- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 93)
-
11007 lượt thi
-
97 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Tìm x biết; .
⇔
⇔ 5x – 21 – 10x – 12 – 5x – 20 + x2 + 4x = 80 + x2
⇔ −5x – 20 + x2 + 4x = 80 + x2
⇔ −6x = 133
⇔ .
Câu 4:
Giá trị nào của x thỏa mãn .
Điều kiện xác định:
Phương trình đã cho tương đương:
3(3x – 2) = -5(1 – 2x)
⇔ 9x – 6 = 10x – 5
⇔ x = -1
Vậy x = -1.
Câu 5:
Chứng minh rằng không phải là số nguyên.
Từ (1) và (2) ta có:
⇒
Vậy B không phải là số nguyên.
Câu 8:
Tìm x biết 3x + 4.3x – 2 = 333.
3x + 4.3x – 2 = 333
⇔ 3x.5 = 333 + 2
⇔ 3x.5 = 335
⇔ 3x = 335 : 5
⇔ 3x = 67
Nếu x = 0 thì 30 = 1 (loại)
Nếu x > 0 thì 3x chia hết cho 3 mà 67 không chia hết cho 3 nên không có x thỏa mãn 3x = 67.
Vậy không tồn tại giá trị x.
Câu 13:
Phân tích đa thức thành nhân tử: 3x2y - 9xy2 + 12x2y2.
3x2y - 9xy2 + 12x2y2
= 3xy(x – 3y + 4xy)
Câu 14:
Giải phương trình: cos5x + 2sinxcosx + 2sin3xsin2x = 0.
cos5x + 2sinxcosx + 2sin3xsin2x = 0
⇔ cos(3x+2x) + 2sinxcosx + 2sin3xsin2x = 0
⇔cos3xcos2x − sin3xsin2x + 2sinxcosx + 2sin3xsin2x = 0
⇔(cos3xcos2x + sin3xsin2x) + 2sinxcosx = 0
⇔ cos(3x−2x) + 2sinxcosx=0
⇔ cosx(1 + 2sinx) = 0
⇔
.
Câu 15:
Tìm x biết 4(x + 1)2 – (x – 2)2 = 0.
4(x + 1)2 – (x – 2)2 = 0
⇔ [2(x + 1)]2 - (x – 2)2 = 0
⇔ (2x + 2 + x – 2)(2x + 2 – x + 2) = 0
⇔ 3x(x + 4) = 0
⇔
Vậy x = 0 hoặc x = -4.
Câu 18:
Tính nhanh 41.36 + 59.90 + 41.84 + 59.30.
41 . 36 + 59 . 90 + 41 . 84 + 59 . 30
= 41.( 36 + 84) + 59 . (90 + 120)
= 41 . 120 + 59 . 120
= 120 . (41 + 59)
= 120 . 100
= 12000
Câu 19:
Tính nhanh 41.36 + 59.90 + 41.84 + 59.30.
41 . 36 + 59 . 90 + 41 . 84 + 59 . 30
= 41.( 36 + 84) + 59 . (90 + 120)
= 41 . 120 + 59 . 120
= 120 . (41 + 59)
= 120 . 100
= 12000
Câu 20:
Tính 43.103.102.105.
43.103.102.105 = 43.103+2+5 = 43.1010 = (43.103).107 = 403.107 = 64.103.107 = 64.1010
Câu 21:
Tính (453.204.182) : 1805
(453.204.182) : 1805
= (53.93.54.44.92.22) : (9.4.5)5
= 57.95.45 : (95.45.55)
= 52
= 25
Câu 22:
Tìm x biết: 4x(x + 1) = 8(x + 1).
4x(x + 1) = 8(x + 1)
⇔ 4x(x + 1) - 8(x + 1) = 0
⇔ (x + 1)(4x – 8) = 0
⇔
Vậy x = -1 hoặc x = 2.
Câu 24:
Tìm x biết: 4x3 – x = 0.
4x3 – x = 0
⇔ x(4x2 – 1) = 0
⇔ x(2x – 1)(2x + 1) = 0
⇔ .
Câu 25:
Cho các số thực x, y thỏa mãn 4x2 + 2xy + y2 = 3.
Tìm GTLN, GTNN của P = x2 + 2xy – y2.
Thay vào 4x2 + 2xy + y2 = 3, ta được: 21y2 = 3
⇔
Vậy GTLN của P là 1 khi (x; y) = .
Câu 26:
Tìm x biết: 541 + (218 – x) = 73.
541 + (218 – x) = 73
⇔ 218 – x = 73 – 541
⇔ 218 – x = -468
⇔ x = 218 – (-468)
⇔ x = 686
Vậy x = 686.
Câu 27:
Phân tích đa thức thành nhân tử: 5x2 – 5y2 – 10x – 10y.
5x2 – 5y2 – 10x – 10y
= 5(x2 – y2) – 10(x + y)
= 5(x – y)(x + y) – 10(x + y)
= (x + y)(5x – 5y – 10)
= 5(x + y)(x – y – 2).
Câu 28:
Tìm x và y biết: 5x2 + 10y2 – 6xy – 4x – 2y + 3 = 0.
5x2 + 10y2 – 6xy – 4x – 2y + 3 = 0
⇔ (4x2 – 4x + 1) + (x2 – 6xy + 9y2) + (y2 – 2y + 1) + 1 = 0
⇔ (2x – 1)2 + (x – 3y)2 + (y – 1)2 + 1 = 0
Ta thấy: (2x – 1)2 + (x – 3y)2 + (y – 1)2 ≥ 0 với mọi x, y
Nên (2x – 1)2 + (x – 3y)2 + (y – 1)2 + 1 ≥ 1 > 0 với mọi x, y
Vậy phương trình vô nghiệm.
Câu 29:
Tính giá trị: 62.10 : {780 : [103 - (2.53 + 35.14)]}.
62.10 : {780 : [103 - (2.53 + 35.14)]}
= 62.10 : {780 : [103 - (2.125 + 35.14)]}
= 62.10 : {780 : [103 - (250 + 490)]}
= 62.10 : [780 : (1000 – 740)]
= 36.10 : (780 : 260)
= 360 : 3
= 120.
Câu 30:
Cho 6 số tự nhiên khác nhau có tổng bằng 50. Chứng minh rằng trong 6 số đó tồn tại 3 số có tổng lớn hơn hoặc bằng 30.
Gọi 6 số đó là a1 < a2 < a3 < a4 < a5 < a6.
Giả sử không có 3 số nào có tổng lớn hơn hoặc bằng 30 thì ta có a4 + a5 + a6 < 30
Nếu a4 ≥ 9 thì a5 ≥ 10, a6 ≥ 11 dẫn đến a4 + a5 + a6 ≥ 30 (mâu thuẫn)
Vậy a4 ≤ 8 , do đó a3 ≤ 7, a2 ≤ 6, a1 ≤ 5
Khi đó a1 + a2 + a3 + a4 + a5 + a6 < 5 + 6 + 7 + 30 = 48 < 50 (mâu thuẫn)
Vậy giả sử sai dẫn đến tồn tại 3 số có tổng lớn hơn hoặc bằng 30.
Câu 32:
Tìm x biết: 60 – 3(x – 2) = 51.
60 – 3(x – 2) = 51
⇔ 3(x – 2) = 60 – 51
⇔ 3(x – 2) = 9
⇔ x – 2 = 3
⇔ x = 5.
Vậy x = 5.
Câu 33:
Tìm số tự nhiên x biết 63 là bội của 2x – 3.
Vì 63 là bội của 2x – 3 nên 2x – 3 ∈ Ư(63)
Mà các ước dương của Ư(63) ∈{1; 3; 7; 9; 21; 63}.
Suy ra: x ∈{2; 3; 5; 6; 12; 33}.
Câu 34:
Tính nhanh 41.36 + 59.90 + 41.84 + 59.30.
41 . 36 + 59 . 90 + 41 . 84 + 59 . 30
= 41.( 36 + 84) + 59 . (90 + 120)
= 41 . 120 + 59 . 120
= 120 . (41 + 59)
= 120 . 100
= 12000
Câu 35:
Phân tích đa thức thành nhân tử: 64 – x2 – y2 + 2xy.
64 – x2 – y2 + 2xy
= 64 – (x2 + y2 – 2xy)
= 82 – (x – y)2
= (8 – x + y)(8 + x + y).
Câu 36:
Tính tổng B = 1 + 71 + 72 + … + 7n + 7n+1.
B = 1 + 71 + 72 + … + 7n + 7n+1
7B = 7 + 72 + 73 + … + 7n+2
7B – B = (7 + 72 + 73 + … + 7n+2) – (1 + 71 + 72 + … + 7n + 7n+1)
6B = 7n+2 – 1
Câu 37:
Số thập phân gồm 5 chục, 4 phần mười, 7 phần nghìn viết là:
A. 5,47.
B. 50,47.
C. 50,047.
D. 50,407.
Chọn D
Câu 38:
Tìm x biết: 72x + 72x+2 = 2450.
72x + 72x+2 = 2450
⇔ 72x + 72x.72 = 2450
⇔ 72x (1 + 72) = 2450
⇔ 72x = 2450 : 50
⇔ 72x = 49
⇔ 72x = 72
⇔ 2x = 2
⇔ x = 1
Vậy x = 1.
Câu 39:
Tính nhanh 71 – (–30) – 37 – 81 + 37.
71 – (–30) – 37 – 81 + 37
= 71 + 30 – 37 – 81 + 37
= 71 + 30 – 81
= 71 – 81 + 30
= –10 + 30
= 20
Câu 40:
Tìm nghiệm của phương trình 7x2 – 35x + 42 = 0.
7x2 – 35x + 42 = 0
⇔ 7(x2 – 5x + 6) = 0
⇔ 7(x2 – 2x – 3x + 6) = 0
⇔ 7(x – 2)(x – 3) = 0
⇔
Vậy x = 3 hoặc x = 2.
Câu 41:
Rút gọn C = (cos8x − sin8x) − cos6x − 7cos2x.
C = (cos8x − sin8x) − cos6x − 7cos2x
C = [(cos2x)4 – (sin2x)4]− cos6x − 7cos2x
C = [(cos2x)2 + (sin2x)2][(cos2x)2 - (sin2x)2] − cos6x − 7cos2x
C = 8(cos4x – sin4x) – cos6x – 7cos2x
C = 8(cos2x – sin2x) – (1 – 2sin23x) – 7(2cos2x – 1)
C = 8(cos2x – 1 + cos2x) – 1 + 2sin23x – 14cos2x + 7
C = 2cos2x – 2 + 2sin23x
C = -2(1 – cos2x) + 2sin23x
C = -2.sin2x + 2sin23x
C = 2(sin23x – sin2x)
C = 2(sin3x + sinx)(sin3x – sinx)
C = 2. (2sin2xcosx). (2.cos2xsinx)
C = 8.sin2xcos2x.sinx.cosx
C = 2.sin4x.sin2x
Câu 42:
Phân tích đa thức thành nhân tử: 9 – x2 – 2xy – y2.
9 – x2 – 2xy – y2
= 9 – (x2 + 2xy + y2)
= 32 – (x + y)2
= (3 + x + y)(3 – x – y)
Câu 43:
Giải phương trình: (9x2 – 4x)(x + 1) = (3x + 2)(x2 – 1).
(9x2 – 4x)(x + 1) = (3x + 2)(x2 – 1)
⇔ (3x + 2)(3x − 2)(x + 1) = (3x + 2)(x − 1)(x + 1)
⇔ (3x + 2)(3x −2 )(x + 1) − (3x + 2)(x − 1)(x + 1) = 0
⇔ (3x + 2)(x + 1)(3x – 2 – x + 1) = 0
⇔ (3x + 2)(x + 1)(2x − 1) = 0
⇔ .
Câu 44:
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn a + 2b + 3c = 10.
Chứng minh: .
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có:
VT =
Dấu “=” xảy ra khi: .
Câu 45:
Khi chia số tự nhiên A cho 148 ta được số dư là 111. Chứng minh rằng A chia hết cho 37.
Theo bài ra ta có A chia chia 148 dư 111 nên A = 148k + 111 (k ∈ ℕ)
Lại có 148 ⋮ 37 nên 148k ⋮ 37
Và 111 ⋮ 37
Nên 148k + 111 ⋮ 37
Vậy A chia hết cho 37.
Câu 46:
Cho tập hợp A, hãy xác định A ∩ A, A ∪ A, A ∩ ∅, A ∪ ∅, CAA, CA∅.
+ A ∩ A = A + A ∪ A = A
+ A ∩ ∅ = ∅ + A ∪ ∅ = A
+ CAA = A \ A = ∅ + CA∅ = A \ ∅ = A.
Câu 47:
Nếu A là tập con của B thì ký hiệu như thế nào?
Nếu A là tập con của B thì ký hiệu là A ⊂ B hoặc B ⊃ A.
Câu 48:
Cho hai tập hợp A, B thỏa mãn A ⊂ B.Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. A Ç B = A
B. A È B = B
C. A\B = ∅
D. B\A = B
Chọn D
Nếu A ⊂ B khi đó:
A Ç B = A
A È B = B
A\B = ∅
Câu 49:
Phân tích đa thức thành tích: a2 + b2.
a2 + b2
= a2 + b2 + 2ab – 2ab
= (a + b)2 – 2ab
.
Câu 51:
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5.
b) Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị.
c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 nên chữ số hàng chục < 5 để chữ số hàng đơn vị < 10
Khi đó: chữ số hàng chục có thể là 1,2,3,4
Suy ra tập hợp các số tự nhiên là {16;27;38;49}
b) Số có 2 chữ số nên hàng chục và hàng đơn vị lớn hơn 0 và nhỏ hơn 10
Vì chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị nên chữ số hàng đơn vị phải nhỏ hơn 3.
Nên chữ số hàng đơn vị bằng 1 hoặc 2
Khi đó tập hợp số tự nhiên thỏa mãn là {41;82}
c) Ta có: 14 = 6 + 8 = 7 + 7 = 5 + 9
Mà chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị nên các số thỏa mãn là 59; 68.
Câu 52:
Tìm số tự nhiên x biết:
a, x + 34 là bội của x + 1.
b, 2x + 1 là ước của 4x + 82.
a, Ta có: x + 34 là bội của x + 1
⇒ x + 34 ⋮ x + 1
⇒ (x + 1) + 33 ⋮ x + 1
⇒ 33 ⋮ x + 1
⇒ x + 1 ∈ Ư(33) = {1; 3; 11; 33}
Với: x + 1 = 1 ⇒ x = 1 - 1 = 0
x + 1 = 3 ⇒ x = 3 - 1 = 2
x + 1 = 11 ⇒ x = 11 - 1 = 10
x + 1 = 33 ⇒ x = 33 - 1 = 32
b, 2x + 1 là ước của 4x + 82
Suy ra: 4x + 82 ⋮ 2x + 1
Ta có: 4x + 82 = 2(2x + 1) + 80
Mà 2(2x +1) ⋮ 2x + 1 nên 80 ⋮ (2x + 1)
Suy ra: 2x + 1 ∈ Ư(80) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 16; 20; 40; 80}
Mà 2x + 1 là số lẻ nên 2x + 1 ∈ {1; 5}
⇒ x ∈ {0; 2}
Vậy x = 0 hoặc x = 2.
Câu 55:
Tính tổng S = a0 + a1 + … + an.
S = a0 + a1 + … + an
S = 1 + a + a2 + … + an
a.S = a + a2 + a3 + … + an+1
aS – S = (a + a2 + a3 + … + an+1) – (1 + a + a2 + … + an)
S(a – 1) = an+1 – 1
Vậy S = a0 + a1 + … + an .
Câu 56:
Giả sử a, b là 2 số thực phân biệt thỏa mãn a2 + 3a = b2 + 3b = 2. Chứng minh rằng:
a) a + b = – 3.
b) a3 + b3 = – 45.
a) Ta có: a2 + 3a = b2 + 3b
⇔ (a2 – b2) + (3a – 3b) = 0
⇔ (a – b)(a + b) + 3(a – b) = 0
⇔ (a – b)(a + b + 3) = 0
Mà a, b phân biệt nên a – b khác 0
Suy ra: a + b + 3 = 0 hay a + b = -3.
b) Xét a3 + b3 = (a + b)(a2 + ab + b2) = -3(a2 + ab + b2)
Lại có: a2 + 3a = b2 + 3b = 2
Nên: a2 + b2 + 3(a + b) = 4
Suy ra: a2 + b2 = 4 – 3(a + b) = 13
Mà (a + b)2 = (-3)2 = 9
⇒ (a + b)2 – (a2 + b2) = 9 – 13 = -4
⇒ 2ab = -4 hay ab = -2
Vậy a3 + b3 = -3(a2 - ab + b2) = -3(13 + 2) = -45.
Câu 58:
Cho . Chứng minh .
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si dạng Engel ta có:
Dấu ‘=” xảy ra khi .
Câu 59:
Cho a + b + c = 0. Chứng minh rằng a3 + b3 + c3 = 3abc.
Từ a + b + c = 0 suy ra: a = -(b + c)
⇒ a3 = -(b + c)3 = -[b3 + c3 – 3bc(b + c)] = -b3 – c3 + 3abc
Khi đó: a3 + b3 + c3 = 3abc.
Câu 60:
Cho a, b, c > 0. Chứng minh .
Ta có:
⇔ a8 + b8 + c8 ≥ a2b2c2(ab + bc + ca) (*)
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM:
a8 + b8 ≥ 2a4b4
b8 + c8 ≥ 2b4c4
a8 + c8 ≥ 2a4c4
⇒ a8 + b8 + c8 ≥ a4b4 + b4c4 + c4a4
Tiếp tục áp dụng AM-GM:
a8 + b8 + a4b4 + c8 ≥
b8 + c8 + b4c4 + a8 ≥ 4b3c3a2
c8 + a8 + a4c4 + b8 ≥ 4c3a3b2
Cộng lại ta được:
3(a8 + b8 + c8) + (a4b4 + b4c4 + a4c4) ≥ 4a2b2c2(ab + bc + ca)
Mà a8 + b8 + c8 ≥ a4b4 + b4c4 + a4c4
Nên: 4(a8 + b8 + c8) ≥ 4a2b2c2(ab + bc + ca)
Hay a8 + b8 + c8 ≥ a2b2c2(ab + bc + ca)
Suy ra: (*) đúng
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 62:
Tính giá trị biểu thức A = 6x3 – 3x2 + 2|x| + 4 với .
Thay vào biểu thức A ta được:
.
Câu 63:
Tính giá trị biểu thức một cách hợp lý A = 799x2 – 3x4 + 403x + 1198x3 – 1203 với x = 400.
Với x = 400 ta có: 2x – 1 = 799; x + 3 = 403; 3x – 2 = 1198; 3(x + 1) = 1203
Khi đó:
A = 799x2 – 3x4 + 403x + 1198x3 – 1203
A = (2x − 1)x2 − 3x4 + (x + 3)x + (3x − 2)x3 − 3(x + 1)
A = 2x3 – x2 − 3x4 + x2 + 3x + 3x4 – 2x3 − 3x − 3
A = (2x3 − 2x3) + (3x4 − 3x4) + (x2 − x2) + (3x − 3x) − 3
A = −3
Câu 64:
Cho các tập hợp {x ∈ ℝ|-3 < x < 3}; B = {x ∈ ℝ|-1 < x < 5}; C = {x ∈ ℝ| |x| ≥ 2}. Xác định các tập hợp A ∩ B ∩ C.
Ta có: C = {x ∈ ℝ| |x| ≥ 2}
⇔ C = {x ∈ ℝ| x ≥ 2 hoặc x ≤ -2}.
Vẽ trục số ta được:
A ∩ B ∩ C = [2; 3).
Câu 66:
Tính A = 2 + 22 + 23 + … + 2100.
A = 2 + 22 + 23 + … + 2100
2A = 22 + 23 + … + 2101
2A – A = (22 + 23 + … + 2101) – (2 + 22 + 23 + … + 2100)
A = 2101 – 2
Vậy A = 2101 – 2.
Câu 67:
Cho tam giác ABC thỏa mãn điều kiện a = 2bcosC. Chứng minh tam giác ABC cân.
a = 2bcosC
⇔ (áp dụng định lý cô-sin)
⇔
⇔ a2 = a2 + b2 – c2
⇔ b2 – c2 = 0
⇔ b2 = c2
Mà b, c > 0 vì b, c là độ dài của cạnh tam giác
Suy ra: b = c
Tức là tam giác ABC cân.
Câu 68:
Tìm GTNN của A = x2 + 2x + 5.
A = x2 + 2x + 5
A = x2 + 2x + 1 + 4
A = (x + 1)2 + 4
Ta thấy (x + 1)2 ≥ 0 với mọi x nên (x + 1)2 + 4 ≥ 4 với mọi x
Hay A ≥ 4
Vậy GTNN của A = 4 khi x + 1 = 0 hay x = -1.
Câu 69:
Tìm GTNN của A = x2 – 4x + 7.
A = x2 – 4x + 7
A = x2 – 4x + 4 + 3
A = (x – 2)2 + 3
Ta thấy (x – 2)2 ≥ 0 với mọi x nên (x – 2)2 + 3 ≥ 3 với mọi x
Hay A ≥ 3
Vậy GTNN của A = 3 khi x – 2 = 0 hay x = 2.
Câu 70:
Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 3 lần tích các chữ số của nó.
Gọi số có 2 chữ số cần tìm là
Theo bài ra ta có:
⇔ 10a + b = 3ab
⇔ 10a = 3ab – b
⇔ 10a = b(3a – 1)
Ta thấy: b(3a – 1) chia hết cho (3a – 1)
Nên 10a chia hết cho (3a – 1) (*)
Đặt (a;3a – 1) = d
Ta có a chia hết cho d
⇒ 3a chia hết cho d
Mặt khác 3a - 1 chia hết cho d
⇒ 3a - (3a - 1) = 1 chia hết cho d
⇒ d = 1
⇒ a và 3a - 1 là 2 số nguyên tố cùng nhau
⇒ a không chia hết cho 3a-1
Kết hợp (*) ⇒ 10 chia hết cho 3a-1
⇒ 3a – 1 ∈ Ư(10) = {1; 2; 5; 10}
⇒ a ∈ {1;2}
Khi đó: b ∈ {5;4}
Vậy số cần tìm là 15 và 24.
Câu 75:
Cho A, B là hai tập hợp tùy ý. Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu A ∩ B = ∅ thì A \ B = ... và B \ A = .....
Ta có A ∩ B = ∅ nên A và B là hai tập hợp rời nhau:
Khi đó mọi phần tử của A và B đều khác nhau.
Vậy A \ B = A và B \ A = B.
Câu 76:
Cho dãy số 1, 4, 9, 16, 25, 36. Viết tập hợp M và chỉ ra tính chất đặc trưng.
Ta có tập hợp M = {1; 4; 9; 16; 25; 36}
M = {n2∣n ∈ ℕ, n ≤ 6}.
Câu 77:
Tính tổng B = 4 + 7 + 10 + 13 + … + 301.
Khoảng cách hai số liền nhau là: 3
Số số hạng: (301 - 4) : 3 + 1 = 100 (số hạng)
Tổng B bằng: (4 + 301) : 2 . 100 = 15250.
Câu 78:
Rút gọn B = sin4x – cos4x.
B = sin4x – cos4x
B = (sin2x – cos2x)(sin2x + cos2x)
B = sin2x – cos2x
B = (sinx – cosx)(sinx + cosx).
Câu 79:
Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 234 học sinh, 264 học sinh và 252 học sinh xếp thành các hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối không có ai đứng lẻ hàng? Khi đó ở mỗi hàng dọc mỗi khối có bao nhiêu học sinh?
Gọi số hàng dọc có thể xếp nhiều nhất là x (x ∈ ℕ; x > 0}
Ta có: x ∈ ƯCLN(234; 264; 252}
234 = 2.32.13
264 = 23.3.11
252 = 22.32.7
ƯCLN(234; 264; 252) = 2.3 = 6.
Vậy có thể xếp được nhiều nhất thành 6 hàng.
Mỗi hàng của khối 6 có số học sinh là:
234 : 6 = 39 (học sinh)
Mỗi hàng của khối 7 có số học sinh là:
264 : 6 = 44 (học sinh)
Mỗi hàng của khối 88 có số học sinh là:
252 : 6 = 42 (học sinh).
Câu 81:
Bác bảo vệ có chùm chìa khóa để mở 10 ổ khóa ở các phòng học. Mỗi chìa chỉ mở được một ổ. Do sơ ý nên Bác không nhớ chìa khóa tương ứng với các ổ. Hỏi bác phải thử nhiều nhất bao nhiêu lần để tìm được cái chìa khóa tương ứng với các ổ khóa ở các phòng học trên?
Lấy chìa thứ nhất, ta phải thử nhiều nhất là 9 lần thì ta chọn được ổ khóa tương ứng. Như vậy còn lại 9 chìa và 9 ổ.
Tiếp tục lấy chìa thứ hai, ta phải thử nhiều nhất là 8 lần, thì ta tìm được ổ khóa tương ứng.
Như vậy còn lại 8 chìa và 8 ổ.
Tiếp tục lấy chìa thứ ba, ta phải thử nhiều nhất 7 lần thì ta tìm được ổ khóa tương ứng.
Như vậy còn lại 7 chìa và 7 ổ.
Cứ tiếp tục như thế đến chìa thứ 9 thì ta phải thử nhiều nhất là 1 lần để tìm được ổ khóa tương ứng.
Còn chìa thứ 10 ta không cần phải thử nữa.
Vậy số lần thử nhiều nhất để mở được tất cả các phòng là:
9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 45 (lần)
Đáp số: 45 lần.
Câu 82:
Bác Lan có một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AB = 60m, chiều rộng BC = 30m. Bác Lan có một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AB = 60m, chiều rộng BC = 30m
a) Tính diện tích của mảnh đất nói trên?
b) Bác Lan định dự định làm một con đường băng ngang qua, có dạng một hình bình hành AECF (phần tô đậm) có kích thước như hình mô tả. Hãy giúp bác Lan tính diện tích phần đất còn lại?
Diện tích miếng đất là:
30.50 = 1500 (m2)
Diện tích con đường là:
5.50 = 250 (m2)
Diện tích còn lại của miếng đất là:
1500 – 250 = 1250 (m2).
Câu 83:
Bác Lan gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng với kì hạn 12 tháng và lãi suất 5,6%. Hết thời hạn, bác rút số tiền (cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Lan trong ngân hàng?
Sau 12 tháng, số tiền cả gốc và lãi là:
100.(100% + 5,6%) = 105,6 (triệu đồng)
Số tiền còn lại của bác Lan trong ngân hàng là
105,6.= 35,2 (triệu đồng).
Câu 84:
Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi các loại?
Ta có: 48 - (10 + 2) = 36 ở đó thì bị xanh bằng bí đỏ nên 2 bi là: 36 chia 2 = 18
Nên số bi đỏ là: 18 + 10 = 28 (viên bi)
Số bi xanh là: 2 + 18 = 20 (viên bi).
Câu 86:
Một mảnh đất hình chữ nhật được thể hiện trên bản đồ tỉ lệ 1:100000 là hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Hãy tính diện tích mảnh đất đó.
Chiều dài thật của mảnh đất là:
5 . 100000 = 500000 (cm)
Chiều rộng thật của mảnh đất là:
3 . 100000 = 300000 (cm)
Diện tích mảnh đất đó là:
500000 . 300000 = 150.000.000.000 (cm²)
Câu 87:
Bác Hùng đi xe máy từ nhà ra thành phố, giờ thứ nhất bác Hùng đi được 36km, giờ thứ hai đi được 34km 600m, giờ thứ ba đi được 35km 300m. Hỏi trung bình môi giờ bác Hùng đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Đổi: 34 km 600 m = 34,6 km
35 km 300 m = 35,3 km
Trung bình Bác Hùng đi được số km là:
(36 + 34,6 + 35,3) : 3 = 35,3 (km)
Đáp số: 35,3 km.
Câu 88:
Trên hình vẽ bên:
a) Có … hình tam giác
b) Có … hình tứ giác
a) Có 3 hình tam giác A, B, A + B.
b) Có 5 hình tứ giác là: C, D, A + C, B + D, A + B + C + D.
Câu 89:
Hãy di chuyển các chữ số, các dấu phép tính để được phép tính đúng:
21 : 7 + 8 = 13.
Ta có: 21 : 7 + 8 = 13
Ta di chuyển như sau: 32 : 8 + 7 = 11.
Câu 90:
Hiếu đố Huy: "Cả gà và thỏ đếm được 24 chân. Biết số đầu gà bằng số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà và mấy con thỏ?" Em hãy giúp Huy giải bài toán này.
Vì số đầu gà bằng số đầu thỏ nên số con gà bằng số con thỏ.
Vì vậy số chân thỏ sẽ gấp đôi số chân gà.
Coi số chân gà là 1 phần thì số chân thỏ sẽ là 2 phần bằng nhau như thế.
Vậy ta có sơ đồ:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy, số chân gà và thỏ được chia thành 3 phần bằng nhau. Giá trị của 1 phần là: 24 : 3 = 8 (chân)
Vậy số con gà là: 8 : 2 = 4 (con)
Vì số con thỏ bằng số con gà nên số thỏ cũng là 4 con.
Đáp số: gà: 4 con
Thỏ: 4 con.
Câu 92:
Một đội công nhân 8 người sửa được xong đoạn đường trong 12 ngày. Biết mức làm việc của mỗi người như nhau. Hỏi:
a) Nếu đội công nhân đó có 12 người thì sửa xong đoạn đường đó trong mấy ngày?
b) Muốn sửa xong đoạn đường trong 6 ngày thì cần bao nhiêu công nhân?
Một người thì làm xong đoạn đường trong số ngày là:
8.12 = 96 (ngày)
a) Vậy 12 người thì làm xong đoạn đường trong số ngày là:
96 : 12 = 8 (ngày)
b) 6 ngày cần số công nhân là:
96 : 6 = 16 (người)
Đáp số: a) 8 ngày; b) 16 người.
Câu 93:
Bạn nam cùng nhóm đi mua bánh. Các bạn vào hai cửa hàng A và B thì thấy giá một cái bánh ở cả hai cửa hàng đều là 8000 đồng nhưng mỗi cửa hàng có hình thức khuyến mãi khác nhau như sau:
Cửa hàng A có chương trình khuyến mãi như sau mua 5 cái bánh được tặng thêm 1 cái bánh miễn phí.
Cửa hàng B thì giảm giá 15% cho mỗi cái bánh nếu khách hàng mua từ 4 cái trở lên. Bạn Nam và nhóm muốn mua 14 cái bánh thì nên chọn cửa hàng nào có lợi hơn?
+ Khi mua 14 cái bánh ở cửa hàng A thì được tặng thêm 2 cái bánh miễn phí (do mua 5 cái thì được tặng 1 cái)
⇒ Giá tiền 1 cái bánh khi mua được ở cửa hàng A là: (đồng)
+ Khi mua ở cửa hàng B 14 cái bánh thì được giảm giá 15% cho mỗi cái bánh nên giá 1 cái bánh khi mua cửa hàng B là:
8000.(100% − 15%) = 6800(đồng)
⇒ Mua ở cửa hàng B được giá thấp hơn
⇒ Nên mua ở cửa hàng B.
Câu 95:
Nêu đặc điểm của khối tròn xoay.
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
Câu 96:
Để đánh số trang của một quyển sách dày 250 trang người ta phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số?
Các trang từ 1 đến 9: có 9 trang, mỗi trang viết 1 chữ số.
Các trang từ 10 đến 99: có 90 trang, mỗi trang viết 2 chữ số.
Các trang từ 100 đến 250 : có 151 trang, mỗi trang viết 3 chữ số.
Vậy phải viết tất cả là:
9.1 + 90.2 + 151.3 = 642 (chữ số)
Vậy cần dùng 642 chữ số.
Câu 97:
Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Đồ thị hàm số chẵn nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
B. Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
C. Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng.
D. Một hàm số không nhất thiết phải là hàm số chẵn hoặc hàm số lẻ
Chọn A.
A sai vì đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng