Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Toán Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán Chủ đề 4: Thống kê và xác suất có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán Chủ đề 4: Thống kê và xác suất có đáp án

DẠNG 6. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN

  • 244 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho hai biến cố ngẫu nhiên A và B có \({\rm{P}}({\rm{A}}) = 0,7;{\rm{P}}({\rm{B}}) = 0,3;{\rm{P}}({\rm{AB}}) = 0,2.\) Xác suất của A với điều kiện \(\overline {\rm{B}} \) là 
Xem đáp án

\({\rm{P}}({\rm{A}}\mid \overline {\rm{B}} ) = \frac{{{\rm{P}}({\rm{A}}\overline {\rm{B}} )}}{{{\rm{P}}(\overline {\rm{B}} )}} = \frac{{{\rm{P}}({\rm{A}}) - {\rm{P}}({\rm{AB}})}}{{1 - {\rm{P}}({\rm{B}})}} = \frac{5}{7}.\) Chọn C.


Câu 5:

Cho hai biến cố độc lập A và B có \(P(A) = 0,3\) và \(P(B) = 0,7.\) Xác suất của AB với điều kiện A là 
Xem đáp án

\(P(AB\mid A) = \frac{{P(AB)}}{{P(A)}} = \frac{{P(A) \cdot P(B)}}{{P(A)}} = 0,7.\) Chọn C.


Câu 6:

Một hộp chứa 4 viên bi màu xanh, 5 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu vàng. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Ngọc lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp. Xác suất viên bi lấy ra màu vàng biết rằng nó không có màu đỏ là 
Xem đáp án

Gọi A: "Viên bi lấy ra màu vàng", B: "Viên bi lấy ra không có màu đỏ". \({\rm{P}}({\rm{A}}\mid {\rm{B}}) = \frac{{{\rm{P}}({\rm{AB}})}}{{{\rm{P}}({\rm{B}})}} = \frac{1}{9}:\frac{5}{9} = \frac{1}{5}.\) Chọn B.


Câu 8:

Có hai hộp đựng bi. Hộp thứ nhất có 5 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ. Hộp thứ hai có 4 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Đông chọn ngẫu nhiên một viên bi từ hộp thứ nhất, bỏ vào hộp thứ hai rồi chọn ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp thứ hai. Xác suất hai viên bi lấy từ hộp thứ hai đều có màu đỏ, biết rằng viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất có màu xanh là 
Xem đáp án

Nếu Đông lấy viên bi màu xanh ở hộp thứ nhất cho vào hộp thứ hai thì hộp thứ hai sẽ có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ. Khi đó, xác suất lấy được 2 viên bi đỏ từ hộp thứ hai là \(\frac{{{\rm{C}}{6^2}}}{{{\rm{C}}{{11}^2}}} = \frac{3}{{11}}.\) Chọn A.


Câu 9:

Có hai hộp đựng bi. Hộp thứ nhất có 3 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ. Hộp thứ hai có 4 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Hạ chọn ngẫu nhiên một viên bi từ hộp thứ nhất, bỏ vào hộp thứ hai rồi chọn ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp thứ hai. Xác suất ba viên bi lấy ra đều có màu xanh là 
Xem đáp án

Xác suất để lấy ra bi xanh ở hộp thứ nhất là \(\frac{3}{8}.\)

Khi lấy được bi xanh ở hộp thứ nhất và bỏ vào hộp thứ hai, xác suất chọn được hai viên bi xanh từ hộp thứ hai là \(\frac{{{\rm{C}}{5^2}}}{{{\rm{C}}{{10}^2}}} = \frac{2}{9}.\)

Xác suất để ba viên bi lấy ra đều có màu xanh là: \(\frac{3}{8} \cdot \frac{2}{9} = \frac{1}{{12}}.\) Chọn D.


Câu 12:

Hai bạn Tuấn và Sơn bắn mỗi người 1 viên đạn vào 1 bia một cách độc lập với nhau. Xác suất bắn trúng mục tiêu của Tuấn và Sơn lần lượt là 0,8 và 0,7. Biết rằng có ít nhất một bạn bắn trúng mục tiêu, xác suất để Tuấn bắn trúng mục tiêu là 
Xem đáp án

Xác suất để hai bạn cùng không bắn trúng mục tiêu là \((1 - 0,8)(1 - 0,7) = \) 0,06.

Xác suất để ít nhất 1 bạn bắn trúng mục tiêu là \(1 - 0,06 = 0,94.\)

Xác suất để Tuấn bắn trúng mục tiêu biết rằng có ít nhất một bạn bắn trúng mục tiêu là \(\frac{{0,8}}{{0,94}} = \frac{{40}}{{47}}.\)

Chọn D.


Câu 13:

Bạn Loan phải trả lời 2 câu hỏi. Xác suất trả lời đúng câu hỏi thứ nhất là 0,6. Xác suất trả lời đúng câu hỏi thứ hai là 0,3 nếu bạn Loan trả lời sai câu hỏi thứ nhất. Xác suất Loan trả lời sai cả hai câu hỏi là 
Xem đáp án

Gọi A : "Bạn Loan trả lời đúng câu 1", B: "Bạn Loan trả lời đúng câu 2". \(P(\bar A\bar B) = P(\bar A)P(\bar B\mid \bar A) = (1 - 0,6)(1 - 0,3) = 0,28.\) Chọn A.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương