Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán Chủ đề 6: Hình học và đo lường trong không gian có đáp án
DẠNG 4. THỂ TÍCH
-
181 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chọn đáp án D
Câu 3:
Chọn đáp án C
Câu 4:
Chọn đáp án A
Câu 5:
Chọn đáp án B
Câu 6:
\(V = {{\rm{a}}^2} \cdot \frac{1}{2}{\rm{a}} = \frac{1}{2}{{\rm{a}}^3}.\) Chọn C.
Câu 7:
\(V = \frac{1}{3} \cdot {{\rm{a}}^2} \cdot \frac{1}{3}{\rm{a}} = \frac{{{{\rm{a}}^3}}}{9}.\) Chọn C.
Câu 8:
\(V = {(2{\rm{a}})^2} \cdot 3{\rm{a}} = 12{{\rm{a}}^3}.\) Chọn B.
Câu 9:
\({\rm{V}} = \frac{1}{2} \cdot (2{\rm{a}}) \cdot (2{\rm{a}}) \cdot \sin {60^^\circ } \cdot 3{\rm{a}} = 3\sqrt 3 {{\rm{a}}^3}.\) Chọn B.
Câu 10:
\(V = \frac{1}{3}\left[ {{{(2{\rm{a}})}^2} + (2{\rm{a}}) \cdot (3{\rm{a}}) + {{(3{\rm{a}})}^2}} \right] \cdot 3{\rm{a}} = 19{{\rm{a}}^3}.\) Chọn B.
Câu 11:
Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(S\) trên \(({\rm{ABC}}).\) Ta có:
\({\rm{SH}} = {\rm{SA}} \cdot \sin \widehat {{\rm{SAH}}} = {\rm{a}}\sin \varphi \)
\({\rm{V}} = \frac{1}{3}{\rm{SH}}.{{\rm{S}}_{{\rm{ABC}}}} = \frac{1}{3}({\mathop{\rm asin}\nolimits} \varphi ).{\rm{S}} = \frac{1}{3}\;{\rm{S}} \cdot {\rm{a}}\sin \varphi .\) Chọn C.
Câu 12:
Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \({A^\prime }\) trên \((ABCD).\) Ta có:
\({A^\prime }H = {A^\prime }A \cdot \sin \widehat {{A^\prime }AH} = b\sin \varphi \)
\(V = {A^\prime }H \cdot {S_{ABCD}} = (b\sin \varphi ) \cdot {a^2} = {a^2}b\sin \varphi \) \
Chọn A
Câu 13:
Tỉ số thể tích của hai khối lăng trụ có chung chiều cao bằng tỉ số diện tích của hai đáy tương ứng. Đáp số: \(\frac{1}{2}.\) Chọn C.
Câu 14:
Gọi \(x(\;{\rm{cm}})\) là độ dài cạnh hình lập phương ban đầu, ta có \({(3{\rm{x}})^3} - {{\rm{x}}^3} = 208 \Rightarrow {\rm{x}} = 2(\;{\rm{cm}}).\)
Chọn B.
Câu 15:
Chọn đáp án C
Câu 16:
Gọi \(x({\rm{dm}})\) là độ dài cạnh hình lập phương, ta có \(6{{\rm{x}}^2} = 150 \Rightarrow {\rm{x}} = 5({\rm{dm}}).\) Chọn B.
Câu 17:
\({\rm{S}} = (6 + 8 + 10) \cdot 10 + 2 \cdot \frac{1}{2} \cdot 6 \cdot 8 = 288\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\) Chọn A.
Câu 18:
V= 8.6. \(\frac{{{6^2}\sqrt 3 }}{4} = 432\sqrt 3 \left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\) Chọn A.
Câu 19:
Số tiền là \(0,4 \cdot 0,4 \cdot 1 \cdot 3 = 0,48\) (triệu đồng). Chọn B.
Câu 20:
Chọn đáp án D
Câu 21:
Chọn đáp án B
Câu 22:
Chọn đáp án D
Câu 23:
Chọn đáp án A
Câu 24:
Chọn đáp án B
Câu 26:
Chọn đáp án C
Câu 27:
Chọn đáp án C
Câu 28:
Chọn đáp án B