- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 88)
-
11057 lượt thi
-
93 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Gọi H là chân đường cao hạ từ A sao cho . Điểm M di động nằm trên BC sao cho . Tìm x sao cho độ dài của đạt giá trị nhỏ nhất.
Dựng hình bình hành AGCE
Ta có:
Kẻ EF ⊥ BC (F ∈ BC)
Khi đó
Do đó đạt giá trị nhỏ nhất khi M ≡ F
Gọi P là trung điểm của AC, Q là hình chiếu vuông góc của P lên BC
Vì AGCE là hình bình hành, P là trung điểm của AC
Suy ra P là trung điểm của GE
Do đó
Vì G là trọng tâm tam giác ABC, BP là trung tuyến
Suy ra
Ta có: BE = BP + PE
Hay
Xét ∆BPQ và ∆BEF có
là góc chung;
Suy ra: ∆BPQ ∽ ∆BEF (g.g)
Do đó
Xét DAHC có P là trung điểm của AC và AH // PQ (vì cùng vuông góc với BC)
Suy ra Q là trung điểm của CH
Hay ; mà
Ta có:
Do đó:
Vậy .
Câu 2:
Cho tam giác ABC có , các đường phân giác BD, CE cắt nhau ở I. Tính
Trong ∆ABC, ta có: (tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra:
Ta có:
(vì BD là tia phân giác)
(vì CE là tia phân giác)
Trong ∆BIC, ta có:
(tổng 3 góc trong tam giác)
Suy ra: .
Câu 3:
Cho tam giác ABC có . Kẻ đường cao CH. Biết HB - HA = AC. Tính .
Ta có: HB – HA= AC; HB + HA = AB
Suy ra:
AC2 = AH.AB =
⇒
⇔
⇔
Suy ra: .
Câu 4:
Cho tam giác ABC có góc C nhọn, AH và BK là hai đường cao, HK = , diện tích tứ giác ABHK bằng 7 lần diện tích tam giác CHK. Khi đó bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng?
Ta có:
Suy ra ABHK nội tiếp đường tròn đường kính AB
⇒
⇒ ΔCHK ∽ ΔCAB (g.g)
⇒
Suy ra: AB =
Mặt khác:
⇒
Do .
Câu 5:
Cho tam giác ABC cân. Gọi M là trung điểm của đường cao AH, D là giao điểm của AB và CM. Chứng minh: .
Kẻ HF // DC
Xét tam giác DBC có:
HB = HC (tam giác ABC có AH vừa là đường cao vừa là đường trung trực)
DC // HF
N là trung điểm DB (DN = NB) (1)
Xét tam giác AFH có: M là trung điểm AH (MA = MH)
DM // HF (HF // DC, M thuộc DC)
Suy ra: D là trung điểm NA hay DN = NA (2)
Từ (1), (2): DN = DA = NB
Vậy
Câu 6:
Cho tam giác ABC, D là trung điểm AB, E là trung điểm AC. Vẽ F sao cho E là trung điểm DF. Chứng minh:
a) DB = CF.
b) ∆BDC = ∆FCD.
c) DE // BC và .
a) Xét tam giác AED và CEF có:
EA = EC
(đối đỉnh)
ED = EF
⇒ ∆AED = ∆CEF (c.g.c)
⇒ DA = CF
Mà DA = DB nên DB = CF
b) ∆AED = ∆CEF nên:
Suy ra: AB // CF
⇒ (so le trong)
Xét tam giác BDC và FCD có:
DC chung
BD = CF
⇒ ∆BDC = ∆FCD (c.g.c)
c) ∆BDC = ∆FCD nên
Suy ra: DE // BC (2 góc so le trong bằng nhau)
Lại có BC = DF = 2DE
Nên: .
Câu 7:
Cho tam giác đều ABC cạnh 2a, G là trọng tâm. Khi đó độ dài bằng?
Gọi M là trung điểm AB
.
Câu 8:
Tam giác ABC đều cạnh a, dựng hình vuông BCMN. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Tính theo a độ dài vectơ .
G là trọng tâm nên
Ta có
Vậy .
Câu 9:
Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính: .
a) Do tam giác ABC đều nên và AB = BC = CA = a.
Khi đó:
b) Do AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ BC
Suy ra: .
Câu 10:
Cho tam giác ABC đều cạnh a, đường cao AH. Tính độ dài .
AH là đường cao vừa là đường phân giác nên
Hay
Lại có:
Suy ra: .
Câu 12:
Cho tam giác ABC đều có cạnh bằng . Gọi M là trung điểm của AC. Tính độ dài vectơ .
Câu 13:
Cho tam giác ABC, điểm D đối xứng vs A qua B, E đối xứng B qua C, F đối xứng C qua A Gọi G là giao điểm của đường trung tuyến AM. Trong tam giác ABC với trung tuyến DN của tam giác DEF Gọi I, K lần lượt là trung điểm của GA và GD.
1) Chứng minh tứ giác MNIK là hình bình hành.
2) Chứng minh tam giác ABC và tam giác DEF có cùng trọng tâm.
