- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 62)
-
11221 lượt thi
-
113 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Change all of the adjective clauses to adjective phrases.
Only a few of the movie that are shown at the Gray Theater are suitable for children.
Đáp án: Only a few of the movie shown at the Gray Theater are suitable for children.
Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động dùng VpII
Dịch: Chỉ có một số bộ phim được chiếu tại Grey Theater là phù hợp với trẻ em.
Câu 2:
It is a ______ skirt.
Đáp án: B
Giải thích: Trật tự tính từ OSASCOMP
Dịch: Đó là một chiếc váy hoa kiểu Pháp bằng cotton.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We haven't seen each other for nearly two years now.
Đáp án: B
Giải thích: last + Ved: lần cuối làm gì
Dịch: Lần cuối tôi gặp cô ấy là 2 năm trước.
Câu 4:
Under the table _______ a sleeping dog.
Đáp án: D
Giải thích: Khi đảo ngữ với bắt đầu bằng trạng từ chỉ nơi chốn ta đảo động từ lên trên (không cần trợ động từ).
Dịch: Một chú chó đang ngủ dưới gầm bàn.
Câu 5:
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 6:
Did you know your English teacher and your mother are the same ____?
Đáp án: A
Giải thích: the same age: bằng tuổi
Dịch: Bạn có biết giáo viên tiếng Anh của bạn và mẹ bạn bằng tuổi nhau không?
Câu 7:
Read the following passage and choose the item that best answers each of the questions about it.
Different cultures have different ways of celebrating the new year. Most of these customs are observed to bring good luck. On New Year’s Eve in Mexico, people wait for the clocks to strike midnight. At the first sound of the bells, people begin to eat grapes. They must eat 12 grapes before the bells ring 12 times. In the South of the United States, people eat black-eyed pies on New Year’s Day. Some people think you have to eat 365 peas to have good luck every day of the new year. In Greece, people throw old things such as plates, glasses, and even furniture out of the window on New Year’s Day.
What do they do on New Year’s Day in Mexico?
Câu 8:
What do they do on New Year’s Day in the South of the United States?
Chọn A
Dẫn chứng: In the South of the United States, people eat black-eyed pies on New Year’s Day.
Câu 9:
Chọn C
Dẫn chứng: On New Year’s Eve in Mexico, people wait for the clocks to strike midnight. At the first sound of the bells, people begin to eat grapes. They must eat 12 grapes before the bells ring 12 times.
Câu 10:
What does ‘such as’ in line 6 mean?
Chọn B
Dẫn chứng: In Greece, people throw old things such as plates, glasses, and even furniture out of the window on New Year’s Day.
Câu 11:
Chọn A
Dẫn chứng: Different cultures have different ways of celebrating the new year.
Câu 12:
Đáp án: B
Dịch: Bạn có muốn uống gì không? – Vâng, tôi rất muốn.
Câu 13:
Đáp án: C
Giải thích: HTHT + since + QKĐ
Dịch: Tôi đã không gặp lại cô ấy trong năm năm. = Năm năm đã trôi qua kể từ lần cuối tôi nhìn thấy cô ấy.
Câu 14:
Put the verbs into the correct form in the future simple.
I know for sure that I ...................(not go) out late at night.
Đáp án: won’t go
Giải thích: cấu trúc thì tương lai đơn: will (not) + Vinf
Dịch: Tôi biết chắc chắn rằng tôi sẽ không đi chơi khuya.
Câu 15:
Each sentence has ONE mistake. Find and correct it
I wish I can go to see all the wonders which have been recognized by UNESCO.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc: S + wish(es) + S + V2/ed ... (mong ước trái với thực tế ở hiện tại)
Sửa: can => could
Dịch: Tôi ước tôi có thể đi xem các kì quan mà đã được UNESCO công nhận.
Câu 16:
If he ____ as honest as you believe, he wouldn’t have done that.
Đáp án: B
Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp 2 - 3. Dấu hiệu nhận biết: thấy as you believe (thì hiện tại) => lùi thì về quá khứ.
Dịch: Nếu anh ấy trung thực như bạn tin, anh ấy sẽ không làm điều đó.
Câu 17:
Đáp án: B
Giải thích: câu điều kiện loại 3: If + S + Had + VpII, S + would/ could…+ have + VpII.
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gặp cô ấy vào đêm qua.
Câu 18:
In New York State, you can sleep green by staying at one of the hotels, committing to ____ practices.
Đáp án: A
Giải thích: environmentally friendly: thân thiện với môi trường
Dịch: Ở bang New York, bạn có thể ngủ xanh bằng cách ở tại một trong những khách sạn cam kết thực hiện thân thiện với môi trường.
Câu 19:
Câu 20:
Câu 21:
Câu 22:
Câu 24:
Câu 26:
Câu 28:
It/ be said/ Ha Long Bay/ one/ the most interesting/tourist attraction/ Vietnam.
Đáp án: A
Giải thích: one of + N số nhiều
Dịch: Người ta nói rằng Vịnh Hạ Long là một trong những điểm thu hút khách du lịch thú vị nhất ở Việt Nam.
Câu 29:
Đáp án: C
Giải thích: Inspite of/ Despite + Ving/ N = Although + S + V
Dịch: Jenny bắt taxi, nhưng cô ấy vẫn đến buổi phỏng vấn muộn. = Mặc dù Jenny đã đi taxi nhưng cô ấy vẫn đến buổi phỏng vấn muộn.
Câu 30:
More and more schools are starting to invest ____ iPads for classrooms, as they see that it can have multiple benefits for learning, even though the investment is quite large.
Đáp án: C
Giải thích: invest in = đầu tư vào
Dịch: Ngày càng có nhiều trường bắt đầu đầu tư iPad cho lớp học, vì họ thấy rằng nó có thể mang lại nhiều lợi ích cho việc học, mặc dù khoản đầu tư khá lớn.
Câu 31:
Đáp án: preparation
Giải thích: chỗ trống cần dùng danh từ
Dịch: Trường chúng tôi đã chuẩn bị cho các cuộc thi thể thao sắp tới.
Câu 32:
Read the following passage and choose the item that best answers each of the questions about it.
Hoi An is a small town on the coast of East Sea in central Vietnam. Hoi An used to be an important trading center in the 16th and 17th centuries.
Today, Hoi An is still a small town, but it attracts a large number of tourists, also being a well-established place on the backpacker trail. Many visit for the numerous art and craft shops and tailors, who produce made-to-measure clothes for a fraction of the western price. Several Internet cafes, bars and restaurants have opened along the riverfront. Some popular evening venues, especially with western visitors, are Tam Tams restaurant and bar and the Mango restaurant.
Hoi An ___________________.
Chọn D
Dẫn chứng: Hoi An is a small town on the coast of East Sea in central Vietnam. Hoi An used to be an important trading center in the 16th and 17th centuries. Today, Hoi An is still a small town, but it attracts a large number of tourists, also being a well-established place on the backpacker trail.
Câu 33:
Chọn A
Dẫn chứng: Today, Hoi An is still a small town, but it attracts a large number of tourists, also being a well-established place on the backpacker trail.
Câu 34:
In comparison with the western price, made-to-measure clothes in Hoi An are ______
Chọn D
Dẫn chứng: Many visit for the numerous art and craft shops and tailors, who produce made-to-measure clothes for a fraction of the western price.
Câu 35:
Chọn C
Dẫn chứng: Several Internet cafes, bars and restaurants have opened along the riverfront.
Câu 36:
Dẫn chứng: Some popular evening venues, especially with western visitors, are Tam Tams restaurant and bar and the Mango restaurant.
Câu 37:
The computer will make a joke to wake up when you feel sleepy.
Đáp án: A joke will be made to wake up by the computer when you feel sleepy.
Giải thích: Cấu trúc bị động: will be + VpII
Dịch: Máy tính sẽ làm một trò đùa để đánh thức bạn khi bạn cảm thấy buồn ngủ. = Một trò đùa sẽ được thực hiện để đánh thức máy tính khi bạn cảm thấy buồn ngủ.
Câu 38:
By the time we get there, the film ____.
Đáp án: D
Giải thích: By the time + HTĐ, TLHT
Dịch: Trước khi chúng tôi đến đó vào tối nay, bộ phim sẽ đã bắt đầu rồi.
Câu 39:
Đáp án: D
Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động dùng Ving
Dịch: Người đàn ông đang nói chuyện với John là anh trai tôi.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, Cor D to indicate the correct answer to each of the questions
The Twin Towers
The side-by-side towers in New York City, which were home to Manhattan’s World Trade Center, were more commonly known as the Twin Towers. Each skyscraper was an incredible one hundred and ten stories high. Then, on September 11, 2001, the World Trade Center was attacked by terrorists. What happened on that date in history should never be forgotten.
The attack on September 11th was not the first time the area had been targeted. In 1993, a bomb had been detonated in the North Tower. This explosion killed six people and injured thousands of others. The tower, however, was able to withstand the explosive power of the blast.
In 2001, both towers were attacked. Two planes were flown directly into the buildings. The effect of these attacks was immediately catastrophic. Neither building was built to withstand such structural damage, and the collapse of each building was imminent. The South tower fell in less than one hour after being attacked, and the North tower collapsed soon afterwards. Both towers were completely gone. The land where the World Trade Center once stood is now known as Ground Zero. The day when the towers were attacked is remembered as one of the most infamous days in America’s history.
What is most likely the reason the World Trade Center buildings were called the Twin Towers?
Chọn C
Câu 43:
The underlined word "infamous" as used in the text is closest in meaning to
Chọn A
Câu 45:
Sắp xếp câu: The/princess/a/had/problem/her/with/leg/couldn't/walk/and/.
Đáp án: The princess had a problem with her leg and couldn't walk.
Dịch: Công chúa bị tật ở chân và không thể đi lại được.
Câu 46:
Chọn từ đồng nghĩa với từ được gạch chân
Wage discrimination affects women negatively.
Đáp án: B
Giải thích: affect ~ influence: ảnh hưởng
Dịch: Phân biệt đối xử về tiền lương ảnh hưởng tiêu cực đến phụ nữ.
Câu 47:
Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
Some people (attend) .................... the meeting right now.
Đáp án: are attending
Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn vì có “now”
Dịch: Một số người đang tham dự cuộc họp ngay bây giờ.
Câu 48:
He is very good at ____________ people singing with his guitar.
Đáp án: A
Dịch: Anh ấy rất giỏi trong việc đệm cho mọi người hát bằng cây đàn guitar của mình.
Câu 49:
Read the passage. Answer the questions
Sports and games make our body strong, prevent us from getting too fat and keep us healthy. There are not their only uses. They give us valuable practice in making eyes, brain and muscles work together. Sports and games are also useful for character training. Boys and girls may learn about such virtues as courage, discipline and love their country.
What are the uses of sports and games to our bodies?
Sports and games make our body strong prevent us from getting too fat and keep us healthy.
Câu 51:
What are sports and games also useful for?
Sports and games are also useful for character training.
Câu 52:
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
The boy hasn’t visited his grandparents for two months.
Đáp án: The boy last visited his grandparents 2 months ago.
Giải thích: last + Ved
Dịch: Cậu bé đã không đến thăm ông bà của mình trong hai tháng. = Cậu bé đến thăm ông bà lần cuối cách đây 2 tháng.
Câu 53:
Please ... attention to what I am saying. It's very important.
Đáp án: pay
Giải thích: pay attention: chú ý
Dịch: Hãy chú ý đến những gì tôi đang nói. Nó rất quan trọng.
Câu 54:
Đáp án: Is it necessary for me to fill in any form?
Giải thích: cấu trúc: Is it necessary for sb to V (Có cần thiết làm gì không?)
Dịch: Tôi có phải điền vào bất kỳ mẫu đơn nào không?
Câu 55:
Don't believe him. He's very...........(rely) and..................(help)
Đáp án: unreliable; unhelpful
Dịch: Đừng tin anh ta. Anh ấy rất không đáng tin cậy và vô ích.
Câu 56:
Viết lại câu: I don't usually sleep after work. (in the habit)
Đáp án: I'm not in the habit of sleeping after work.
Giải thích: in the habit of Ving ~ có thói quen làm gì
Dịch: Tôi thường không ngủ sau khi làm việc. = Tôi không có thói quen ngủ sau khi làm việc.
Câu 57:
Use the correct form of the words in brackets.
I was almost ………………at her early arrival. (surprise)
Đáp án: surprised
Giải thích: surprised (a) bị bất ngờ
Dịch: Tôi gần như ngạc nhiên khi thấy cô ấy đến sớm.
Câu 58:
I wasn’t there yesterday, so I didn’t know who he was. => If I ____.
Đáp án: If I had been there yesterday, I would / could have known who he was.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If+ S+ had been+ PP, S+ would+ have +PP
Dịch: Tôi đã không ở đó ngày hôm qua, vì vậy tôi không biết anh ấy là ai. = Nếu tôi đã ở đó ngày hôm qua, tôi sẽ có thể biết anh ấy là ai.
Câu 59:
Put the verbs into the correct form with might or might't
Humans ____________ (not live) on the moon.
Đáp án: mightn’t live
Giải thích: might/ mightn’t + Vinf
Dịch: Con người có thể không sống trên mặt trăng.
Câu 60:
Chuyển thành câu phủ định và nghi vấn: He took his children to the zoo last week.
Đáp án:
1. He didn't take his children to the zoo last week.
2. Did he take his children to the zoo last week?
Dịch: Anh ấy đã đưa các con của anh ấy đến sở thú vào tuần trước.
1. Anh ấy đã không đưa con đi sở thú vào tuần trước.
2. Anh ấy có đưa con đi sở thú vào tuần trước không?
Câu 61:
Find the mistake: Now that the stress of examinations are over, we can go somewhere for our holiday.
Đáp án: B
Giải thích: Sửa: are => is
Dịch: Bây giờ căng thẳng của kỳ thi đã qua, chúng ta có thể đi đâu đó cho kỳ nghỉ của mình.
Câu 62:
On Children Festival, the zoo is always ______ with people, mainly children.
Đáp án: A
Giải thích: be packed with: Được lấp đầy bởi
Dịch: Vào ngày hội trẻ em, vườn thú luôn được lấp đầy bởi người người với phần lớn là trẻ em.
Câu 63:
Đáp án: D
Giải thích: whose là đại từ quan hệ thay thế tính từ sở hữu
Dịch: Cô ấy là nhà văn có những cuốn sách mà tôi luôn thích đọc.
Câu 64:
Đáp án: B
Giải thích:
- say to sb = tell sb: nói với ai
- explain to sb: giải thích cho ai
Dịch: Xin lỗi nhưng tôi không hiểu. Bạn có thể cho tôi biết những gì bạn có ý nghĩa?
Câu 65:
Đáp án: tourism
Giải thích: tourism (n) du lịch
Dịch: Khu vực này phụ thuộc nhiều vào du lịch.
Câu 66:
There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it.
The boys said they have to bring home medals.
A. said
Đáp án: B
Giải thích: Sửa lại: have to => had to (phải lùi thì trong câu gián tiếp)
Dịch: Các chàng trai nói rằng họ phải mang huy chương về nhà.
Câu 67:
The ... between Vietnam and China is good. (friend)
Đáp án: friendship
Giải thích: friendship (n) tình hữu nghị
Dịch: Tình hữu nghị giữa Việt Nam và Trung Quốc là tốt đẹp.
Câu 68:
Đáp án: A
Giải thích: in + tên quốc gia
Dịch: SEA Games tiếp theo sẽ được tổ chức tại Việt Nam.
Câu 69:
Câu 70:
Câu 72:
Câu 73:
Câu 74:
Câu 75:
Câu 76:
Singing, she maintains, has an almost (9. SEDUCE) quality and so our response to it has more (10. SIGNIFY) than its technical qualities.
Câu 77:
There was so much uncertainty that the financial markets remained closed.
⇒ Such ________________________.
Đáp án: Such was the uncertainty that the financial markets remained closed.
Dịch: Đó là sự không chắc chắn khiến thị trường tài chính vẫn đóng cửa.
Câu 78:
Viết đoạn văn về chủ đề space travel
Gợi ý: Space travel is the exploration of outer space by means of spacecraft. It allows humans to explore and study other planets, stars, and celestial bodies beyond Earth. However, space travel also poses significant challenges such as limited resources, long distances, and potential health risks for astronauts. Despite these challenges, space travel continues to advance our understanding of the universe and inspire new scientific breakthroughs.
Dịch: Du hành vũ trụ là hoạt động khám phá không gian bên ngoài bằng tàu vũ trụ. Nó cho phép con người khám phá và nghiên cứu các hành tinh, ngôi sao và thiên thể khác ngoài Trái đất. Tuy nhiên, du hành vũ trụ cũng đặt ra những thách thức đáng kể như hạn chế về nguồn lực, khoảng cách xa và tiềm ẩn nguy cơ sức khỏe cho các phi hành gia. Bất chấp những thách thức này, du hành vũ trụ tiếp tục nâng cao hiểu biết của chúng ta về vũ trụ và truyền cảm hứng cho những đột phá khoa học mới.
Câu 79:
We were asked to show some identification before the security guards would ____ us in.
Đáp án: B
Giải thích: let sb do st: cho phép ai làm gì
Dịch: Chúng tôi được yêu cầu xuất trình một số giấy tờ tùy thân trước khi nhân viên bảo vệ cho chúng tôi vào.
Câu 80:
“Will you be free tomorrow?” She said to me.
=> She asked me..........................................................
Đáp án: She asked me if/ whether I would be free the following day.
Dịch: "Ngày mai bạn có rảnh không?" Cô ấy nói với tôi. = Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có rảnh vào ngày hôm sau không.
Câu 81:
Đáp án: B
Giải thích: So sánh không bằng: S + be + not + adj + as + O
Dịch: Ngôi nhà của bạn hiện đại hơn của tôi. = Ngôi nhà của tôi không hiện đại như của bạn.
Câu 82:
You'll certainly encounter a lot of difficulties if you opt for alone expedition. (BOUND)
Đáp án: You are bound to encounter a lot of difficulities if you opt for a lone expedition.
Giải thích: be bound to do sth: bắt buộc phải làm gì đó
Dịch: Bạn chắc chắn sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu chọn thám hiểm một mình. = Bạn chắc chắn sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu bạn chọn tham gia một cuộc thám hiểm đơn độc.
Câu 83:
Đáp án: A
Giải thích: Sau cấu trúc bị động + to V
Dịch: Anh ấy đã phải đợi trong hai giờ.
Câu 84:
Đáp án: C
Giải thích: Would you mind if + S + Ved/2…? : sử dụng khi muốn đưa ra yêu cầu hoặc xin ý kiến trong trường hợp lịch sự.
Dịch: Nam, bạn có phiền nếu tôi bật điều hòa không?
Câu 85:
He has fled to the mountain of Galicia, ___ he cannot possibly escape on horseback over the border.
Đáp án: B
Giải thích: heretofore: trước thời gian này
Dịch: Anh ta đã chạy trốn đến ngọn núi Galicia, trước thời gian này anh ta không thể cưỡi ngựa trốn thoát qua biên giới.
Câu 86:
Read the following passage, then choose the correct answer to questions
Jeans are very popular with (1)________people all over the world. Some people say that jeans are the “uniform” of youth. But they haven’t always been popular. The story of jeans (2)________almost two hundred years ago. People in Genoa, Italy made pants. The cloth made in genoa was (3)________“jeanos”. The pants were called “jeans”. In 1850, a saleman in California began selling pants made of canvas. His name was Levi Strauss. Because they were so strong, “Levi’s pants” became (4)________with gold miners, farmers and cowboys. Six years later Levis began making his pants with blue cotton cloth called denim. Soon after, factory (5)________in the US and Europe began wearing jeans. Young people usually didn’t wear them.
Chọn C
Câu 87:
Chọn D
"two hundred years ago" ( hai trăm năm trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn
Câu 88:
Chọn D
be called .... : được gọi là ....
Câu 89:
Chọn B
be/ become popular with .... : trở nên phổ biến với ....
Câu 90:
Chọn A
Câu 91:
Read the text. Answer the questions
Mr. Brown and some volunteer conservationists are on a very dirt beach now. Today they are ready to make the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown’s instructions, they are divided into three groups. Group one needs to walk along the shore. Group two should check the sand, and Group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Jones. He will take the bags to the garbage dump. Each member is given a map to find the right place. They won’t eat the picnic lunch provided by Mrs. Smith until the whole area is clean. They are all eager to work hard so as to refresh this spoiled area.
Where are Mr. Brown and volunteer conservationists now?
Chọn B
Câu 92:
Chọn C
Thông tin: After listening to Mr. Brown’s instructions, they are divided into three groups. Group one needs to walk along the shore. Group two should check the sand, and Group 3 has to check among the rocks.
Câu 93:
Chọn A
Thông tin: Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Jones.
Câu 94:
Who provides a picnic lunch for everybody?
Chọn B
Thông tin: They won’t eat the picnic lunch provided by Mrs. Smith until the whole area is clean.
Câu 95:
Chọn A
Thông tin: Mr. Brown and some volunteer conservationists are on a very dirt beach now.
Câu 96:
Since 2009 Iceland has been the global ____ in gender equality.
Đáp án: A
Giải thích: leader: lãnh đạo, dẫn đầu
Dịch: Kể từ năm 2009, Iceland đã trở thành quốc gia dẫn đầu toàn cầu về bình đẳng giới.
Câu 97:
Thousands of people donated money and food to those in ..................
Đáp án: D
Giải thích: those in need (people in need): người có hoàn cảnh khó khăn
Dịch: Hàng nghìn người đã quyên góp tiền và thực phẩm cho những người gặp khó khăn.
Câu 98:
Why didn’t you go to the club last night?” the girl said to Jim
=> The girl asked _______________________________________________
Đáp án: The girl asked Jim Why he hadn't gone to the club the night before ?
Giải thích:
- last night → the previous night / the night before
- Câu tường thuật lùi thì : Simple past (thì quá khứ đơn) → Past perfect (thì quá khứ hoàn thành)
Cấu trúc: S + asked (+ Object) + What/ When/… + Subject Verb (lùi thì)
Dịch: Cô gái hỏi Jim Tại sao anh ấy không đến câu lạc bộ vào đêm hôm trước?
Câu 99:
He intends (stay) ........ there for at least 3 years.
Đáp án: to stay
Giải thích: intend to V: định làm gì
Dịch: Anh ấy dự định sẽ ở đó ít nhất 3 năm.
Câu 100:
..... lots of difficulties, he ultimately succeeds in his project.
Đáp án: C
Giải thích: Despite + N/ Ving = Even though/ Although + S + V (Mặc dù …)
Dịch: Mặc dù có rất nhiều khó khăn, cuối cùng anh ấy cũng thành công trong dự án của mình.
Câu 101:
My brother is not feeling terribly well these days. (WEATHER)
Đáp án: My brother is feeling (a bit) under the weather these days.
Giải thích: not feel well = feel under the weather: cảm thấy không khỏe
Dịch: Em trai tôi dạo này không được khỏe lắm.
Câu 102:
The director was so ............ with the actors that he fired all of them. (satisfy)
Đáp án: dissatisfied
Giải thích: dissatisfied (chỉ cảm xúc của ông đạo diễn): thất vọng
Dịch: Đạo diễn không hài lòng với các diễn viên đến mức sa thải tất cả họ
Câu 103:
The Chinese invented paper, the main writing material today.
=> Paper, ………………………………………………………………..
Đáp án: Paper, the main writing material today, was invented by the Chinese.
Dịch: Người Trung Quốc đã phát minh ra giấy, vật liệu viết chính ngày nay. = Giấy, vật liệu viết chính ngày nay, được phát minh bởi người Trung Quốc.
Câu 104:
Recent advances in.................(MEDICINE) science mean that many fatal diseases can now be cured.
Đáp án: medical
Giải thích: medical science = khoa học y tế
Dịch: Những tiến bộ gần đây trong khoa học y tế có nghĩa là nhiều căn bệnh chết người hiện có thể được chữa khỏi.
Câu 105:
You all know that you_____ leave the room before the end of the test.
Đáp án: D
Giải thích: mustn’t Vinf: không được
Dịch: Tất cả các bạn đều biết rằng bạn không được rời khỏi phòng trước khi kết thúc bài kiểm tra.
Câu 106:
I disagree (1) _____ the idea that robots will only bring benefits to people in the future. Robots will also have some negative (2) ______. Firstly, they will be (3) ______expensive and we will spend too much (4) ____ buying and fixing them. Secondly, robots in factories will be able to do (5) ______ the workers do, so robots will make them jobless. Thirdly, robots in our homes will do all the housework for us, so we will become lazy and inactive. In short, robots will do many things for us, but they may not (6) _____ the quality of our lives.
very ; with ; much ; money ; effects ; improve ; everything ; work
Câu 107:
Câu 108:
Câu 109:
everything : mọi thứ
Câu 110:
improve : cải thiện
Câu 111:
Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
Reliable friends are always there for you. They never fail (help)______ you.
Đáp án: to help
Giải thích: fail to V: thất bại khi làm gì
Dịch: Những người bạn đáng tin cậy luôn ở bên bạn. Họ không bao giờ thất bại trong việc giúp đỡ bạn.
Câu 112:
The atmosphere of Mars is very thin and we can't breathe it. (TOO)
Đáp án: The atmosphere of Mars is too thin for us to breathe.
Giải thích: cấu trúc “too”: S + is / am / are / ... + too adj ( for O ) + to do sth
Dịch: Bầu khí quyển của sao Hỏa rất mỏng và chúng ta không thể thở được. = Bầu khí quyển của sao Hỏa quá loãng để chúng ta thở.
Câu 113:
This time next year I (live) in London.
Đáp án: will be living
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: this time next year => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
Dịch: Giờ này năm sau tôi sẽ sống ở London.