}{6} + 4\pi + \ldots + \frac{{7\pi }}{6} + 28\pi \)

\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 15 \cdot \frac{{7\pi }}{6} + \left( {2 + 4 + \ldots + 28} \right)\pi = \frac{{455\pi }}{2}\).

Vậy \(\sum x + \sum {x_1} + \sum {x_2} = \frac{{435\pi }}{2} + \frac{{475\pi }}{2} + \frac{{455\pi }}{2} = \frac{{1365\pi }}{2}\).


Câu 58:

Cho A = [1; 4], B = (2; 6), C = (1; 2). Tìm A B C.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A ∩ B = (2;4]; A ∩ B ∩ C = 


Câu 59:

Đạo hàm của hàm số \[y = \frac{1}{{{x^2}}}\] là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[\frac{1}{{{x^2}}} = {x^{ - 2}}.\]

\[ \Rightarrow y' = {\left( {{x^{ - 2}}} \right)^\prime } = - 2 \cdot {x^{ - 3}} = \frac{{ - 2}}{{{x^3}}}.\]


Câu 60:

Cho hai đa thức f(x) và g(x) . Xét các tập hợp:

\(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\mid f\left( x \right) = 0} \right\}\)

\(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\mid g\left( x \right) = 0} \right\}\)

\(C = \left\{ {x \in \mathbb{R}\mid \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = 0} \right\}\)

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

\(C = \left\{ {x \in \mathbb{R}\mid \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = 0} \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{R}\mid f\left( x \right) = 0,g\left( x \right) \ne 0} \right\}\)

Do đó C = A B.


Câu 61:

Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{{\rm{cot}}x}}{{{\rm{sin}}x - 1}}\) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hàm số đã cho xác định khi: cotx xác định và sinx ‒1 ≠ 0

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sin \ne 0}\\{{\rm{sin}} \ne 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ne k\pi }\\{x \ne \frac{\pi }{2} + k2\pi }\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.} \right.\)

Đáp án cần chọn là: \({\rm{C}}\)


Câu 62:

Có bao nhiêu giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số\[y = \frac{{x - {m^2} - 2}}{{x - m}}\] trên đoạn [0; 4] bằng ‒1?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

ĐK: x ≠ m

Ta có \(y' = \frac{{{m^2} - m + 2}}{{{{(x - m)}^2}}}\) nhận thấy:

\({m^2} - m + 2 = {\left( {m - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{7}{4} > 0;\forall m\) nên y’ > 0 với mọi m

Hay hàm số đồng bến trên từng khoảng xác định.

Để hàm số đạt GTLN trên [0; 4]  thì \(m \in \left[ {0;4} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{m > 4}\end{array}} \right.\)

Suy ra .

Theo bài ra ta có: \(\frac{{4 - {m^2} - 2}}{{4 - m}} = - 1 \Rightarrow - {m^2} + 2 = m - 4\)

\( \Leftrightarrow {m^2} + m - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 2\left( {{\rm{ktm}}} \right)}\\{{\rm{m}} = - 3\left( {{\rm{tm}}} \right)}\end{array}} \right.\)

Vậy có một giá trị của m thỏa mãn.


Câu 63:

Cho ba điểm A, B, C phân biệt không thẳng hàng, M là điểm bất kì. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, M là điểm bất kỳ.

Vi hai điểm A, B phân biệt nên không tồn tại điểm M để \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MB} \) nên các đáp án A, B và D đều sai.

Đáp án C đúng là do ba điểm A, B, C phân biệt nên không tồn tại điểm M nào để \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MB} \) hoặc \(\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MC} \) hoặc \(\overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MA} .\)

Hay nói cách khác, với mọi điểm M ta đều có \(\overrightarrow {MA} \ne \overrightarrow {MB} \ne \overrightarrow {MC} .\)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 64:

Cho hình lăng trụ ABC. A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của điểm A' lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm tam giác ABC. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC bằng \[a\sqrt {34} \]. Tính theo a thể tích V của khối lăng trụ ABC. A'B'C'.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho hình lăng trụ ABC. A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông  (ảnh 1)

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC và M là trung điểm của BC.

Ta có A'G (ABC) nên A'G BC; BC AM BC (MAA')

Kẻ MI AA' BC IM nên \[d\left( {{\rm{AA';BC}}} \right) = IM = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}.\]

Kẻ GH AA', ta có: 

\(\frac{{AG}}{{AM}} = \frac{{GH}}{{IM}} = \frac{2}{3} \Leftrightarrow GH = \frac{2}{3} \cdot \frac{{a\sqrt 3 }}{4} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)

\(\frac{1}{{H{G^2}}} = \frac{1}{{A'{G^2}}} + \frac{1}{{A{G^2}}} \Leftrightarrow A'G = \frac{{AG \cdot HG}}{{\sqrt {A{G^2} - H{G^2}} }} = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{3} \cdot \frac{{a\sqrt 3 }}{6}}}{{\sqrt {\frac{{{a^2}}}{3} - \frac{{{a^2}}}{{12}}} }} = \frac{a}{3}\)

VABCA'B'C'=A'GSABC=a3a234=a2312 (đvtt). 


Câu 65:

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (x ‒ 7)(x + 5) < 0 ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(x ‒ 7)(x + 5) < 0 nên x ‒ 7 và x + 5 khác dấu.

Mà x + 5> x ‒ 7 nên x + 5 > 0 và x ‒ 7 < 0

Suy ra x > ‒5 và x < 7

Do đó x {‒4; ‒3; ‒2; ‒1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

Vậy có 11 giá trị của x thỏa mãn.


Câu 66:

Phương trình \(\sqrt 3 {\rm{sin}}2x - {\rm{cos}}2x + 1 = 0\) có nghiệm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\(\sqrt 3 {\rm{sin}}2x - {\rm{cos}}2x + 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}{\rm{sin}}2x - \frac{1}{2}{\rm{cos}}2x + \frac{1}{2} = 0\)

\( \Leftrightarrow {\rm{sin}}2x \cdot {\rm{cos}}\frac{\pi }{6} - {\rm{cos}}2x \cdot {\rm{sin}}\frac{\pi }{6} = - \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow {\rm{sin}}\left( {2x - \frac{\pi }{6}} \right) = {\rm{sin}}\left( { - \frac{\pi }{6}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - \frac{\pi }{6} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{2x - \frac{\pi }{6} = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = k2\pi }\\{2x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi }\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = k\pi }\\{x = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi }\end{array}{\rm{\;}}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.} \right.\)


Câu 67:

Cho hai hàm số f(x) và g(x) cùng đồng biến trên khoảng (a; b). Có thể kết luận gì về chiều biến thiên của hàm số y = f(x) + g(x) trên khoảng (a; b)?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì f(x) và g(x) cùng đồng biến trên khoảng (a; b) nên với x1; x2 (a; b) mà x1 < x2 thì:

\[\left\{ \begin{array}{l}f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\\g\left( {{x_1}} \right) < g\left( {{x_2}} \right)\end{array} \right. \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) + g\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right) + g\left( {{x_2}} \right)\]

Do đó y = f(x) + g(x) đồng biến trên khoảng (a; b).


Câu 68:

Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipid trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kilôgam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipid. Mỗi kilôgam thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipid. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất là 1,6kg thịt bò và 1,1kg thịt lợn; giá tiền 1kg thịt bò là 250 nghìn đồng; 1kg thịt lợn là 160 nghìn đồng. Giả sử gia đình đó mua x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn.

a) Viết các bất phương trình biểu thị các điều kiện của bài toán thành một hệ bất phương trình rồi xác định miền nghiệm của hệ đó.

b) Gọi F (nghìn đồng) là số tiền phải trả cho x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn. Hãy biểu diễn F theo x và y.

c) Tìm số kilôgam thịt mỗi loại mà gia đình cần mua để chi phí là ít nhất.

Xem đáp án

Số kilôgam thịt bò gia đình mua là x (kg); số kilôgam thịt lợn gia đình mua là y (kg). Vì số kilôgam thịt bò mua nhiều nhất là 1,6 kg và số kilôgam thịt lợn mua nhiều nhất là 1,1 kg nên ta có:

0 ≤ x ≤ 1,6; 0 ≤ y ≤ 1,1 (1)

Vì mỗi kilôgam thịt bò có chứa 800 đơn vị protein và mỗi kilôgam thịt lợn có chứa 600 đơn vị protein nên khối lượng protein có trong x kg thịt bò và y kg thịt lợn là: 800x + 600y (đơn vị).

Mà mỗi ngày gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein nên ta có bất phương trình:

800x + 600y ≥ 900 (2)

Vì mỗi kilôgam thịt bò có chứa 200 đơn vị lipid và mỗi kilôgam thịt lợn có chứa 400 đơn vị lipid nên khối lượng lipid có trong x kg thịt bò và y kg thịt lợn là: 200x + 400y (đơn vị).

Mà mỗi ngày gia đình cần ít nhất 400 đơn vị lipid nên ta có bất phương trình:

200x + 400y ≥ 400 (3)

Từ (1); (2); (3) ta có hệ bất phương trình:

\[\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 1,6\\0 \le y \le 1,1\\800x + 600y \ge 900\\200x + 400y \ge 400\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 1,6\\0 \le y \le 1,1\\8x + 6y \ge 9\\x + 2y \ge 2\end{array} \right.\]

Ta đi xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình.

Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipid trong thức ăn mỗi (ảnh 1)

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là tứ giác ABCD có trong hình vẽ trên với tọa độ các đỉnh là A(0,3; 1,1), B(0,6; 0,7), C(1,6; 0,2), D(1,6; 1,1).

b) Số tiền mua một kilôgam thịt bò là 250 nghìn đồng và số tiền mua một kilôgam thịt lợn là 160 nghìn đồng nên số tiền để mua x kg thịt bò và y kg thịt lợn là: F(x; y) = 250x + 160y (nghìn đồng).

c) Người ta đã chứng minh được để số tiền mua ít nhất thì (x; y) là tọa độ của một trong bốn đỉnh tứ giác ABCD.

Ta có: F(x; y) = 250x + 160y. Khi đó:

F(0,3; 1,1) = 250 . 0,3 + 160 . 1,1 = 251;

F(0,6; 0,7) = 250 . 0,6 + 160 . 0,7 = 262;

F(1,6; 0,2) = 250 . 1,6 + 160 . 0,2 = 432;

F(1,6; 1,1) = 250 . 1,6 + 160 . 1,1 = 576;

Suy ra giá trị nhỏ nhất cần tìm là F(0,3; 1,1) = 251.

Vậy để chi phí là ít nhất thì gia đình cần mua 0,3 kilôgam thịt bò và 1,1 kilôgam thịt lợn.


Câu 69:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào không phải định lý?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A: Trong mặt phẳng, nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song.

Mệnh đề đúng.

Đáp án B: Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau.

Mệnh đề đúng.

Đáp án C: Nếu tứ giác là hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.

Mệnh đề đúng.

Đáp án D: Nếu một số nguyên dương chia hết cho 55 thì tận cùng của nó bằng 55.

Đây là mệnh đề sai vì còn xảy ra trường hợp tận cùng bằng 00.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 70:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lý?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: x2 > 4 \[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 2\\x < - 2\end{array} \right.\]

Đáp án A sai vì nếu x = −1 thì (−1)2 > 4 nên mệnh đề sai.

Đáp án B đúng.

Đáp án C sai vì chưa thể suy ra chắc chắn x > 2 mà vẫn có thể xảy ra trường hợp 

x < −2.

Đáp án D sai vì nếu x = −3 thì mệnh đề sai.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 71:

Hàm số y = sinx có tập xác định là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hàm y = sinx có TXĐ D = .


Câu 72:

Tiếp tuyến tại điểm cực tiểu của đồ thị hàm số  \[y = \frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 3x - 5\] là đường thẳng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: y’ = x2 – 4x + 3;

y' = 0  x = 3 hoặc x = 1

Bảng biến thiên:

Tiếp tuyến tại điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y = 1/3x^3 - 2x^2 + 3x - 5 là (ảnh 1)

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm M(3;−5).

y'(3) = 0;

Phương trình tiếp tuyến là: y = 0(x – 3) – 5  y = ‒5.

Đường thẳng này song song với trục hoành.

2843. y=căn 5−msinx−(m 1)cosx


Câu 73:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số\[y = \sqrt {5 - m\sin x - \left( {m + 1} \right)\cos x} \] xác định trên ℝ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hàm số xác định trên ℝ

5 − msinx − (m + 1)cosx ≥ 0 x

msinx + (m + 1)cosx ≤ 5 x

m2 + (m+1)2 ≤ 25 m2 + m − 12 ≤ 0

m [−4; 3]

Vậy có 8 giá trị nguyên của m thỏa mãn.


Câu 74:

Tam giác ABC có BC = 10 và góc A = 300. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Áp dụng định lý sin ta có:

\[\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R\] nên \[R = \frac{{BC}}{{2\sin A}} = \frac{{10}}{{2 \cdot \sin 30^\circ }} = 10.\]


Câu 75:

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C có đáy là tam giác đều cạnh a. Mặt bên BB'C'C' là hình thoi và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Khoảng cách giữa CC' và mặt phẳng (ABB'A) bằng \[\frac{{a\sqrt {12} }}{5}.\] Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C có đáy là tam giác đều cạnh a. Mặt bên BB'C'C' là hình thoi  (ảnh 1)

Kẻ B’H Bc (H BC).

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {BCC'B'} \right) \bot \left( {ABC} \right) = BC}\\{B'H \subset \left( {BCC'B'} \right);B'H \bot BC}\end{array} \Rightarrow B'H \bot \left( {ABC} \right)} \right.\).

Đặt \(B'H = x(x > 0)\)

\( \Rightarrow BH = \sqrt {{a^2} - {x^2}} \) (Định lí Pytago trong tam giác vuông BB’H ).

Gọi M là trung điềm của AB ta có CM AB và \(CM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) (do ∆ABC đều ạnh \({\rm{a}}\) ).

Trong (ABC) kẻ HK // CM (K AB), áp dụng định lí Ta−lét ta có:

\(\frac{{HK}}{{CM}} = \frac{{BH}}{{BC}} \Rightarrow \frac{{HK}}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{\sqrt {{a^2} - {x^2}} }}{a} \Rightarrow HK = \frac{{\sqrt 3 \sqrt {{a^2} - {x^2}} }}{2}.\)

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông B’HK ta có:

\(B'{K^2} = B'{H^2} + H{K^2} = {x^2} + \frac{3}{4}\left( {{a^2} - {x^2}} \right) = \frac{3}{4}{a^2} + \frac{1}{4}{x^2} \Rightarrow B'K = \frac{{\sqrt {3{a^2} + {x^2}} }}{2}\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AB \bot B'H}\\{AB \bot HK\left( {HK\,{\rm{//}}\,CM} \right)}\end{array} \Rightarrow AB \bot \left( {B'HK} \right) \Rightarrow AB \bot B'K} \right.\).

Khi đó ta có: \({S_{ABB'A'}} = B'K.AB = \frac{{a\sqrt {3{a^2} + {x^2}} }}{2}\)

Ta có: \(CC'\,{\rm{//}}\,BB' \Rightarrow CC'\,{\rm{//}}\,\left( {ABB'A'} \right)\)

\( \Rightarrow d\left( {CC';\left( {ABB'A'} \right)} \right) = d\left( {C;\left( {ABB'A'} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {12} }}{5}\).

\( \Rightarrow {V_{C \cdot ABB'A'}} = \frac{1}{3}{S_{ABB'A'}} \cdot d\left( {C;\left( {ABB'A'} \right)} \right)\)

\( = \frac{1}{3} \cdot \frac{{a\sqrt {3{a^2} + {x^2}} }}{2} \cdot \frac{{a\sqrt {12} }}{5}\)

\( = \frac{{{a^2}\sqrt {12} \sqrt {3{a^2} + {x^2}} }}{{30}} = \frac{2}{3}{V_{ABC \cdot A'B'C'}}\)

\( \Rightarrow {V_{ABC \cdot A'B'C'}} = \frac{3}{2} \cdot \frac{{{a^2}\sqrt {12} \sqrt {3{a^2} + {x^2}} }}{{30}} = \frac{{{a^2}\sqrt {12} \sqrt {3{a^2} + {x^2}} }}{{20}}\)

Lại có: \({V_{ABC \cdot A'B'C'}} = B'H \cdot {S_{\Delta ABC}} = x \cdot \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

\( \Rightarrow \frac{{{a^2}\sqrt {12} \sqrt {3{a^2} + {x^2}} }}{{20}} = x \cdot \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{2\sqrt {3{a^2} + {x^2}} }}{5} = x \Leftrightarrow 4\left( {3{a^2} + {x^2}} \right) = 25{x^2}\)

\( \Leftrightarrow 21{x^2} = 12{a^2} \Leftrightarrow x = \frac{{2\sqrt 7 }}{7}a\)

Vậy \({V_{ABC \cdot A'B'C'}} = x \cdot \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{2\sqrt 7 }}{7} \cdot \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{\sqrt {21} {a^3}}}{{14}}\).


Câu 76:

Điều kiện để hàm số bậc ba không có cực trị là phương trình y’ = 0 có:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điều kiện để hàm số bậc ba không có cực trị là phương trình y′ = 0 vô nghiệm hoặc có nghiệm kép.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 77:

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và mặt bên hợp với đáy một góc 60°. Thể tích khối chóp S.ABC là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và mặt bên hợp với đáy (ảnh 1)

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Vì chóp S.ABC đều nên SG (ABC)

Gọi D là trung điểm của BC ta có: AD BC

Ta có:

\(\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{BC \bot AD}\\{BC \bot SG\left( {SG \bot \left( {ABC} \right)} \right)}\end{array}} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow BC \bot SD\)

\(\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC}\\{\left( {SBC} \right) \supset SD \bot BC}\\{\left( {ABC} \right) \supset AD \bot BC}\end{array}} \right\} \Rightarrow \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right)\)\( = \left( {\widehat {D;A}D} \right) = \widehat {SDA} = 60^\circ \)

Vì tam giác ABC đều cạnh a nên \(AD = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow DG = \frac{1}{3}AD = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}.\)

SG (ABC) SG (ABC) SG AD ∆SGD vuông tại G.

\( \Rightarrow SG = GD \cdot {\rm{tan}}60 = \frac{{a\sqrt 3 }}{6} \cdot \sqrt 3 = \frac{a}{2}\)

Tam giác ABC đều \( \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SG.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3} \cdot \frac{a}{2} \cdot \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}.\)


Câu 78:

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và cạnh bên tạo với mặt đáy một góc 60°. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và cạnh bên tạo với mặt đáy một (ảnh 1)

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD SO (ABCD)

Góc tạo bởi cạnh bên SC và mặt đáy ABCD là \[\widehat {SCO}\], bằng 60°

\(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AC = a\sqrt 2 \Rightarrow OC = \frac{a}{{\sqrt 2 }}}\\{{S_{ABCD}} = {a^2}}\end{array}} \right.\)

∆SOC vuông tại O \( \Rightarrow SO = OC \cdot {\rm{tan}}\widehat {SCO} = \frac{a}{{\sqrt 2 }} \cdot {\rm{tan}}60^\circ = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\)

Thể tích khối chóp S.ABCD là: \(V = \frac{1}{3}{S_{ABCD}} \cdot SO = \frac{1}{3} \cdot {a^2} \cdot \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}\).


Câu 79:

Cho hai đồ thị hàm số y = x3 + 2x2 ‒ x + 1 và đồ thị hàm số y = x2 ‒ x + 3 có tất cả bao nhiêu điểm chung?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là số nghiệm của phương trình:

x3 + 2x2 − x + 1 = x2 − x + 3

x3 + x2 − 2 = 0

(x − 1)(x2 + 2x + 2) = 0 x = 1

Như vậy hai đồ thị có 1 điểm chung.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 80:

Cho hàm số x3 ‒ (2m + 1)x2 + (m2 ‒3m + 2)x + 4. Tìm m để hàm số có cực đại và cực tiểu nằm về hai phía với trục tung.

Xem đáp án

Hàm số xác định trên ℝ.

