- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 97)
-
10440 lượt thi
-
93 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Tìm các số tự nhiên tròn chục có ba chữ số lớn hơn 100 và nhỏ hơn 450.
Các số tròn chục hơn kém nhau 10 đơn vị
Số tròn chục nhỏ nhất có 3 chữ số là 110
Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số nhưng nhỏ hơn 450 là 440
Số các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là:
(440 – 110) : 10 + 1 = 34 (số).
Câu 3:
Cho dãy số 1,2,3..........,60, 61. Hỏi trong dãy số đó có bao nhiêu số lẻ?
Ta thấy mỗi số lẻ hơn kém nhau 2 đơn vị
Số lẻ bé nhất trong dãy là 1; số lẻ lớn nhất trong dãy là 61
Số số lẻ có trong dãy số trên là:
(61 – 1) : 2 + 1 = 31 (số).
Câu 4:
Tính tổng 22 + 42 + 62 + ... + 202.
Đặt A = 22 + 24 + 26 + ... + 220
A = 22(1 + 22 + 32 + ... + 102)
A = 4.385
A = 1540.
Câu 6:
Tính độ dài x trên hình vẽ biết rằng CD = 7cm, DB = 18cm, .
Kẻ AH vuông góc với BD
Theo hình vẽ có AD = AB = x nên tam giác ADB cân tại A
Suy ra đường cao AH đồng thời là đường trung tuyến
Nên H là trung điểm DB
⇒ HD = HB = 18 : 2 = 9cm
CH = DC + HD = 7 + 9 = 16cm
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ABH vuông tại H có:
AH2 = AB2 – HB2 = x2 – 92 = x2 – 81 (1)
Lại có:
AH2 = AC2 – HC2 = (252 – x2) – 162 = 369 – x2 (2)
Từ (1) và (2) có: x2 – 81 = 369 – x2
⇒ 2x2 = 450
⇒ x2 = 225
⇒ x = 15 cm
Vậy x = 15cm.
Câu 8:
Tính giá trị của biểu thức A = cos 10° + cos 20° + ... + cos 170° + cos 180°.
A = cos 10° + cos 20° + ... + cos 170° + cos 180°
A = (cos 10° + cos 170°) + (cos20° + cos160°) ... + (cos 80° + cos 100°) + cos 180°
A = 0 + 0 + 0 + … + 0 + (-1)
A = -1.
Câu 10:
Tính nhanh: 16 – 18 + 20 – 22 + 24 – 26 + … + 64 – 66 + 68.
Dãy số 16; 18; 20; …; 66; 68 có: (68 – 16) : 2 + 1 = 27 (số hạng).
Nếu ghép thành cặp thì dãy này có: 27 : 2 = 13 cặp + 1 số hạng.
Ta biến đổi như sau:
16 – 18 + 20 – 22 + 24 – 26 + … + 64 – 66 + 68
= (68 – 66) + (64 – 62) + (60 – 58) + … + (24 – 22) + (20 – 18) + 16
= 2 + 2 + 2 + … + 2 + 16
= 2.13 +16
= 26 + 16
= 42.
Câu 11:
Tính theo cách hợp lý: (3737.50 – 5050.36) : (1 + 2 + 3 + 4 + … + 100).
(3737.50 – 5050.36) : (1 + 2 + 3 + 4 + … + 100)
= (37.101.50 – 50.101.36) :
= [50.101.(37 – 36)] : 5050
= 50.101 : 5050
= 5050 : 5050
= 1.
Câu 13:
Tìm x thuộc N, biết: x2015 = x2016.
x2015 = x2016
⇔ x2015 = x2015.x
⇔ x2015.x – x2015 = 0
⇔ x2015(x – 1) = 0
⇔
⇔
Vậy x = 0 hoặc x = 1.
Câu 14:
Tìm x thuộc N, biết: 10 + 2x = 45 : 43.
10 + 2x = 45 : 43
⇔ 10 + 2x = 45-3
⇔ 10 + 2x = 42
⇔ 10 + 2x = 16
⇔ 2x = 16 – 10
⇔ 2x = 6
⇔ x = 3
Vậy x = 3.
Câu 15:
Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho n chia 15 dư 9 và n chia 35 dư 29.
Vì n : 15 (dư 9); n : 35 (dư 29) và n nhỏ nhất
⇒ (n + 6) ⋮ 15; (n + 6) ⋮ 35
⇒ (n + 6) ∈ BCNN(15; 35)
Ta có :
15 = 3.5
35 = 5.7
⇒ BCNN (15; 35) = 3.5.7 = 105
⇒ (n + 6) = 105
⇒ n = 99
Vậy n = 99.
Câu 16:
Tính nhanh: 100 - 96 + 92 - 88 + 84 - 80 ... 12 - 8 + 4.
Số số hạng của dãy trên là: (100 - 4) : 4 + 1 = 25 (số)
nên chia được thành: 25 : 2 = 12 nhóm dư 1 số
Ta có:
A = 100 - 96 + 92 - 88 + 84 - 80 ... 12 - 8 + 4
= (100 - 96) + (92 - 88) + (84 - 80) + ... + (12 - 8) + 4
= 4 + 4 + ... + 4 +4
Vậy A = 4 . 12 + 4 = 52.
Câu 17:
Tìm x biết: 15(x + 1) + 35 = 2.1002.
15(x + 1) + 35 = 2.1002
⇔ 15x + 15 + 35 = 2.10000
⇔ 15x = 20000 – 50
⇔ 15x = 19950
⇔ x = 19950 : 15
⇔ x = 1330
Vậy x = 1330.
Câu 18:
Tính A = 1 . 3 . 5 + 3 . 5 . 7 + ... + 95 . 97 . 99.
A = 1 . 3 . 5 + 3 . 5 . 7 + ... + 95 . 97 . 99
8A = 1 . 3 . 5 . 8 + 3 . 5 . 7 . 8 + ... + 95 . 97 . 99 . 8
8A = 1 . 3 . 5 . 7 . ( 7 + 1 ) + 3 . 5 . 7 . ( 9 - 1 ) + ... + 95 . 97 . 99 . ( 101 - 93 )
8A = 1 . 3 . 5 . 7 + 1 . 3 . 5 + 3 . 5 . 7 . 9 - 1 . 3 . 5 . 7 + ... + 95 . 97 . 99 . 101 - 93 . 95 . 97 . 99
8A = 1 . 3 . 5 + 95 . 97 . 99 . 101
Suy ra .
Câu 19:
Tính bằng cách hợp lý: 1 – 2 + 3 – 4 + … - 98 + 99.
Số số hạng của dãy số trên là: (99 – 1) : 1 + 1 = 99 (số)
Ta có số nhóm là: 99 : 2 = 48 dư 1 số hạng
Nên A = (1 – 2) + (3 – 4) + … + (97 – 98) + 99
A = (-1) + (-1) +… + (-1) + 99
A = 48.(-1) + 99
A = -48 + 99
A = 51
Vậy A = 51.
Câu 20:
Tính diện tích của phần được tô màu dưới đây biết: độ dài cạnh AB = 12 cm, BC = 4 cm và DG = 9 cm.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB . BC = 12 . 4 = 48 (cm2)
Diện tích hình tam giác DEG là: DG . BC : 2 = 9 . 4 : 2 = 18 (cm2) (đường cao xuất phát từ E của tam giác DEG có độ dài bằng BC)
Diện tích phần tô màu là: 48 – 18 = 30 (cm2)
Đáp số: 30 cm2.
Câu 22:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho chia 11 dư 6, chia 4 dư 1, chia 19 dư 11.
Gọi số cần tìm là n
Có n : 11 dư 6 ⇒ n – 6 chia hết cho 11 ⇒ n – 6 + 33 = n + 27 chia hết cho 11 (Do 33 chia hết cho 11) (1)
Có n : 4 dư 1 ⇒ n – 1 chia hết cho 4 ⇒ n – 1 + 28 = n + 27 chia hết cho 4 (Do 28 chia hết cho 4) (2)
Có n : 19 dư 11 ⇒ n – 11 chia hết cho 19 ⇒ n – 11 + 38 = n + 27 chia hết cho 19 (Do 38 chia hết cho 19) (3)
Từ (1), (2), (3) ta có:
n + 27 chia hết cho các số 4 ; 11 ; 19 ⇒ n + 27 ∈ BCNN(4 ; 11 ; 19)
Lại có:
4 = 22
11 = 11
19 = 19
BCNN (4; 11; 19) = 22 . 11 . 19 = 836.
Vậy n = 836 – 27 = 809.
Câu 24:
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
Vì số cần tìm chia hết cho2 nên số tận cùng là một số chẵn.
Như vậy, số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau và chia hết cho 2 là 22; 44; 66; 88.
Ta có: 22 chia 5 dư 2
44 chia 5 dư 4
66 chia 5 dư 1
88 chia 5 dư 3
Vậy số cần tìm là 88.
Câu 25:
Tìm tập giá trị của hàm số y = cos5x – sin5x.
y = cos5x – sin5x
Áp dụng BĐT Bunhiacopxky:
y2 = (cos5x – sin5x)2 ≤ (cos25x + sin25x)(1 + 1) = 2
Suy ra:
Vậy tập giá trị của y là .
Câu 26:
Tìm tập xác định của hàm số .
Ta có: -1 ≤ cosx ≤ 1
⇒ -1 ≤ -cosx ≤ 1
⇔ -2 ≤ -2cosx ≤ 2
⇔ 1 ≤ 3 – 2cosx ≤ 5
Thấy 3 – 2cosx > 0 với mọi x nên TXĐ của hàm số là D = ℝ.
Câu 27:
Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho tất cả các số n + 1, n + 5, n + 7, n + 13, n + 17, n + 25, n + 37 đều là số nguyên tố.
n không thể là số lẻ vì lúc đó ít nhất 6 số chẵn > 2 nên không thể là số nguyên tố.
Dễ thấy với n = 2 số n + 7 = 9 là hợp số ⇒ loại
Với n = 4 số n + 5 = 9 là hợp số.
Với n = 6 dễ thấy cả 7 số đều là số nguyên tố.
Dễ thấy là trong 7 số đã cho có 1 số chia hết cho 7.
Thật thế 7 số đã cho khi chia cho 7 có cùng số dư với 7 số n + 1, n + 5, n + 7, n + 6, n + 3, n + 4, n + 2 mà trong 7 số tự nhiên liên tiếp có 1 số chia hết cho 7.
⇒ với n ≥ 8 trong 7 số đã cho có 1 số chia hết cho 7 và > 7 nên là hợp số.
⇒ số duy nhất thỏa mãn là n = 6.
Vậy n = 6.
Câu 28:
Tìm tất cả các số tự nhiên n (1 ≤ n ≤ 2000) để biểu thức B = 1.3 + 2.4 +...+ n(n + 2) chia hết cho 2027.
B = 1.3 + 2.4 +...+ n(n + 2)
B = 1(1 + 2) + 2(2 + 2) + … + n(n + 2)
B = 12 + 2 + 22 + 2.2 + … + n2 + 2n
B = (12 + 22 + … + n2) + (2 + 2.2 + … + 2n)
Để B chia hết cho 2027 thì chia hết cho 2027.
Suy ra: 2n + 5 ⋮ 2027
⇒ 2n + 5 = 2027
Vậy n = 1011.
Câu 29:
Tìm tổng 4 số nguyên dương phân biệt mà tổng 3 số bất kì trong chúng là một số nguyên tố.
Bộ 4 số nguyên dương phân biệt mà tổng 3 số bất kì là một số nguyên tố có thế là (1; 5; 7; 11)
Thật vậy 1+ 5 + 7 = 13, 1 + 5 + 11 = 17, 1 + 7 + 11 = 19, 5 + 7 + 11 = 23
Các số 13, 17, 19, 23 đều là số nguyên tố
Tổng 4 số là: 1 + 5 + 7 + 11 = 24.
Câu 33:
Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.
Gọi số có 3 chữ số cần tìm là
Ta có: a = 2b; b = 3c
Suy ra: a = 2.3c = 6c
Mà a < 10 nên 6c < 10 ⇒ c < 2
Mặt khác c ≠ 0 để a ≠ 0
Vậy c = 1.
Khi đó a = 6c = 6
b = 3c = 3
Vậy số có 3 chữ số cần tìm là 631.
Câu 34:
Tìm số tự nhiên n > 1, sao cho:
a) n + 5 chia hết cho n + 1;
b) 2n + 1 chia hết cho n – 1.
a) n + 5 = (n + 1) + 4
Vì n + 1 chia hết cho n + 1.
Để n + 5 chia hết cho n + 1 thì 4 phải chia hết cho n + 1 hay n + 1 thuộc Ư(4) = {1; 2; 4}.
Ta có bảng sau:
n + 1 |
1 |
2 |
4 |
n |
0 |
1 |
3 |
Vì n > 1 nên n = 3.
Vậy n = 3.
b) 2n + 1 = 2n – 2 + 3 = 2(n – 1) + 3
Vì n – 1 chia hết cho n – 1 nên 2(n – 1) chia hết cho n – 1.
Để để 2n + 1 chia hết cho n – 1 thì 3 chia hết cho n – 1 hay n – 1 thuộc Ư(3) = {1,3}.
Ta có bảng sau:
n - 1 |
1 |
3 |
n |
2 |
4 |
Vậy 2n + 1 chia hết cho n – 1 khi n ∈ {2; 4}.
Câu 36:
Tìm số nguyên tố p để p + 2 và p + 10 cũng là số nguyên tố.
TH1: p = 2.
Khi đó p + 2 = 4 là hợp số (loại).
TH2: p = 3
Khi đó p + 2 = 5; p + 3 = 13 đều là những số nguyên tố. ( thỏa mãn).
TH3: p > 3.
Khi đó p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 (k ∈ ℕ*)
• p = 3k + 1 ⇒⇒ p + 2 = 3k + 3 = 3(k + 3) luôn có một ước là 3.
Do đó p = 3k + 1 là hợp số (loại).
• p = 3k + 2 ⇒⇒ p + 10 = 3k + 2 + 10 = 3k + 12 = 3(k + 4) luôn có một ước là 3.
Do đó p = 3k + 2 là hợp số (loại).
Vậy ta có một số nguyên tố p = 3 thỏa mãn duy nhất.
Câu 37:
Tìm số có 2 chữ số biết số đó chia hết cho tích 2 chữ số của nó.
Gọi số có 2 chữ số là
Theo bài ra ta có: ⋮ (a.b)
⇔ (10a + b) ⋮ (a.b)
Suy ra:
* 10a + b chia hết cho a
⇒ b chia hết cho a (do 10a chia hết cho a )
⇒ b = a.k (k là số tự nhiên khác 0)
* 10a + b chia hết cho b
⇒ 10a chia hết cho b mà do b chia hết cho a ⇒ 10a = b.q
⇒ 10a = a.k.q ⇒ 10 = k.q ; k là chữ số
⇒ k = 1; 2;5
+) k = 1
⇒ a = b : ta có các số 11; 22;...; 99
⇒ có các số thỏa mãn : 11
+) k = 2
⇒ b = 2a : ta có các số: 12; 24; 36; 48 ( trừ đi số 48 ; các số còn lại thỏa mãn)
+) k = 5
⇒ b = 5a : ta có số : 15 (thỏa mãn)
Vậy có các số là: 11; 12; 24; 36; 15.
Câu 38:
Số 20! có tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?
Trước hết ta tìm số mũ của 5 trong phân tích tiêu chuẩn của 20!
Số mũ của 5 trong phân tích tiêu chuẩn của 20! là:
Số mũ của 2 trong phân tích tiêu chuẩn của 20! là:
Do đó 20! = 218.54.n = 104.214.n (với (n,2) = (n,5) = 1)
Nhận xét: Số chữ số 0 tận cùng của n! bằng số mũ của 5 trong phân tích tiêu chuẩn vì β ≥ α của n!
Vậy số 20! có 4 chữ số 0 tận cùng.
Câu 39:
Tìm số hạng thứ 10 của dãy số sau: 1; 5; 9; 13; ...
Ta thấy đây là dãy số cách đều, mỗi số cách nhau 4 đơn vị
Nên số hạng thứ 10 của dãy là:
1 + 4.9 = 37
Vậy số hạng thứ 10 của dãy là 37.
Câu 41:
Tìm số nguyên tố p sao cho: 5p + 3 là số nguyên tố.
Nếu p = 2 thì 5p + 3 = 10 + 3 = 13 là số nguyên tố (nhận)
Nếu p > 2 thì p có dạng p = 2k + 1 (k ∈ ℕ*)
- Với p = 2k + 1 thì 5p + 3 = 5(2k + 1) + 3 = 10k + 8 ⋮ 2
Suy ra: 5p + 3 là hợp số (loại)
Vậy p = 2.
Câu 42:
Tìm số nguyên tố p, sao cho p + 2, p + 4 cũng là các số nguyên tố.
Xét p = 2 thì p + 2 = 2 + 2 = 4 là hợp số (loại)
Xét p = 3 thì p + 2 = 5; p + 4 = 7 (thỏa mãn)
Xét p > 3, thì p có dạng 3k + 1; 3k + 2 (k ∈ ℕ*)
- Với p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 ⋮ 3 (loại)
- Với p = 3k + 2 thì p + 4 = 3k + 2 + 4 = 3k + 6 ⋮ 3 (loại)
Vậy p = 3.
Câu 43:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 dư 4.
Vì số cần tìm chia hết cho2 nên số tận cùng là một số chẵn.
Như vậy, số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau và chia hết cho 2 là 22;44;66;88.
Ta có: 22 chia 5 dư 2.
44 chia 5 dư 4
66 chia 5 dư 1
88 chia 5 dư 3
Vậy số cần tìm là 44.
Câu 45:
Tìm tất cả các số tự nhiên n thỏa mãn 5n + 14 chia hết cho n + 2.
Ta có 5n + 14 ⋮ n + 2
5n + 10 + 4 ⋮ n + 2
5(n + 2) + 4 ⋮ n + 2
Vì 5(n + 2) ⋮ n + 2 nên để 5(n + 2) + 4 ⋮ n + 2 thì suy ra:
4 ⋮ n + 2
Suy ra: n + 2 ∈ Ư(4) = {1; 2; 4; −1; −2; −4}
⇒ n ∈{−1; 0; 2; −3; −4; −6}
Vậy các số tự nhiên n thỏa mãn là n ∈{0; 2}.
Câu 46:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết số đó chia 12 dư 2 và chia 10 dư 2.
Gọi số tự nhiên là x
Ta có: x : 12 (dư 2) ⇒ x - 2 ⋮ 12
x chia 10 (dư 2) ⇒ x - 2⋮ 10
Suy ra: x – 2 ∈ BCNN (12;10)
Ta có: 12 = 22.3; 10 = 2.5
Nên BCNN(12;10) = 22.3.5 = 60
Vì x nhỏ nhất nên x – 2 nhỏ nhất
Suy ra: x – 2 = 60 hay x = 62.
Câu 47:
Tìm m để đường thẳng d: y = mx + 1 cắt đường thẳng d′: y = 2x – 1 tại 1 điểm thuộc đường phân giác góc phần tư thứ II và thứ IV.
a có: d ∩ d′ ⇔ m ≠ 2
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d và d’:
mx + 1 = 2x – 1
⇔ (m − 2)x = −2
⇔
Phương trình đường phân giác góc phần tư thứ 2 là y = - x
Vì d và d’ cắt nhau tại 1 điểm điểm thuộc đường phân giác góc phần tư thứ II và thứ IV nên ta có:
Vậy m =- 4.
Câu 48:
Cho A = [1 ; 5] , B = [2m - 1 ; m + 2) , tìm m để:
a) A ∩ B = ∅.
b) A giao B chỉ có đúng 1 phần tử.
Điều kiện để tập B = [2m − 1; m + 2) tồn tại là:
2m – 1 < m + 2 ⇔ m < 3 (*)
a) Để A ∩ B = ∅ thì có 2 trường hợp
TH1: 5 < 2m – 1 ⇔ m > 3 (loại vì không thỏa mãn (*))
TH2: m + 2 ≤ 5 ⇔ m ≤ 3 kết hợp với (∗)
⇔ m < 3
Vậy để A ∩ B = ∅ thì m < 3
b) A ∩ B chỉ có đúng 1 phần tử thì 5 = 2m – 1 ⇔ m = 3 (loại)
Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn để A ∩ B có đúng 1 phần tử.
Câu 49:
Tìm m để (d1); (d2); (d3) đồng quy:
(d1):y = 2x + 1
(d2): y = (m - 1)x + m
(d3): y = 3x - 1
Phương trình hoành độ giao điểm d1 và d3 là:
2x + 1 = 3x − 1
⇔ x = 2
⇒ y = 2.2 + 1 = 5
Suy ra: Tọa độ giao điểm A(2;5)
Để ba đường thẳng đồng quy thì d2 đi qua A, thay x = 2; y = 5
5 = (m − 1).2 + m
⇔ 5 = 2m – 2 + m
⇔ 7 = 3m
⇔ .
Câu 50:
Cho 2 đường thẳng y = x - 2m + 1 (d1) và y = 2x - 3 (d2). Tìm m để 2 đường thẳng d1 cắt d2 tại 1 điểm nằm trên trục tung.
(d1): y = x − 2m + 1
(d2): y = 2x − 3
Phương trình hoành độ giao điểm:
x − 2m + 1 = 2x – 3
⇔ 2x – x = −2m + 1 + 3
⇔ x = −2m + 4
Để 2 đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung ⇒ x = 0
⇒ −2m + 4 = 0
⇒ m = 2
Vậy m = 2 thì 2 đường thẳng (d1), (d2) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung.
Câu 51:
Cho (d1): y = (2m + 1)x – 2m – 3 và (d2): y = (m – 1)x + m. Tìm m để (d1) và (d2) cắt nhau tại 1 điểm nằm trên trục hoành.
• Để (d1): y = (2m + 1)x – 2m – 3 và (d2): y = (m – 1)x + m cắt nhau thì 2m + 1 ≠ m – 1
⇔ m ≠ ‒2.
• Để (d1) cắt trục hoành thì 2m + 1 ≠ 0 ⇔ m ≠
Gọi A(xA; 0) là giao điểm của (d1) với trục hoành.
Khi đó 0 = (2m + 1)xA – 2m – 3⇒ . Suy ra
• Để (d2) cắt trục hoành thì m – 1 ≠ 0 Û m ≠ 1.
Gọi B(xB; 0) là giao điểm của (d2) với trục hoành.
Khi đó 0 = (m – 1)xB + m⇒ . Suy ra
Để (d1) và (d2) cắt nhau tại 1 điểm trên trục hoành thì A trùng B.
⇔
⇔ (2m + 3).(m – 1) = (2m + 1).(‒m)⇔ 2m2 + m – 3 = –2m2 – m
⇔ 4m2 + 2m – 3 = 0⇔ (thỏa mãn).
Vậy thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 52:
Cho hàm số y = (m – 2)x + m + 1 (d). Tìm m để (d) đi qua gốc tọa độ.
Vì O(0; 0) là gốc tọa độ nên để (d) đi qua O thì:
0 = (m – 2).0 + m + 1
⇔ m + 1 = 0
⇔ m = -1
Vậy với m = -1 thì (d) đi qua gốc tọa độ.
Câu 53:
Cho đường thẳng y = (1 - 4m)x + m – 2.
Với giá trị nào của m thì đường thẳng tạo với trục Ox 1 góc nhọn, góc tù?
y = (1- 4m)x + m - 2 (d)
Để (d) tạo với Ox một góc nhọn thì:
1 – 4m > 0 ⇔
Để (d) tạo với Ox một góc tù thì:
1 – 4m < 0 ⇔ .
Câu 54:
Tìm m để đường thẳng y = m(x + 1) − 2 cắt đồ thị hàm số y = x3 + 3x2 − 4 tại ba điểm phân biệt.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm:
m(x + 1) – 2 = x3 + 3x2 − 4
⇔ x3 + 3x2 – mx – m – 2 = 0
⇔ (x + 1)(x2 + 2x – m – 2) = 0
⇔
Vậy phương trình có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (*) có 2 nghiệm phân biệt khác -1
Suy ra:
Vậy m > -3.
Câu 55:
Tìm m để hàm số y = x3 − 6x2 + mx + 1 đồng biến trên (0; +∞).
A. m ≥ 12
B. m ≤ 12
C. m ≥ 0
D. m ≤ 0
Chọn A
Ta có: y' = 3x2 – 12x + m
Hàm số đồng biến trên (0; +∞)
Ta có: y'' = -6x + 12
y'' = 0 ⇔ x = 2
Ta có bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên suy ra:
Suy ra: m ≥ 12.
Câu 56:
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình
x4 − 4x2 – 4 + 2m = 0 có 4 nghiệm phân biệt.
Ta có: x4 − 4x2 – 4 + 2m = 0
⇔ x4 – 4x2 – 4 = –2m (1)
Số nghiệm của (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số y = x4 – 4x2 – 4 với đường thẳng y = - 2m.
Xét hàm số y = x4 – 4x2 – 4
Tập xác định: D = ℝ
Ta có: y’ = 4x3 – 8x, y’ = 0 ⇔
Ta có bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên, để (1) có 4 nghiệm phân biệt thì:
-8 < -2m < -4 hay 2 < m < 4
Vậy 2 < m < 4 thì phương trình x4 − 4x2 – 4 + 2m = 0 có 4 nghiệm phân biệt.
Câu 58:
Tìm m để đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang đi qua điểm A(2; -1).
có tiệm cận ngang là
Để tiệm cận ngang đi qua A(2;-1) thì
Vậy m = 3.
Câu 61:
Tìm các số tự nhiên a và số nguyên tố p để a3 = 2p + 1.
Nếu p chẵn thì p = 2. Khi đó a3 = 2.2 + 1 = 5 (vô lý- loại)
Nếu p lẻ thì: a3 = 2p + 1
⇔ 2p = a3 – 1 = (a – 1)(a2 + a + 1)
Vì a3 = 2p + 1 nên a lẻ
Do đó a – 1 chẵn
Mà a2 + a + 1 = a(a + 1) + 1
Trong đó: a(a + 1) chẵn nên a2 + a + 1 lẻ
Do đó ta có 2 TH sau:
TH1: a – 1 = 2, a2 + a + 1 = p
⇒ a = 3; p = 13 (thỏa mãn)
TH2: a – 1 = 2p, a2 + a + 1 = 1
⇒ a(a + 1) = 0
⇒ a = 0
⇒2p + 1 = a = 0 (vô lý) - loại
Vậy a = 3; p = 13.
Câu 62:
Tìm chu kỳ của hàm số .
Hàm số có chu kỳ T1 =
Hàm số có chu kỳ T2 =
Suy ra: có chu kỳ là 4π.
Câu 64:
Tính trung bình cộng của dãy số sau: 2 + 6 + 10 + 14 + ... + 102 + 106.
Ta thấy mỗi số hạng hơn kém nhau 4 đơn vị
Dãy số có số số hạng là: (106 – 2) : 4 + 1 = 27
Tổng dãy số là: (2 + 106).27 : 2 = 1458
Trung bình cộng của dãy số trên là: 1458 : 27 = 54.
Câu 67:
Tìm GTNN của biểu thức .
ĐKXĐ: 5 ≤ x ≤ 7
Ta có: x ≤ 7 nên
Suy ra:
Vậy GTNN của B bằng khi x = 7.
Câu 69:
Tìm 2 số tự nhiên lớn hơn 0 sao cho tích hai số đó gấp đôi tổng của chúng.
Gọi 2 số tự nhiên là a, b
Theo bài ra ta có: ab = 2(a + b) (1)
Do vai trò của a và b như nhau ta giả sử a ≤ b nên a + b ≤ 2b
Do đó 2(a + b) ≤ 4b (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ab ≤ 4b hay a ≤ 4
Vì a > 0 nên a ∈ {1;2;3}
Nếu a = 1 ta có: b = 2 + 2b (loại)
Nếu a = 2 ta có: 4 + 2b = 2b (loại)
Nếu a = 3 ta có: 3b = 2(3 + b) = 6 + 2b
⇔ b = 6
Vậy a = 3; b = 6.
Câu 71:
Tìm 2 số tự nhiên nhỏ nhất a và b thỏa mãn ƯCLN(a, b) = 12 và a – b = 84.
Từ a – b = 84 ta thấy a > b
Vì ƯCLN(a, b) = 12 nên a ⋮ 12, b ⋮ 12
Ta giả sử a = 12m, b = 12n (m, n ∈ ℕ*) (m > n)
Ta có: a – b = 84
⇔ 12m – 12n = 84
⇔ m – n = 7
Để a, b là số tự nhiên nhỏ nhất thì m, n nhỏ nhất
Suy ra: n = 1; m = 8.
Vậy a = 96; b = 12.
Câu 73:
Tìm a, b sao cho là số chính phương.
= 1000a + 100a + 10b + b
= 10(100a + b) + (100a + b)
= 11(100a + b)
Vì 11(100a + b) ⋮ 11 mà 11 ⋮ 11 nên 100a + b ⋮ 11
Lại có: 100a + b = 99a + (a + b)
Mà 99a ⋮ 11 nên (a + b) ⋮ 11
Mặt khác a + b ≤ 18 nên a + b = 11 (vì a khác 0)
Ta có: 11 = 7 + 4 = 2 + 9 = 3 + 8 = 5 + 6
Vì là số chính phương nên b chỉ có tận cùng là 4; 5; 6; 9
Suy ra: có thể là 2299; 7744; 5566; 6655
Thử từng trường hợp chỉ thấy số 7744 là số chính phương
Vậy số cần tìm là 7744.
Câu 74:
Nêu lý thuyết về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch lớp 5.
1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Hai đại lượng gọi là tỉ lệ thuận nếu đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
2. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Hai đại lượng gọi là tỉ lệ nghịch nếu đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần.
Câu 75:
Tích các số 2.4.6.8.10 có mấy chữ số 0 tận cùng?
Ta thấy 2.4.6.8 là tích 4 số chẵn liên tiếp có tận cùng là 4
Nên tích 2.4.6.8.10 sẽ là 1 số có tận cùng là 1 chữ số 0.
Vậy tích các số 2.4.6.8.10 có 1 chữ số 0 tận cùng.
Câu 76:
Tích các số 1.2.3.4.5….49.50 có bao nhiêu chữ số 0?
Ta thấy :
+ Nhóm 1.2.3….9 có 1 chữ số chẵn nhân với 5 (có 1 chữ số 0 tận cùng)
+ Nhóm 10.11.12….19 có 10 và 1 chữ số chẵn nhân với 15 nên có 2 chữ số 0 tận cùng)
+ Nhóm 20.21.22….29 có 20 và 24.25=600 (có 3 chữ số 0 tận cùng)
+ Nhóm 30.31.32….39 có 30 và một số chẵn nhân với 35 nên 2 chữ số 0 tận cùng)
+ Nhóm 40.41.42…..49 có 40 và 1 số chẵn nhân vs 45 (có 2 chữ số 0 tận cùng)
+ Số 50 nhân với 1 số chẵn có thêm 2 chữ số 0 tận cùng nữa
Vậy tất cả có 12 chữ số 0 tận cùng.
Câu 77:
Công thức tính tích của một dãy số cách đều.
Tính bằng cách làm phép nhân như tích bình thường.
Ví dụ: A = 3.5.7.9 = 15.63 = 945.
Câu 78:
Công thức tính tích của một dãy số cách đều.
Tính bằng cách làm phép nhân như tích bình thường.
Ví dụ: A = 3.5.7.9 = 15.63 = 945.
Câu 79:
Tập hợp A các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 294. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp A bao gồm các số là: 1, 3, 5, …, 293.
Mỗi phần tử hơn kém nhau 2 đơn vị
Tập hợp A có số phần tử là:
(293 – 1) : 2 + 1 = 147 (phần tử).
Câu 80:
Tập hợp tất cả các giá trị thực của m để hàm số đồng biến trên khoảng (–∞; –7) là:
A. [4; 7).
B. (4; 7).
C. (4; 7].
D. (4; +∞).
Đáp án đúng là: C
Tập xác định: D = ℝ\{–m}
Ta có:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (–∞; –7) ⇔ y’ > 0 với mọi x ∈ (–∞; –7)
⇔ .
Câu 81:
Tìm tập xác định của hàm số y = cos2x.
TXĐ: D = ℝ
Vậy tập xác định của hàm số y = cos2x là ℝ.
Câu 82:
Tập hợp các chữ cái trong cụm từ “THÁI BÌNH" là:
A. {THAI; BINH}.
B. {T; H; A; I; B; N}.
C. {T; H; A; I; B; N; H}.
D. {T; H; A; I; B; I; N; H}.
Chọn C
Tập hợp các chữ cái trong cụm từ “THÁI BÌNH" là: {T; H; A; I; B; N; H}.
Câu 83:
Tập hợp các chữ cái trong cụm từ “THÁI BÌNH" là:
A. {THAI; BINH}.
B. {T; H; A; I; B; N}.
C. {T; H; A; I; B; N; H}.
D. {T; H; A; I; B; I; N; H}.
Chọn C
Tập hợp các chữ cái trong cụm từ “THÁI BÌNH" là: {T; H; A; I; B; N; H}.
Câu 84:
Tại cửa hàng giá niêm yết một cái áo là 300000 đồng. Nếu bán với giá bằng ba phần tư giá niêm yết thì được lãi 20%. Hỏi để lãi 40% thì cửa hàng bán giá niêm yết là bao nhiêu?
Giá niêm yết là 300000 đồng nếu bán với giá bằng 3434 giá niêm yết thì giá bán là:
.300000 = 225000 (đồng)
Với giá 225000 đồng thì cửa hàng khi đó lãi 20%
⇒ Giá gốc là: 225000 : 120 . 100 = 187500 (đồng)
Để lãi 40% thì cửa hàng bán giá niêm yết là:
187500 : 100 . 140= 262500 (đồng).
Câu 88:
Sử dụng 3 chữ số khác nhau từ các chữ số 0, 1, 2, 4, 5, 7, 8 để tạo thành các số lẻ có 3 chữ số. Hỏi có thể tạo ra được bao nhiêu số khác nhau?
Gọi số có 3 chữ số là
Để tạo số lẻ thì chữ số hàng đơn vị c lẻ ⇒ c ∈ {1; 5; 7}.
Tức là c có 3 cách chọn
Nếu c = 1; thì a có 5 cách chọn, b có 5 cách chọn
Nếu c = 5; thì a có 5 cách chọn, b có 5 cách chọn
Nếu c = 7; thì a có 5 cách chọn, b có 5 cách chọn
Vậy có thể tạo ra: 5.5.1 + 5.5.1 + 5.5.1 = 75 (số).
Câu 89:
Số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 của trường Kết Đoàn có bao nhiêu học sinh?
Vì xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ nên số học sinh này chia hết cho cả 12, 15 và 18.
Do đó số học sinh khối 6 là bội chung của 12, 15 và 18.
Ta có: 12 = 22.3, 15 = 3.5, 18 = 2.32
Suy ra BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180
Nên BC(12,15,18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; …}.
Mà số học sinh khối 6 nằm trong khoảng 300 đến 400 học sinh nên số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn là 360 học sinh.
Vậy số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn là 360 học sinh.
Câu 90:
Tìm số lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 9.
Để là số lớn nhất có 5 chữ số thì chữ số đầu tiên sẽ lớn nhất
Số đó có dạng
Vì tổng các chữ số bằng 9 nên a + b + c + d = 0
Mà a, b, c, d ≥ 0 nên a = b = c = d = 0
Vậy số cần tìm là 90000.
Câu 91:
Số nào sau đây được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn?
A. .
B. .
C. .
D. .
Chọn B
.
Câu 93:
Tập hợp các chữ cái trong cụm từ “THÁI BÌNH" là:
A. {THAI; BINH}.
B. {T; H; A; I; B; N}.
C. {T; H; A; I; B; N; H}.
D. {T; H; A; I; B; I; N; H}.
Chọn C
Tập hợp các chữ cái trong cụm từ “THÁI BÌNH" là: {T; H; A; I; B; N; H}.