Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 84)

  • 6079 lượt thi

  • 93 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết 3AB = 2AC. Tính sinACB^, tanACB^

Xem đáp án
cho tam giác abc vuông tại a, đường cáo ah. biết 3ab=2ac. tính sin góc acb (ảnh 1)

Áp dụng Pytago vào tam giác ABC vuông tại A có: BC2 = AB2 + AC2

Ta có: sinACB^=ABBC=ABAB2+AC2=ABAB2+3AB22=21313AB

tanACB^=ABAC=23ACAC=23


Câu 2:

Cho tam giác ABC ( AB > BC) có AB + BC = 11cm, B^=60°. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là r=23 cm. Tính đường cao AH của tam giác ABC.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC ( AB > BC) có AB + BC = 11cm,  . Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là  cm. Tính đường cao AH của tam giác ABC.  (ảnh 1)
Cho tam giác ABC ( AB > BC) có AB + BC = 11cm,  . Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là  cm. Tính đường cao AH của tam giác ABC.  (ảnh 2)

Đặt AB = c, AC = b, BC = a

Ta có: cosB^=a2+c2b22ac=1122acb22ac

⇔ 12=1122acb22ac

ac = 112 – 2ac – b2

3ac = 112 – b2 (1)

Lại có: r=2SABCa+b+c=2.12.a.c.sinB^11+b=32ac11+b

⇔ 23=32ac11+b

⇔ 4311+b=ac2

Từ (1) và (2): 4(11 + b) = (11 + b)(11 – b)

(11 + b)(4 – 11 + b) = 0

b = 7 (vì b > 0)

Suy ra: ac = 24

Mà a + c = 11

⇒ a=3c=8a=8c=3

Suy ra: SABC=12a+b+c.r=12.11+7.23=183

Lại có: SABC=12.AH.BCAH=2SABCBC

Nếu a = 8 thì AH=2.1838=332

Nếu a = 3 thì AH=2.1833=43


Câu 3:

Cho C = 5 + 52 + … + 520. Chứng minh rằng C chia hết cho 5, 6, 13.
Xem đáp án

a) Ta có C = 5 + 52 + … + 520

= 5(1 + 5 + 52 + ... + 519) 5

Vậy C 5.

b) Ta có C = 5 + 52 + … + 520

= (5 + 52) + 52(5 + 52) + ... + 518(5 + 52)

= 30 + 52.30 + ... + 518.30

= 30(1 + 52 + ... + 518)

= 5.6.(1 + 52 + ... + 518) ⋮ 6

Vậy C 6.

c) Ta có C = (5 + 52 + 53 + 54) + (55 + 56 + 57 + 58) +... + (517 + 518 + 519 + 520)

= (5 + 52 + 53 + 54) + 54(5 + 52 + 53 + 54) + ... + 516(5 + 52 + 53 + 54)

= 780 + 54.780 + .... + 516.780

= 780(1 + 54 + ... + 516)

= 13.60.(1 + 54 + ... + 516) 13

Vậy C 13.


Câu 4:

Cho x + y = 12 và xy = 32. Tính x4 + y4.

Xem đáp án

x + y = 12

(x + y)2 = 144

x2 + 2xy + y2 = 144

x2 + y2 = 144 – 2xy

x2 + y2 = 144 – 2.32 = 80

Bình phương 2 vế:

(x2 + y2)2 = 802

x4 + y4 + 2x2y2 = 6400

x4 + y4 = 6400 - 2(xy)2

x4 + y4 = 6400 – 2.322

x4 + y4 = 4352.

Vậy x4 + y4 = 4352.


Câu 5:

Cho dãy số 1, 2, 3, 4, ..., 199, 200; hỏi dãy số có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?

Xem đáp án

Tổng số hạng của dãy là:

(200 – 1) : 1 + 1 = 200 (số hạng)

Số lẻ bắt đầu từ 1 và kết thúc là 199, mỗi số lẻ cách nhau 2 đơn vị

Số các số lẻ là:

(199 – 1) : 2 + 1 = 100 (số lẻ)

Số các số chẵn là:

200 – 100 = 100 (số chẵn).


Câu 6:

Cho hình vẽ biết : Ax // By, xAO^=32°,OBy^=122°. Chứng tỏ OA vuông góc với OB.

Cho hình vẽ biết : Ax // By, góc xAO = 32 độ, góc OBy = 122 độ. Chứng tỏ OA vuông góc với OB. (ảnh 1)
Xem đáp án
Cho hình vẽ biết : Ax // By, góc xAO = 32 độ, góc OBy = 122 độ. Chứng tỏ OA vuông góc với OB. (ảnh 2)

Theo giả thiết: Ax // By; xAO^=32°,OBy^=122°

Kẻ tia Oz song song với Ax song song với By

OBy^+BOz^=180° ( vì là 2 góc trong cùng phía )

⇒ BOz^=180°OBy^=180°122°=58°

Mà ta có Ax // Oz 

AOz^=xAO^=32° ( vì là 2 góc so le trong bằng nhau )

⇒ AOB^=AOz^+BOz^=32°+58°=90°

AOB^ là góc vuông

OA vuông góc với OB.


Câu 7:

Hình thang ABCD (AB//CD) có AB = 4cm; MN = 6cm với M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Khi đó độ dài cạnh CD là?

Xem đáp án
Hình thang ABCD (AB//CD) có AB = 4cm; MN = 6cm với M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Khi đó độ dài cạnh CD là? (ảnh 1)

M, N lần lượt là trung điểm của BC và AD nên MN là đường trung bình của hình thang ABCD

MN = (AB + CD) : 2

CD = 2MN - AB = 2.6 - 4 = 8 (cm).


Câu 8:

Biết Ax là tia phân giác của mAn^mAn^=80°. Tính mAx^

Xem đáp án
Biết Ax là tia phân giác của góc mAn và góc mAn = 80 độ. Tính góc mAx (ảnh 1)

Do Ax là phân giác mAn^ nên mAx^=nAx^=12mAn^=12.80°=40°

Vậy mAx^=40°


Câu 9:

Cho abc¯+acb¯=bca¯. Tìm phép cộng đã cho?
Xem đáp án

Xét từng hàng, ta có:

Hàng đơn vị và hàng chục: b + c + 1 = 10 + c

b = 9

Hàng trăm: a + a + 1 = 9

a + a = 9 – 1 = 8

a = 4

Hàng đơn vị: c + 9 = 4 (loại vì không có số tự nhiên + 9 = 4)

c + 9 = 14

c = 14 − 9

c = 5

Vậy phép cộng trên là: 495 + 459 = 954.


Câu 10:

Cho các số dương x, y, z thỏa mãn x + 2y + 3z ≥ 20. Tìm GTNN của A=x+y+z+3x+92y+4z

Xem đáp án

A=x+y+z+3x+92y+4zA=14x+12y+34z+34x+3x+12y+92y+4z+14z

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số dương:

A=14x+12y+34z+34x+3x+12y+92y+4z+14zA14x+2y+3z+234x.3x+212y.92y+24z.14zA14.20++3+3+2=13

Vậy GTNN của A là 13 khi 34x=3x12y=92y4z=14zx+2y+3z=20x=2y=3z=4

Câu 11:

Số nhà của Alice là một số có 4 chữ số chia hết cho 5. Khi cô ấy di chuyển chữ số đầu tiên đến vị trí hàng đơn vị thì nhận thấy rằng số mới có 4 chữ số lớn hơn số nhà của cô ấy là 4707. Hỏi số nhà của Alice là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi số nhà của Alice là abcd¯

abcd¯ chia hết cho 5 nên d = 0 hoặc d = 5.

* Nếu d = 0 thì số nhà Alice có dạng abc0¯

Ta có: bc0a¯abc0¯=4707

Ta thấy: a – 0 = 7 (hàng đơn vị) nên a = 7.

Suy ra có: bc07¯7bc0¯=4707

⇔ bc07¯=7bc0¯+4707

Giả sử số nhỏ nhất của 7bc0¯ là 7000 thì 7000 + 4707 = 11707 là số có 5 chữ số. Nên loại.

* Nếu d = 5 thì số nhà Alice có dạng abc5¯

Ta có: bc5a¯abc5¯=4707

Xét hàng đơn vị: a – 5 = 7, vì a có 1 chữ số nên a = 2

Xét hàng chục: 5 – c = 0 (nhớ thêm 1 từ hàng đơn vị) nên c = 4

Khi đó: b452¯2b45¯=4707 (*)

Xét chữ số b có: 4 – b = 7 (nên b = 7)

Thay vào (*): 7452 – 2745 = 4707 (đúng, thỏa mãn)

Vậy số nhà Alice là 2745.


Câu 12:

Giải phương trình: (2sinx – 1)(2sin2x + 1) = 3 – 4cos2x.

Xem đáp án

(2sinx – 1)(2sin2x + 1) = 3 – 4cos2x

(2sinx – 1)(2sin2x + 1) = 3 – 4(1 - sin2x)

(2sinx – 1)(2sin2x + 1) = 3 – 4 + 4sin2x

(2sinx – 1)(2sin2x + 1) = 4sin2x – 1

(2sinx – 1)(2sin2x + 1) = (2sinx – 1)(2sinx + 1)

(2sinx – 1)(2sin2x + 1 – 2sinx - 1) = 0

2.(2sinx – 1)(sin2x – sinx) = 0

2.(2sinx – 1)(2sinxcosx – sinx) = 0

2.(2sinx – 1).sinx(2cosx – 1) = 0

sinx=12sinx=0cosx=12x=π6+k2πx=5π6+k2πx=kπx=π3+k2πx=2π3+k2π  k


Câu 13:

Một lớp học có 28 nam và 24 nữ. Có bao nhiêu cách chia đều số học sinh vào các tổ với số tổ nhiều hơn sao cho số nam trong các tổ bằng nhau và số nữ trong các tổ bằng nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có ít học sinh nhất?

Xem đáp án

Vì số nam và số nữ chia đều vào các tổ nên 24 x, 28 x

Hay x thuộc ƯC(24;28)

Có ƯCLN(24;28) = 22 = 4.

Nên x Ư(4) = {1;2;4}

Có 2 cách để chia đều số học sinh là chia thành 2 tổ và 4 tổ

Nếu chia thành 2 tổ thì mỗi tổ sẽ có: 28 : 2 = 14 nam và 24 : 2 = 12 nữ

Nếu chia thành 4 tổ thì mỗi tổ sẽ có: 28 : 4 = 7 nam và 24 : 4 = 6 nữ

Vậy chia thành 4 tổ thì mỗi tổ sẽ có ít học sinh nhất.


Câu 14:

Cho đoạn thẳng AB và hai tia Ax, By vuông góc với AB ở trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB. Gọi O là trung điểm của AB. Xét góc vuông mOn^ quay quanh O sao cho Om cắt Ax tại C, On cắt By tại D. Chứng minh rằng:

a) CD luôn tiếp xúc với nửa đường tròn O;AB2

b) AC.BD=AB24

Xem đáp án

Xét góc vuông mOn^ quay quanh O sao cho Om cắt Ax tại C, On cắt By tại D nên COD^=90°

Cho đoạn thẳng AB và hai tia Ax, By vuông góc với AB ở trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB. Gọi O là trung điểm của AB.  (ảnh 1)

a) Kẻ OH  CD

Ta có DC = DE (chứng minh câu a)

Suy ra tam giác DCE cân ở D

Mà DO là đường cao nên DO đồng thời là phân giác của CDE^

Suy ra CDE^=CDO^

Xét ∆HOD và ∆BOD có

DHO^=DBO^=90°

OD là cạnh chung

H^=ODB^

Suy ra ∆HOD = ∆BOD (cạnh huyền – góc nhọn)

Do đó OH = OB, HD = BD (các cặp cạnh tương ứng)

Mà OB là bán kính của (O)

Suy ra H thuộc (O)

Lại có OH  CD nên CD là tiếp tuyến của (O)

c)  Xét ∆HOC và ∆AOC có

OH = OA (= OB)

CHO^=CAO^=90°

OC là cạnh chung

Suy ra ∆HOC = ∆AOC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Do đó HC = AC

Xét tam giác COD vuông tại O có OH  CD

Theo hệ thức lượng trong tam giác có

OH2 = CH . DH

Ta có: AC.BD=CH.DH=OH2=OA2=BC22=BC24

Vậy AC.BD=AB24


Câu 15:

Cho các số dương a, b, c thỏa mãn abc = 1.

Chứng minh a31+b1+c+b31+c1+a+c31+a1+c34
Xem đáp án

Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:

a31+b1+c+b+18+c+183a31+b1+c.b+18.c+183=3a4

Tương tự: b31+c1+a+c+18+a+183b31+c1+a.c+18.a+183=3b4

c31+a1+c+c+18+a+183c31+a1+c.c+18.a+183=3c4

Suy ra: a31+b1+c+b31+c1+a+c31+a1+c34a+b+c

a31+b1+c+b31+c1+a+c31+a1+c34abc3=34 (BĐT Cô-si)

Vậy a31+b1+c+b31+c1+a+c31+a1+c34

Dấu “=” xảy ra khi a = b = c = 1.


Câu 16:

Nêu khái niệm của khối đa diện? Khối đa diện cần biểu diễn bao nhiêu hình chiếu. Nếu mặt đáy của hình lăng trụ đáy tam giác đều song song với mặt phẳng hình chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?

Xem đáp án

Khái niệm khối đa diện:

- Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện và kể cả hình đa diện đó.

* Khối đa diện cần biểu diễn: 3 hình chiếu (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh)

Nếu mặt đáy của hình lăng trụ đáy tam giác đều song song với mặt phẳng hình chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình chữ nhật.


Câu 17:

Tìm x biết (x + 2)(x + 2) – (x – 2)(x – 2) = 8x.

Xem đáp án

(x + 2)(x + 2) – (x – 2)(x – 2) = 8x

(x + 2)2 – (x – 2)2 = 8x

(x + 2 + x – 2)(x + 2 – x + 2) = 8x

2x.4 = 8x

8x = 8x (luôn đúng)

Vậy phương trình có vô số nghiệm


Câu 18:

Phân tích đa thức thành nhân tử x4 – 2x3 + 2x – 1.

Xem đáp án

x4 – 2x3 + 2x – 1

= x4 – x3 – x3 + x2 – x2 + x + x – 1

= x3(x – 1) – x2(x – 1) – x(x – 1) + (x – 1)

= (x – 1)(x3 – x2 – x + 1)

= (x – 1)[x2(x – 1) – (x – 1)]

= (x – 1)(x – 1)(x2 – 1)

= (x – 1)3(x + 1).


Câu 19:

Cho 1a+1b+1c=1a+b+c. Chứng minh 1an+1bn+1cn=1an+bn+cn (n là số lẻ).

Xem đáp án

1a+1b+1c=1a+b+c

⇔ bc+ac+ababc=1a+b+c

(ab + bc + ca)(a + b + c) = abc

(ab + bc + ca)(a + b) + (abc + bcc + cca - abc) = 0

(ab + bc + ca)(a + b) +c2(a + b) = 0

(a + b)(a + c)(b + c) = 0

⇔ a+b=0b+c=0c+a=0

Suy ra: trong a, b, c có 2 số đối nhau

Giả sử a, b đối nhau khi đó vì n lẻ nên 1an+1an+1cn=1an+an+cn (đúng)

Vậy 1an+1bn+1cn=1an+bn+cn


Câu 20:

Tìm số tập con của tập hợp A = {1; 2; 3}.

Xem đáp án

Các tập con của A là: ; {1}; {2};{3}; {1; 2}; {1; 3}; {2; 3}; {1; 2; 3}.

Vậy tập hợp A có 8 tập hợp con.


Câu 21:

Gọi S = 1 + 11 + 111 +… + 111….1. Tính S?

Xem đáp án

S=1+11+111+...+111....1nso19S=9+99+999+...+999....9nso9

Áp dụng công thức tính tổng cấp số nhân Sn=u1.1qn1q
Khi đó: 9S=9+99+999+...+999....9nso9=10.10n19n
S=1910.10n19n

Câu 22:

Cho tam giác ABC cân tại A, A^=20° . Trên AB lấy điểm D sao cho AD = BC. Tính góc BDC^, ACD^

Xem đáp án
tam giác abc cân tại a , góc a = 20 độ . trên cạnh ab lấy d sao cho ad = bc . tính góc bdc  acd ? (ảnh 1)

Trong tam giác ABC lấy điểm M sao cho tam giác BMC đều

BM = CM

M thuộc trung trực của BC

Lại có: AB = AC (ABC cân tại A)

A thuộc trung trực của BC

Do đó: AM là trung trực của BC

AM là phân giác góc BAC^

⇒ MAB^=MAC^=12BAC^=12.20°=10°

Vì tam giác ABC cân tại A nên: CBA^=BCA^=180°20°2=80°

Lại có: MCA^=ACB^MCB^=80°60°=20° (tam giác BMC đều)

Suy ra: CMA^=180°10°20°=150°

Xét tam giác CMA và tam giác ADC có:

AC chung

MCA^=DAC^=20°

CM = DA (=BC)

∆CMA = ∆ADC (c.g.c)

⇒ CDA^=CMA^=150°;ACD^=MAC^=10°

Mặt khác: CDA^+BDC^=180° (2 góc kề bù)

Suy ra: BDC^=180°CDA^=180°150°=30°

Vậy BDC^=30°;ACD^=10°


Câu 23:

Cho tập A= (m; m + 2) và tập B = (0; 5). Có bao nhiêu số nguyên m để A giao B khác rỗng?

Xem đáp án

A∩B = ⇔ m+20m5m2m5

Vậy A∩B ≠ khi -2 < m < 5.

Vậy m [-1;4]

Có: 4 – (-1) + 1 = 6 số nguyên m.


Câu 24:

Cho hình chữ nhật ABCD. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt đường thẳng AB, AD theo thứ tự tại E, F. Tia phân giác của góc AFE cắt AC tại H. Gọi K là hình chiếu của A trên FH.                                    

a) Biết AB = 4cm, AC = 6cm. Tính AE, DE.

b) Chứng minh AB.AE = AD.AF. 

Xem đáp án
Cho hình chữ nhật ABCD. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt đường thẳng AB, AD theo thứ tự tại E, F.  (ảnh 1)

a) CB2 = AB2 + AC2 = 42 + 62 = 52

Suy ra: CB=52 (cm)

Xét tam giác vuông ACE (vì CE vuông góc AC) có CB vuông góc AE

Nên: CA2 = AB.AE

AE=CA2AB=624=9 (cm)

DE2 = AE2 + AD2 = 92 + BC2 = 92 + 52 = 1333

DE=133 cm

b) Xét tam giác BAC và tam giác AEC có:

Chung A^

ABC^=ACE^=90°

∆ABC ∆ACE (g.g)

ABAC=ACAE AC2 = AB.AE (1)

Xét tam giác vuông ACF tại C có DC là đường cao, có:

AD.AF = AC2 (2)

Từ (1) và (2): AB.AE = AD.AF


Câu 25:

Tìm nghiệm âm lớn nhất của phương trình tan5x.tanx = 1.

Xem đáp án

tan5x.tanx = 1

⇔ tan5x=1tanx

tan5x = cotx = tanπ2x

⇔ 5x=π2x+kπ

 x=π12+kπ6  k

Nghiệm âm lớn nhất khi k = -1

Vậy x=π12π6=π12


Câu 26:

Cho hàm số y = ax + 3. Hãy xác định hệ số a trong trường hợp sau:

Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = -2x.

Xem đáp án

Theo đề bài ta có b ≠ b' (vì 3 ≠ 0)

Vậy đồ thị của hàm số y = ax + 3 song song với đường thẳng y = -2x khi và chỉ khi a = a' tức là: a = -2.

Hàm số có dạng y = 2x + 3.


Câu 27:

Cho (O; R) đường kính AB và M nằm trên (O; R) với MA < MB (M khác A và B). Tiếp tuyến tại M của (O; R) cắt tiếp tuyến tại A và B của (O; R) theo thứ tự ở C và D.

a) Chứng minh ACDB là hình thang vuông

b) AD cắt (O; R) tại E, OD cắt MB tại N. Chứng minh OD vuông góc MB và DE.DA = DN.DO

c) Cho AM = R. Tính theo R diện tích ACDB.

Xem đáp án
Cho (O; R) đường kính AB và M nằm trên (O; R) với MA < MB (M khác A và B). Tiếp tuyến tại M của (O; R) cắt tiếp tuyến tại A và B của (O; R) theo thứ tự ở C và D. (ảnh 1)

a) AC AB vì AC là tiếp tuyến

BD AB vì BD là tiếp tuyến

Suy ra: AC // DB ACDB là hình thang

Lại có: BAC^=DBA^=90° nên ACDB là hình thang vuông

b) Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau

Ta có: MD = MB

OM = OB = R

Nên OD là đường trung trực của MB

OD MB và MN = NB

Xét tam giác OBD vuông tại B có OD BN

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: DN.DO = BD2 (1)

Tam giác AEB có OE = OA = OB = R nên tam giác AEB vuông tại E

Suy ra: BE DA

Lại có: tam giác ABD vuông tại B và OD BE

  DE.DA = BD2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: DE.DA = DN.DO

c) Ta có: MA = OA = OM = R nên tam giác AMO đều

AOM^=60°AOC^=30° (vì OC là phân giác)

⇒ BOM^=120°BOD^=60°

Xét trong tam giác BOD có: BD=OB.tan60°=R3

Trong tam giác OCA có: AC=OA.tan30°=R33

Vì ACDB là hình thang vuông AB là đường cao

Nên SACDB=12.AB.AC+BD=4R233


Câu 28:

Cho y = ax – 3.

a) Đồ thị cắt đường thẳng y = 2x - 1 tại điểm có hoành độ là 2.

b) Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = -3x + 2 tại điểm có tung độ là 3.

Xem đáp án

a) Vì đường thẳng y = 2x - 1 cắt đồ thị trên tại điểm có hoành độ bằng 2

x = 2

Thay x = 2 vào đường thẳng y = 2x - 1

y = 2.2 – 1 = 3

Vậy y = 3.

Thay x = 2; y = 3 vào đồ thị trên:

3= a.2 − 3

a = 3

Vậy a = 3 hay đồ thị y = 2x – 3.

b) Vì đường thẳng y = -3x + 2 cắt đồ thị trên tại điểm có tung độ bằng 3

y = 3

Thay y = 3 vào đường thẳng ta có: 3 = -3x + 2

⇒ x=13

Thay x=13, y = 3 vào đồ thị y = ax – 3

Suy ra: 3=a133  a = –18

Vậy a = -18 hay đồ thị y = –18x – 3.


Câu 29:

Chứng minh sin4a + cos4a = 34+14cos4a
Xem đáp án

sin4a + cos4a = (sin2x + cos2x)2 – 2sin2xcos2x = 1 – 2(sinxcosx)2

=1212sin2x2=112sin22x=1121cos22x=12+cos22x=34+14cos4a


Câu 30:

Cho tam giác ABC có b = 7; c = 5, cosA=35. Tính đường cao ha của tam giác ABC?

Xem đáp án

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ta có:

a= b+ c= 2bc.cosA = 7+ 5- 2.7.5.35 = 32

Nên a=42

Mặt khác: sin2A + cos2A = 1 nên sin2A = 1 - cos2A = 1625

Mà sinA > 0 nên  sinA = 45

SABC=12.b.c.sinA=12.a.ha

Suy ra: habcsinAa=7.5.4542=722


Câu 31:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AH : AC = 3: 5 và AB = 15cm.

a) Tính HB, HC.

b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh AB.AC = EF.BC.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AH : AC = 3: 5 và AB = 15cm. (ảnh 1)

a) Xét ΔABH và ΔCBA có:

ABC^ chung

AHB^=BAC^=90°

ΔABH  ΔCBA(g.g)

⇒ ABBC=AHAC=35ABBC=35

Hay 15BC=35BC=25cm

Xét ΔABC vuông tại A, đường cao AH có:

AB2 = HB.BC ( hệ thức lượng trong Δ vuông )

152 = HB.25

225 = HB.25

HB = 9 (cm)

HB + HC = BC

9 + HC = 25

HC = 16(cm)

b) Xét tứ giác AEHF có:

Nên AEHF là hình chữ nhật

AH = EF

Xét ΔABC vuông tại A, đường cao AH có:

AB.AC = AH.BC (hệ thức lượng trong Δ vuông)

AB.AC = EF.BC (vì AH = EF).


Câu 32:

Cho tam giác đều ABC. Gọi M là điểm thuộc cạnh BC. Gọi E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M xuống AB và AC. Gọi I là trung điểm của AM, D là trung điểm của BC.

a, Tính góc DIE và góc DIF.

b, Chứng minh rằng: tứ giác DEIF là hình thoi.

Xem đáp án
Cho tam giác đều ABC. Gọi M là điểm thuộc cạnh BC. Gọi E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M xuống AB và AC.  (ảnh 1)

a) ΔAME vuông tại E có đường trung tuyến EI

EI = 12AM EI = MI = AI

+ Tương tự ta có: DI = FI = AI = MI

Tam giác AEI cân tại I nên IAE^=IEA^

⇒ EIM^=2IAE^

Tương tự: MID^=2IAD^

⇒ EIM^+MID^=2IAE^+2IAD^

DIE^=2.30°=60° (do góc EAD^=30°

DIF^=180°360°240° (do IAF^+IMC^=120°)

Suy ra: DIF^=60°

b) Tam giác DIE có: DI = EI mà DIE^=60° nên tam giác DIE đều

Suy ra: DI = EI = DE (1)

Tương tự: tam giác DIF đều vì DI = FI mà DIF^=60°

Suy ra: DI = FI = DF (2)

Từ (1) và (2) DE = EI = IF = DF

tứ giác DEIF là hình thoi.


Câu 33:

Cho tam giác ABC đều. Trên tia đối của AB lấy điểm D, trên tia đối của BC lấy điểm E, trên tia đối của CA lấy điểm F sao cho AD = BE = CF. Chứng minh rằng tam giác DEF đều.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC đều. Trên tia đối của AB lấy điểm D, trên tia đối của BC lấy điểm E, trên tia đối của CA lấy điểm F sao cho AD = BE = CF. Chứng minh rằng tam giác DEF đều. (ảnh 1)

Xét tam giác EBD và tam giác FCE có:

EC = DB (vì AB = BC; AD = EB nên EB + BC = AB + AD)

EBD^=FCE^ (cùng là 2 góc ngoài của 1 tam giác đều)

EB = FC (giả thiết)

Suy ra: ∆EBD = ∆FCE (c.g.c)

DE = EF (1)

Chứng minh tương tự: ∆EBD = ∆DAF (c.g.c)

DE = FD (2)

Từ (1) và (2): DE = DF = EF

Vậy tam giác DEF đều.


Câu 34:

Tìm x sao cho: (x + 5)(4 − 3x) − (3x + 2)2 + (2x + 1)3 = (2x − 1)(4x2 + 2x + 1).
Xem đáp án

(x + 5)(4 − 3x) − (3x + 2)2 + (2x + 1)3 = (2x − 1)(4x2 + 2x + 1)

−3x2 − 11x + 20 − 9x2 − 12x – 4 + 8x3 + 12x2 + 6x + 1 = 8x3 – 1

−17x + 18 = 0

 x=1817


Câu 36:

Tìm các số tự nhiên n sao cho 6n + 16 chia hết cho n + 2.

Xem đáp án

Ta có: 6n + 16 = 6(n + 2) + 4

Vì 6(n + 2) chia hết cho n + 2

Để 6n + 16 chia hết cho n + 2 thì 4 chia hết cho n + 2

Hay n + 2 Ư(6)

n + 2 {1; 2; 3; 6}

n {-1;0;1;4}

Vì n là số tự nhiên nên n {0; 1; 4}.

Vậy n {0; 1; 4}.


Câu 37:

Tính cos4a theo cosa.

Xem đáp án

cos4a = cos(2.2a) = 2cos22a – 1

Mà cos2a = 2cos2a – 1

Suy ra: cos4a = 2cos22a – 1 = 2(2cos2a – 1)2 – 1 = 8cos4a – 8cos2a + 1.


Câu 38:

Tìm ab thỏa mãn điều kiện 47<ab<23 và 7a + 4b = 1994.

Xem đáp án

Ta có: 7a + 4b = 1994 nên 7a = 1994 – 4b

⇒ a=19944b7=1994747b

Thay a=19944b7=1994747b vào điều kiện 47<ab<23 ta được: 

47<1994747bb<2347<19947b47<2387<19947b<26218<1994b<263

Suy ra: 8<1994b1994b<2638b<99426b>5982b<24914b>230113

⇒ 230113<b<24914

Suy ra: 231 < b < 249

Vậy b = 243

Suy ra: a=19944.2437=146

Vậy phân số cần tìm là ab=146243


Câu 39:

Tìm x, y thỏa mãn 2015(x2 + y2) – 2014(2xy + 1) = 25.
Xem đáp án

2015(x2 + y2) – 2014(2xy + 1) = 25

x2 + y2 + 2014(x – y)2 = 2039

Nếu xy2 thì xy24

Suy ra: Vế trái > 8056 > 2039 (loại)

⇒ xy1

⇒ xy=0xy=1

Nếu x = y thì 2x2 = 2039 (vô lý)

Nếu y = x – 1 thì ta có: 2x2 – 2x + 1 = 25

x2 – x – 12 = 0

x=4x=3

Suy ra: y=3y=4

Nếu y = x + 1 thì: x2 + (x + 1)2 + 2014(x – x – 1)2 = 2039

2x2 + 2x + 1 + 2014 – 2039 = 0

2x2 + 2x – 24 = 0

x2 + x – 12 = 0

⇔ x=3x=4

Suy ra: y=4y=3

Vậy (x,y) {(4;3), (-3;-4), (3;4), (-4;-3)}.


Câu 40:

Bác Hùng và bác Long cùng làm chung một công việc, sau 2 giờ thì hoàn thành. Nếu bác Hùng làm 1 mình thì sau 5 giờ mới hoàn thành. Hỏi nếu bác Long làm một mình thì sau bao nhiêu lâu sẽ hoàn thành công việc đó?

Xem đáp án

1 giờ cả 2 bác làm được: 1:2=12 (công việc)

1 giờ bác Hùng làm được: 1:5=15 (công việc)

1 giờ bác Long làm được: 1215=310 (công việc)

Một mình bác Long làm trong: 1:310=103 (giờ) = 3 giờ 20 phút.


Câu 42:

Tìm x biết 9x – 1 = 9.

Xem đáp án

9x – 1 = 9

9x – 1 = 91

x – 1 = 1

x = 2

Vậy x = 2.


Câu 43:

Cho tam giác ABC. Chứng minh cotA.cotB + cotB.cotC + cotC.cotA = 1.
Xem đáp án

Ta có:

cotA = -cot(π – A) = -cot(B + C)

=1tanB+C=1tanB.tanCtanB+tanC=tanB.tanC1tanB+tanC=11tanB.tanCtanB+tanCtanB.tanC=11tanB.1tanC1tanC+1tanB=1cotB.cotCcotC+cotB

Suy ra: cotA(cotC + cotB) = 1 – cotB.cotC

Xét cotA.cotB + cotB.cotC + cotC.cotA

= cotA(cotB + cotC) + cotB.cotC

= 1 – cotB.cotC + cotB.cotC

= 1.

Vậy cotA.cotB + cotB.cotC + cotC.cotA = 1.


Câu 44:

Tìm 6 chữ số khác nhau a, b, c, d, e, g sao cho A=abc¯deg¯ có giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án

Ta thấy: a,b,c,d,e,g {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.

A=abc¯deg¯ có giá trị nhỏ nhất thì a – d = 1

bc¯=01 (nhỏ nhất)

eg¯=98 (lớn nhất)

khi đó: A=abc¯deg¯=a01¯d98¯=3

Vậy b = 0, c = 1, e = 9, g = 8

a và b là một trong các cặp số sau: 3 và 2, 4 và 3, 5 và 4, 6 và 5, 7 và 6.


Câu 45:

Cho tam giác ABC nhọn, đường cao AH ; Gọi M; N lần lượt là hình chiếu của H trên AB; AC. Chứng minh: MN = AH.sinA^

Xem đáp án
Cho tam giác ABC nhọn, đường cao AH ; Gọi M; N lần lượt là hình chiếu của H trên AB; AC. Chứng minh: MN = AH.sin A (ảnh 1)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AHB, AHC có:

AH2 = AM.AB

AH2 = AN.AC

Suy ra: AM.AB = AN. AC

⇒ AMAC=ANAB

Xét tam giác AMN và tam giác ABC có:

AMAC=ANAB

A^ chung

∆AMN ∆ABC (c.g.c)

⇒ AMAC=ANAB=MNBCMNAN=BCAB

 MN=BC.ANAB=BC.AN.ACAB.AC=BC.AH2AB.AC (1)

Lại có: SABC=12.AH.BC=12.AB.AC.sinA^

Suy ra: AH.BC=AB.AC.sinA^ (2)

Thay (2) vào (1) có: MN=AH.AB.AC.sinA^AB.AC=AH.sinA^

Câu 46:

Tìm x biết 18 chia hết cho x và x > 3.

Xem đáp án

Vì 18 chia hết cho x nên x Ư(18)

Mà x > 3 nên ta chọn các ước dương của 18

Các ước dương của 18 là: Ư(18) {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Vậy x {6; 9; 18}.


Câu 47:

Số nghiệm của phương trình sinx+π4=1 với π ≤ x ≤ 5π?
Xem đáp án

sinx+π4=1

⇔ x+π4=π2+k2πk

⇔ x=π2+k2πk

Vì π ≤ x ≤ 5π nên ππ2+k2π5π

⇔ 114+2k5

⇔ 38k198

Vì k ℤ nên k = 1 hoặc k = 2.

Vậy phương trình có hai nghiệm nằm trong đoạn [π; 5π].


Câu 48:

Với x > 9. Tìm GTNN của biểu thức P=xx3
Xem đáp án

P=xx3=x9+9x3=x3x+3x3+9x3=x3+9x3+6
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số dương ta có:

x3+9x3+62x3.9x3+6=12

Vậy GTNN của P là 12 khi x32=9x3=3 (do x3>0) x = 36.


Câu 49:

Một cột đèn có bóng trên mặt đất dài 8,5m . Các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc xấp xỉ 38°. Tính chiều cao của cột đèn ? (Kết quả làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Xem đáp án
Một cột đèn có bóng trên mặt đất dài 8,5m . Các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc xấp xỉ 38°. Tính chiều cao của cột đèn ? (Kết quả làm tròn đến 1 chữ số thập phân). (ảnh 1)

Gọi chiều cao cột đèn là AC, AB là bóng của cột đèn trên mặt đất, AB = 8,5 m.

Góc tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất là ABC^=38°

Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có: 

AC = AB . tanB = 8,5 . tan38° ≈ 6,6 (m).

Vậy cột đèn cao khoảng 6,6 m.


Câu 50:

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, O là giao điểm của hai đường chéo, E là giao điểm của hai đường thẳng chứa hai cạnh bên AD và BC. Chứng minh: OA = OB; OC = OD.

Xem đáp án
Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, O là giao điểm của hai đường chéo, E là giao điểm của hai đường thẳng chứa hai cạnh bên AD và BC. Chứng minh: OA = OB; OC = OD. (ảnh 1)

Xét ∆ADC và ∆BCD, ta có:

AD = BC (tính chất hình thang cân)

ADC^=BCD^ (gt)

DC chung

Do đó: ∆ADC = ∆BCD (c.g.c) ⇒ ACD^=BDC^

Trong ∆OCD ta có: ACD^=BDC^

∆OCD cân tại O

OC = OD (1)

AC = BD (tính chất hình thang cân)

AO + OC = BO + OD (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AO = BO.

Vậy OA = OB; OC = OD.

b) Theo phần a có: OA = OB

∆ADC = ∆BCD (c.g.c)

∆EDC cân tại E

EC = ED nên E thuộc đường trung trực CD

OC = OD nên O thuộc đường trung trực CD

E ≠ O. Vậy OE là đường trung trực của CD.

Ta có: BD= AC (tính chất hình thang cân)

EB + ED = EA + EC mà ED = EC

EB = EA nên E thuộc đường trung trực AB

OA = OB (chứng minh trên ) nên O thuộc đường trung trực của AB

E ≠ O. Vậy OE là đường trung trực của AB.


Câu 51:

Cho cosα = 0,2 với π < a < 2π. Tính sinα2

Xem đáp án

Do π < a < 2π nên π2<α2<π. Suy ra: sinα2>0

Ta có: sin2α2=1cosα2=10,22=0,4

Suy ra: sinα2=0,4=105

Câu 53:

Trong một mảnh vườn hình vuông có kích thước cạnh là 7m (như hình vẽ). Có ba bản vẽ đã được về với yêu cầu phần diện tích đất còn lại (phần màu xám trên bản vê) của vườn là lớn nhất. Bản vẽ nào dùng được? Vì sao?

Trong một mảnh vườn hình vuông có kích thước cạnh là 7m (như hình vẽ). Có ba bản vẽ đã được về với yêu cầu phần diện tích đất còn lại  (ảnh 1)
Xem đáp án

Xét bản vẽ 1: diện tích phần màu trắng là:

2.1.7 – 1.1 = 12 (m2)

Diện tích phần màu xám là:

7.7 – 12 = 37 (m2)

Xét bản vẽ 2: (2 hình màu trắng là hình bình hành có đáy là 1m, đường cao 7m)

Diện tích phần màu xám là:

7.7 – 2.7.1 = 35 (m2)

Xét bản vẽ 3:

Trong một mảnh vườn hình vuông có kích thước cạnh là 7m (như hình vẽ). Có ba bản vẽ đã được về với yêu cầu phần diện tích đất còn lại  (ảnh 2)

Ta có: AE=62+72=85 (m)

SABE=12.AB.BE=12.BH.AEBH=AB.BEAE=7.685=4285 (m)

Tam giác BHE vuông tại H nên HE=BE2BH2=3685 (m)

Diện tích phần màu xám là: 4.12.BH.HE=2.4285.3685=35,57m2

Suy ra: Chọn bản vẽ 1 để diện tích phần màu xám là lớn nhất.


Câu 54:

Một số học sinh dự thi học sinh giỏi toán. Nếu xếp 25 học sinh vào một phòng thì còn thừa 5 học sinh chưa có chỗ. Nếu xếp 28 học sinh vào một phòng thì thừa 1 phòng. Tìm số học sinh dự thi?

Xem đáp án

Nếu xếp 28 học sinh vào một phòng thì thừa 1 phòng

Số học sinh chênh lệch trong 2 trường hợp xếp phòng là:

5 + 28 = 33 (học sinh)

Số học sinh chênh lệch ở mỗi phòng trong 2 trường hợp là:

28 – 25 = 3 (học sinh)

Số phòng thi là:

33 : 3 = 11 (phòng)

Số học sinh dự thi là:

25.11 + 5 = 280 (học sinh).


Câu 55:

Cho tam giác ABC nhọn, vẽ AH vuông góc BC tại H. Chứng minh AC2 + BH2 = AB2 + CH2.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC nhọn, vẽ AH vuông góc BC tại H. Chứng minh AC2 + BH2 = AB2 + CH2. (ảnh 1)

Tam giác ABH vuông tại H nên AB2 = AH2 + BH2

Tam giác ACH vuông tại H nên AC2 = AH2 + CH2

Lại có: AC2 + BH2 = AH2 + CH2 + BH2 = (AH2 + BH2) + CH2 = AB2 + CH2.


Câu 56:

Cho 3 đường thẳng (d1): y=12x1; (d2): y = -2x – 4; (d3): y=12x4

a) Vẽ đồ thị các hàm số trên cùng một trục tọa độ. Nhận xét vị trí của 3 đường thẳng trên.

b) Cho (d2) cắt (d1) và (d3) tại 2 điểm A và B; (d1) cắt trục Ox tại C. Tính diện tích tam giác ABC.

Xem đáp án

a) Ta thấy: Hệ số góc của d1 và d3 bằng nhau và – 1 khác - 4

Nên d1 // d3

Xét vị trí tương đối của d2 với d3 thấy: 212 nên d2 cắt d3

Tương tự: d1 cắt d2.

b)

Cho 3 đường thẳng (d1): y=1/2x-1 ; (d2): y = -2x – 4; (d3): y=1/2x-4 a) Vẽ đồ thị các hàm số trên cùng một trục tọa độ. Nhận xét vị trí của 3 đường thẳng trên. (ảnh 1)

 

Ta thấy: (d2) (d1), (d3) vì: 2.12=1

Xét phương trình hoành độ giao điểm (d2) và (d):

12x1=2x4

⇔ x=65

Suy ra: A65;85

Xét phương trình hoành độ giao điểm (d2) và (d):

12x4=2x4

⇔ x=0

Suy ra: B(0;-4)

Có: C thuộc Ox nên yC  = 0

Lại có C thuộc d1 nên: 12x1=0x=2

Suy ra: C(2;0)

AC=2+652+852=855AB=0+652+4+852=655

SABC12.AC.AB=12.855.655=245


Câu 57:

Cho 3 số dương x, y, z có tích bằng 144. Tìm GTNN của biểu thức P=x+14yy+19zx+136z

Xem đáp án

Áp dụng bất đẳng thức Cosi, ta có:

P=x+14yy+19zx+136z2.x.14y.2.y.19z.2.x.136zP=8.x2y2z2.14.19.136=81442.14.19.136=32

Dấu “=” xảy ra khi: x=14yy=19zz=136xx;y;z=1;4;36

Vậy GTNN của P là 32 khi (x; y; z) = (1; 4; 36).


Câu 58:

Tìm x sao cho 24 chia hết cho x, 30 chia hết cho x, 48 chia hết cho x và x lớn nhất.

Xem đáp án

Vì 24 x, 30 x, 48 x và x lớn nhất

Nên x = ƯCLN(24, 30, 48)

Ta có:

24 = 23.3

30 = 2.3.5

48 = 24.3

Suy ra: ƯCLN(24, 30, 48) = 2.3 = 6

Vì x lớn nhất nên x = 6.

Vậy x = 6.


Câu 59:

Kim giờ và kim phút chỉ thời gian lúc 12 giờ. Người ta để ý rằng cứ cách 1 giờ thì hai kim vuông góc với nhau hai lần. Hỏi thời gian để hai kim vuông góc với nhau lần đầu tiên gần với số nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Vì cứ 15 phút thì kim giờ lại nhích 1 vạch.

Vì kim giờ nhích 1 vạch thì kim phút cũng nhích một vạch nên thời gian để hai kim vuông góc với nhau lần đầu tiên là: 15 + 1 = 16 (phút).


Câu 60:

Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3} và B ={1; 2; 3; 4; 5}. Có tất cả bao nhiêu tập X thỏa mãn A X B?

Xem đáp án

Ta có: A X nên X có ít nhất 3 phần tử {1; 2; 3}.

Ta có: X B nên X phải có nhiều nhất 5 phần tử và các phần tử thuộc X cũng thuộc B

Do đó các tập X thỏa mãn là: {1; 2; 3}, {1; 2; 3; 4}, {1; 2; 3; 5}, {1; 2; 3; 4; 5}.

Vậy có 4 tập X thỏa mãn.


Câu 61:

Tìm giá trị lớn nhất của M = sin6x – cos6x.

Xem đáp án

Ta có:

M = sin6x – cos6x

M = (sin2x – cos2x)(sin4x + sin2xcos2x + cos4x)

= – cos2x(1 - sin2xcos2x)

=cos2x114sin22x

=cos2x34+14cos22x34+14cos22x34+14=1 (do cos2x ≤ 1)

Vậy GTLN của M bằng 1 khi cos2x = 1 2x = k2π x = kπ (k ℤ).


Câu 62:

Cho tam giác ABC, D thuộc BC. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AC và AB cắt AB, AC lần lượt tại E, F. Chứng minh rằng AEAB+AFAC=1
Xem đáp án
Cho tam giác ABC, D thuộc BC. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AC và AB cắt AB, AC lần lượt tại E, F.  (ảnh 1)

Áp dụng định lý Ta-lét:

DE // AC nên: AEAB=CDCB 1

DF // AB nên: AFAC=BDCB 2

Cộng (1) và (2) ta được: AEAB+AFAC=CDCB+BDCB=CD+BDBC=1

Vậy AEAB+AFAC=1


Câu 63:

So sánh 2300 và 3200.

Xem đáp án

2300 = (23)100 = 8100

3200 = (32)100 = 9100

Vì 8100 < 9100 nên 2300 < 3200.


Câu 64:

Cho tam giác ABC, trực tâm H là trung điểm của đường cao AD. Chứng minh rằng: tanB.tanC = 2.
Xem đáp án
Cho tam giác ABC, trực tâm H là trung điểm của đường cao AD. Chứng minh rằng: tanB.tanC = 2. (ảnh 1)

Gọi M là giao điểm BH và AC

Do H là trực tâm nên AM AC

Ta có: HBD^=90°BHD^=90°MHA^=MAH^=CAD^

Xét tam giác BHD và tam giác ACD có:

HBD^=CAD^BDH^=ADC^=90°

Suy ra: ∆BHD ∆ACD (g.g)

⇒ HDBD=CDAD

AD2BD=CDAD (do H là trung điểm AH nên 2HD = AD)

⇔ ADBD.ADCD=2

Xét trong tam giác vuông ABD có: tanB = ADBD

Trong tam giác vuông ADC có: tanC = ADCD

Suy ra: tanB.tanC = 2.


Câu 65:

Cho tam giác đều ABC cạnh a, M là trung điểm BC. Tính độ dài 12AB+2AC
Xem đáp án

Cho tam giác đều ABC cạnh a, M là trung điểm BC. Tính độ dài vecto 1/2ab 2ac (ảnh 1)

12AB+2AC=12AB+12AC+32AC=AM+32AC=AE (hình vẽ)

Suy ra: 12AB+2AC=AE=AE=AM2+32AC2+2.AM.32AC.cos30°

=3a24+9a24+32.a2.3.32=212a

Vậy: 12AB+2AC=a212


Câu 66:

Tính tổng 12 + 22 + … + n2.

Xem đáp án

F = 12 + 22 + 32 + … + n2

F = 1 + (1 + 1).2 + (1 + 2).3 + (1 + 3).4 + … + (1 + n – 1)n

F = 1 + (2 + 1.2) + (3 + 2.3) + (4+ 3.4) + … + [n + (n – 1)n]

F = (1 + 2 + 3 + 4 + … + n) + [1.2 + 2.3 + 3.4 + …. + (n – 1)n]

Đặt A = 1 + 2 + 3 + 4 + … + n thì A = nn+12 1

Đặt B = [1.2 + 2.3 + 3.4 + …. + (n – 1)n]

Xét 3B = 1.2.3 + 2.3.3 + 3.4.3 + … + (n – 1).n.3

3B = [1.2.3 + 2.3.4 + … + (n – 1).n.(n + 1)] – (1.2.3 + 2.3.4 + … + (n – 2)(n – 1)n)

3B = (n – 1)n(n + 1)

B = n1nn+132

Từ (1) và (2) suy ra:

F = nn+12+n1nn+13=3n2+3n+2nn216=2n3+3n2+n6

=n2n2+3n+16=nn+12n+16

Vậy F = 12 + 22 + 32 + … + n=nn+12n+16


Câu 67:

Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 24 quyển vở, 48 bút bi và 36 gói bánh thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết hợc kì. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bút bi và gói bánh?

Xem đáp án

Gọi a là số phần thưởng để cô giáo chủ nhiệm trao trong dịp sơ kết học kì (a *; a < 24).

Để số phần thưởng là nhiều nhất thì a phải là số lớn nhất sao cho 24 chia hết cho a; 48 chia hết cho a; 36 chia hết cho a.

Tức là a = ƯCLN (24, 48, 36).

Ta có:

24 = 23.3

48 = 24.3

36 = 22.32

Suy ra: ƯCLN (24, 48, 36) = a = 22.3 = 12.

Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 phần thưởng. Trong đó có 2 quyển vở, 4 bút bi và 3 gói bánh.


Câu 68:

Tính: (−0,4)2 − (−0,4)3.(−3).
Xem đáp án

(−0,4)2 − (−0,4)3.(−3) = 41024103.3=4258125.3=4125


Câu 69:

Chứng minh rằng: 11n+2 + 122n+1 chia hết cho 133.
Xem đáp án

11n+2 + 122n+1

= 121.11n + 12.144n

= (133 – 12).11n + 12.144n

= 133.11n + 12.(144n – 11n)

Ta thấy: 133.11n chia hết cho 133

144n – 11n chia hết cho (144 – 11) tức chia hết cho 133.

Vậy 133.11n + 12.(144n – 11n) chia hết cho 133 hay 11n+2 + 122n+1 chia hết cho 133.


Câu 70:

Cho tập hợp X = {1;2;4;7}.Tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp X?

Xem đáp án

Vì 3 X và 5 X nên loại B, C, D

Vậy A là đáp án đúng.


Câu 71:

Một sản phẩm được hạ giá 60%. Hỏi sản phẩm đó phải tăng giá lên bao nhiêu % để trở về giá ban đầu?

Xem đáp án

Tỉ số % của giá bán sau khi giảm là:

100% - 60% = 40%

Tỉ số % giữa giá mới và giá bán lúc đầu là:

100 : 40 = 2,5 = 250%

Cần tăng giá mới của sản phẩm thêm số % để được giá ban đầu là:

250% - 100% = 150%.


Câu 72:

Góc ngoài của một tam giác cân hơn góc trong kề với nó 90 độ. Tính các góc trong của tam giác đó?

Xem đáp án
Góc ngoài của một tam giác cân hơn góc trong kề với nó 90 độ. Tính các góc trong của tam giác đó? (ảnh 1)

Do theo giả thiết: C1^C2^=90° (*)

Mà: C1^=A^+B^ (định lý góc ngoài tam giác)

Vì tam giác BAC cân nên: C2^=B^

Khi đó (*) trở thành: A^+B^B^=90°A^=90°

Mà ABC cân tại A nên: C2^=B^=180°90°2=45°

Câu 73:

Cho p và p + 2 là các số nguyên tố (p > 3). Chứng minh rằng p + 1 6.

Xem đáp án

Vì p là số nguyên tố và p > 3, nên số nguyên tố p có 1 trong 2 dạng: 3k + 1, 3k + 2

- Nếu p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 = 3(k + 1) 3

Suy ra: p + 2 là hợp số (trái với đề bài p + 2 là số nguyên tố).

- Nếu p = 3k + 2 thì p + 1 = 3k + 3 = 3(k + 1) 3 (1)

Do p là số nguyên tố và p > 3 nên p lẻ k lẻ k + 1 chẵn   k + 1 2 (2)

Từ (1) và (2)  p + 1 6

Vậy p + 1 6.


Câu 74:

Cho 2 đường thẳng d1 : y = -4x + m + 1, d2 : y = 43 x + 15 - 3m.

a) Tìm m để d1 cắt d2 tại điểm C trên trục tung.

b) Với m vừa tìm được, hãy tìm giao điểm A, B của d1, d2 với Ox.

Xem đáp án

a) Để d1 cắt d2 tại điểm C trên trục tung thì x = 0

Khi đó ta có: yC = -4.0 + m + 1 = 43.0+153m

4m = 14

m = 72

Suy ra: C0;92

b) Với m = 72 ta có: d1y=4x+92

d1 giao Ox tại A nên yA = 0, khi đó: xA=98 ⇒ A98;0

d2 giao Ox tại B nên yB= 0, khi đó: xB=278  B278;0


Câu 75:

Phân tích đa thức thành nhân tử: 16x2 – (x + 1)2.

Xem đáp án

16x2 – (x + 1)2

= (4x)2 – (x + 1)2

= (4x + x + 1)(4x – x – 1)

= (5x + 1)(3x – 1)


Câu 76:

Cho tam giác ABC có trọng tâm G và hai trung tuyến AM, BN. Biết AM = 15, BN = 12 và tam giác CMN có diện tích là 153. Tính độ dài đoạn thẳng MN.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC có trọng tâm G và hai trung tuyến AM, BN. Biết AM = 15, BN = 12 và tam giác CMN có diện tích là  . Tính độ dài đoạn thẳng MN. (ảnh 1)

SABC=12.AC.BC.sinACB^SCMN=12.CM.CN.sinACB^=12.12AC.12BC.sinACB^=14SABC

Suy ra: SABC = 4SCMN603

SABG=23SABM=23.12SABC=13.603=203

Lại có: SABG=12.AG.BG.sinAGB^=12.23AM.23BN.sinAGB^=40.sinAGB^

⇒ sinAGB^=20340=32

Hay: AGB^=60°

Ta có: AB2 = AG2 + GB2 – 2.AG.GB.cosAGB^

=23.152+23.122.23.15.23.12.cos60°=84

⇒ AB=221

M, N là trung điểm BC, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ACB

Nên MN=12AB=12.221=21

Vậy MN=21


Câu 77:

Chọn khẳng định đúng:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích các bước giải:

Hai vecto cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau

Hai vecto cùng phương có thể cùng hoặc ngược hướng

A. Hai vectơ cùng hướng thì cùng phương.

Đúng vì để hai vectơ cùng hướng thì trước tiên chúng phải cùng phương

B. Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng.

 Sai, chúng có thể ngược hướng

C. Hai vectơ cùng phương thì có giá song song với nhau.

Sai, giá có thể trùng nhau

D. Hai vectơ cùng hướng thì có giá song song nhau.

 Sai, giá có thể trùng nhau.


Câu 78:

Tìm đa thức M, biết: M + (5x2 – 2xy) = 6x2 + 9xy – y2.

Xem đáp án

M + (5x2 – 2xy) = 6x2 + 9xy – y2

M = (6x2 + 9xy – y2) – (5x2 – 2xy)

M = 6x2 + 9xy – y2 – 5x2 + 2xy

M = x2 + 11xy – y2


Câu 79:

Hãy cho biết các tọa độ của điểm M nằm chính giữa một bức tường hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 5m, và cạnh AD = 4m. Lấy trục Ox dọc theo AB, trục Oy dọc theo AD.

Hãy cho biết các tọa độ của điểm M nằm chính giữa một bức tường hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 5m, và cạnh AD = 4m. Lấy trục Ox dọc theo AB, trục Oy dọc theo AD. (ảnh 1)
Xem đáp án

Điểm M nằm chính giữa một bức tường hình chữ nhật ABCD nên M là giao điểm của hai đường chéo hình chữ nhật

Vậy tọa độ điểm M là: xM=AB2=5m2=2,5m;yM=AD2=4m2=2m

Suy ra: M(2,5m; 2m)

Vậy tọa độ M có dạng M(2,5m; 2m).


Câu 81:

Biết x+1x=3. Tính giá trị biểu thức x4+1x4

Xem đáp án

x+1x=3

⇒ x+1x2=32=9

⇔ x2+1x2+2=9

⇔ x2+1x2=7

Bình phương 2 vế ta được:

x2+1x22=49

⇔ x4+1x4+2=49

⇔ x4+1x4=47

Vậy x4+1x4=47


Câu 82:

Tính B = – 1 + 7 – 72 + 73 - … - 7200 + 7201 – 7202.

Xem đáp án

B = – 1 + 7 – 72 + 73 - … - 7200 + 7201 – 7202

7B = – 7 + 72 – 73 + 74 - … - 7201 + 7202 – 7203

7B + B = (– 7 + 72 – 73 + 74 - … - 7201 + 7202 – 7203) + (– 1 + 7 – 72 + 73 - … - 7200 + 7201 – 7202)

8B = –7203 – 1

B=720318


Câu 83:

So sánh các số sau: 19920 và 200315
Xem đáp án

19920 < 20020 = (23.52)20 = 260.540

200315 > 200015 = (2.103)15 = (24.53)15 = 260.545

Vì 260.545 > 260.540 nên 200315 > 19920.


Câu 84:

So sánh 2 số sau: 2348 và 4792

Xem đáp án

Ta có: 2346=4692<4792

Mà: 2348<2346

Nên: 2348<2346<4792

Vậy 2348<4792


Câu 85:

Cho A = 3 + 33 + 35 + … + 32021 + 32023. Chứng minh A chia hết cho 30.
Xem đáp án

A = 3 + 33 + 35 + … + 32021 + 32023

A = (3 + 33) + (35 + 37) + … + (32021 + 32023)

A = 1.(3 + 33) + 34(3 + 33) + … +32020(3 + 33)

A = (3 + 33)(1 + 34 + … + 32020)

A = 30.(1 + 34 + … + 32020)

Vì 30 30 nên 30.(1 + 34 + … + 32020) 30

Vậy A 30.


Câu 86:

Chứng minh vì sao số có ước lẻ là số chính phương.
Xem đáp án

Gọi P là một số chính phương.

Ta có: P = k2 (k ℕ)

Giả sử k phân tích ra thừa số nguyên tố là k = ax.by.cz.... (a, b, c là các số nguyên tố)

 P = (ax.by.cz....)2

 P = a2x.b2y.c2z

Vì 2 chia hết cho 2 nên 2x, 2y, 2z, ... cũng chia hết cho 2

 2x, 2y, 2z, ... là số chẵn

Số lượng ước của P là (2x + 1)(2y + 1)(2z + 1)...

Vì 2x, 2y, 2z, ... là số chẵn nên 2x + 1, 2y + 1, 2z + 1, ... là số lẻ

 (2x + 1)(2y + 1)(2z + 1)... là số lẻ

 Số lượng ước của P là 1 số lẻ

Vậy số chính phương luôn có số ước là 1 số lẻ.


Câu 87:

Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ tìm hai số đó.

Xem đáp án

Số nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000. Vậy tổng 2 số là 1000.

Do ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ nữa nên giữa chúng có 5 khoảng và mỗi khoảng là 2 đơn vị.

Hiệu hai số là:

2.5 = 10

Số lớn là:

(1000 + 10) : 2 = 505

Số bé là:

505 – 10 = 495

Đáp số: 505 và 495.


Câu 88:

Chứng minh tam giác ABC có ha = 2R.sinB.sinC.
Xem đáp án

TH1: Tam giác ABC nhọn hoặc tam giác ABC tù ở A

Chứng minh tam giác ABC có ha = 2R.sinB.sinC. (ảnh 1)

Ta có: AHC^=90°

Suy ra: ha = AH = AC.sinC = b.sinC

Mà theo định lý sin: bsinB=2R hay b = 2R.sinB

Suy ra: ha = 2R.sinB.sinC.

TH2: Tam giác ABC tù ở B hoặc C

Chứng minh tam giác ABC có ha = 2R.sinB.sinC. (ảnh 2)

Ta có: AHB^=90°

Suy ra: ha = AH = AB.sinABH^

ha = AB.sin180°B^

ha = AB.sinB = c.sin B

Mà theo định lý sin: csinC=2R hay c = 2R.sinC

Vậy ha = 2R.sinB.sinC.


Câu 89:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của một thửa ruộng hình vuông cạnh 80m. Nếu giảm chiều dài mảnh vườn đi 30m và tăng chiều rộng thêm 10m thì mảnh vườn sẽ có hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn?

Xem đáp án

Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:

80 . 4 = 320 (m)

Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là

320 : 2 = 160 (m)

Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:

30 + 10 = 40 (m)

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

(160 - 40) : 2 = 60 (m)

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

60 + 40 = 100 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

60 . 100 = 6000 (m2).


Câu 90:

Cho điểm A nằm ngoài đường tròn tâm O, từ A vẽ hai tiếp tuyến AB, AC; B và C là hai tiếp điểm và một cát tuyến ADE đến (O).

a) Chứng minh AB2 = AD.AE.

b) Gọi H là giao điểm của OA và BC. Chứng minh tứ giác DEOH nội tiếp, chứng minh HB là tia phân giác của EHD^

Xem đáp án
Cho điểm A nằm ngoài đường tròn tâm O, từ A vẽ hai tiếp tuyến AB, AC; B và C là hai tiếp điểm và một cát tuyến ADE đến (O).  a) Chứng minh AB2 = AD.AE. (ảnh 1)

a) Xét tam giác ABD và tam giác ABE có:

Chung A^

ABD^=AEB^ (vì AB là tiếp tuyến (O))

∆ABD ∆AEB (g.g)

⇒ ABAE=ADAB

AB2 = AD.DE

b) Ta có: AB,AC là tiếp tuyến của (O)

AB OB, BC AO

BH AO

AB2 = AH.AO (Hệ thức lượng trong tam giác vuông)

AH.AO = AD.AE

⇒ AHAE=ADAO

Mà DAH^=EAO^

∆ADH ∆AOE (c.g.c)

⇒ AHD^=AEO^

DHOE nội tiếp

⇒ AHD^=DEO^=EDO^=EHO^

⇒ DHB^=90°AHD^=90°EHO^=BHE^

Nên: HB là phân giác EHD^


Câu 91:

Cho M=42xx15. Tìm số nguyên x để M đạt GTNN.

Xem đáp án

M=42xx15=x15+27x15=1+27x15

Để M nhỏ nhất thì 27x15 nhỏ nhất

Suy ra: 27x15<0 và x – 15 lớn nhất

Mà x – 15 là số nguyên nên x – 15 = -1

Suy ra: x = -1 + 15 = 14

Vậy GTNN của M=1+271=127=28 khi x = 14.


Câu 92:

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm, AC = 8cm. Điểm M nằm giữa B và C, gọi I là trung điểm của AC, lấy điểm N đối xứng M qua I.

a) Tính độ dài cạnh BC?

b) Tứ giác AMCN là hình gì? Vì sao?

Xem đáp án
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm, AC = 8cm. Điểm M nằm giữa B và C, gọi I là trung điểm của AC, lấy điểm N đối xứng M qua I. (ảnh 1)

Ta có tam giác ABC vuông tại A, với AB = 6cm và AC = 8cm.

Sử dụng định lý Pythagoras, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100

Suy ra: BC = 10 cm

Vậy độ dài cạnh BC là 10cm.

b) Vì N là điểm đối xứng của M qua I, nên ta có AI = IN và AM = MN.

Đồng thời, ta có IM = IN (tính chất đối xứng); IA = IC

Vậy ta có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

Điều này chứng tỏ AMCN là hình bình hành.


Câu 93:

Cho tứ diện ABCD có M nằm trên cạnh AB, N nằm trên cạnh AD thoả MB = 2MA, AN = 2ND. Gọi P là điểm thuộc miền trong của tam giác BCD. Tìm giao tuyến của (MNP) và (ABC).

Xem đáp án
Cho tứ diện ABCD có M nằm trên cạnh AB, N nằm trên cạnh AD thoả MB = 2MA, AN = 2ND. Gọi P là điểm thuộc miền trong của tam giác BCD.  (ảnh 1)

Dựng hình theo hình vẽ.

Ta có: MB = 2MA, AN = 2ND nên: MAMB=122=NAND

Nên MN không song song với BD

Gọi MN ∩ BD = E, EP ∩ BC = F

Suy ra: (MNP) ∩ (ABC) = MF.


Bắt đầu thi ngay