Đạo hàm y’ = 3x2 ‒ 2x(2m + 1) + m2 ‒3m + 2.

hàm số có cực đại và cực tiểu nằm về hai phía với trục tung f’(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn x1 < 0 < x2 \[ \Leftrightarrow \frac{{{m^2} - 3m + 2}}{3} < 0 \Leftrightarrow 1 < m < 2\]

Vậy với 1< m < 2 thỏa mãn.


Câu 81:

Cho hàm số y = −x4 + 2(m − 2)x2 + 3m. Với giá trị nào của m thì hàm số đã cho có 3 cực trị.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đạo hàm y' = ‒4x3 + 4(m ‒ 2)x = ‒4x[x2 ‒ 4(m ‒ 2)]

\[y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - 4\left( {m - 2} \right) = 0\,\left( 1 \right)\end{array} \right.\]

Hàm số có 3 cực trị khi và chỉ khi (1) có 2 nghiệm khác không

Điều này xảy ra khi: 4(m ‒ 2) > 0  m > 2


Câu 82:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm số như hình dưới đây:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f(x^3 + 3x^2 - m) - 3= 0 (ảnh 1)

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f(x3 + 3x2 − m) − 3= 0 có nghiệm thuộc đoạn [−1;2]?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Từ đồ thị hàm số y = f(x) ta thấy:

f(x3 + 3x2 − m) − 3 = 0 f(x3 + 3x2 − m) = 3

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} + 3{x^2} - m = - 1\\{x^3} + 3{x^2} - m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} + 3{x^2} = - 1 + m\\{x^3} + 3{x^2} = 2 + m\end{array} \right.\]

Suy ra phương trình f(x3 + 3x2 − m) − 3 = 0 có nghiệm thuộc đoạn [−1; 2]

 phương trình x3 + 3x2 = −1 + m có nghiệm thuộc đoạn [−1;2] hoặc phương trình x3 + 3x2 = 2 + m có nghiệm thuộc đoạn [−1;2].

Xét hàm số g(x) = x3 + 3x2 trên đoạn [−1;2].

Suy ra g'(x) = 3x2 + 6x. Ta có g′(x) = 0 \[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2\end{array} \right.\]

Ta có bảng biến thiên:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f(x^3 + 3x^2 - m) - 3= 0 (ảnh 2)

Từ bảng biên thiên ta thấy:

Phương trình x3 + 3x2 = −1 + m có nghiệm thuộc đoạn [−1;2] khi và chỉ khi 

0 −1 + m 20 1≤ m 21.

Phương trình x3 + 3x2 = 2 + m có nghiệm thuộc đoạn [−1;2] khi và chỉ khi 

0 2 + m 20 −2 m 18.

Từ đó suy ra phương trình f(x3 + 3x2 m) 3=0 có nghiệm thuộc đoạn [−1;2] khi và chỉ khi −2 m 21.

Mà m là số nguyên nên m {−2; −1; 0. . .; 20; 21}.

Vậy có 24 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.


Câu 83:

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính \[\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) \cdot \left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {BA} } \right).\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có:

\(\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {BA} = \left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} } \right) + \overrightarrow {BD} \)

\( = \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {BD} \) \(BD = a\sqrt 2 \)

Khi đó:

\(P = \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) \cdot 2\overrightarrow {BD} \)

\( = 2\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {BD} + 2\overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {BD} = - 2\overrightarrow {BA} \cdot \overrightarrow {BD} + 0\)

\( = - 2 \cdot BA \cdot BD{\rm{cos}}\left( {\overrightarrow {BA} \cdot \overrightarrow {BD} } \right)\)

\( = 2 \cdot a \cdot a\sqrt 2 \cdot \frac{{\sqrt 2 }}{2} = - 2{a^2}.\)


Câu 84:

‒9 có thuộc tập hợp ℚ không?

Xem đáp án

Tập hợp ℚ là từ viết tắt của tập hợp số hữu tỉ.

Được viết dưới dạng \[\frac{a}{b}\] với a, b ℤ, b ≠ 0

‒9 thuộc tập hợp ℚ.


Câu 85:

Rút gọn phân số \[\frac{{36}}{{63}}\] ta được phân số tối giản là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\[\frac{{36}}{{63}} = \frac{{36:9}}{{63:9}} = \frac{4}{7}.\]


Câu 86:

Cho hai điểm A, B phân biệt. Xác định điểm M biết \[2\overrightarrow {MA} - 3\overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[2\overrightarrow {MA} - 3\overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \]

\[ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {MA} - 3\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} } \right) = \overrightarrow 0 \]

\[ \Leftrightarrow - \overrightarrow {MA} - 3\overrightarrow {AB} = \overrightarrow 0 \]

\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} = 3\overrightarrow {AB} \]

Vậy M nằm trên tia AB và AM = 3AB.


Câu 87:

Cho tam giác ABC. Tìm điểm M thỏa mãn \[\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho tam giác ABC. Tìm điểm M thỏa mãn vecto MA + vecto MB + 2 vecto MC (ảnh 1)

Gọi I là trung điểm của cạnh AB. Ta có:

\[\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \]

\[ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {MI} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \]

\[ \Leftrightarrow 2\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {MC} } \right) = \overrightarrow 0 \]

\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {MI} + \overrightarrow {MC} = 0\]

Vậy M là trung điểm của IC.


Câu 88:

Bác Bình tham gia chương trình bảo hiểm An sinh xã hội của công ty bảo hiểm với thể lệ như sau: Cứ đến tháng 9 hàng năm bác Bình đóng vào công ty 20 triệu đồng với lãi suất hàng năm không đổi \(6{\rm{\% }}/\) năm. Hỏi sau it nhất bao nhiêu năm bác Bình thu về tổng tất cả số tiền lớn hơn 400 triệu đồng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đặt m là số tiền đóng vào hàng năm, a là lãi suất hàng năm.

Sau 1 năm số tiền bác Bình có được là: P1 = m + ma = m(a + 1).

Sau 2 năm số tiền bác Bình có được là: P2 = m(a + 1) + m + [m(a + 1) + m]a = m (a + 1) + m(a + 1)2

Cứ như thế sau n năm số tiền bác Bình có được là:

\({P_n} = m\left( {a + 1} \right) + m{(a + 1)^2} + \ldots + m{(a + 1)^n} = \frac{{m\left( {a + 1} \right)\left[ {{{(a + 1)}^n} - 1} \right]}}{a}\)

\( = \frac{{20.1,06\left[ {{{(1,06)}^n} - 1} \right]}}{{0,06}}{\rm{.\;}}\)

Khi số tiền bác Bình thu về lớn hơn 400 triệu tức là: \(\frac{{20.1,06\left[ {{{(1,06)}^n} - 1} \right]}}{{0,06}} > 400\)

(1, 06)n ‒ 1 > 1,132 (1, 06)n > 2,132 n > 12,99 n =13.


Câu 89:

Cho góc nhọn α thỏa mãn \[\cos \sin \alpha = \frac{1}{3}\,.\] Giá trị của sinα.cosα là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\({\rm{cos}}\alpha - {\rm{sin}}\alpha = \frac{1}{3} \Rightarrow {({\rm{cos}}\alpha - {\rm{sin}}\alpha )^2} = \frac{1}{9}\)

\( \Leftrightarrow {\rm{si}}{{\rm{n}}^2}\alpha + {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\alpha - 2{\rm{sin}}\alpha {\rm{cos}}\alpha = \frac{1}{9}\)

\( \Leftrightarrow 1 - 2{\rm{sin}}\alpha {\rm{cos}}\alpha = \frac{1}{9} \Leftrightarrow 2{\rm{sin}}\alpha {\rm{cos}}\alpha = \frac{8}{9}\)

\( \Rightarrow {\rm{sin}}\alpha {\rm{cos}}\alpha = \frac{4}{9}\)


Câu 90:

Cho hai điểm cố định A; B. gọi I là trung điểm của AB. Tập hợp các điểm M thoả mãn: \[\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} } \right|\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

\[\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} } \right|\]

\[ \Leftrightarrow \left| {2\overrightarrow {MI} = \left| {\overrightarrow {BA} } \right|} \right| \Leftrightarrow 2MI = BA \Leftrightarrow MI = \frac{{BA}}{2}.\]

Vậy tập hợp các điểm M là đường tròn đường kính AB.


Câu 91:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang đáy lớn AB. Gọi M là một điểm trên cạnh CD; (α) là mặt phẳng qua M và song song với SA và BC. Thiết diện của mp(α) với hình chóp là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang đáy lớn AB. Gọi M là một  (ảnh 1)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{M}} \in \left( \alpha \right) \cap \left( {{\rm{ABCD}}} \right)}\\{{\rm{BC//}}\left( \alpha \right)}\\{{\rm{BC}} \subset \left( {{\rm{ABCD}}} \right)}\end{array}} \right.\)

(α) ∩ (ABCD) = MN // BC

N AB (1)

Tương tự \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{N}} \in \left( \alpha \right) \cap \left( {{\rm{SAB}}} \right)}\\{{\rm{SA//}}\left( \alpha \right)}\\{{\rm{SA}} \subset \left( {{\rm{SAB}}} \right)}\end{array}} \right.\)

(α) ∩ (SAB) = NP // SA

P SB \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{P}} \in \left( \alpha \right) \cap \left( {{\rm{SBC}}} \right)}\\{{\rm{BC//}}\left( \alpha \right)}\\{{\rm{BC}} \subset \left( {{\rm{SBC}}} \right)}\end{array}} \right.\)

(α) ∩ (SBC) = PQ // BC

Q SC (2)

Từ (1) và (2) suy ra MN // PQ.

Vậy thiết diện là hình thang MNPQ.

Đáp án cần chọn là: B.


Câu 92:

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi E là điểm đối xứng của D qua C. Tính \[\overrightarrow {AE} \cdot \overrightarrow {AB} \]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi E là điểm đối xứng của D qua C. Tính vecto AE (ảnh 1)

Ta có C là trung điểm của DE nên DE = 2a

Khi đó

\[\overrightarrow {AE} \cdot \overrightarrow {AB} = \left( {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DE} } \right) \cdot \overrightarrow {AB} .\]

\[ = \underbrace {\overrightarrow {AD} \cdot \overrightarrow {AB} }_0 + \overrightarrow {DE} \cdot \overrightarrow {AB} \]

\[ = DE \cdot AB \cdot cos\left( {\overrightarrow {DE} ,\overrightarrow {AB} } \right)\]

= DE.AB.cos0° = 2a2


Câu 93:

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên A có bốn chữ số. Gọi N là số thỏa mãn 3N = A. Xác suất để N là số tự nhiên bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ký hiệu B là biến cố lấy được số tự nhiên A thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ta có 3= A <=> N = log3A

Để N là số tự nhiên thì A = 3m (m ∈∈ N)

Những số A dạng có 4 chữ số gồm 37 = 2187 và 38 = 6561

n(Ω) = 9000; m(B) = 2

\[ \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{1}{{4500}}.\]


Câu 94:

Có hai cơ sở khoan giếng A và B. Cơ sở A giá mét khoan đầu tiên là 8000 (đồng) và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 500 (đồng) so với giá của mét khoan ngay trước đó. Cơ sở B: Giá của mét khoan đầu tiên là 6000 (đồng) và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét khoan sau tăng thêm 7% giá của mét khoan ngay trước đó. Một công ty giống cây trồng muốn thuê khoan hai giếng với độ sâu lần lượt là 20 m và 25 m để phục vụ sản xuất. Giả thiết chất lượng và thời gian khoan giếng của hai cơ sở là như nhau. Công ty ấy nên chọn cơ sở nào để tiết kiệm chi phí nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cơ sở A giá mét khoan đầu tiên là 8000 (đồng) và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 500 (đồng) so với giá của mét khoan ngay trước đó. Do đó theo tổng của một cấp số cộng ta có:

Nếu đào giếng 20 (m) hết số tiền là:

\({S_{20}} = \frac{{20}}{2}\left[ {2.8000 + \left( {20 - 1} \right)500} \right] = 255000{\rm{\;}}\) (đồng)

Nếu đào giếng 25 (m) hết số tiền là:

\({S_{25}} = \frac{{25}}{2}\left[ {2.8000 + \left( {25 - 1} \right)500} \right] = 350000{\rm{\;}}\) (đồng)

Cơ sở B giá của mét khoan đầu tiên là 6000 (đồng) và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét khoan sau tăng thêm 7% giá của mét khoan ngay trước đó. Do đó theo tổng của một cấp số nhân ta có:

Nếu đào giếng 20 (m) hết số tiền là: \(S_{20}^{\rm{'}} = 6000\frac{{1 - {{(1,07)}^{20}}}}{{1 - 1,07}} \approx 245973\) (đồng).

Nếu đào giếng 25 (m) hết số tiền là: \(S_{25}^{\rm{'}} = 6000\frac{{1 - {{(1,07)}^{25}}}}{{1 - 1,07}} \approx 379494\) (đồng).

Ta thấy S’20 < S20, S’25 > S25 nên giếng 20 (m) chọn B còn giếng 25 (m)

Chọn A.


Câu 95:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{2}{{{x^2} - 5x + 9}}\) bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: \({x^2} - 5x + 9 = {\left( {x - \frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{{11}}{4} \ge \frac{{11}}{4};\forall x \in \mathbb{R}\)

Suy ra: \(f\left( x \right) = \frac{2}{{{x^2} - 5x + 9}} \le \frac{8}{{11}}\)

 Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng \(\frac{8}{{11}}\)

Dấu “=” xảy ra khi \(x - \frac{5}{2} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}\)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 96:

Đồ thị hàm số y = x3 ‒ (3m + 1)x2 + (m2 + 3m + 2)x + 3 có điểm cực tiểu và điểm cực đại nằm về hai phía của trục tung khi:

Xem đáp án

y′ = 3x2 (6m + 2)x + m2 + 3m + 2

Để cực tiểu và cực đại của đồ thị hàm số y nằm về hai phía của trục tung thì x1x2 < 0, với x1, x2 là hai nghiệm của phương trình y′ = 0.

3(m2 + 3m + 2) < 0 m2 + 3m + 2 < 0 −2 < m < −1

Đáp án cần chọn là: B


Câu 97:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = −x4 + 6x2 + mx có ba điểm cực trị?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: y' = −4x3 + 12x + m

Xét phương trình y' = 0 −4x3 + 12x + m = 0 (1)

Để hàm số có ba điểm cực trị thì phương trình (1) phải có 3 nghiệm phân biệt.

Ta có: (1) m = 4x3 − 12x.

Xét hàm số g(x) = 4x3 − 12x có g'(x)=12x2 − 12

Cho g'(x) = 0 12x2 − 12 = 0 x = ±1.

Bảng biến thiên của g(x)

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = -x^4 + 6x^2 + mx có (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy, phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt khi −8 < m < 8.

Do m m {−7, −6, −5,..., 5, 6, 7}.

Vậy có 15 giá trị nguyên của tham số m thỏa yêu cầu đề bài.

Câu 98:

Người ta dự định xây dựng một tòa tháp 11 tầng tại một ngôi chùa nọ theo cấu trúc, diện tích của mặt sàn tầng trên bằng nửa diện tích mặt sàn tầng dưới, biết diện tích mặt đáy tháp là 15 m2. Yêu cầu là nền tháp lát gạch hoa kích thước 30x30 (cm). Tính số lượng gạch hoa cần mua để lát sàn tháp.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi S1 là diện tích mặt đáy tháp. Ta có: S1 = 15 (m2).

Theo yêu cầu khi xây dựng tòa tháp, diện tích mặt đáy các tầng tiếp theo là:

\({S_2} = \frac{1}{2}{S_1}\)

\({S_3} = \frac{1}{2}{S_2} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}{S_1}\)

......

\({S_n} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{n - 1}}{S_1}\)

Tổng diện tích mặt sàn 11 tầng tháp là

\(S = {S_1} + S2 +  \ldots + {S_{11}} \cdot \left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \ldots + \frac{1}{{{2^{10}}}}} \right) = 15.1.\frac{{1 - \frac{1}{{{2^{11}}}}}}{{1 - \frac{1}{2}}} \approx 29,98\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích mỗi viên gạch là 30.30 = 900 (cm2) = 0,09 (m2).

Số lượng gạch hoa cần mua là \(\frac{S}{{0,09}} \approx 333,17(\) viên \()\) (viên).

Vậy cần mua 334 viên gạch.

Chọn B.


Câu 99:

Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều 10 cạnh là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cứ ba đỉnh của đa giác sẽ tạo thành một tam giác.

Chọn 3 trong 10 đỉnh của đa giác, có \[C_{10}^3 = 120.\].

Vậy có 120 tam giác xác định bởi các đỉnh của đa giác 10 cạnh.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 100:

Trong năm đầu tiên đi làm, anh A được nhận lương là 10 triệu đồng mỗi tháng. Cứ hết một năm, anh A lại được tăng lương, mỗi tháng năm sau tăng 12% so với mỗi tháng năm trước. Mỗi khi lĩnh lương, anh A đều phải cất đi phần lương tăng so với năm ngay trước để tiết kiệm mua ô tô. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì anh A mua được ô tô giá 500 triệu, biết rằng anh A được gia đình hỗ trợ 32% giá trị chiếc xe?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Lương năm đầu tiên anh A nhận được là: 

\({T_1} = 10.12 = 120\) (triệu đồng)

Phần lương tăng của anh \(A\) sau năm thứ 2 là:

\({T_2} = 120(1 + 12\% ) - 120 = 120.12\% \) triệu đồng

Phần lương của anh \(A\) sau năm thứ 3 là:

\({T_3} = 120{(1 + 12\% )^2} - 120{(1 + 12\% )^1}\)

\( = 120(1 + 12\% ).12\% \) (triệu đồng)

Phần lương của anh A sau năm thứ n là:       

\({T_n} = 120{(1 + 12\% )^{n - 2}} \cdot 12\% \) triệu đồng

Số tiền anh \(A\) có được sau n năm là:

\(T = {T_2} + {T_3} + \ldots + {T_n}\)

\( = 120.12\% \cdot \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 + \left( {1 + 12\% } \right) + {{\left( {1 + 12\% } \right)}^2} + \ldots + {{\left( {1 + 12\% } \right)}^{n - 2}}}\end{array}} \right]\)\( = 120.12\% \cdot \frac{{{{\left( {1 + 12\% } \right)}^{n - 1}} - 1}}{{\left( {1 + 12\% } \right) - 1}}\)

\( = 120\left[ {{{\left( {1 + 12\% } \right)}^{n - 1}} - 1} \right]\)

Đề đủ tiền mua xe thì

\(120\left[ {{{\left( {1 + 12\% } \right)}^{n - 1}} - 1} \right] \ge 68\% .500\)

\( \Leftrightarrow {\left( {1 + 12\% } \right)^{n - 1}} \ge \frac{{23}}{6}\)

\( \Leftrightarrow n - 1 \ge {\log _{1 + 12\% }}\frac{{23}}{6}\)

\( \Leftrightarrow n \ge 12,8.\)

Do đó n = 13.


Câu 101:

Cho các số phức z1 = 3 ‒ 2i, z2 = 1 + 4i và z3 =  ‒1 + i có biểu diễn hình học trong mặt phẳng tọa độ Oxy lần lượt là các điểm A, B, C. Diện tích tam giác ABC bằng:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có z1 = 3 ‒ 2i, z2 = 1 + 4i và z3 =  ‒1 + i  có biểu diễn hình học trong mặt phẳng tọa độ Oxy lần lượt là các điểm A, B, C nên A(3; −2); B(1; 4); C(−1; 1).

Khi đó ta có:

\(AB = \sqrt {{{(1 - 3)}^2} + {{(4 + 2)}^2}} = 2\sqrt {10} \)

\(AC = \sqrt {{{( - 1 - 3)}^2} + {{(1 + 2)}^2}} = 5\)

\(BC = \sqrt {{{( - 1 - 1)}^2} + {{(1 - 4)}^2}} = \sqrt {13} \)

Gọi p là nửa chu vi tam giác ABC ta có: \(p = \frac{{2\sqrt {10} + 5 + \sqrt {13} }}{2}\).

Diện tích tam giác ABC là: .

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay