- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 91)
-
10152 lượt thi
-
90 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Chị Lan có ba đoạn dây ruy băng màu khác nhau với độ dài lần lượt là 140 cm, 168 cm và 210 cm. Chị muốn cắt cả ba đoạn dây đó thành những đoạn ngắn hơn có cùng chiều dài để làm nơ trang trí mà không bị thừa ruy băng. Tính độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra (độ dài mỗi đoạn dây ngắn là một số tự nhiên với đơn vị là xăng-ti-mét). Khi đó, chị Lan có được bao nhiêu đoạn dây ruy băng ngắn?
Bởi vì chị Lan muốn cắt cả ba đoạn dây đó thành những đoạn ngắn hơn có cùng chiều dài.
Nên độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra chính là ước chung lớn nhất của 140, 168 và 210.
Ta tìm ước chung lớn nhất của 140, 168, 210:
Ta có: 140 = 22.5.7
168 = 23.3.7
210 = 2.3.5.7
Suy ra ƯCLN(140, 168, 210) = 2 . 7 = 14.
Độ dài lớn nhất có thể của mỗi đoạn dây ngắn được cắt ra là: 14 cm.
- Mỗi đoạn dây khác nhau có thể cắt được số đoạn dây ngắn là:
Đoạn dây dài 140 cm cắt được: 140 : 14 = 10 (đoạn).
Đoạn dây dài 168 cm cắt được: 168 : 14 = 12 (đoạn).
Đoạn dây dài 210 cm cắt được: 210 : 14 = 15 (đoạn).
- Số đoạn dây ruy băng ngắn chị Lan có được là:
10 + 12 + 15 = 37 (đoạn dây).
Kết luận: Chị Lan có được tổng cộng 37 đoạn dây ruy băng ngắn sau khi cắt với độ dài mỗi đoạn là 14 cm.
Câu 5:
Tìm điều kiện của m để A là tập con của B biết A = [m; m + 2], B = [-1; 2].
Để A là tập con của B thì:
Vậy khi -1 ≤ m ≤ 0 thì A là tập con của B.
Câu 7:
Cho tập hợp A = (0;+∞) và B = {x ∈ ℝ\mx2 – 4x + m – 3 = 0}. Tìm m để B có đúng 2 tập con và B ⊂ A.
A = (0; +∞) và B = {x ∈ ℝ\mx2 – 4x + m – 3 = 0}.
B có đúng hai tập con
⇒ B chỉ có duy nhất một phần tử
B ⊂ A ⇒ Phần tử thuộc B phải dương
⇒ Phương trình mx2 – 4x + m – 3 = 0 có một nghiệm dương
· m = 0
Phương trình ⇔ −4x – 3 = 0 ⇔ (loại)
· m ≠ 0
TH1: Phương trình có nghiệm kép dương
Δ′ = (−2)2 − m(m − 3) = −m2 + 3m + 4 = −(m + 1)(m − 4)
⇒ m = −1; m = 4
Nếu m = -1 thì x = -2 (loại)
Nếu m = 4 thì (thỏa mãn)
TH2: Phương trình có một nghiệm bằng 0, một nghiệm dương
Thay x = 0 ⇒ m = 3
Thay ngược vào phương trình ⇒ (thỏa mãn)
TH3: Phương trình hai nghiệm trái dấu
⇒ ac < 0
⇒ m(m − 3) < 0
⇒ 0 < m < 3
Vậy 0 < m ≤ 3 hoặc m = 4.
Câu 9:
Một đàn gà có 28 con trong đó số gà trống ít hơn số gà mái 16 con. Tính số gà trống, gà mái.
Số gà mái là:
(28 + 16) : 2 = 22 (con)
Số gà trống là:
28 – 22 = 6 (con)
Đáp số: 22 con gà mái, 6 con gà trống.
Câu 10:
Một trại chăn nuôi có số bò nhiều hơn số trâu là 18 con. Tính số con mỗi loại. Biết rằng số bò gấp ba lần số trâu.
Gọi số bò là a, số trâu là b
Ta có:
⇔
Giải hệ ta được: a = 36; b = 27
Vậy có 36 con bò và 27 con trâu.
Câu 11:
Để thanh lý 50 chiếc tivi còn tồn kho một cửa hàng điện máy xanh giảm giá 40% trên một tivi với giá bán lẻ trước đó là 11 triệu đồng /cái. Sau này đầu tiên của hàng bán được 30 cái để thanh lý nhanh lô hàng. Ngày hôm sau cửa hàng giảm giá thêm 10% so với giá đang giảm lần 1 nên đã bán hết số tivi còn lại. Tính số tiền cửa hàng thu được khi bán hết lô hàng tivi?
Giá 1 chiếc tivi sau khi giảm lần 1 là 40% 1 chiếc là:
(100% − 40%).11 = 6,6 (triệu đồng)
Giá 1 chiếc tivi sau khi giảm thêm 10% so với giá lần 1 là:
(100% − 10%).6,6 = 0,9.6,6 = 5,94 (triệu đồng)
Khi đó tổng số tiền thu được là:
6,6.30 + 5,94.20 = 316,8 (triệu đồng)
Vậy cửa hàng thu được 316,8 triệu đồng.
Câu 12:
Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại là 56. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
Tuổi mẹ hiện nay là:
(24 + 56) : 2 = 40 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
56 - 40 = 16 (tuổi).
Câu 13:
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a) 196 + 280.
b) 410 – 215.
c) 5.6.7.8.10 + 66.
d) 4.5.6.7.8.9 – 95.
e) 30113 – 30103.
f) 50255 – 50204.
a) Ta thấy: 196 ⋮ 2 vì có tận cùng là 6
280 ⋮ 2 vì có tận cùng là 0
Suy ra: 196 + 280 ⋮ 2
Lại có: 196 ⋮̸ 5 vì không có tận cùng là 0 hoặc 5
280 ⋮ 5
Suy ra: 196 + 280 ⋮̸ 5
b) Thực hiện tương tự phần a
410 – 215 ⋮̸ 2 (vì 215 ⋮̸ 2; 410 ⋮ 2)
410 – 215 ⋮ 5 (vì 410 ⋮ 5 và 215 ⋮ 5)
c) 5.6.7.8.10 + 66 ⋮ 2 vì 5.6.7.8.10 ⋮ 2 và 66 ⋮ 2
5.6.7.8.10 + 66 ⋮̸ 5 vì 5.6.7.8.10 ⋮ 5 và 66 ⋮̸ 5
d) 4.5.6.7.8.9 - 95 ⋮̸ 2
4.5.6.7.8.9 - 95 ⋮ 5
e) 30113 - 30103
Ta thấy: chữ số hàng đơn vị của phép trừ bằng 0 nên hiệu đã cho chia hết cho cả 2 và 5.
f) 50255 – 50204 ⋮̸ 2
50255 – 50204 ⋮̸ 5.
Câu 14:
Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 2014 thì được số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số.
Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999
Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là 99998.
Số cần tìm là:
99998 – 2014 = 97984.
Câu 15:
Tìm n sao cho n2018 + n2008 + 1 là số nguyên tố.
Xét n = 0 thì A = 1 không là số nguyên tố;
Xét n = 1 thì A = 3 là số nguyên tố.
Xét n > 1, ta thấy A > n2 + n + 1;
A = n2018 – n2 + n2008 – n + n2 + n + 1
= n2((n3)672 – 1) + n.((n3)669 – 1) + (n2 + n + 1)
Mà (n3)672 – 1 chia hết cho n3 -1, suy ra (n3)672 – 1 chia hết cho n2 + n + 1
(Vì n3 – 1 = (n − 1)(n2 + n + 1)
⇒ (n3 − 1) ⋮ (n2 + n + 1)
Tương tự: (n3)669 – 1 chia hết cho n2 + n + 1
Khi đó A chia hết cho n2 + n + 1 > 1 và A > n2 + n + 1
Vậy A là hợp số với mọi n > 1.
Tóm lại số tự nhiên cần tìm là n = 1.
Câu 17:
Cho cấp số cộng .
Tính tổng Sn = u5 + u7 + u9 + … + u2011.
Gọi số hạng đầu tiên và công sai của CSC lần lần lượt là u1 và d.
Khi đó, hệ trở thành
Từ phương trình ta suy ra d = −5. Thế vào PT sau ta có u1 = 33
Khi đó, ta có: Sn = u5 + u7 + u9 + … + u2011
= (u1 + 4d) + (u1 + 6d) + … + (u1 + 2010d)
=
= 99u1 + d(4 + 6 + … + 2010)
= 99.33 + d.
= 99.33 – 5.1011028
= – 5051873.
Câu 18:
Có bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4?
Số số nguyên dương nhỏ hơn 1000 chia hết cho x bằng:
(Số lớn nhất thoả mãn chia hết cho x – Số nhỏ nhất thoả mãn chia hết cho x) ⋮ x + 1
Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 999
Số bé nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 102
Số số có 3 chữ số chia hết cho 3 là:
(999 − 102) : 3 + 1 = 300 (số)
Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho cả 3 và 4 hay chia hết cho 12 là 996
Số bé nhất có 3 chữ số chia hết cho cả 3 và 4 hay chia hết cho 12 là 108
Số số có 3 chữ số chia hết cho cả 3 và 4 là:
(996 − 108) : 12 + 1 = 75 (số)
Số số có 3 chữ số chia hết cho 3 không chia hết cho 4 là:
300 – 75 = 225 (số).
Câu 19:
Có ba chiếc xe chở thực phẩm, xe thứ nhất chở 900 kg thực phẩm, xe thứ hai chở ít nhất, xe thứ ba chở nhiều nhất. Biết rằng khối lượng thực phẩm trên các xe tính theo ki-lô-gam là ba số tròn trăm liên tiếp.
a, Xe thứ hai chở ......... kg thực phẩm.
b, Xe thứ ba chở ......... kg thực phẩm.
c, Xe thứ ba chở nhiều hơn xe thứ nhất ......... kg thực phẩm.
Ba xe chở được tổng 900kg (số tròn trăm) và bằng tổng của 3 số tròn trăm liên tiếp
Xe thứ hai chở ít nhất, xe thứ ba chở nhiều nhất.
Vậy khối lượng chở: Xe thứ ba > Xe thứ nhất > Xe thứ hai
Xe thứ nhất chở được:
900 : 3 = 300 (kg)
a và b, Xe thứ hai chở được 200kg, xe thứ ba chở được 400kg
c, Xe thứ ba chở nhiều hơn xe thứ nhất:
400 - 300 = 100(kg)
Đáp số: a, 200kg
b, 400 kg
c, 100 kg.
Câu 20:
Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 bạn A, B, C, D, E đứng thành một hàng ngang sao cho A không đứng cạnh B?
Số cách sắp xếp 5 bạn thành 1 hàng ngang là: 5! = 120 (cách)
Số cách sắp xếp 5 bạn thành 1 hàng ngang sao cho A luôn đứng cạnh B là:
4.2.3.2.1 = 48 (cách)
Vậy Số cách sắp xếp 5 bạn thành 1 hàng sao cho A không đứng cạnh B là:
120 – 48 = 72 (cách).
Câu 21:
Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà tổng chữ số hàng trăm và hàng chục bằng chữ số hàng đơn vị?
Các số tìm được là:
101 ; 110 ; 123 ; 134 ; 145 ; 156 ; 167 ; 178 ; 189
202 ; 213 ; 224 ; 235 ; 246 ; 257 ; 268 ; 279
303 ; 314 ; 325 ; 336 ; 347 ; 358 ; 369
404 ; 415 ; 426 ; 437 ; 448 ; 459
505 ; 516 ; 527 ; 538 ; 549
606 ; 617 ; 628 ; 639
707 ; 718 ; 729
808 ; 819
909
Vậy có tất cả 45 số.
Câu 22:
Chứng minh rằng A = 2 + 22 + 23 + … + 2100 chia hết cho 6.
A = 2 + 22 + 23 + … + 2100
A = (2 + 22) + (23 + 24) + … + (299 + 2100)
A = (2 + 22) + 22(2 + 22) + … + 298(2 + 22)
A = (2 + 22)(1 + 22 + … + 298)
A = 6.(1 + 22 + … + 298) ⋮ 6
Vậy A chia hết cho 6.
Câu 23:
Có bao nhiêu số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5?
Các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5 là: 50; 61; 72; 83; 94; 49; 38; 27; 16
Vậy có 9 số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5.
Câu 24:
Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 24 quyển vở, 48 bút bi và 36 gói bánh thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết hợc kì. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bút bi và gói bánh?
Gọi a là số phần thưởng để cô giáo chủ nhiệm trao trong dịp sơ kết học kì (a ∈ ℕ*; a < 24).
Để số phần thưởng là nhiều nhất thì a phải là số lớn nhất sao cho 24 chia hết cho a; 48 chia hết cho a; 36 chia hết cho a.
Tức là a = ƯCLN (24;48;36).
Ta có 24 = 23.3; 48 = 24.3; 36 = 22.32
⇒ a =22.3 = 12.
Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 phần thưởng. Trong đó có 2 quyển vở, 4 bút bi và 3 gói bánh.
Câu 25:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số y = x3 + (m + 2)x2 + (m2 – m – 3)x – m2 cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt?
Xét phương trình hoành độ giao điểm ta có:
x3 + (m + 2)x2 + (m2 – m – 3)x – m2 = 0
⇔ (x – 1)[x2 + (m + 3)x + m2] = 0
⇔
Để đồ thị hàm số cắt Ox tại 3 điểm phân biệt thì (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 1
⇔
⇔ m2 – 2m – 3 < 0
⇔ - 1 < m < 3.
Vậy có 3 giá trị nguyên m thỏa mãn là 0; 1; 2.
Câu 26:
Một người đang ở trên một cái tháp có chiều cao h = 100 m nhìn xuống một con đường chạy thẳng đến chân tháp. Anh ta nhìn thấy một chiếc xe máy với góc hạ 30°. Sáu phút sau lại nhìn thấy nó với góc hạ 60°. Hỏi sau bao nhiêu phút thì xe máy đến chân tháp? Cho biết vận tốc xe máy không đổi.
Ta dựng hình như hình vẽ
Áp dụng tỉ số lượng giác vào tam giác ADB vuông tại B có:
Suy ra DB = 173,205 (m)
Lại có: ⇒ CB = 57,735 (m)
Vậy trong 6 phút xe máy đi được là: 173,205 – 57,735 = 115,47 (m)
Đổi 6 phút = 360 giây
Vận tốc xe máy là: 115,47 : 360 = 0,32 (m/s)
Sau số phút thì xe máy đến chân tháp là:
57,735 : 0,32 ≈ 180 (giây) = 3 phút
Vậy để đến chân tháp thì xe máy cần thời gian 3 phút.
Câu 27:
Có hai giỏ đựng trứng là giỏ A và giỏ B, các quả trứng trong mỗi giỏ đều có hai loại là trứng lành và trứng hỏng. Tổng số trứng trong hai giỏ là 20 quả và số trứng giỏ A nhiều hơn số trứng giỏ B. Lấy ngẫu nhiên một quả trứng, biết xác suất để lấy được hai quả trứng lành là . Tính số trứng lành trong giỏ A.
Gọi a là số trứng lành, b là số trứng hỏng trong giỏ A.
Gọi x là số trứng lành, y là số trứng hỏng trong giỏ B.
Lấy ngẫu nhiên mỗi giỏ 1 quả trứng thì khi đó xác suất để lấy được 2 quả trứng lành là:
Do đó theo giả thiết bài toán ta có:
Suy ra:
Vậy giỏ A có 11 quả trứng lành.
Câu 28:
Có một miếng đất hình thoi cạnh 28m người ta rào xung quanh miếng đất đó bằng 4 đường dây chì gai. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu mét dây chì gai?
Chu vi mảnh đất: 28 . 4 = 112 (m)
Vậy rào xung quanh mảnh đất bằng 4 sợi dây chì gai cần:
112 . 4 = 448 (m)
Câu 29:
Có một số sách khoảng từ 200 đến 400 cuốn. Khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn,18 cuốn đều thừa 5 cuốn. Tính số sách đó.
Khi xếp số sách thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều thừa 5 cuốn.
Gọi số sách là a.
Ta có:
(a – 5) chia hết cho 12; 15; 18 hay (a – 5) = BC(12; 15; 18)
200 ≤ a ≤ 400
Ta phân tích ra thừa số nguyên tố:
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
BCNN(12; 15; 18) = 22 . 32 . 5 = 180
⇒ (a - 5) = B(180) = {180; 360; 540;.....}
⇒ a = {185; 365; 545;.....}
Mà: 200 < a < 400 nên a = 365
Vậy có 365 cuốn sách.
Câu 37:
Cho tam giác ABC có góc A là góc nhọn. Tính giá trị của biểu thức .
P = sinB. (-cosA) + cosB.sinA
P = 0.
Câu 38:
Tìm nghiệm của phương trình cos2x + sinx + 1 = 0.
cos2x + sinx + 1 = 0
⇔ 1 – sin2x + sinx + 1 = 0
⇔ sin2x – sin x – 2 = 0
⇔
⇔ .
Câu 40:
Giải phương trình cos4x + sin3x.cosx = sinx.cos3x.
cos4x + sin3x.cosx = sinx.cos3x
⇔ cos4x = sinx.cos3x – cosx.sin3x
⇔ cos4x = sin(x – 3x)
⇔ cos4x = sin(-2x)
⇔
⇔
⇔ .
Câu 43:
Cho cosx = 2sinx. Tính sinx.cosx.
Ta có: sinx.cosx = sinx.2sinx = 2sin2x (vì cosx = 2sinx).
Câu 46:
Tìm m để y = 2mx + m - 1 (d1) cắt đường thẳng y = 3x - 2 tại điểm có hoành độ bằng 2.
Thay x = 2 vào phương trình đường thẳng y = 3x – 2 ta có:
y = 3.2 – 2 = 4
Suy ra điểm A(2;4) là giao điểm của hai đường thẳng đã cho
Điều này có nghĩa tọa độ điểm A phải thỏa mãn phương trình đường thẳng d1
Tức là: 4 = 2m.2 + m – 1
Suy ra: m = 1.
Câu 47:
Tìm x biết 18 ⋮ x và x > 5.
18 ⋮ x ⇒ x ∈ Ư(18) = {-18; -9; -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6; 9; 18}
Vì x > 5 nên x ∈{6; 9; 18}.
Câu 48:
Cho hai đường thẳng d1 : y = x + 5 và d2 : y = − x + 3.
a) Tìm giao điểm của d1 và d2.
b) Tính góc tạo bởi d1 với trục Ox.
a) Xét phương trình hoành độ giao điểm
x + 5 = -x + 3
⇔ 2x = -2
⇔ x = -1
Suy ra: y = -1 + 5 = 4
Vậy d1 cắt d2 tại điểm có tọa độ (-1;4).
b)
Nếu a > 0: Góc tạo bởi đường thẳng với trục Ox là góc nhọn
Nếu a < 0: Góc tạo bởi đường thẳng với trục Ox là góc tù
Ta thấy d1 có hệ số góc a = 1 > 0
Nên: Góc taọ bởi đường thẳng (d1) với trục Ox là góc nhọn:
tanα = α
⇔ tanα = 1
⇒ α = 45°
Vậy góc tạo bởi đường thẳng (d1) với trục Ox là: 45°.
Câu 49:
Cho M = 2 + 22 + 23 + … + 220. Chứng minh M chia hết cho 15.
M = 2 + 22 + 23 + … + 220
M = (2 + 22 + 23 + 24) + … + (217 + 218 + 219 + 220)
M = 2.(1 + 2 + 22 + 23) + … + 217.(1 + 2 + 22 + 23)
M = (1 + 2 + 22 + 23)(2 + … + 217)
M = 15.(2 + … + 217) ⋮ 15
Vậy M chia hết cho 15.
Câu 50:
Vì số đỉnh của hình chóp là 5 nên số đỉnh của mặt đáy là 4.
Do vậy số cạnh của mặt đáy là 4 và số cạnh bên là 4.
Vậy số cạnh của hình chóp là: 4 + 4 = 8 (cạnh).
Câu 51:
Cho một số thập phân biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang trái một chữ số ta được số thứ ba nếu chuyển dấu phẩy của nó sang bên phải một chữ số ta được số thứ hai. Tìm số thập phân đó.
Khi dời dấu phẩy sang bên phải 1 chữ số thì số thứ 2 gấp 10 lần số thứ 1
Tổng số phần bằng nhau: 10 + 1 = 11 (phần)
Số thứ 1 là: 101,97 : 11 . 1 = 9,27
Số thứ 2 là: 101,97 - 9,27 = 92,7
Đáp số: Số thứ 1: 9,27, Số thứ 2: 92,7.
Câu 52:
Cho n ∈ ℕ*, chứng minh A = n4 + 4n và hợp số với n > 1.
Xét các trường hợp:
+ n chẵn thì A chia hết cho 2
+ n lẻ đặt n = 2k + 1 (k ∈ ℕ*)
Ta có: A = n4 + 4n = n4 + 42k+1
= (n2 + 22k+1)2 - 2n2 .22k+1
= (n2 + 22k+1 – n.2k+1) (n2 + 22k+1 + n.2k+1)
= [(n – 2k)2 + 22k] [(n + 2k)2 + 22k]
Ta thấy A phân tích được thành tích của 2 thừa số nên A là hợp số.
Câu 54:
Chu vi một mảnh đất hình chữ nhật là 280m. Người ta chia mảnh đất thành 2 mảnh nhỏ: 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật. Tổng chu vi 2 mảnh đất nhỏ là 390m. Diện tích mảnh đất ban đầu là?
Khi cộng chu vi có 2 lần ta lấy 2 lần chiều rộng của hình chữ nhật (hay gọi là cạnh hình vuông)
Chiều rộng của nó là:
(390 : 2) - (280 : 2) = 55 (m)
Chiều dài của nó là:
280 : 2 - 55 = 85 (m)
Diện tích của thửa ruộng đó là:
85.55 = 4675 (m2)
Đáp số: 4675m2.
Câu 55:
Có 2 hộp sản phẩm, hộp 1 có 7 tốt 3 xấu, hộp 2 có 5 tốt 4 xấu. Chọn ngẫu nhiên sản phẩm từ 2 hộp. Tính xác suất 2 sản phẩm đều tốt?
Gọi A là biến cố 2 sản phẩm đều tốt
A1 là biến cố chọn được hộp 1
A2 là biến cố chọn được hộp 2
Ta có:
Khi đó ta có xác suất cần tìm là:
Câu 59:
Cho a2.b.7 = 140, với a, b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị bằng bao nhiêu?
Ta có a2.b.7 = 140 ⇒ a2b = 20 = 22.5
Vậy giá trị của a là 2.
Câu 60:
Lớp 10A có 15 học sinh học giỏi môn Toán, 20 học sinh giỏi môn Văn, trong đó có 10 học sinh học giỏi cả 2 môn Toán và Văn. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng thì bạn đó phải là học sinh giỏi Toán học hoặc Văn?
Số học sinh chỉ giỏi môn Toán:
15 – 10 = 5 (học sinh)
Số học sinh chỉ giỏi môn Văn:
20 – 10 = 10 (học sinh)
Số học sinh của lớp 10A được khen thưởng là:
10 + 5 + 10 = 25 (học sinh)
Câu 61:
Cho hai số tự nhiên a, b sao cho a2 + ab + b2 chia hết cho 10. Chứng minh rằng a2 + b2 + ab chia hết cho 100.
Theo bài ra có a2 + ab + b2 ⋮ 10, tức a2 + ab + b2 ⋮ 2 và 5.
Xét số dư của a, b khi chia cho 5 là: 0, 1, 2, 3, 4.
Ta ghép cặp dần (0,0) (0,1),(0,2)...(3,4) thì chỉ có cặp (0,0) mới đảm bảo a2 + ab + b2 chia hết cho 5.
Vậy a, b sẽ có tận cùng là 0 hoặc 5.
Nếu a,b có cùng có chữ số tận cùng là 5 loại vì: a2 + ab + b2 là số lẻ không chia hết cho 2.
Nếu a có chữ số tận cùng bằng 5, b chữ số có tận cùng bằng 0 thì a2 + ab + b2 là số lẻ nên không chia hết cho 2. (loại vì a2 + ab + b2 chia hết cho 10).
Vậy a, b có chữ số tận cùng bằng 0 khi đó a2 + ab + b2 là số chẵn nên chia hết cho 2 (thỏa mãn).
Do a, b có chữ số tận cùng bằng 0
Nên a2 + ab + b2 sẽ có tận cùng là 100
Vậy a2 + ab + b2 chia hết cho 100.
Câu 62:
Cho hai tập hợp A = [−2;3] và B = (1;+∞). Xác định CR(A ∪ B).
Ta có: A ∪ B = [-2; +∞]
Nên: CR(A ∪ B) = (-∞ ; -2).
Câu 63:
Cho C = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 3101. Chứng minh rằng C chia hết cho 13.
C = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 3101
C = (1 + 3 + 32) + (33 + 34 + 35) + … + (399 + 3100 + 3101)
C = (1 + 3 + 32) + 33(1 + 3 + 32) + … + 399(1 + 3 + 32)
C = (1 + 3 + 32)(1 + 33 + … + 399)
C = 13.(1 + 33 + … + 399) ⋮ 13
Vậy C chia hết cho 13.
Câu 65:
Cha hơn con 32 tuổi. Biết 4 năm nữa tổng số tuổi của 2 cha con là 64 tuổi. Tính tuổi 2 cha con hiện nay?
Tuổi của 2 cha con hiện nay là:
64 – 4 . 2 = 56 (tuổi)
Tuổi của con là:
(56 − 32) : 2 = 12 (tuổi)
Tuổi của cha là:
56 – 12 = 44 (tuổi)
Đáp số: Con: 12 tuổi, Cha: 44 tuổi.
Câu 66:
Cho A = 4 + 42 + 43 + … + 42021 + 42022.
a) Thu gọn A.
b) A có chia hết cho 20 không? Vì sao?
a) A = 4 + 42 + 43 + … + 42021 + 42022
4A = 42 + 43 + … + 42022 + 42023
4A – A = (42 + 43 + … + 42022 + 42023) – (4 + 42 + 43 + … + 42021 + 42022)
3A = 42023 – 4
b) A = 4 + 42 + 43 + … + 42021 + 42022
A = (4 + 42) + (43 + 44) + … + (42021 + 42022)
A = 20 + 42(4 + 42) + … + 42020(4 + 42)
A = 20 + 42.20 + … + 42020.20
A = 20(4 + 42 + … + 42020) ⋮ 20
Vậy A chia hết cho 20.
Câu 67:
Cho hai tập hợp M =[-4;7] và N =(-0;-2) È (3;+∞). Khi đó M Ç N bằng
A. [-4; -2) È (3; 7].
B. [-4; 2) È (3; 7).
D. (-∞; –2) È [3; +∞).
C. (-∞; 2] È (3; +∞).
Chọn A
Biểu diễn trên trục số, ta được: M Ç N = [-4; -2) ∪ (3; 7).
Câu 68:
Trong hình bên có bao nhiêu hình bình hành?
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Chọn B
Gồm các hình bình hành: ABCD, DHON, HAKO, BMKO, NOMC, AHMB, DHMC, DANK, NKBC.
Câu 69:
Trong hình bên có bao nhiêu hình bình hành?
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Chọn B
Hình trên có tất cả 9 hình bình hành, đó là: hình 1 ; hình 2 ; hình 3 ; hình 4; hình tạo bởi hình 1 và hình 2; hình tạo bởi hình 2 và hình 3 ; hình tạo bởi hình 3 và hình 4 ; hình tạo bởi hình 1 và hình 4 ; hình tạo bởi hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4.
Câu 70:
Tích 3.5.7.9.11 chia hết cho số nào sau đây?
A. 4.
B. 8.
C. 10.
D. 11.
Chọn D
Vì 11 ⋮ 11 nên 3.5.7.9.11 ⋮ 11.
Câu 71:
Điều kiện của x để biểu thức A = 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 là:
A. x là số tự nhiên chẵn.
B. x là số tự nhiên lẻ.
C. x là số tự nhiên bất kì.
D. x ∈ {0; 2; 4; 6; 8}.
Chọn A.
Ta có: A = 12 + 14 + 16 + x
Ta thấy: 12 ⋮ 2; 14 ⋮ 2; 16 ⋮ 2
Nên để A ⋮ 2 thì x ⋮ 2.
Vậy x là số tự nhiên chẵn.
Câu 72:
Khai triển của (a + b)3 là:
A. a3 + 3a2b + 3ab2
B. (a – b)(a2 + ab + b2)
C. a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
D. (a + b)(a2 – ab + b2)
Chọn C
(a + b)3 = (a + b)(a + b)2
= (a + b)(a2 + 2ab + b2)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Câu 73:
Một khu đất hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây. Diện tích của khu đất đó là?
A. 1ha
B. 1km2
C. 10ha
D. 0,01km2
Chọn C
Diện tích khu đất là:
400.250 = 1000000 (m2) = 10ha.
Câu 74:
Tìm x biết 3x+1 + 3x.5 = 216.
3x+1 + 3x.5 = 216
⇔ 3x.3 + 3x.5 = 216
⇔ 8.3x = 216
⇔ 3x = 27
⇔ 3x = 33
Vậy x = 3.
Câu 75:
Cho biểu thức .
a) Rút gọn P.
b) Tính P tại .
Điều kiện xác định: x ≥ 0; x ≠ 4.
a)
P = 1
Vậy P = 1 với mọi x
b) Vì P = 1 với mọi x nên tại thì P = 1.
Câu 76:
Tìm x biết .
Điều kiện xác định:
Bình phương 2 vế của phương trình đã cho ta được:
x + 1 = (x – 1)2
⇔ x + 1 = x2 – 2x + 1
⇔ x2 – 3x = 0
⇔ x(x – 3) = 0
⇔
Vậy x = 3.
Câu 77:
Tìm x biết .
Điều kiện xác định: x ≥ -9.
Ta có:
Bình phương 2 vế ta được:
⇔ x + 9 = 49
⇔ x = 40.
Vậy x = 40.
Câu 78:
Nêu trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: cạnh huyền – góc nhọn.
Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. (cạnh huyền – góc nhọn).
Xét tam giác vuông ABC và DEF, ta có:
AC = EF
Nên ∆ABC = ∆DEF (cạnh huyền – góc nhọn).
Câu 79:
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa: .
có nghĩa khi 1 + x2 ≥ 0
Mà 1 + x2 ≥ 0 với mọi x (vì x2 ≥ 0 nên x2 + 1 ≥ 1 > 0)
Nên có nghĩa với mọi x.
Câu 83:
Điều kiện xác định: x ≥ 1.
Ta có:
Bình phương 2 vế ta được: 4x2 – 12x + 9 = x2 – 2x + 1
⇔ 3x2 – 10x + 8 = 0
⇔ (x – 2)(3x – 4) = 0
⇔
Vậy x = 2 hoặc .
Câu 84:
Tìm x biết: .
Điều kiện xác định: 9x2 – 6x + 1 ≥ 0 ⇔ (3x – 1)2 ≥ 0 (luôn đúng với mọi x)
x + 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ -1
Ta có:
Bình phương 2 vế ta được: 9x2 – 6x + 1 = (x + 1)2
⇔ 9x2 – 6x + 1 = x2 + 2x + 1
⇔ 8x2 – 8x = 0
⇔ 8x(x – 1) = 0
⇔
Vậy x = 0 hoặc x = 1.
Câu 86:
Căn hộ nhà bác Hòa có diện tích là 270m2. Trong đó diện tích nhà vệ sinh là 14m2, diện tích còn lại được lát gỗ như sau: Cầu thang 40m2 được lát gỗ Lim giá 2000 nghìn đồng/m2; Tầng 2 + tầng 3 lát gỗ công nghiệp giá 500 nghìn đồng/m2; Tầng 1 + tầng 4 lát gạch giá 150 nghìn đồng/m2. Bên bán vật liệu đã tính số tiền bác Hòa phải trả là 150200 nghìn đồng. Em hãy giúp bác Hòa tính xem bán vật liệu tính như vậy đã đúng chưa? (Các tầng có diện tích như nhau).
Tổng diện tích 4 phòng:
270 – 14 – 40 = 216 (m2)
Diện tích 1 phòng:
216 : 4 = 54 (m2)
Số tiền gỗ lát cầu thang:
40.2000 = 80000 (nghìn đồng)
Số tiền gỗ lát tầng 2 và 3:
500.54.2 = 54000 (nghìn đồng)
Số tiền gỗ lát tầng 1 và 4:
150.54.2 = 16200 (nghìn đồng)
Tổng số tiền:
80000 + 54000 + 16200 = 150200 (nghìn đồng)
Vậy bên vật liệu đã tính đúng.
Câu 87:
Cho đường tròn (O;R) đường kính AB và một điểm C nằm trên đường tròn. Đường thẳng song song với AC kẻ từ (O) cắt tiếp tuyến tại C của (O) tại D. Chứng minh:
a) .
b) BD là tiếp tuyến của (O).
c) AC.OD = 2R2.
⇒ OD ⊥ BC
⇒ (cùng phụ )
Ta có: AC.BD =
.