Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 36)

  • 10647 lượt thi

  • 78 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Write a short paragraph about your favourite drink.
Xem đáp án

Lời giải:

Gợi ý: As a child, my favorite drink is a tall glass of chocolate milk. Whenever I finish my dinner, I always ask my mom if I can have a glass of it. The way the milk mixes with the chocolate syrup is like magic, making it taste so sweet and delicious. It's the perfect drink, not too hot or cold, and it goes down so smoothly. I love taking sips from my straw and feeling the fizzy bubbles burst on my tongue. Sometimes, I even dip my cookies in it and watch them dissolve into a mushy mess - it tastes even better that way. Chocolate milk makes me so happy, and I always feel so grateful when my mom takes the time to make me a glass. It's the perfect treat after a long day of playing outside with my friends or finishing my homework. I hope I can always enjoy the comfort and joy that comes with a refreshing glass of chocolate milk.

Dịch: Khi còn nhỏ, thức uống yêu thích của tôi là một ly sữa sô-cô-la cao. Bất cứ khi nào tôi ăn xong bữa tối, tôi luôn hỏi mẹ liệu tôi có thể uống một ly không. Cách sữa trộn với xi-rô sô-cô-la giống như ma thuật, tạo nên hương vị ngọt ngào và ngon miệng. Đó là thức uống hoàn hảo, không quá nóng hoặc quá lạnh, và uống rất êm. Tôi thích nhấp từng ngụm từ ống hút của mình và cảm nhận những bong bóng sủi bọt trên đầu lưỡi. Đôi khi, tôi thậm chí còn nhúng những chiếc bánh quy của mình vào đó và xem chúng tan thành một mớ hỗn độn - như vậy nó còn ngon hơn nữa. Sữa sô cô la khiến tôi rất hạnh phúc và tôi luôn cảm thấy rất biết ơn khi mẹ dành thời gian pha cho tôi một ly. Đó là món ăn hoàn hảo sau một ngày dài vui chơi bên ngoài với bạn bè hoặc hoàn thành bài tập về nhà của tôi. Tôi hy vọng mình luôn có thể tận hưởng sự thoải mái và niềm vui đến từ một ly sữa sô cô la sảng khoái.


Câu 2:

You have been to England, ______ you?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Ở mệnh đề chính dùng trợ động từ “have” => phần đuôi phải trả “have” xuống

- Mệnh đề chính khẳng định => phần đuôi phủ định


Câu 3:

Turn left ______ the traffic lights and the restaurant is ______ your right.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- at: tại vị trí nào đấy

- on your right: ở phía bên phải của bạn

Dịch: Rẽ trái tại đèn giao thông và nhà hàng ở bên phải của bạn.


Câu 4:

Mary (not wear) ______ her glasses at the time, so she (not notice) _____ what king of car the man (drive) ______.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: wasn’t wearing/didn’t notice/was driving

Giải thích:

- Diễn tả hành động đã đang xảy ra trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn

- Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Lúc đó Mary không đeo kính nên cô không để ý người đàn ông đang lái loại xe gì.


Câu 5:

Can I have a pizza, a dozen eggs and a _____ of lemonade, please?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: a bottle of lemonade: một chai nước chanh

Dịch: Làm ơn cho tôi một pizza, một tá trứng và một chai nước chanh được không?


Câu 6:

I was very tired, so I ______ to bed early. (go)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: went

Giải thích: Kể lại sự việc xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Tôi rất mệt nên tôi đi ngủ sớm.


Câu 7:

If there is just one single thing more astonishing than the ability of the adult human being to talk, it is the process by ______ someone learns to do this.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ “the process” đứng trước, that mặc dù cũng thay được cho vật nhưng không đứng sau giới từ.

Dịch: Nếu chỉ có một điều duy nhất đáng kinh ngạc hơn khả năng nói chuyện của một người trưởng thành, thì đó là quá trình một người nào đó học cách làm điều này.


Câu 8:

Write an essay about what are the advantages and disadvantages of being the only child.
Xem đáp án

Lời giải:

Gợi ý: 

Being an only child is a unique experience. On the one hand, it can be advantageous in many ways, as children without siblings receive much more attention, resources, and opportunities. However, it can also present some disadvantages, including loneliness, a lack of social skills, and an overprotective family.

One of the significant advantages of being an only child is the amount of attention that they receive. Parents of only children are often more focused on their child, as they do not have to devote their attention to multiple children. This focus can manifest in the form of more significant investments in the child’s education, extracurricular activities, and personal interests. With more one-on-one time with parents, only children may also receive more guidance, which can help them excel academically or develop new hobbies.

Another advantage is the fact that only children may not have to share resources such as toys, rooms, or clothes with others, which can lead to a sense of independence and self-sufficiency. Children with siblings often have to share these resources, which can lead to conflicts and squabbles, but only children do not have to face these issues.

However, being an only child may also come with some downsides. One of the significant disadvantages is the potential for extreme loneliness. Children without siblings may have difficulty forming close friendships or socializing with peers, which can lead to feelings of isolation. Without siblings, children may lack the practical experience that comes with sharing, compromise, and negotiation. In adulthood, this may manifest as difficulty adapting to work environments where teamwork is required.

Another disadvantage of being an only child is the fact that parents may be overprotective. Parents of only children may be more inclined to hover and smother their child, which can lead to a lack of independence and self-sufficiency. Consequently, only children may have a hard time making decisions for themselves or taking risks, leading to a lack of self-confidence.

In conclusion, there are both advantages and disadvantages of being an only child. The positive aspects of being an only child are the attention, focus, and resources that they receive from parents. The negative aspects are the sense of loneliness, difficulty socializing, and potential overprotectiveness. It is vital to recognize both the positive and negative consequences of being an only child and ensure that these are addressed appropriately to foster independence, self-confidence, and social skills in the child, regardless of sibling status.

Dịch: 

Là con một là một trải nghiệm độc đáo. Một mặt, nó có thể có lợi về nhiều mặt, vì những đứa trẻ không có anh chị em nhận được nhiều sự quan tâm, nguồn lực và cơ hội hơn. Tuy nhiên, nó cũng có thể gây ra một số bất lợi, bao gồm sự cô đơn, thiếu kỹ năng xã hội và một gia đình bảo vệ quá mức.

Một trong những lợi thế đáng kể của việc là con một là mức độ chú ý mà họ nhận được. Cha mẹ của những đứa con một thường tập trung hơn vào con của họ, vì họ không phải dành sự quan tâm của mình cho nhiều đứa trẻ. Trọng tâm này có thể thể hiện dưới hình thức đầu tư đáng kể hơn vào việc giáo dục, các hoạt động ngoại khóa và sở thích cá nhân của trẻ. Khi có nhiều thời gian gặp riêng với cha mẹ hơn, con một cũng có thể nhận được nhiều hướng dẫn hơn, điều này có thể giúp chúng vượt trội trong học tập hoặc phát triển những sở thích mới.

Một ưu điểm khác là trẻ em một mình có thể không phải chia sẻ các tài nguyên như đồ chơi, phòng hoặc quần áo với người khác, điều này có thể dẫn đến cảm giác độc lập và tự túc. Trẻ em có anh chị em thường phải chia sẻ những tài nguyên này, điều này có thể dẫn đến xung đột và cãi vã, nhưng trẻ em một mình không phải đối mặt với những vấn đề này.

Tuy nhiên, là con một cũng có thể đi kèm với một số nhược điểm. Một trong những bất lợi đáng kể là khả năng cô đơn cùng cực. Trẻ em không có anh chị em có thể gặp khó khăn trong việc hình thành tình bạn thân thiết hoặc giao tiếp với bạn bè đồng trang lứa, điều này có thể dẫn đến cảm giác bị cô lập. Không có anh chị em, trẻ em có thể thiếu kinh nghiệm thực tế đi kèm với việc chia sẻ, thỏa hiệp và đàm phán. Ở tuổi trưởng thành, điều này có thể biểu hiện là khó thích nghi với môi trường làm việc đòi hỏi tinh thần đồng đội.

Một nhược điểm khác của việc là con một là cha mẹ có thể bảo vệ con quá mức. Cha mẹ của những đứa con một có thể có xu hướng lơ lửng và bóp nghẹt con mình, điều này có thể dẫn đến sự thiếu độc lập và tự lập. Hậu quả là con một có thể gặp khó khăn trong việc đưa ra quyết định cho bản thân hoặc chấp nhận rủi ro, dẫn đến thiếu tự tin.

Tóm lại, có cả ưu điểm và nhược điểm khi là con một. Các khía cạnh tích cực của việc là con một là sự chú ý, tập trung và các nguồn lực mà họ nhận được từ cha mẹ. Các khía cạnh tiêu cực là cảm giác cô đơn, khó hòa nhập xã hội và khả năng bảo vệ quá mức. Điều quan trọng là phải nhận ra cả hậu quả tích cực và tiêu cực của việc là con một và đảm bảo rằng những hậu quả này được giải quyết một cách thích hợp để thúc đẩy sự độc lập, tự tin và kỹ năng xã hội ở trẻ, bất kể tình trạng anh chị em là gì.


Câu 9:

They are moving ____a new apartment ____the city centre soon.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- move to: chuyểnt tới

- in the city center: ở trung tâm thành phố

Dịch: Họ sẽ chuyển tới một căn hộ mới ở trung tâm thành phố sớm thôi.


Câu 10:

“Let's go out for a walk now,” he suggested. 

=> He suggested __________________.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: He suggested going out for a walk then

Giải thích: suggest + Ving: gợi ý làm gì, now => then

Dịch: Anh ấy đề nghị ra ngoài đi dạo bây giờ.


Câu 11:

Viết câu điều kiện: We put off our trip because the weather was terrible.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: We wouldn't have put off our trip if the weather hadn't been terrible. 

Giải thích: Giả định không có thật ở quá khứ dùng câu điều kiện 3: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Chúng tôi sẽ không hoãn chuyến đi nếu thời tiết không xấu.


Câu 12:

Why isn't this TV working now? => What's ____________?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: What's wrong with this TV?

Giải thích: What’s wrong with sb/st?: Có chuyện gì với ai/cái gì?

Dịch: Cái TV này bị sao vậy?


Câu 13:

He was so brave that he could tell her what he thought about her. (IT)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: It was so brave of him to tell her what he thought about her. 

Giải thích: It + be + adj to V

Dịch: Anh ấy thật dũng cảm khi nói với cô ấy những gì anh ấy nghĩ về cô ấy.


Câu 14:

I didn't study hard. I didn't have good marks. (If)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: I could have good marks if I had studied hard. 

Giải thích: Giả định không có thật ở quá khứ dùng câu điều kiện 3: If + S + had Vp2, S + would/could have Vp2

Dịch: Tôi có thể được điểm cao nếu tôi học chăm chỉ.


Câu 15:

A police car has just stopped outside. (draw)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A police car has just drawn up outside. 

Giải thích: stop = draw up: dừng, đỗ

Dịch: Một chiếc xe cảnh sát vừa dừng ở bên ngoài.


Câu 16:

Tìm và sửa lỗi sai: Today's children no longer engage with the nature world.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: nature

Giải thích: trước danh từ cần tính từ => natural

Dịch: Trẻ em ngày nay không còn gắn bó với thế giới tự nhiên.


Câu 17:

If I had a typewriter, I (type) ____ it myself.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: would type

Giải thích: Câu điều kiện 2: If + S + had Vp2, S + would Vp2

Dịch: Nếu tôi có máy đánh chữ, tôi sẽ tự đánh máy.


Câu 18:

How many _____ does your cat catch? (mouse) 
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: mice

Giải thích: How many + N (s/es)?: hỏi số lượng, số nhiều của mouse là mice

Dịch: Con mèo của bạn bắt bao nhiêu con chuột?


Câu 19:

Viết câu điều kiện: Finish your homework or you can't go out with your friend. 
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: Unless you finish your homework, you can go out with your friend.

Giải thích: Giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai => Câu điều kiện 1: If/Unless + S + V, S + will/can... + V

Dịch: Trừ khi bạn hoàn thành bài tập về nhà, bạn có thể đi chơi với bạn của mình.


Câu 20:

Viết câu điều kiện: Finish your homework or you can't go out with your friend. 
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: Unless you finish your homework, you can go out with your friend.

Giải thích: Giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai => Câu điều kiện 1: If/Unless + S + V, S + will/can... + V

Dịch: Trừ khi bạn hoàn thành bài tập về nhà, bạn có thể đi chơi với bạn của mình.


Câu 21:

Food _____ to the market by trucks at this time yesterday.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Thức ăn có thể được giao tới chợ bởi xe tải vào độ này hôm qua.


Câu 22:

He can't hear because of his ______.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần danh từ

Dịch: Anh ấy không thể nghe bởi vì anh ấy bị điếc.


Câu 23:

Her house is ______ situated near the beach. She can go swimming every morning. 
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Ngôi nhà của cô ấy nằm ở vị trí thuận tiện gần bãi biển. Cô ấy có thể đi bơi mỗi sáng.


Câu 24:

I didn't arrive as early as I expected. (than)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: I arrived later than I expected.

Giải thích: So sánh hơn với trạng từ ngắn: adv-er

Dịch: Tôi đã tới muộn hơn tôi dự kiến.


Câu 25:

I'm afraid this vase is anything but antique - In fact, it's _________.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. vô nghĩa

B. vô giá trị

C. vô nghĩa

D. vô vọng

Dịch: Tôi e rằng chiếc bình này chẳng là gì ngoài đồ cổ - Trên thực tế, nó vô giá trị.


Câu 26:

The festival is __________ held in March. (tradition)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: traditionally

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Lễ hội được tổ chức truyền thống vào tháng ba.


Câu 27:

Let me run ….……..a few of the benefits our scheme offers you.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: run through: lướt qua

Dịch: Hãy để tôi lướt qua một số lợi ích mà chương trình của chúng tôi mang lại cho bạn.


Câu 28:

Not much (say) ______ about the matter since last week.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: has been said

Giải thích: since last week => thì hiện tại hoàn thành, dạng bị động: be Vp2

Dịch: Không có nhiều điều được nói về vấn đề này kể từ tuần trước.


Câu 29:

Some people say that they hardly any different between love and hate. (thin line)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: Some people say that there's a thin line between love and hate.

Giải thích: a thin line: ranh giới mỏng manh

Dịch: Có người nói ranh giới giữa yêu và ghét rất mong manh.


Câu 30:

The singer is always ............ dressed. No wonder she's very popular. (FASHION) 
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: fashionably

Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Nữ ca sĩ luôn ăn mặc thời trang. Không có gì ngạc nhiên khi cô ấy rất nổi tiếng.


Câu 31:

We have a fierce ______ in our traditions. (proud)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: pride

Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.

Dịch: Chúng tôi có một niềm tự hào mãnh liệt trong truyền thống của chúng tôi.


Câu 32:

Choose the word that has main stress placed differently from the others:
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 1.

Dịch: 

A. bất cứ khi nào

B. tinh nghịch

C. bệnh viện 

D. riêng biệt


Câu 33:

They have learnt English for ten years.

=> They started _______________________.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: to learn English ten years ago.

Giải thích: have Vp2 for... = started to V ...ago

Dịch: Họ bắt đầu học tiếng Anh vào 10 năm trước.


Câu 34:

I (have) _______ these shoes since my eighteen birthday. 
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: have had

Giải thích: since my eighteen birthday => thì hiện tài hoàn thành

Dịch: Tôi có đôi giày này kể từ sinh nhật lần thứ 18.


Câu 35:

It takes three hours to drive from Hai Phong to Ha Noi. 

=> It is a _________________.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: It's a three - hour drive from Hanoi to Hai Phong.

Giải thích: cụm tính từ: số từ-danh từ (số ít đếm được)

Dịch: Đó là một chuyến đi 3 tiếng tới Hải Phòng.


Câu 36:

All dancers and musicians wore ______ costume.

 

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: traditional costume: trang phục truyền thống

Dịch: Tất cả vũ công và nhạc sĩ đều mặc trang phục truyền thống.


Câu 37:

concentration question attraction emotion
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /tʃ/ còn lại là /ʃ/.

Dịch: 

A. sự tập trung

B. câu hỏi

C. thu hút

D. cảm xúc


Câu 38:

Have your brother and Mary been in a ______?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be in a relationship: hẹn hò

Dịch: Anh trai bạn và Mary đang hẹn hò phải không?


Câu 39:

He finds his new shirt very _____ It will be his favourite one.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: find st adj-ing: thấy cái gì như thế nào

Dịch: Anh ấy thấy chiếc áo sơ mi mới rất thoải mái. Nó sẽ là chiếc áo yêu thích của anh ấy.


Câu 40:

He isn't very old so he can't understand these things. (enough)
Xem đáp án

Lời giải: 

Đáp án: He isn’t old enough to understand these things 

Giải thích: be adj to V: như thế nào đủ để làm gì

Dịch: Anh ấy không đủ lớn để hiểu những thứ này.


Câu 41:

He often wears a white shirt, black trousers and a ____ of gray shoes.
Xem đáp án

Lời giải: 

Đáp án: pair

Giải thích: a pair of shoes: đôi giày

Dịch: Anh ấy thường mặc 1 chiếc sơ mi trắng, quần đen và một đôi giày màu xám.


Câu 42:

Her son (just design) a new hospital in the suburb.
Xem đáp án

Đáp án: has just designed

Giải thích: have/has just Vp2: vừa mới làm gì

Dịch: Con trai cô ấy vừa mới thiết kế một bệnh viện mới ở ngoại ô.


Câu 43:

Hung and Minh sometimes (meet_____ each other.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: meet

Giải thích: sometimes => hiện tại đơn

Dịch: Hùng và Minh thỉnh thoảng gặp nhau.


Câu 44:

I _____blood twice, and _____ presents to sick children in the hospital recently.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: recently => hiện tại hoàn thành

Dịch: Tôi đã hiến máu hai lần và gần đây đã tặng quà cho các em nhỏ bị bệnh trong bệnh viện.


Câu 45:

I don't intend to apologize to either of them.

=> I have no _____________________.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: I have no intention to apologizing to either of them.

Giải thích: have no intention of Ving: không có ý định làm gì

Dịch: Tôi không có ý định xin lỗi một trong hai người họ.


Câu 46:

I don't think it is difficult to ____ my hobby because I love it very much.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: follow st: theo đuổi thứ gì

Dịch: Tôi không nghĩ là khó để theo đuổi sở thích của mình vì tôi rất yêu thích nó.


Câu 47:

I haven’t seen that coat before. ______ have you had it?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: How long + have/has + S + Vp2?: hỏi bao lâu

Dịch: Tôi chưa từng nhìn thấy chiếc áo khoác đó trước đây. Bạn đã có nó bao lâu rồi?


Câu 48:

never thought thats we'd have legal problems (crossed).
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: It never crossed my mind that we'd have legal problems.

Giải thích: cross one’s mind: nghĩ rằng

Dịch: Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng chúng tôi sẽ gặp vấn đề pháp lý.


Câu 49:

It is awful to see these magnificent creatures in flight. I have never seen these things before.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: sai nghĩa: awful (kinh khủng, tồi tệ) => awesome (tuyệt vời)

Dịch: Thật tuyệt vời khi nhìn thấy những sinh vật tuyệt đẹp này đang bay. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy những thứ này trước đây.


Câu 50:

Look at those cloudsIt ____ snow.
Xem đáp án

 Lời giải:

Đáp án: is going to

Giải thích: Sự việc xảy ra có căn cứ => tương lai gần

Dịch: Nhìn những đám mây kia kìa. Trời thì sắp có tuyết rơi.


Câu 51:

Richard thinks he's going to do well. (expect)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: Richard expects to do well.

Giải thích: expect to V: trông chờ hi vọng điều gì

Dịch: Richard hy vọng sẽ làm tốt.


Câu 52:

We can usually ______ when a volcano will erupt.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. dự đoán

B. rơi chắc chắn

C. đoán

D. nói

Dịch: Chúng ta thường có thể dự đoán khi nào một ngọn núi lửa sẽ phun trào.


Câu 53:

She couldn't come to class because of her illness.

=> Since _______________.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: Since she was ill, she couldn't come to class.

Giải thích: Since + S + V: bởi vì

Dịch: Vì cô ấy bị ốm, cô ấy không thể đến lớp.


Câu 54:

She doesn't get up late anymore.

=> She used _________________________.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: She used to get up late.

Giải thích: used to V: thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dịch: Cô ấy đã từng hay ngủ muộn.


Câu 55:

She told me___________.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: told sb (not) to V: bảo ai (không làm gì)

Dịch: Cô ấy bảo tôi đóng cửa nhưng đừng khóa nó.


Câu 56:

She was taught a lot ______ skills by her parents. (society)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: social

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Cô ấy đã được dạy rất nhiều kỹ năng xã hội của cha mẹ cô ấy.


Câu 57:

Some people think (A) young people should (B) to follow (C) the tradition of (D) the society.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: should V: nên làm gì => follow

Dịch: Một số người nghĩ rằng những người trẻ tuổi nên tuân theo truyền thống của xã hội.


Câu 58:

Sylvia Earle, an underwater explorer and marine biologist, who was born in the USA in 1935.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thừa đại từ quan hệ “who”.

Dịch: Sylvia Earle, nhà thám hiểm dưới nước và nhà sinh học biển, sinh năm 1935 tại Mỹ.