Nối A vs N
a) Xét tam giác CEF có: N là trung điểm của EF (gt) và A là trung điểm của FC (vì C đối xứng với F qua A)
⇒ AN là đường trung bình của tam giác CEF
⇒ AN//CE và
⇒ (vì BC = CE)
⇒ AN = BM(vì )
Xét tứ giác ANMB có: AN = MB (cmt) và AN//MB
(vì AN// CE; B, M, C, E thẳng hàng)
⇒ tứ giác ANMB là hình bình hành
⇒ MN // AB và AB = MN (1)
xét tam gíac AGD có: I là trung điểm của AG (gt) và K là trung điểm của DG (gt)
⇒ IK là đường trung bình của tam giác AGD
⇒ và IK //AD
Mà B là trung điểm của AD (vì A đx vs D qua B) ⇒ AB = BD = AD
⇒ IK = AB (= AD) (2)
Từ (1), (2) ⇒ IK = MN
Ta có: MN// AB (cmt); B thuộc AD ⇒ MN//AD
Xét tứ giác MNIK có: IK = MN (cmt) và IK // MN (cùng // AD)
⇒ tứ giác MNIK là hình bình hành (đpcm)
b) Do tứ giác MNIK là hình bình hành (câu a) mà G là giao điểm của IM và KN nên G là trung điểm của IM là KN
⇒ IG = MG và KG = NG
Mặt khác: I là trung điểm của AG (gt) ⇒ IG = AI ⇒ AI = IG = GM
K là trung điểm của DG (gt) ⇒ DK = KG ⇒ DK = KG = GN
xét tam giác ABC có: AM là đường trung tuyến và AI = IG = GM (cmt)
⇒ G là trọng tâm của tam giác ABC (*)
Xét tam giác DEF có: DN là đg trung tuyến (gt) và DK = KG = GN (cmt) ⇒ G là trọng tâm của tam giác DEF (**)
Từ (*), (**) ⇒ G vừa là trọng tâm của tam giác ABC vừa là trọng tâm của tam giác DEF
⇒ Tam giác ABC và tam giác DEF có cùng trọng tâm là G (đpcm).
Câu 14:
Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AD. Gọi M là một điểm trên cạnh AC sao cho . Gọi O là giao điểm của BM và AD. Chứng minh rằng:
a, O là trung điểm của AD.
b, .
a/ Gọi E là trung điểm của MC
Từ giả thiết: nên AM = ME = EC
Xét tam giác BCM có ME = EC (cmt); DB = DC (gt)
⇒ DE là đường trung bình của tam giác BCM
⇒ DE // BM
Xét tam giác ADE có
AM = ME (cmt)
BM // DE (cmt)
⇒ OM // DE
⇒ OA = OD (trong tam giác đường thẳng đi qua trung điểm của 1 cạnh và // với 1 cạnh thì đi qua trung điểm cạnh còn lại)
b/ Ta có DE là đường trung bình của tam giác BCM ⇒
Xét tam giác ADE có
OA=OD (cmt); AM=ME (cmt) ⇒ OM là đường trung bình của tam giác ADE
⇒ .
Câu 15:
Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu thì G là trọng tâm của tam giác ABC.
⇔
⇔
Từ đó suy ra ba điểm A, G, I thẳng hàng, trong đó GA = 2GI, G nằm giữa A và I.
Vậy G là trọng tâm của tam giác ABC.
Câu 16:
Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC và MA = MB = MC. Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông.
Ta có MA = MB ⇒ tam giác MAB cân tại M
⇒
+ MA = MC ⇒ tam giác MAC cân tại M
⇒
Trong tam giác ABC có (tổng 3 góc trong một tam giác bằng 180°)
⇒
⇒
Suy ra:
⇒ tam giác ABC vuông tại A.
Câu 17:
Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC ) có ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh: tam giác AEB đồng dạng tam giác AFC.
b) Chứng minh: AF.AB = AE.AC và tam giác AEF đồng dạng với tam giác ABC.
a) Xét ΔAEB vuông tại E và ΔAFC vuông tại F có
chung
Do đó: ΔAEB ∽ ΔAFC (g-g)
b) Ta có: ΔAEB ∽ ΔAFC(cmt)
nên hay AE.AC = AF.AB
Xét ΔAEF và ΔABC có
(cmt)
chung
Do đó: ΔAEF ∽ ΔABC (c-g-c).
Câu 18:
Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) có các đường cao BD và CE.
a, Cho góc A = 60 độ và AC = 12cm. Tính AE.
b, Tia DE cắt BC ở F, chứng minh tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC.
c, Chứng minh FB.FC = FE.FD.
a) Ta có:
b) Xét ΔADB, ΔAEC có:
Chung
⇒ ΔADB ∽ ΔAEC(g.g)
⇒
Mà
⇒ΔADE ∽ ΔABC (c.g.c)
c.Từ câu b ⇒
⇒
Mà
⇒ ΔFBE ∽ ΔFDC (g.g)
⇒
⇒ FB.FC = FE.FD.
Câu 19:
Cho tam giác ABC nhọn, đường cao AH. M, N là hình chiếu vuông góc của H lên AB và AC.
a) Biết AH = 3 cm, CH = 4 cm, tính HN và (số đo góc làm tròn đến độ).
b) Chứng minh rằng tam giác ANM đồng dạng với tam giác ABC.
a) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác AHC vuông tại H:
Suy ra: .
b) Áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác vuông AHC, AHB có:
AH2 = AN.AC; AH2 = AM.AB
Suy ra: AN.AC = AM.AB
⇒
Xét tam giác AMN và tam giác ABC có:
Chung
⇒ ∆AMN ∽ ∆ABC (c.g.c).
Câu 20:
Cho tam giác ABC nhọn có đường cao AH. Gọi E là hình chiếu của H trên AB.
a. Biết AE = 3,6 cm; BE = 6,4 cm. Tính AH, EH và góc (Số đo góc làm tròn đến độ)
b. Kẻ HF vuông góc với AC tại F. Chứng minh AB.AE = AC.AF.
c. Đường thẳng qua A và vuông góc với EF cắt BC tại D; EF cắt AH tại O.
Chứng minh rằng .
a) Trong tam giác ABH vuông tại H, ta có:
EH2 = AE.BE = 3,6.6,4 = 23,04 ⇒ EH = 4,8 (cm)
AH2 = AE.AB = 3,6(3,6 + 6,4) = 36 ⇒ AH = 6 (cm)
b) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABH vuông tại H:
AH2 = AE.AB
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ACH vuông tại H:
AH2 = AF.AC
Suy ra: AB.AE = AC.AF (= AH2)
c) Xét tam giác AEF và tam giác ABC có:
Chung
(từ AB.AE = AC.AF)
⇒ ∆AEF ∽ ∆ACB (c.g.c)
⇒
Gọi I là giao điểm AD và EF
Có: tam giác IAF vuông tại I nên
Tam giác ABH vuông tại H nên
Mà: hay nên
Xét tam giác AOE và ADC có:
(vì )
Suy ra: ∆AOE ∽ ∆ADC (g.g)
⇒
(vì tam giác ABH vuông tại H nên ).
Câu 21:
Cho tam giác ABC nhọn, các đường cao BD và CE. Tia phân giác của các góc ABD và ACE cắt nhau tại O, cắt AC và AB lần lượt tại N và M. Tia BN cắt CE tại K,tia CM cắt BD tại H. Chứng minh rằng:
a) BN vuông góc CM.
b) Tứ giác MNHK là hình thoi.
b) Vì BN ⊥ CM (cmt)
⇒ MH ⊥ KN
Xét tứ giác MNHK có 2 đường chéo MH và KN vuông góc với nhau
⇒ MNHK là hình thoi.
Câu 22:
Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
• Xét tam giác HAB có BD ⊥ AH, AE ⊥ BH, HF ⊥ AB và ba đường cao BD, AE, HF cắt nhau tại C.
Do đó C là trực tâm tam giác HAB.
• Xét tam giác HBC có HD ⊥ BC, BF ⊥ HC, CE ⊥ BH và ba đường cao HD, BF, CEcắt nhau tại A.
Do đó A là trực tâm tam giác HBC.
• Xét tam giác HCA có HE ⊥ AC, AF ⊥ HC, CD ⊥ AH và ba đường cao HE, AF, CD cắt nhau tại B.
Do đó B là trực tâm tam giác HCA.
Vậy trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA tương ứng là C, A, B.
Câu 23:
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn và các trung tuyến BM và CN vuông góc với nhau. Chứng minh: .
Kẻ đường cao AH, trung tuyến AD, trọng tâm G
Tam giác AHD vuông tại H nên AH ≤ AD
⇒
Ta có: (2)
Mà BM vuông góc CN nên GD là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
Suy ra: BC = 2GD (3)
Mà G là trọng tâm nên 3GD = AD (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ⇒ .
Câu 24:
Cho tam giác ABC có Cạnh BC = a. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = DE = EB. Từ D, E kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AC theo thứ tự tại M và N. Tính theo a độ dài các đoạn thẳng DM và EN.
Ta có:
Suy ra: AE = AD + DE =
Trong ΔABC, ta có: DM // BC (gt)
Nên: (hệ quả định lí Ta-lét)
Suy ra:
Từ (1) và (3) suy ra:
Suy ra:
Trong ΔABC, ta có: EN // BC (gt)
⇒
⇒ .
Câu 26:
Cho tam giác ABC vuông tại A trung tuyến AD. Kẻ DM vuông góc AB (M thuộc AB), kẻ DN vuông góc AC (N thuộc AC).
a) ANDM là hình gì?
b) Lấy E đối xứng Dqua M. Chứng minh rằng AE//MN.
c) D nằm ở vị trí nào trên cạnh BC để ANDM là hình chữ nhật.
a) Xét tứ giác ANDM có 3 góc vuông tại A, M, N
⇒ ANDM là hình chữ nhật
Vậy ANDM là hình chữ nhật
b) Vì ANDM là hình chữ nhật
⇒ AN = DM; AN//DM
Lại có E đối xứng với D qua M
⇒ DM = ME
⇒ ME // AN; ME = AN
⇒ ANME là hình bình hành
⇒ AE // MN
Vậy AE // MN
c) D nằm ở vị trí nào thì ANDM đều là hình chữ nhật.
Câu 27:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A và điểm M thuộc cạnh BC. Chứng minh MB2 + MC2 = 2MA2.
Từ M kẻ ME vuông góc với AB, MF vuông góc với AC.
Ta có ΔEBM vuông cân tại E, ΔFMC vuông cân tại F và AEMF là hình chữ nhật.
Áp dụng định lý Pytago vào các tam giác EBM, FMC, AEF ta có:
BM2 = EM2 + BE2 = 2.ME2 ; MC2 = 2.FM2
⇒ BM2 + MC2 = 2.(ME2 + MF2) (1)
Mà AM2 = EF2 = ME2 + MF2 (2)
Từ (1),(2) ta được MB2 + MC2 = 2MA2.
Câu 28:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Biết AB = AC = 4cm.
a, Tính BC.
b, Từ A kẻ AD vuông góc BC tại D. Chứng minh D là trung điểm BC.
c, Từ D kẻ DE vuông góc AC tại E. Chứng minh tam giác AED vuông cân.
d, Tính AD.
a) Ta có tam giác ABC vuông cân tại A nên: BC2 = AB2 + AC2 = 42 + 42 = 32
⇒ BC = .
b) Ta có: tam giác ABC vuông cân tại A nên .
Vì AD vuông góc với BC nên
⇒
Suy ra: tam giác ABD và tam giác DAC vuông cân tại D
Suy ra: DA = DB; DA = DC
⇒ DB = DC hay D là trung điểm BC.
c) Có: DE ⊥ AB nên
mà tam giác ADB vuông cân tại D nên:
⇒ Tam giác ADE vuông cân tại E.
d) Từ câu b có DA = DB = DC
Mà D là trung điểm BC nên
Vậy .
Câu 29:
Cho ABC vuông cân tại A. Trên tia đối của tia CA lấy điểm F, trên AB lấy điểm E sao cho BE = CF. Vẽ hình bình hành BEFD.
a) Chứng minh DC vuông góc với BC.
b) Gọi I là giao điểm EF và BC. Chứng minh .
a) Ta có
BE = DF (cạnh đối hình bình hành)
BE = CF (gt)
⇒ CF=DF ⇒ tam giác CDF cân tại F
Ta có DF//BE ⇒ DF//AB mà AB ⊥ AC ⇒ DF ⊥ AC
⇒ tam giác CDF vuông cân tại F ⇒
Tam giác ABC vuông cân tại A ⇒
⇒
⇒ DC ⊥ BC (đpcm)
b/ Từ E dựng đường thẳng vuông góc với AB cắt BC tại K
Xét tam giác vuông BEK có:
⇒
⇒ tam giác BEK cân tại E ⇒ BE=KE
Mà BE = CF (gt)
⇒ KE = CF (1)
Ta có: KE ⊥ AB
AC⊥AB
⇒ CF ⊥ AB
⇒ KE // CF (2)
Từ (1) và (2) ⇒ CEKF là hình bình hành
⇒ IE = IF (trong hbh hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
Xét tam giác vuông AEF có: IE = IF (cmt)
⇒
Mà EF = DB nên .
Câu 30:
cho tam giác ABC vuông tại A, BC = 4cm. Đường cao AH, kẻ HI vuông góc AB, HK vuông góc AC. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác AIHK.
Đặt AB = x
Dễ chứng minh tam giác HBA và tam giác ABC đồng dạng (g.g)
⇒ AB2 =BH.BC
⇒ x2 = 4BH
Hay BH =
Lại có: AB2= BH2+ AH2
⇒ AH2 =
Suy ra:
Dấu “=” khi x2 = 16 – x2 hay x = AB = ; HI = HK thì tam giác ABC vuông cân tại A.
Câu 31:
Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH vẽ đường tròn tâm O đường kính AH. Đường tròn này cắt các cạnh AB, AC lền lượt tại D và E.
a, Chứng minh tứ giác ADHE là hình chữ nhật và 3 điểm D, O, E thẳng hàng.
b, Các tuyến tiếp của đường tròn tâm O kẻ từ D và E cắt cạnh BC tương ứng tại M và N. Chứng minh M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn HB, HC.
c, Cho AB = 8cm, AC = 9cm. Tính diện tích tứ giác MDEN.
a) Do D, E thuộc đường tròn đường kính DE nên
Xét tứ giác ADHE có 3 góc vuông nên nó là hình chữ nhật.
Do ADHE là hình chữ nhật nên hai đường chéo DE và AH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Mà O là trung điểm AH nên O là trung điểm DE.
Vậy D, O, E thẳng hàng.
b) Do AH vuông góc BC nên BC cũng là tiếp tuyến tại H của đường tròn (O)
Áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có : DM = MH.
Xét tam giác vuông ADH có DM = MH nên DM = MH = MB hay M là trung điểm BH.
Tương tự N là trung điểm HC.
c) Dễ thấy MDEN là hình thang vuông.
Vậy thì
.
Câu 32:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác góc B cắt cạnh AC tại điểm M. Kẻ MD⊥BC (D∈ BC).
a) Chứng minh BA = BD.
b) Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng DM và BA. Chứng minh ΔABC = ΔDBE
c) Kẻ DH⊥ MC (H∈ MC) và AK⊥ ME (K ∈ ME). Gọi N là giao điểm của hai tia DH và AK. Chứng minh MN là tia phân giác góc .
d) Chứng minh ba điểm B, M, N thẳng hàng.
a) Xét 2 tam giác vuông ΔABM và ΔDBM có:
BM chung
(do BM là phân giác)
⇒ΔABM = ΔDBM (cạnh huyền- góc nhọn)
⇒ BA = BD (hai cạnh tương ứng)
b) Xét 2 tam giác vuông ΔABC và ΔDBE có:
BA = BD (chứng minh ở câu a)
chung
⇒ ΔABC = ΔDBE (cạnh góc vuông- góc nhọn)
c) Xét 2 tam giác vuông ΔAMK và ΔDMH có:
AM = DM (hai cạnh tương ứng do ΔABM = ΔDBM)
(đối đỉnh)
⇒ ΔAMK = ΔDMH (cạnh huyền-góc nhọn)
⇒ MK = MH (hai cạnh tương ứng)
Xét 2 tam giác vuông ΔMNK và ΔMNH có:
MK = MH (cmt)
MN chung
⇒ ΔMNK = ΔMNH (c.g.c)
⇒ (hai góc tương ứng)
⇒ NM là tia phân giác của (đpcm) (1)
d) Do AK = DH (hai cạnh tương ứng ΔAMK = ΔDMH)
KN = HN (hai cạnh tương ứng ΔMNK = ΔMNH)
⇒ AN = AK + KN = DH + HN = DN
Xét ΔABN và ΔDBN có:
AB = DB (cmt)
BN chung
AN = DN
⇒ΔABN = ΔDBN (c.c.c)
⇒ (hai góc tương ứng)
⇒ NB là tia phân giác (2)
Từ (1) và (2) suy ra B, M, N thẳng hàng.
Câu 33:
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC) có đường cao AH. Gọi AD là phân giác của .
a) Tính cạnh AH, AC biết HB = 18cm, HC = 8cm.
b) Chứng minh tam giác ADC cân và HD.BC = BD.DC.
c) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.
Chứng minh SAEF = SABC.(1 - cos2B).sin2C.
a) Ta có tam giác ABC vuông tại A, AH ⊥ BC
Nên: AH2 = BH.CH = 18.8 = 144
⇒ AH = 12cm.
AC =
b) Vì AD là phân giác ⇒
⇒
Suy ra: tam giác CAD cân tại C ⇒ CA = CD
Vì AD là phân giác ⇒
⇒ HD.BC = BD.AC = DB.CD
c) Ta có: HE ⊥ AB, HF ⊥ AC, AB ⊥ AC
Nên AEHF là hình chữ nhật
⇒ AH = EF
⇒
Mà
⇒ ∆AFE ∽ ∆ABC (g.g)
⇒
Ta có: 1 – cos2B = sin2B
⇒ (1 – cos2B)sin2C = sin2Bsin2C = (sinBsinC)2
=
⇒
⇒ SAEF = SABC.(1 - cos2B).sin2C.
Câu 34:
Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 6cm và AC = 8cm. Các đường phân giác trong và ngoài của góc B cắt đường thẳng AC lần lượt tại M và N. Tính các đoạn thẳng AM và AN.
Vì BM là đường phân giác của góc B nên ta có:
Suy ra:
Vì BN là đường phân giác của góc ngoài đỉnh B nên ta có: BM ⊥ BN
Suy ra tam giác BMN vuông tại B
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu hai cạnh góc vuông, ta có:
AB2 = AM.AN
Suy ra: AN .
Câu 35:
Tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm, AC = 8cm. Gọi I là giao điểm các đường phân giác của tam giác.
a) Tính độ dài BI.
b) Đường vuông góc với BI tại I cắt BC tại M. Chứng minh: BM = MC.
⇒ ∆ICM = ∆ICD (g.c.g)
Suy ra: CM = CD = 5cm
Ta thấy:
Mà
Suy ra M là trung điểm BC, tức BM = MC.
Câu 36:
Cho tam giác ABC vuông tại A, AC = b, AB = c. Lấy điểm M trên cạnh BC sao cho . Tính tỉ số .
Kẻ BD// AC, AM cắt BD tại E.
Xét ΔEAB có: EB = AB . tan30° =
Do BD // AC hay BE // AC nên .
Câu 37:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC:
a) Chứng minh: AB2 + CH2 = AC2 + BH2.
b) Trên AB lấy E, trên AC lấy điểm F. Chứng minh: EF < BC.
c) Biết AB = 6cm; AC = 8cm. Tính AH, BH, CH.
a) Áp dụng định lý Pytago vào tam giác AHB, AHC vuông có:
AB2 = BH2 + AH2 ⇒ AH2 = AB2 – BH2
AH2 = AC2 – CH2
Suy ra: AB2 – BH2 = AC2 – CH2
Hay AB2 + CH2 = AC2 + BH2
b) Ta có: EF2 = AE2 + AF2
BC2 = AB2 + AC2
AE < AB, AF < AC
Suy ra: EF2 < BC2
⇒ EF < BC.
c)
Mà AH2 = AC2 – CH2
Nên: CH =
BH = BC – CH = 10 – 6,4 = 3,6(cm).
Câu 38:
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), có trung tuyến AM. Kẻ MN vuông góc với AB, và MP vuông góc với AC (N thuộc AB; P thuộc AC).
a) Tứ giác ANMP là hình gì? vì sao?
b) Chứng minh: NA = NB, PA = PC và tứ giác BMPN là hình bình hành.
c) Gọi E là trung điểm của BM, F là giao điểm của AM và PN. Chứng minh tứ giác ABEF là hình thang cân.
a/ MP ⊥ AC; NA ⊥ AC ⇒ MP // NA
MN ⊥ AB; PA ⊥ AB ⇒ MN // PA
⇒ ANMP là hình bình hành
Ta có:
⇒ ANMP là hình chữ nhật
b/ MN // PA (cmt) ⇒ MN // AC
MB = MC (gt)
⇒ NA = NB
C/m tương tự cũng có PA = PC
Ta có: MP//NA (cmt) ⇒ MP//NB
NA = NB; PA = PC
⇒ NP là đường trung bình của tam giác ABC
⇒ NP // BC ⇒ NP // MB
⇒ BMPN là hình bình hành
c/ Xét hình chữ nhật ANMP có
FM = FA
EM = EB (gt)
⇒ EF là đường trung bình của tam giác MAB
⇒ EF // AB
⇒ ABEF là hình thang
Ta có: MB = MC
⇒
Ta có:
⇒ FA = EB
⇒ ABEF là hình thang cân.
Câu 39:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Về phía ngoài tam giác ABC, vẽ hai tam giác vuông cân ADB (DA = DB) và ACE (EA = EC). Gọi M là trung điểm BC, I là giao điểm của DM với AB, K là giao điểm của EM với AC. Chứng minh:
a) Ba điểm D, A, E thẳng hàng.
b) Tứ giác IAKM là hình chữ nhật.
c) Tam giác DME là tam giác vuông cân.
a) Ta có tam giác ADB vuông cân tại D.
Suy ra
Chứng minh tương tự, ta được
Ta có
Vậy ba điểm D, A, E thẳng hàng.
b) Tam giác ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến.
Suy ra MA = MB = MC.
Do đó M nằm trên đường trung trực của đoạn AB (1)
Chứng minh tương tự, ta được D nằm trên đường trung trực của đoạn AB (2)
Từ (1), (2), suy ra DM là đường trung trực của đoạn AB.
Mà DM cắt AB tại I.
Do đó DM ⊥ AB tại I.
Chứng minh tương tự, ta được ME ⊥ AC tại K.
Tứ giác IAKM, có:
Vậy tứ giác IAKM là hình chữ nhật.
c) Tam giác ADB vuông cân tại D có DI là đường cao.
Suy ra DI cũng là đường phân giác của tam giác ADB.
Do đó
Mà (do tứ giác IAKM là hình chữ nhật).
Vậy tam giác DME là tam giác vuông cân tại M.
Câu 40:
Tam giác ABC vuông tại A có AB = 21cm, góc C = 40°. Hãy tính các độ dài phân giác BD.
Vì tam giác ABC vuông tại A nên:
Suy ra:
Vì BD là phân giác của nên:
Trong tam giác vuông ABD, ta có:
.
Câu 42:
Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm. Hãy giải tam giác ABC.
Ta có:
Suy ra: .
Câu 43:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AH : AC = 3: 5 và AB = 15cm.
a) Tính HB, HC.
b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh AB.AC = EF.BC.
a) Xét △AHB và △CAB có:
chung
Do đó △AHB ∽ △CAB (g.g)
⇒
Ta lại có:
AB2 = HB.BC (hệ thức lượng)
⇒ BC = 152 : 9 = 25(cm)
⇒ HC = BC – HB = 25 – 9 = 16 cm
b) Xét tứ giác AEHF có:
Do đó AEHF là hình chữ nhật
⇒ EF = AH
Ta lại có: AB.AC = AH.BC = 2SABC nên AB.AC = EF.BC.
Câu 45:
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Biết BH = 4 cm, CH = 9cm. a) Tính AH, AB, AC?
b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính góc .
a) ΔABC vuông A có đường cao AH
⇒ AH2 = BH.CH = 4.9 ⇒ AH = 6cm
BC = BH + CH = 4 + 9 = 13cm
AB2 = BH.BC = 4.13⇒
AC2 = CH.BC = 9.13⇒
b) M là trung điểm của AC
⇒ AM = MC =
ΔABC ⊥ A ⇒ AB ⊥ AC ⇒ AB⊥ AM
⇒ ΔABM ⊥ A
⇒
Mà (kề bù)
⇒ .
Câu 46:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ đường tròn (A ; AH). Kẻ các tiếp tuyến BD, CE với đường tròn (D, E là các tiếp điểm khác H). Chứng minh rằng:
a) Ba điểm D, A, E thẳng hàng;
b) DE tiếp xúc với đường tròn có đường kính BC.
a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
AB là tia phân giác của góc HAD
Suy ra:
AC là tia phân giác của góc HAE
Suy ra:
Ta có:
Vậy ba điểm D, A, E thẳng hàng.
b) Gọi M là trung điểm của BC
Theo tính chất của tiếp tuyến, ta có:
AD ⊥ BD; AE ⊥ CE
Suy ra: BD // CE
Vậy tứ giác BDEC là hình thang
Khi đó MA là đường trung bình của hình thang BDEC
Suy ra: MA//BD ⇒ MA ⊥ DE
Trong tam giác vuông ABC ta có: MA = MB = MC
Suy ra M là tâm đường tròn đường kính BC với MA là bán kính
Vậy DE là tiếp tuyến của đường tròn tâm M đường kính BC.
Câu 47:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ H xuống AB, AC và M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng:
a) EF = AH.
b) AM ⊥ EF.
Tam giác OAE có OA = OE nên tam giác OAE cân tại O.
Suy ra
Mà AE song song với FH (do AFHE là hình chữ nhật) nên (hai góc so le trong).
Do đó, (2).
Lại có (3).
Từ (1), (2), (3) ta có:
Gọi K là giao điểm của AM và EF.
Khi đó,
Suy ra
Vậy AM vuông góc với EF tại K.
Câu 48:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 12cm, BC = 20cm. Tính AC, BH, CH, AH?
Áp dụng định lý Pytago:
Lại có: AB.AC = AH.BC
⇒
AB2 = BH.BC ⇒
HC = BC – BH = 20 – 7,2 = 12,8 (cm).
Câu 49:
Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Biết AH = 6cm và BC = 13cm. Tính AB, AC.
Ta có: AH2 = BH.CH = 62 = 36 (1)
BH + HC = BC = 13(cm) (2)
Thế (2) vào (1) ta có: (13 – HC).HC = 36
⇔ 13HC – HC2 – 36 = 0
⇔
Nếu HC = 9cm thì BH = 4cm
AB2 = BH.BC ⇒
AC =
Nếu HC = 4cm thì BH = 9cm
AB2 = BH.BC ⇒
AC = .
Câu 50:
Cho tam giác ABC vuông tại a đường cao AH. E, F lần lượt hình chiếu H trên AB và AC. M là trung điểm BC.
a) Chứng minh AM vuông EF
b) N là trung điểm AB, MN cắt AH tại D. Chứng minh EF // BD.
a) Xét tứ giác AEHF có góc
nên AEHF là hình chữ nhật
Suy ra:
Ta có: ΔABC vuông tại A
Mà AM là trung tuyến
Nên MA = MB = MC
⇒ ΔMAC cân tại M
⇒
⇒ AM vuông góc với EF(1)
b) Xét ΔABC có M, N lần lượt la trung điểm của BC và BA nên MN là đường trung bình
⇒ MN // AC
Hay MN vuông góc với AB
Xét ΔMAB có AH, MN là các đường cao
AH cắt MN tại D
Do đó: D là trực tâm của tam giác MAB
⇒ BD vuông góc với AM (2)
Từ (1) và (2) suy ra BD // EF.
Câu 52:
Cho tam giác ABC vuông tại A biết , có AH là đường cao AH = 6cm. Tính các cạnh của tam giác?
Câu 53:
Đặt HB = a (cm)
⇒ HC = BC – HB = 12,5 – a (cm)
Xét ΔABC vuông tại A có đường cao AH vuông góc với BC ta có:
AH2 = HB.HC
⇒ a(12,5 – a) = 62 = 36
⇔ a2 – 12,5a + 36 = 0
⇔
Với a = HB = 8 cm thì HC = 12,5 – 8 = 4,5 (cm)
Với a = HB = 4,5 cm thì HC = 12,5 – 4,5 = 8 (cm).
Câu 54:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BH = 9cm, CH = 12cm. Tính AH?
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
BH.HC = AH2
Suy ra: AH = .
Câu 57:
Cho tam giác ABC có BA = 8, AC = 9. BC = 10. Một điểm M nằm trên BC sao cho BM = 7. Tính AM.
Ta có:
Áp dụng định lí cô-sin cho tam giác ABM ta có:
AM2 = AB2 + BM2 – AB.BM.cosB = .
Câu 58:
Cho tam giác ABC, D là trung điểm AB, E là trung điểm AC. Vẽ F sao cho E là trung điểm DF. Chứng minh:
a) DB = CF.
b) ∆BDC = ∆FCD.
c) DE // BC và .
a) Xét tam giác AED và CEF có:
EA = EC
(đối đỉnh)
ED = EF
⇒ ∆AED = ∆CEF (c.g.c)
⇒ DA = CF
Mà DA = DB nên DB = CF
b) ∆AED = ∆CEF nên:
Suy ra: AB // CF
⇒ (so le trong)
Xét tam giác BDC và FCD có:
DC chung
BD = CF
⇒ ∆BDC = ∆FCD (c.g.c)
c) ∆BDC = ∆FCD nên
Suy ra: DE // BC (2 góc so le trong bằng nhau)
Lại có BC = DF = 2DE
Nên: .
Câu 60:
Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác. Các đường thẳng AM, BM, CM cắt cạnh đối diện của tam giác ABC tại D, E, F. Chứng minh .
Từ bài 5A
Chứng minh tương tự được:
⇒
⇒
⇒ .
Câu 63:
Cho tam giác DEF cân tại D. Trên DE lấy điểm M, trên DF lấy điểm N sao cho DM = DN. Chứng minh tứ giác MNFE là hình thang cân.
Ta có △DEF cân tại D
⇒ DE = DF
Xét △DNE và △DMF ta có:
DE = DF (gt)
góc chung
DM = DN (gt)
⇒ △DNE = △DMF (c.g.c)
⇒ EN = FM
Suy ra: MNFE là hình thang cân (dấu hiệu nhận biết hình thang cân).
Câu 64:
Cho tam giác ABC đều cạnh a, điểm M là trung điểm BC.
Tính .
Ta có tam giác ABC đều, M là trung điểm BC nên AM vuông góc BC
Suy ra:
Trên MA lấy điểm D sao cho
Trên MC lấy E sao cho ME = 2,5MB =
⇒
Vẽ hình chữ nhật MEFD nên MF = DE =
Lại có:
⇒ .
Câu 66:
Áp dụng định lý Pytago:
Lại có: MH.NP = MN.MP
⇒
.Câu 67:
Cho tam giác ABC nhọn. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng tứ giác MNPH là hình thang cân.
M, N lần lượt là trung điểm AB,AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC ứng với cạnh BC
⇒MN // BC hay MN // HP
⇒ MNPH là hình thang (∗)
Mặt khác:
Tam giác vuông ABH có HM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên (bổ đề quen thuộc)
⇒ Tam giác MHB cân tại M.
⇒
Mà (hai góc đồng vị với NP // AB)
⇒
⇒
Hay (**)
Từ (∗); (∗∗) ⇒ MNPH là hình thang cân (đpcm).
Câu 68:
Cho tam giác ABC có và c = 12. Tính độ dài các cạnh còn lại của tam giác.
Xét tam giác ABC có:
Suy ra:
Áp dụng định lý sin ta có:
Suy ra:
Câu 73:
Cho tanα + cotα = m. Tìm m để tan2α + cot2α = 7.
Theo giả thiết tan2α + cot2α = 7.
Nên (tanα + cotα) 2 = tan2α + cot2α + 2tanα.cotα = 7 + 2 = 9
Suy ra: tanα + cotα = 3 hoặc tanα + cotα = -3
Suy ra: m = 3 hoặc m = -3.
Câu 74:
Cho tập hợp A = [0; 6]; B = (a - 2; a + 3]. Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để A giao B khác ∅.
Giả sử A ∩ B = ∅ thì ta có:
Khi đó A ∩ B ≠ ∅ thì -3 ≤ a ≤ 8
Hay a ∈ {-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.
Vậy có tất cả 11 giá trị nguyên của a.
Câu 75:
Cho tập hợp A = {2; 3; 4; 5; 6; 7}. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau được thành lập từ các chữ số thuộc A?
Số các số thỏa mãn đề bài là .
Câu 76:
Cho A = {2; 5}, B = {5; x}, C = {2; y}. Tìm x, y để A = B = C.
Ta có A = {2; 5} và B = {5; x}
Để A = B thì x = 2.
Ta lại có A = {2; 5} và C = {2; y}
Để A = C thì y = 5.
Vậy x = 2, y = 5 thì A = B = C.
Câu 77:
Với p = 3, ta có:
⦁ 8p – 1 = 23 là số nguyên tố;
⦁ 8p + 1 = 25 không phải là số nguyên tố.
Với p ≠ 3, ta có: p không chia hết cho 3 nên 8p không chia hết cho 3.
Ta có 8p(8p – 1)(8p + 1) là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp.
Suy ra 8p(8p – 1)(8p + 1) chia hết cho 3.
Lại có 8p – 1 > 3 (p ∈ ℕ).
Suy ra 8p – 1 không chia hết cho 3.
Do đó 8p + 1 chia hết cho 3.
Mà 8p + 1 > 3, p ∈ ℕ.
Suy ra 8p + 1 là hợp số.
Vậy 8p + 1 là hợp số; 8p – 1 là số nguyên tố.
Câu 78:
Cho hai tập hợp A={1;2;3} và B ={1;2;3;4;5}. Có tất cả bao nhiêu tập X thỏa mãn A ⊂ X ⊂ B?
Ta có: A ⊂ X nên X có ít nhất 3 phần tử {1; 2; 3}.
Ta có: X ⊂ B nên X phải có nhiều nhất 5 phần tử và các phần tử X cũng thuộc B
Do đó các tập X thỏa mãn là {1; 2; 3}, {1; 2; 3; 4}, {1; 2; 3; 5}, {1; 2; 3; 4; 5}.
Câu 79:
Điểm cuối của α thuộc góc phần tư thứ tư của đường tròn lượng giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. sinα > 0.
B. cosα > 0.
C. tanα > 0.
D. cotα > 0.
Chọn B
Điểm cuối của α thuộc góc phần tư thứ hai nên .
Câu 80:
Một xuồng máy đi trong nước yên lặng với v = 36km/h. Khi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ. Tính quãng đường AB.
+ Goi v13 là vận tốc của xuồng đối với bờ
v23 là vận tốc của dòng nước đối với bờ sông.
v12 là vận tốc của xuồng đối với nước: v12 = 36km/h
+ Khi xuôi dòng:
v13 = v12+v23 = 36 + v23
+ Khi ngược dòng:
v'13 = v12−v23 = 36 – v23
v13 + v'13 =
Vậy S = 86,4km.
Câu 82:
Cho tứ diện ABCD. trên AC và AD lấy 2 điểm MN sao cho MN không song song với CD. Gọi O là điểm bên trong tam giác BCD.
a) Tìm giao tuyến của (OMN) và (BCD).
b) Tìm giao điểm của BC với (OMN).
c) Tìm giao điểm của BD với (OMN).
a) Trong mp(ACD) gọi I là giao điểm của NM và CD.
Khi đó OI = (OMN) ∩ (BCD)
b) Trong mp(BCD) gọi H, K là giao điểm OI với BC và BD
K, H ∈ OI nên K, H ∈ (OMN)
Vậy H = BC ∩ (OMN)
c) K, H ∈ OI nên K, H ∈ (OMN)
Nên K = BD ∩ (OMN).
Câu 83:
Cho tứ diện ABCD, gọi N và K lần lượt là trung điểm của AD và BC. NK là giao tuyến của mặt phẳng (BCA) với mặt phẳng nào?
Ta có điểm M, N là hai điểm chung của hai mặt phẳng (BCM) và (AND) nên MN = (BCM) ∩ (AND).
Câu 84:
Cho tứ diện ABCD, M là điểm thuộc BC sao cho MC = 2MB. N, P lần lượt là trung điểm của BD và AD. Điểm Q là giao điểm của AC với (MNP). Tính .
NP là đường trung bình của ∆ACD ⇒ NP // AB, mà AB ⊂ (ABC) ⇒NP // (ABC)
P ∈ (MNP) ∩ (ACD) (1)
Trong mặt phẳng (BCD) gọi J = MN ∩ CD, có
J ∈ (MNP) ∩ (ACD) (2)
Từ (1) và (2): (MNP) ∩ (ACD) = JP
Trong mặt phẳng (ACD) gọi Q = JP ∩ AC. Có:
⇒ Q = AC ∩ (MNP). Có:
⇒MQ // NP // AB
Theo định lý Ta-lét ta có: .
Câu 85:
Cho tứ giác ABCD có . Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của AB, BD, DC, CA. Chứng minh rằng bốn điểm M, N, P, Q cùng nằm trên một đường tròn.
Giả sử AD cắt BC tại E
Khi đó từ giả thiết: ta có:
Ta lần lượt có: MN // AD // PQ; MQ // BC // PN
Do đó dựa trên tính chất của góc có cạnh tương ứng song song ta được:
Do đó bốn điểm M, N, P, Q cùng nằm trên một đường tròn đường kính NQ.
Câu 86:
Cho tam giác ABC có trọng tâm G và độ dài ba cạnh AB, BC, CA lần lượt là 15, 18, 27.
a) Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
b) Tính diện tích tam giác GBC.
a) Nửa chu vi của tam giác ABC là:
p = (15 + 18 + 27) : 2 = 30
Áp dụng công thức Heron ta tính được diện tích tam giác ABC là:
S =
Mặt khác S = pr (r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC)
Suy ra
Vậy diện tích tam giác ABC là (đơn vị diện tích) ; bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là (đơn vị dộ dài).
b) Do G là trọng tâm tam giác ABC nên G chia tam giác ABC thành ba tam giác GAB, GAC, GBC có diện tích bằng nhau.
Suy ra
Vậy diện tích của tam giác GBC là : (đơn vị diện tích).
Câu 88:
Cho tứ giác ABCD có E là trung điểm của đoạn thẳng AB. Điểm F là trung điểm của đoạn thẳng BC. Điểm G là trung điểm của đoạn thẳng DC. Điểm H là trung điểm của đoạn thẳng AD. Hỏi tứ giác EFGH là hình gì? Chứng minh điều đó.
• EF là đường trung bình của tam giác ABC, nên ta suy ra được EF // AC (1)
• HG là đường trung bình của tam giác ADC, nên ta suy ra được HG // AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra EF // HC
Tương tự ta có:
• FG là đường trung bình của tam giác BDC, nên FG // BD (3)
• EH là đường trung bình của tam giác BDA, nên EH // BD (4)
Từ (3) và (4) ta có FG // EH
Xét tứ giác EFGH ta có: EF // HG và FG // EH.
Do đó suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành.
Câu 89:
Cho tứ giác ABCD, E và F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các đoạn AF, CE, BF và DE. Chứng minh rằng MNPQ là hình bình hành.
Xét tam giác ABF có: E là trung điểm AB, P là trung điểm BF nên EP là đường trung bình của tam giác ABF
Suy ra: EP // AF và
M là trung điểm AF nên:
Xét tứ giác EPFM có: EP // MF và EP = MF nên EPFM là hình bình hành
Suy ra: EF và PQ cắt nhau tại trung điểm O mỗi đường
Chứng minh tương tự: EMFP là hình bình hàng nên EF và MP cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Suy ra: MP và NQ cắt nhau tại trung điểm O mỗi đường.
Vậy MNPQ là hình bình hành.
Câu 90:
Cho tứ giác lồi ABCD với hai cặp cạnh đối không song song và điểm S không nằm trong mặt phẳng chứa tứ giác. Tìm giao tuyến của các mặt phẳng (SAB) và (SCD); (SAC) và (SBD); (SAD) và (SBC).
Kéo dài AB và CD cắt nhau tại M, kéo dài AD và BC cắt nhau tại N
Gọi O là giao điểm của AC và BD
(SAB) ∩ (SCD) = SM vì S ∈ (SAB) và (SCD)
M ∈ AB ⊂ (SAB); N ∈ CD ⊂ (SCD) nên M = (SAB) ∩ (SCD)
Làm tương tự: (SAD) ∩ (SBC) = SN
(SAC) ∩ (SBD) = SO.
Câu 92:
Tìm x, y, z là các số dương biết (x2 + 1)(y2 + 4)(z2 + 9) = 48xyz.
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
x2 + 1 ≥
y2 + 4 ≥
z2 + 9 ≥
Suy ra: (x2 + 1)(y2 + 4)(z2 + 9) ≥ 2x.4y.6z = 48xyz
Mà theo giả thiết (x2 + 1)(y2 + 4)(z2 + 9) = 48xyz
Nên dấu “=” xảy ra khi: (vì x, y, z > 0).
Câu 93:
Cho x – y = 1. Tính giá trị của biểu thức x3 − y3 − 3xy.
x3 − y3 − 3xy
= (x – y)3 + 3xy(x – y)
= 1 + 3xy – 3xy
= 1.