Câu 59:

The number of people who wear jeans is increasing; that's why sales of jeans are ____________ up.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: go up: tăng

Dịch: Số người mặc quần jean ngày càng tăng; đó là lý do tại sao doanh số bán quần jean đang tăng lên.


Câu 60:

The room ……… every day.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: every day => hiện tại đơn, dạng bị động: is/am/are Vp2

Dịch: Căn phòng được làm sạch mỗi ngày.


Câu 61:

There are lots of gray clouds in the sky. It (rain) _______________.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: is going to rain

Giải thích: dự báo có căn cứ => tương lai gần

Dịch: Có rất nhiều đám mây xám trên bầu trời. Trời sẽ mưa.


Câu 62:

They don't pay Jack very much 

-> Jack __________________.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: Jack isn’t paid very much.

Giải thích: câu bị động: be Vp2

Dịch: Jack không được trả nhiều lắm.


Câu 63:

They suggested ban the sale of alcohol at football matches.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: suggest Ving: đề xuất làm gì

Dịch: Họ đề nghị cấm bán rượu tại các trận đấu bóng đá.


Câu 64:

Chuyển sang câu bị động: They were not eating dinner.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: Dinner were not being eaten.

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + Vp2

Dịch: Bữa tối đang không được ăn.


Câu 65:

Tom and Mary have worked in that factory since 1990.

=> Tom and Mary began _______________.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: Tom and Mary began to work in that factory in 1990.

Giải thích: begin to V: bắt đầu làm gì

Dịch: Tom và Mary bắt đầu làm việc trong nhà máy đó vào năm 1990.


Câu 66:

Viết đoạn văn tiếng Anh về cách học tiếng Anh hiệu quả.
Xem đáp án

Lời giải:

Gợi ý: If you want to learn English effectively, you should start by setting realistic goals. Establish specific objectives, such as improving your listening or speaking skills, and work on achieving them step by step. Additionally, make sure to practice English regularly, whether it's through listening to podcasts, reading articles, or speaking with native speakers. You can also supplement your studies with a variety of resources, such as language learning apps, textbooks, and online courses. Finally, don't be afraid to make mistakes- it's a natural part of the learning process. Instead, use your errors as opportunities for growth and improvement. With dedication and consistency, you can make significant progress in your English language skills.

Dịch: Nếu muốn học tiếng Anh hiệu quả, bạn nên bắt đầu bằng việc đặt mục tiêu thực tế. Thiết lập các mục tiêu cụ thể, chẳng hạn như cải thiện kỹ năng nghe hoặc nói của bạn và từng bước đạt được chúng. Ngoài ra, hãy đảm bảo thực hành tiếng Anh thường xuyên, cho dù đó là nghe podcast, đọc bài báo hay nói chuyện với người bản ngữ. Bạn cũng có thể bổ sung cho việc học của mình bằng nhiều nguồn tài nguyên khác nhau, chẳng hạn như các ứng dụng học ngôn ngữ, sách giáo khoa và các khóa học trực tuyến. Cuối cùng, đừng sợ mắc lỗi - đó là một phần tự nhiên của quá trình học tập. Thay vào đó, hãy sử dụng lỗi của bạn như cơ hội để phát triển và cải thiện. Với sự tận tâm và nhất quán, bạn có thể đạt được tiến bộ đáng kể trong các kỹ năng tiếng Anh của mình.


Câu 67:

We (meet) _______ each other twice a month.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: meet

Giải thích: twice a month => hiện tại đơn

Dịch: Chúng tôi gặp nhau hai lần một tháng.


Câu 68:

We are very excited ______ our 2018 Volunteer Program.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: excited about: hào hứng về

Dịch: Chúng tôi rất hào hứng về Chương trình tình nguyện năm 2018 của chúng tôi.


Câu 69:

When did you start to listen to pop music?

=> How long _____________________?

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: How long have you listened to pop music?

Giải thích: How long + have + S + Vp2?: hỏi bao lâu

Dịch: Bạn nghe nhạc pop được bao lâu rồi?


Câu 70:

When we got homedinner ____, so we had a drink first.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Hành động bữa ăn đã đang được chuẩn bị => chia quá khứ tiếp diễn, dạng bị động: was/were being Vp2

Dịch: Khi chúng tôi về đến nhà, bữa tối đang được chuẩn bị nên chúng tôi uống nước trước.


Câu 71:

Who (to be)______ phoning you at the moment
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: is

Giải thích: at the moment => hiện tại tiếp diễn, từ hỏi who chia như số ít

Dịch: Ai đang gọi điện cho bạn?


Câu 72:

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về thành phố New York.
Xem đáp án

Lời giải:

Gợi ý: New York City, commonly known as the Big Apple, is a bustling metropolis located on the east coast of the United States. With a population of over 8 million residents, it is the largest city in the country and serves as a cultural, financial, and economic hub.

The city is filled with iconic landmarks, such as the Empire State Building and the Statue of Liberty, which attract millions of tourists each year. The bustling Times Square is another popular destination, as it is always filled with bright lights, street performers, and billboards.

In addition to its many tourist attractions, New York City is also known for its diverse neighborhoods, each with its own unique charm and character. From the trendy bars and boutiques of SoHo to the vibrant street art scene in Bushwick, visitors can experience a range of cultures and traditions within the city limits.

Despite its size and fast-paced lifestyle, New York City is home to many beautiful parks and green spaces. Central Park, located in the heart of Manhattan, is a peaceful oasis from the bustling city streets, and offers a range of recreational activities such as cycling, ice skating, and paddleboating.

Overall, New York City is a city like no other, with endless opportunities for adventure, culture, and entertainment.

Dịch: Thành phố New York, thường được gọi là Big Apple, là một đô thị nhộn nhịp nằm ở bờ biển phía đông của Hoa Kỳ. Với dân số hơn 8 triệu cư dân, đây là thành phố lớn nhất trong cả nước và đóng vai trò là trung tâm văn hóa, tài chính và kinh tế.

Thành phố có rất nhiều địa danh mang tính biểu tượng, chẳng hạn như Tòa nhà Empire State và Tượng Nữ thần Tự do, thu hút hàng triệu khách du lịch mỗi năm. Quảng trường Thời đại nhộn nhịp là một điểm đến nổi tiếng khác vì nơi đây luôn tràn ngập ánh đèn rực rỡ, những người biểu diễn đường phố và biển quảng cáo.

Ngoài nhiều điểm thu hút khách du lịch, Thành phố New York còn được biết đến với những khu phố đa dạng, mỗi khu đều có nét quyến rũ và đặc trưng riêng. Từ các quán bar và cửa hiệu thời thượng của SoHo đến khung cảnh nghệ thuật đường phố sôi động ở Bushwick, du khách có thể trải nghiệm nhiều nền văn hóa và truyền thống trong giới hạn thành phố.

Mặc dù có quy mô lớn và nhịp sống nhanh, Thành phố New York là nơi có nhiều công viên và không gian xanh tuyệt đẹp. Công viên Trung tâm, nằm ở trung tâm Manhattan, là một ốc đảo yên bình cách xa các đường phố nhộn nhịp của thành phố và cung cấp nhiều hoạt động giải trí như đạp xe, trượt băng và chèo thuyền.

Nhìn chung, Thành phố New York là một thành phố không giống bất kỳ thành phố nào khác, với vô số cơ hội phiêu lưu, văn hóa và giải trí.


Câu 73:

You must accept the fact that she has left you. (RESIGN).
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: You must resign yourself to the fact that she has left you.

Giải thích: resign oneself: cam chịu

Dịch: Bạn phải cam chịu sự thật rằng cô ấy đã rời bỏ bạn.


Câu 74:

If I _____ you, I'd call him right now.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: were

Giải thích: Câu điều kiện 2: If + S + Vqk, S + would V

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gọi anh ấy ngay bây giờ.


Câu 75:

Joey came _______ very interesting book the other day.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: come out: xuất bản

Dịch: Joey đã ra một cuốn sách rất thú vị vào ngày kia.


Câu 76:

He has written four novels ______.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: so far là dấu hiệu của hiện tại hoàn thành, còn lại là dấu hiệu thì quá khứ đơn

Dịch: Anh ấy đã viết 4 quyển tiểu thuyết cho đến hiện tại.


Câu 77:

He was so drunk that he couldn't answer my question. (too)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: He was to drunk to answer my question.

Giải thích: too adj/adv to V

Dịch: Anh ấy quá say để trả lời câu hỏi của tôi.


Câu 78:

How long/you/learn english?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: How long have you learned English?

Giải thích: How long + have/has + S + Vp2?: hỏi bao lâu

Dịch: Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?


Bắt đầu thi ngay