Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 5)

  • 2815 lượt thi

  • 175 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hai điện tích q1 = q2 = 5.10–16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A có độ lớn là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại A là

EB=EC=kq1r2=9.1095.10160,082=7,03.104V/m

Cường độ điện trường tổng hợp tại A là: EA=EB+EC

Về độ lớn: EA=EB2+EC2+2EBECcos600=1,218.103V/m

Câu 2:

Hãy mô tả chuyển động của một vật có đồ thị vị trí - thời gian ở như hình vẽ và đồ thị vận tốc - thời gian tương ứng của vật.

Hãy mô tả chuyển động của một vật có đồ thị vị trí - thời gian ở như hình vẽ và đồ thị vận tốc - thời gian tương ứng của vật. (ảnh 1)
Xem đáp án

+ Trong khoảng thời gian từ 0 h đến 10 h: Tọa độ x = 0, vật đứng yên tại gốc toạ độ O.

+ Trong khoảng thời gian từ 10 h đến 15 h: Vật chuyển động từ gốc O đến vị trí có x = 40 km, tức là theo chiều dương, với vận tốc trung bình:

vtb=x2x1t2t1=4001510=8 km/h

+ Trong khoảng thời gian từ 15 h đến 30 h: Tọa độ luôn là x = 40 km, vật đứng yên tại vị trí này.

+ Trong khoảng thời gian từ 30 h đến 40 h: Vật chuyển động từ vị trí có x = 40 km đến vị trí có x = 0 (theo chiều âm), với vận tốc trung bình là:

vtb=x2x1t2t1=0404030=4 km/h

+ Từ 40 h trở đi: Vật đứng yên tại gốc O.

Ta có sơ đồ chuyển động:

Hãy mô tả chuyển động của một vật có đồ thị vị trí - thời gian ở như hình vẽ và đồ thị vận tốc - thời gian tương ứng của vật. (ảnh 2)

 

Và nếu chỉ để ý sự biến thiên của vận tốc theo thời gian, ta vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian:

Hãy mô tả chuyển động của một vật có đồ thị vị trí - thời gian ở như hình vẽ và đồ thị vận tốc - thời gian tương ứng của vật. (ảnh 3)

 


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây về sự so sánh li độ, vận tốc, gia tốc là đúng?

Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hòa theo thời gian có

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Li độ, vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa luôn có cùng tần số góc.


Câu 5:

Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình là như nhau trên mọi quãng đường.


Câu 6:

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3sin(10t + π/3) cm và x2 = 4cos(10t – π/6) cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có x1 = 3sin(10t + π/3) = 3cos(10t – π/6) cm

Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2

Ta có x = x1 + x2, bấm máy

3π6+4π6=7π6

Vậy dao động có biên độ là 7 cm.


Câu 8:

Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở r và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u=302cosωtV . Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại và bằng  302 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây khi đó có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Thay đổi C để UCmaxUdU

Ud=URL=UCmax2U2=30V

Khi thay đổi điện dung của tụ để cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại uuRL

Cuộn dây có điện trở trong nên Ud = URL

Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở r và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp (ảnh 1)

 

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:

Điện áp hai đầu cuộn dây là  UC2=U2+Ud2Ud=30V


Câu 9:

Hai nguồn sóng kết hợp A, B có phương trình uA = uB = 5cos(500πt + π) cm và cách nhau 15 cm. Tốc độ truyền sóng là 5 m/s. Số điểm dao động với biên độ bằng 5 cm giữa A và B là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Bước sóng: λ=vf=5250=0,02m=2cm

Biên độ dao động của điểm M do hai nguồn sóng truyền tới:

AM=2acosπd1d2λ+Δφ2=10cosπd1d22

Các điểm dao động trên AB với biên độ là 5 cm thỏa mãn:

AM=510cosπd1d22=5cosπd1d22=±12πd1d22=π3+kπ

d1d2=23+2k

Mà M thuộc AB nên ABd1d2=23+2kAB

1523+2k157,8k7,1


Câu 10:

Một ống khí có một đầu bịt kín, một đầu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112 Hz. Biết tốc độ truyền âm thanh trong không khí 336 m/s. Bước sóng dài nhất của họa âm mà ống này tạo ra bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ống sáo một đầu bịt kín, một đầu hở phát âm cơ bản (tần số f) và các họa âm bậc lẻ: f3 = 3f ; f5 = 5f ; f7 = 7f ........

Họa âm có tần số nhỏ nhất tương ứng với bước sóng dài nhất (của họa âm). Vậy λ3=vf3=3363.112=1m


Câu 11:

Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa. Vận tốc của vật bằng không khi vật chuyển động qua

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta có vận tốc bằng không khi vật ở vị trí li độ cực đại (biên).


Câu 12:

Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được chiều chuyển động của vật lúc ban đầu.


Câu 13:

Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hai nguồn dao động cùng pha, các điểm nằm trên đường trung trực của đường nối hai nguồn dao động với biên độ cực đại.


Câu 14:

Hai con lắc làm bằng hai hòn bi có bán kính bằng nhau, treo trên hai sợi dây giống nhau. Khối lượng của hai hòn bi khác nhau. Hai con lắc cùng dao động trong một môi trường với biên độ ban đầu như nhau và vận tốc ban đầu đều bằng 0. Nhận định nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Theo đề bài ta có: S01 = S02; l1= l2

 ω= ωvà m≠ m

Cơ năng của hai con lắc: E1=m1ω12S0122  và E2=m2ω22S0222

Cơ năng của con lắc phụ thuộc vào khối lượng   Vật nặng nào có khối lượng lớn hơn thì cơ năng lớn hơn, vật dao động tắt dần chậm hơn.


Câu 16:

Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm

=> λ = 80 cm = 0,8 m.

Tốc độ truyền sóng v = λf = 0,8.500 = 400 m/s


Câu 17:

Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính của một vòng tròn bán kính R (x << R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng λ và x = 5,2 λ. Tính số điểm dao động cực đại trên vòng tròn:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Gọi 2 nguồn lần lượt là S1S2

Do 2 nguồn cùng pha nên tại 1 điểm bất kì dao động với biên độ cực đại thì ta được: d– d1 = k λ

=> - S1S≤ d2 – d1 = k λ ≤ S1S2

<=> -5,2 ≤ k ≤ 5,2

=> Có 11 giá trị của k.

=> Có 11 điểm trên S1Sdao động với biên độ cực đại.

=> Do nguồn đặt trong vòng tròn và 2 nguồn đối xứng qua tâm nên cứ 1 đường cực đại cắt đường tròn tại 2 điểm nên số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn là: n = 2.11 = 22 điểm.


Câu 18:

Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300 g và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược hướng nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s, v2 = 0,8 m/s. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Độ lớn và chiều của vận tốc sau va chạm là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe 1.

Giả sử sau va chạm hai xe chuyển động cùng chiều xe 1.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta được:

m1v1m2v2=m1+m2v

Thay số vào ta được:

0,3.22.0,8=0,3+2.vv=0,43m/s

Dấu “-” cho thấy rằng sau va chạm hai xe chuyển động cùng chiều với xe 2.


Câu 19:

Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2 = 9λ, phát ra dao động cùng pha nhau. Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nguồn (không kể hai nguồn) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Gọi M bất kì trên AB.

Phương trình sóng tại M là:uM=2Acosπd1d2λcosωtπd1+d2λ

uM=2Acosπd1d2λcosωt9π=2Acosπd1d2λ+πcosωt

Để M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn thì

cosπd1d2λ+π=1πd1d2λ+π=2kπ

d1d2=2k1λ

Ta có: 9λ<d1d2=2k1λ<9λ9<2k1<94<k<5

Suy ra: k=3;2;...;4     Có 8 giá trị của k thỏa mãn.


Câu 20:

Tại hiệu điện thế 220 V công suất của một bóng đèn bằng 100 W. Khi hiệu điện thế của mạch giảm xuống còn 110 V, lúc đó công suất của bóng đèn bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Khi hiệu điện thế 220V thì: 

R=U2P=2202100=484Ω

Khi hiệu điện thế giảm xuống còn 110V thì:

P=U2R=1102484=25W


Câu 21:

Sóng truyền từ A đến M dọc theo phương truyền với bước sóng λ = 30 cm. Biết M cách A một khoảng 15 cm. Sóng tại M có tính chất nào sau đây so với sóng tại A?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Độ lệch pha giữa A và M: Δφ=2πAMλ=2π.1530=π rad

M ngược pha với A.


Câu 22:

Một mạch điện kín có một nguồn điện và một điện trở R. Hiệu điện thế mạch ngoài sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài được tính theo công thức

U=IR=E.RR+r=E1+rR

Mỗi một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r là những hằng số.

Như vậy, từ biểu thức trên ta thấy, khi R tăng thì rR  giảm dẫn đến 1+rR  giảm làm cho U tăng lên.


Câu 23:

M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4 cm, dao động tại P ngược pha với dao động tại M. Biết  Tìm biên độ tại bụng sóng và bước sóng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

P và M dao động ngược pha  P và M nằm trên hai bó sóng liền kề.

Theo đề bài ta có: x=NP2=102=5cm

MN=20cmy=MN2=202=10cm

Mà x+y=λ4λ=4x+y=4.5+10=60cm

Biên độ dao động tại điểm N là:

AN=Abungsin2πxλ4=Abungsin2π.560Abung=8cm


Câu 26:

Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 400 m chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Vật thứ nhất chuyển động đều từ A với vận tốc 36 km/h. Vật thứ hai chuyển động đều từ B với vận tốc 18 km/h. Sau bao lâu hai vật gặp nhau? Gặp nhau chỗ nào?

Xem đáp án

Gọi s1;v1;t1  là quãng đường, vận tốc, thời gian vật đi từ A.

Gọi s2;v2;t2  là quãng đường, vận tốc, thời gian vật đi từ B.

G là điểm gặp nhau và S là khoảng cách giữa hai vật ban đầu.

Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thời gian chuyển động là t1=t2=t

Đổi  v1=36km/h=10m/s; v2=18km/h=5m/s

Ta có: s1=v1t=10ts2=v2.t=5t

Do chuyển động cùng chiều nên khi gặp nhau: 

s=s1s2=40010t5t=400t=80s

Vậy sau 80 s hai vật gặp nhau. 

Quãng đường vật A đi được là: s1=v1t=10.80=800m

Vị trí gặp nhau tại G cách A là 800 m.


Câu 27:

Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Khi đó khối lượng của quả cầu:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Khi đó khối lượng của quả cầu giảm đi.


Câu 29:

Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC cùng dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Vẽ hình biểu điễn vecto cường độ điện trường.

Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC cùng dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là (ảnh 1)

 

Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường: E=E1+E2

Từ hình vẽ ta thấy: E1E2E=E1E2=kq1r12kq2r22=0


Câu 30:

Thí nghiệm hiện tượng sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có chiều dài L có một đầu cố định, một đầu tự do. Kích thích sợi dây dao động với tần số f thì khi xảy ra hiện tượng sóng dừng trên sợi dây hình thành các bó sóng. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tần số f và số bụng sóng trên dây như hình bên. Trung bình cộng của x và y là

Thí nghiệm hiện tượng sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có chiều dài L có một đầu cố định, một đầu tự do. Kích thích sợi dây dao động với tần số f thì khi xảy ra hiện (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Điều kiện để có sóng dừng trên dây một đầu cố định, một đầu tự do là :

L=2k+1λ4=2k+1v4f

Số bụng sóng là: n = k + 1.

Khi n = 1 thì k = 0 nên L=v4x

Khi n = 3 thì k = 2 nên L=2.2+1v4x+40=5v4x+40

v4x=5v4x+40x=10Hz

Khi n = 4 thì k = 3 nên:  L=2.3+1v4y=7v4y

Suy ra:   v4x=7v4yy=7x=70Hz

Vậy trung bình cộng của x và y là: (x + y) : 2 = (10 + 70) : 2 = 40 Hz.


Câu 31:

Một con lắc đơn có chu kỳ dao động T = 4 s, thời gian để con lắc đi từ VTCB đến vị trí có li độ cực đại là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Từ VTCB đến vị trí có li độ cực đại vật đi được quãng đường A

Thời gian vật đi T4=44=1s


Câu 33:

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cosπt(cm). Tốc độ của vật có giá trị cực đại là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Áp dụng công thức tính tốc độ cực đại trong dao động điều hòa:

vmax=ωA=π.5=5πm/s


Câu 36:

Đặt một nam châm điện trước một lá sắt. Nối nam châm điện với nguồn điện xoay chiều thì lá sắt sẽ

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng: B

Do tác dụng từ của dòng điện nên khi nối nam châm điện với nguồn điện xoay chiều thì lá sắt sẽ bị nam châm hút.


Câu 37:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos πt (cm). Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = 2 cm là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Chu kì T = 2πω=2ππ=2

Ta có khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ VTCB đến vị trí có li độ bằng 2 = A2   là T12=212=16s   (sử dụng đường tròn ta có vật đi từ VTCB theo chiều dương đến vị trí có li độ bằng 2).


Câu 38:

Hai con lắc đơn có độ dài khác nhau 22 cm dao động ở cùng một nơi. Sau cùng một khoảng thời gian con lắc thứ nhất thực hiện được 30 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 36 dao động. Độ dài các con lắc là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Chu kì dao động của con lắc thứ nhất là: T1=2πl1g

Chu kì dao động của con lắc thứ hai là: T2=2πl2g

T1 > T2 . Vì trong cùng 1 khoảng thời gian con lắc thứ hai thực hiện được nhiều dao động hơn con lắc thứ nhất l1=l2+22

Mặt khác: 30T1 = 36T2

T1T2=l1l2=l2+22l23630=l2+22l2l2=50cm;l1=72cm


Câu 40:

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + T/4 vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

- Từ thời điểm t đến thời điểm t + T/4 thì góc quay thêm là: Δφ + π/2

- Ở thời điểm t + T/4:

x=Asinβ=AA252A=A252

Mà A2=x2+v2ω2ω=10rad/s

m=kω2=100102=1kg


Câu 41:

Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của môi trường.


Câu 42:

Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng: B

Ta có: R1=ρlS;R2=ρ3lS3=9R1


Câu 43:

Đặt điện áp u = 2202  cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20 Ω, cuộn cảm có độ tự cảm  0,8πH và tụ điện có điện dung  1036π (F). Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở bằng 1103   V thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

ZL = 80 Ω, ZC = 60 Ω, R = 20 Ω

=> Tổng trở: Z =  

Cường độ dòng điện cực đại là

 I0=U0Z=2202202=11A

=> U0R=I0.R=11.20=220V;U0L=I0.ZL=11.80=880V

Mà uL sớm pha 90̊ so với uR nên

uLU0L2+uRU0R2=1uL=440V


Câu 44:

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.


Câu 46:

Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

C sai vì động năng biến đổi tuần hoàn với chu kỳ bằng một nửa với chu kỳ vận tốc.


Câu 47:

a. Áp suất là gì? Nêu cách làm tăng áp suất chất rắn?

b. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7. 104 N/m2. Diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi khối lượng của người đó là bao nhiêu?

Xem đáp án

a.

- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.

- Cách làm tăng áp suất chất rắn:

+ Tăng áp lực giữ nguyên diện tích bị ép.

+ Giữ nguyên áp lực, giảm diện tích bị ép

+ Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.

b. Trọng lượng của vật là:

P = F = p.S = 1,7.104.0,03 = 510 (N)

Khối lượng của vật là:

m=P10=51010=51kg


Câu 49:

Một viên bi được thả lăn từ đỉnh một cái dốc xuống chân dốc. Bi đi xuống nhanh dần và quãng đường mà bi đi được trong giây thứ i là: Si = 4i – 2 (m); i = 1; 2; ..n.

1. Tính quãng đường mà bi đi được: trong giây thứ hai; sau hai giây.

2. Chứng minh rằng quãng đường mà tổng cộng mà bi đi được sau n giây (i và n là các số tự nhiên) là Ln = 2n2 (m) 

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

1.

Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai:

S2 = (4i – 2)|i = 2 = 4.2 – 2 = 6 (m).

Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên:

S1 = (4i – 2)|i = 1 = 4.1 – 2 = 2 (m).

Do đó quãng đường vật đi được sau hai giây:

L2 = S1 + S2 = 2 + 6 = 8 (m).

2.

Quãng đường vật đi được sau n giây là:

Ln = S1 + S2 + S3 + … + Sn

= (4.1 – 2) + (4.2 – 2) + (4.3 – 2) + …(4n – 2)

= 4(1 + 2 + 3 + … + n) – 2n

=4nn+122n

<=> Ln = 2n2 (đpcm).

Cách khác: chứng minh bằng quy nạp

- Khi n =1 thì L1 = 2.12 = 2 (đúng).

- Giả sử Ln = 2n2 đúng khi n = k, tức là Lk = 2k2.

Ta cần chứng minh Ln = 2n2 đúng với n = k + 1 hay Lk + 1 = 2(k + 1)2

Ta có: Lk + 1 = (S1 + … + S2) + Sk + 1 = 2k2 + [4(k + 1) – z] = 2k2 + 4k + 2

Hay Lk + 1 = 2(k2 + 2k + 1) = 2(k +1)

Vậy Ln = 2n2 (đpcm).


Câu 50:

Quả bóng khối lượng 500 g bay với vận tốc 72 km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở ra theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm là 0,05 s. Tính lực của bóng tác dụng lên tường.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Đổi 72 km/h = 20 m/s

Chọn chiều dương là chiều chuyển động bóng bay vào tường.

Gia tốc mà quả bóng đạt được là:

a=vv0t=20150,05=700m/s2

Lực của bóng tác dụng lên tường: F=ma=0,5.700=350N


Câu 51:

Dòng điện xoay chiều có tần số f = 50 Hz, trong một chu kì dòng điện đổi chiều

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Trong 1 chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần.


Câu 52:

Một đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Biết rằng điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha π3  so với cường độ dòng điện. Đoạn mạch chứa

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha π3<π2  so với cường độ dòng điện

Mạch chứa điện trở R và cuộn dây.

Ta có: tanφ=tanφuφi=ZLRtanπ3=ZLR=3ZL=R3


Câu 53:

Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa có dạng x=Acosωt+π2 cm. Gốc thời gian đó được chọn từ lúc nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Phương trình vận tốc của vật:  v=x'=Aωsinωt+π2

Tại thời điểm t = 0, li độ và vận tốc của vật là: x0=Acosπ2=0v0=Aωsinπ2=Aω

Nhận xét: v0 < 0  Ở thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm.


Câu 54:

Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần?

 

Xem đáp án

Công suất hao phí do toả nhiệt: Php=RP2U2   => Ta thấy công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế. Do đó nếu tăng U lên 100 lần thì công suất hao phí sẽ giảm 1002 = 10000 lần


Câu 55:

Đối với con lắc đơn, đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa chiều dài l của con lắc và chu kì dao động T của nó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B 

T=2πlgT~l

Vậy đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa T và l là đường hyperbol trong cung phần tư thứ nhất.


Câu 56:

Phát biểu nào sau đây là đúng? Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được xây dựng dựa vào:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện: Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ của một dòng điện không đổi, nếu cho hai dòng điện đó lần lượt đi qua cùng một điện trở trong những khoảng thời gian bằng nhau đủ dài thì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhau.


Câu 57:

Mạch gồm cuộn thuần cảm có L= 12πH  và tụ điện có C = 1043πF  . Biết f = 50 Hz. Tổng trở của đoạn mạch là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

ZL = 2πfL = 50 Ω

ZC = 1ω.C300 Ω

Tổng trở của đoạn mạch là:

Z=ZLZC=250Ω


Câu 58:

Trong dao động điều hòa của chất điểm, chất điểm đổi chiều chuyển động khi

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Trong dao động điều hòa, chất điểm đổi chiều chuyển động khi đi qua vị trí biên, khi đó lực tác dụng có độ lớn cực đại.


Câu 59:

Một con lắc đơn dao động với phương trình: ɑ = 0,14cos (2πt) rad. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí có li độ góc 0,07 rad đến vị trí biên gần nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta có: T=2πω=1s

Thời gian để con lắc đi từ vị trí có li độ góc 0,07 rad =α2  đến vị trí biên gần nhất là T6=16s  .


Câu 61:

Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng . Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết OM = 8 λ, ON = 12 λ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là

Xem đáp án

Đáp án đúng:  C

Ta có:1OH2=1OM2+1ON2=18λ2+112λ2OH=6,66λ

Các điểm dao động ngược pha với O cách O một khoảng:d=2k+1λ2

Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng  . Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết OM = 8 λ, ON = 12 λ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là A. 5.		B. 4.		C. 6.		D. 7. (ảnh 1)

 

Số điểm nằm trên MH: 6,672k+1λ28λ6,16k7,5 ⇒ có 1 điểm

Số điểm nằm trên NH:6,672k+1λ212λ6,16k11,5

⇒ có 5 điểm

Tổng số điểm dao động ngược pha với O là: 6


Câu 62:

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động với phương trình tương ứng u1 = acosωt và u2 = asinωt. Khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 2,75λ. Trên đoạn S1S2, số điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u1 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Xét điểm M trên S1S2: S1M  = d ( 0 ≤ d ≤ 2,75λ)

u1M=acosωt2πdλ;

u2=asinωt=acosωtπ2

u2M=acosωtπ22π2,75λdλ=acosωtπ2+2πdλ5,5π=acosωt+2πdλ

uM=u1M+u2M=2acos2πdλcosωt

Để M là điềm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u1 thì :

cos2πdλ=12πdλ=2kπd=kλ0kλ2,75λ0k2,75

Có 3 giá trị của k.

Trên S1S2, số điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u1 là 3. (Kể cả S1 với k = 0)


Câu 67:

Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m treo ở trần một thang máy, khi thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g2 (g = π2 m/s2) thì chu kì dao động bé của con lắc là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Thang máy đi xuống nhanh dần đều → gbk = g – a = 0,5g.

→ Chu kì dao động của con lắc:

T=2πlgbk=2π10,5g=2,83s


Câu 68:

Tốc độ truyền âm của một âm trong không khí và trong nước lần lượt là 330 m/s và 1450 m/s. Khi âm truyền từ trong không khí vào trong nước thì bước sóng của nó tăng lên bao nhiều lần?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Công thức tính bước sóng: λ=vT=vf

Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không đổi, vận tốc thay đổi.

Do đó khi sóng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng lên số lần là: λ'λ=v'v=14503304,4


Câu 69:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng k = 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng m = 100 g, lấy π2 = 10. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Chu kì dao động của con lắc

T=2πmk=2π0,136=13s

Động năng của con lắc biến thiên theo tần số: f' = 2f = 2T = 6 Hz


Câu 70:

Một nguồn điện suất điện động E và điện trở trong r được nối với một mạch ngoài có điện trở tương đương R. Nếu R = r thì

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài:

P=I2R=ER+r2R=E2R+r2R+2r

Pmax <=> Mẫu min

Ta có: R+r2R2r(bất đẳng thức Cosi)

Dấu “=” xảy ra khi R=r2R R = r

=> Nếu R = r thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là cực đại.


Câu 71:

Cho một vật m = 200 g tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với phương trình lần lượt là x1=3sin20t+π2 cm và x2=2cos20t+5π6cm. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm t=π120s là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Phương  trình  dao  động  tổng  hợp  của  vật  là:

x=x1+x2=cos20t+π2cm

Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm t=π120s là

F=ma=mω2x=0,2.202.cos20.π120+π2.102=0,4N


Câu 72:

Một con lắc lò xo, vật nặng có khối lượng m = 250 g, lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Tần số góc dao động của con lắc là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Tần số góc dao động của con lắc là

ω=km=1000,25=20rad/s


Câu 73:

Hiện tượng cộng hưởng thể hiện càng rõ nét khi

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra càng rõ nét khi độ nhớt, lực cản, ma sát càng nhỏ vì khi đó năng lượng dao động là lớn nhất.


Câu 74:

Chọn đáp án sai khi nói về dao động cưỡng bức.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Tần số ngoại lực tiệm cận tần số riêng thì biên độ càng lớn.


Câu 75:

Phát biểu nào dưới đây về dao động tắt dần là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.


Câu 76:

Chất điểm chuyển động trên đường thẳng, vật xuất phát từ gốc tọa độ chuyển động theo chiều dương, tại các thời điểm khác nhau vật có vị trí tọa độ như bảng dưới:

t (s)

0

1

2

3

4

x (m)

0

2,5

5

7,5

10

Phương trình chuyển động của vật là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có:

+ Chất điểm chuyển động trên đường thẳng, vật xuất phát từ gốc tọa độ chuyển động theo chiều dương.

+ Vận tốc: v=Δx1Δt1=2,5010=2,5m/s

+ Tại thời điểm ban đầu:t0=0;  x0=0

=> Phương trình chuyển động của vật: x=x0+vt=2,5t


Câu 77:

Một lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 100N/m. Một đầu treo vào một điểm cố định, đầu còn lại treo một vật nặng khối lượng 500 g. Từ vị trí cân bằng, kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 10 cm rồi buông cho vật dao động điều hòa. Lấy g = 10m/s2, khoảng thời gian mà lò xo bị nén một chu kì là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:

Δl0=mgk=0,5.10100=0,05m=5cm

Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 10 cm rồi buông cho vật dao động điều hòa => A = 10cm

Chu kì dao động: T=2πmk=2π10

Một lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 100N/m. Một đầu treo vào một điểm cố định, đầu còn lại treo một vật nặng khối lượng 500 g. Từ vị trí cân bằng, kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 10 cm rồi buông cho vật dao động điều hòa. Lấy g = 10m/s2, khoảng thời gian mà lò xo bị nén một chu kì là: (ảnh 1)

Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là:

t=2T6=T3=π152s


Câu 78:

Bộ phận giảm xóc trong ô - tô là ứng dụng của

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Bộ phận giảm xóc trong ô - tô là ứng dụng của dao động tắt dần.


Câu 79:

Khi treo vật m vào lò xo thì lò xo dãn ra Δℓ0 = 25 cm. Từ VTCB kéo vật xuống theo phương thẳng đứng một đoạn 20 cm rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều dương hướng xuống. Lấy g = π2. Phương trình chuyển động của vật có dạng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

* Độ giãn của lò xo ở VTCB: Δl0=mgk=gω2

=> Tốc độ góc của CLLX: ω=gΔl0=100,25= 2π rad/s

* Từ VTCB kéo vật xuống theo phương thẳng đứng một đoạn 20 cm rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa => biên độ dao động A = 20 cm

* Gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương => φ =π2

Vậy phương trình dao động của vật: x = 20cos(2πt - π2) cm


Câu 80:

Một vật dao động điều hoà trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Vectơ gia tốc của vật

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Vectơ gia tốc của vật có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của li độ, có chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.


Câu 81:

Một con lắc lò xo, độ cứng của lò xo 9 N/m, khối lượng của vật 1 kg dao động điều hoà. Tại thời điểm vật có toạ độ 23cm thì vật có vận tốc 6 cm/s. Tính cơ năng dao động.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Tần số góc của con lắc là: ω=km=3 rad/s

Áp dụng công thức độc lập với thời gian tại thời điểm t, ta có:

x2+v2ω2=A2A=4cm

Cơ năng của con lắc:

W=12kA2=12.9.0,042=7,2.103J=7,2mJ


Câu 83:

Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s2 là T3. Lấy π2 = 10. Tần số dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Khi gia tốc của vật có độ lớn là 100 cm/s2 thì li độ của vật có độ lớn là x0.

Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s2 là  . Lấy π2 = 10. Tần số dao động của vật là A. 3 Hz.      B. 1 Hz.      C. 2 Hz.      D. 4 Hz. (ảnh 1)

Từ hình vẽ suy ra: x0=A2=2,5cm

Thay vào công thức: a=ω2xω=ax=1002,5=210=2π(rad/s)

Do đó, tần số của dao động là: f = ω2π = 1 Hz


Câu 84:

Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ A đến C theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 1,5625 E rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Từ dữ kiện bài cho ta có hình vẽ:

Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ A đến C theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 1,5625 E rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng: (ảnh 1)

Độ lớn cường độ điện trường lớn nhất tại H là trung điểm của AC.

Độ lớn cường độ điện trường của điện tích Q gây ra tại A và H là:

EA=kQOA2=EEH=kQOH2=1,5625EEA=kQOA2=EEH=kQOA2AH2=1,5625E

EA=kQOA2=EEH=kQOA2AC24=1,5625EEAEH=11,5625=1625=OA2AC24OA2

OA=56AC=AC1,2


Câu 86:

Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống nhau có tần số 4 Hz và cách nhau 45 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 dm/s. Gọi O là trung điểm của AB, M là trung điểm OB. N là trung điểm AM. Xét tia Ny nằm trên mặt nước và vuông góc với AB. Hai điểm P, Q trên Ny dao động với biên độ cực đại gần N nhất và xa N nhất cách nhau một khoảng

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có f = 4 Hz, v = 2 dm/s = 0,2 m/s.

Bước sóng λ = v : f = 5 cm

Theo bài ra ta có AB = 45cm, AN = 16,875cm; BN = 28,125 cm

Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống nhau có tần số 4 Hz và cách nhau 45 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 dm/s. Gọi O là trung điểm của AB, M là trung điểm OB. N là trung điểm AM. Xét tia Ny nằm trên mặt nước và vuông góc với AB. Hai điểm P, Q trên Ny dao động với biên độ cực đại gần N nhất và xa N nhất cách nhau một khoảng A. 30,76 cm. B. 31,76 cm. C. 32,76 cm. D. 33,77 cm. (ảnh 1)

Tìm số cực đại trên đoạn NO:

16,87528,125kλ02,25k0k=2;1;0 

Xét điểm H trên tia Ny dao động cực đại, H cách AB đoạn h.

Ta có: HAHB=16,875+h228,1252+h2=kλ

+ P gần N nhất dao động cực đại nên P nằm trên đường cực đại ứng với k = - 2

⇒ hP = 11,3cm

+ Q xa N nhất dao động cực đại nên Q nằm trên đường cực đại ứng với k = - 1

⇒ hQ = 45,07cm

Vậy PQ = 33,77cm


Câu 90:

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ 1 s, gốc tọa độ O trùng với vị trí cân bằng. Tại thời điểm 2,5 s kể từ mốc thời gian thì vật có li độ 52 cm và chuyển động ngược chiều dương với vận tốc 10π2 cm/s. Phương trình li độ của vật là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Vì T = 1 s nên ta có phương trình dao động của vật có dạng x=Acos2πt+φ.

Tại thời điểm t = 2,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật có x=52cm; v=10π2cm/s.

Do đó, ta có hệ phương trình:

Acos2π.2,5+φ=52Aωsin2π.2,5+φ=10π2A=10φ=π4

Vậy phương trình có dạng: x=10cos2πt+π4cm


Câu 91:

Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Fkv = - kx => độ lớn lực kéo về tỉ lệ thuận với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.


Câu 92:

Một điện tích điểm q đặt tại điểm O thì sinh ra điện trường tại điểm A với cường độ điện trường có độ lớn 4000 V/m. Cường độ điện trường tại điểm B là trung điểm của đoạn OA có độ lớn là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có cường độ điện trường do điện tích điểm q gây ra tại A và tại B là:

EA=kqOA2EB=kqOB2EA=kq4OB2EB=kqOB2EB=4EA=4.4000=16000V/m

Câu 93:

Vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại v0. Chu kỳ dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Chu kì dao động của vật: T=2πω=2πAv0


Câu 96:

Một vật thực hiện đồng thời 4 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có các phương trình: x1 = 3sin(πt + π) cm; x2 = 3cos(πt) cm; x3 = 2sin(πt + π) cm; x4 = 2cos(πt) cm. Hãy xác định phương trình dao động tổng hợp của vật:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ta có: x1 =3sinπt+π=3cosπt+π2; x3 =2sinπt+π=2cosπt+π2

Bấm máy tính ta được:

x=x1+x2+x3+x4=3π2+30+2π2+20=52π4

Vậy phương trình dao động tổng hợp:

x=52cosπt+π4


Câu 97:

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Lực kéo về tác dụng vào vật luôn hướng về vị trí cân bằng.


Câu 98:

Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Áp dụng CT mức cường độ âm ta có:

L = logI10 vậy nếu tăng I nên gấp 100 lần => L2 = log100.I10 = log 100 + logI10

=> L2 = 2 + L => mức cường độ âm tăng thêm 2B hay 20dB


Câu 99:

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cùng pha cách nhau một đoạn 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước sóng 1,6 cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng 8 cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động ngược pha với nguồn là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Gọi phương trình của hai nguồn có dạng:

u=acosωt

Phương trình sóng tại điểm N thuộc CO với AN = BN = d và 0ON=x8

uN=2acosωt2πdλ

Sóng tại N ngược pha với sóng tại hai nguồn khi

Δφ=π+2kπd=λ2+kλ=0,8+1,6k

Với AOdAC6d103,25k5,75

⇒ Có hai điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn CO.


Câu 100:

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ 2 cm và có các pha ban đầu là π3 và -π3. Pha ban đầu và biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động trên là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Có: A2=A12+A22+2A1A2cosΔφA=2

tanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1+A2cosφ2=0φ=0


Câu 101:

Hai nguồn sóng kết hợp, đặt tại A và B cách nhau 20 cm dao động theo phương trình u = acos(ωt) trên mặt nước, coi biên độ không đổi, bước sóng λ = 3cm. Gọi O là trung điểm của AB. Một điểm nằm trên đường trung trực AB, dao động cùng pha với các nguồn A và B, cách A hoặc B một đoạn nhỏ nhất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Biểu thức sóng tại A, B: u = acos(ωt). 

Xét điểm M nằm trên đường trung trực của AB: uM=2acosωt2πdλ.

Biểu thức sóng tại M là: AMBM=d10cm

Điểm M dao động cùng pha với nguồn khi: 

2πdλ=2kπd=kλ=3k10k4

dmin=4.3=12cm


Câu 102:

Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng 50 mm trên mặt nước phát ra hai sóng kết hợp có phương trình u1 = u2 = 2cos200πt mm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 0,8 m/s. Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 bao nhiêu:

Xem đáp án

Đáp án đúng:  C

Xét điểm M trên trung trực của S1S2: S1M=S2M=d

Bước sóng λ = vf=0,8100= 8 mm

Sóng tổng hợp tại M: uM=4cos200πt2πdλ

uM cùng pha với nguồn S1 khi chúng cùng pha: 2πdλ=2kπd=kλ

d=dmink=1dmin=λ=8mm

Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng 50 mm trên mặt nước phát ra hai sóng kết hợp có phương trình u1 = u2 = 2cos200πt mm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 0,8 m/s. Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 bao nhiêu: A. 16 mm. B. 32 mm. C. 8 mm. D. 24 mm. (ảnh 1)

Câu 103:

Một con lắc đơn dài 0,3 m được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray. Khi con tàu chạy thẳng đều với tốc độ là bao nhiêu thì biên độ của con lắc sẽ lớn nhất? Cho biết khoảng cách giữa hai mối nối là 12,5 m. Lấy g = 9,8 m/s2.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Con lắc dao động với biên độ cực đại khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, khi đó chu kì lực cưỡng bức bằng với chu kì dao động riêng của con lắc

t = T = 2πlg=2π0,39,8=1,1s

Tốc độ của con tàu là

v=st=12,51,1=11,36m/s41km/h


Câu 107:

Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ta có:

W1=12kA12W2=12kA22W2W1=A2A12=0,9720,94

ΔW=W1W2=W10,94W1=0,06W1=6%W1

Phần cơ năng của con lắc bị mất đi trong một chu kì là 6%.


Câu 112:

Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

λ, λ' là bước sóng của âm trong không khí và trong nước;

v, v' là vận tốc của âm trong không khí và trong nước.

Ta có: λ'λ=v'vλ'λ=1452330=4,4

=> Khi truyền từ nước ra không khí, bước sóng của âm giảm 4,4 lần.


Câu 113:

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 62 cm dao động theo phương trình u = acos20πt(mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách S1S2 một đoạn:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta có: λ=vf=4cm

Phương trình sóng tại điểm M trên đường trung trực là:

uM=2acosπd2d1λcos2πtπd1+d2λ=2acos2πt2πdλd1=d2=d

Để M dao động ngược pha với nguồn thì

2πdλ=2k+1πd=k+0,5λ=4k+0,5

Mặt khác: d>AB24k+0,5>32k>0,56k=1dmin=6

Khoảng cách từ M đến S1S2: dM;S1S2=62322=32


Câu 116:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số được gọi là hai dao động ngược pha nếu độ lệch pha của chúng bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hai dao động ngược pha khi độ lệch pha giữa chúng là một số lẻ của π.


Câu 117:

Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được treo ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa tự do với biên độ góc bằng 5o. Tốc độ cực đại của vật nhỏ là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Phương trình li độ dài và li độ góc của con lắc đơn là:

s=s0cosωt+φα=α0cosωt+φ với α=sl;α0=s0l

Tốc độ cực đại của vật nhỏ là:

vmax=ωs0=glα0l=α0gl=5π18010.1=0,276 m/s


Câu 120:

Một con lắc đơn dao động điều hoà, nếu tăng chiều dài 25% thì chu kỳ dao động của nó

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

T'T=2πl'g2πlg=l'l=1,2511,118T'=1,118T

Chu kì dao động tăng: ΔT=T'T=0,118T


Câu 121:

Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x1 = 4 cm thì vận tốc v1=-403cm/s; khi vật có li độ x2=42cm thì vận tốc v2=402cm/s; π2 = 10. Động năng biến thiên với chu kỳ

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta được:

A2=x12+v12ω2=x22+v22ω2ω=v12v22x22x12=10rad/s

T=2πω=π5s

Động năng dao động với chu kì:T'=T2=π10s


Câu 122:

Con lắc kép có chu kì T = 2 s với biên độ góc α0 = 0,2 rad. Viết phương trình dao động của con lắc với gốc thời gian là lúc qua VTCB theo chiều dương.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Tần số góc: ω = 2πT= π (rad/s)

Biên độ góc: α0 = 0,2rad

Gốc thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều dương => φ = π2.

=> Phương trình dao động: α = 0,2cos(πt π2) rad.


Câu 123:

Có hệ con lắc lò xo treo thẳng đứng và hệ con lắc đơn cùng dao động điều hòa tại một nơi nhất định. Chu kì dao động của chúng bằng nhau, nếu chiều dài của con lắc đơn:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Chu kì dao động của con lắc đơn: T=2πlg

Chu kì dao động của con lắc lò xo: T'=2πmk=2πΔl0g

Để chu kì của chúng bằng nhau T=T'2πlg=2πΔl0gΔl0=l


Câu 124:

Một con lắc lò xo gồm một viên bi khối lượng nhỏ 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ω. Biết biên độ của ngoại lực cưỡng bức không thay đổi. Khi thay đổi ω tăng dần từ 9 rad/s đến 12 rad/s thì biên độ dao động của viên bi:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Tần số góc riêng ω0=km=10 rad/s

Khi tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ thì biên độ dao động cưỡng bức của viên bi là lớn nhất (cộng hưởng).

Do vậy, khi tăng ω từ 9 rad/s đến 12 rad/s thì A tăng lên cực đại (cộng hưởng) rồi lại giảm.


Câu 130:

Một sóng cơ ngang truyền trên một sợi dây rất dài có phương trình u = 6cos(4πt - 0, 02πx); Trong đó u và x có đơn vị là cm, t có đơn vị là giây. Hãy xác định vận tốc dao động của một điểm trên dây có toạ độ x = 25 cm tại thời điểm t = 4 s.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

v=4π0,02π=200cm/st=4s>xv=25200=0,125s

Tại X =25 cm đã có dao động sóng

uM=6cos4π.40,02π.25=0

Vật ở VTCB nên vmax=ωA=4π.6=24πcm/s


Câu 133:

Vật chuyển động thẳng có phương trình x=2t24t+10m;s. Vật sẽ dừng lại tại vị trí

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Phương trình vận tốc của vật: v=4+4t

Khi vật dừng lại: v = 0 0=4+4tt=1s

Vật sẽ dừng lại tại vị trí: x=2.124.1+10=8m


Câu 134:

Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q = 25 C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất, khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1,4.108 V. Năng lượng của tia sét này làm bao nhiêu kilôgam nước ở 1000C bốc thành hơi nước ở? Biết nhiệt hóa hơi của nước bằng 2,3.106 J/kg.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Năng lượng của tia sét tương ứng với công của lực điện dịch chuyển các điện tích q trong hiệu điện thế U.

E=A=qU=35.108J

Lượng nước hóa hơi tương ứng: E=λmm=Eλ=35.1082,3.106=1521,7kg


Câu 136:

Một con lắc dao động tắt dần trong môi trường với lực ma sát rất nhỏ. Cứ sau mỗi chu kì, phần năng lượng của con lắc bị mất đi 8%. Trong một dao động toàn phần biên độ giảm đi bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ta có: W=12kA2=12kA'2

Sau 1 chu kì phần năng lượng của con lắc mất đi 8%, ta có:

WW.100%=8%A2A'2A2=0,08A'=0,92A

Phần biên độ giảm đi sau 1 chu kì là:

AA'A.100%=A0,92AA.100%4%


Câu 137:

Một khung dây quay đều trong từ trường B vuông góc với trục quay của khung với tốc độ n = 1800 vòng/phút. Tại thời điểm t = 0, véctơ pháp tuyến n của mặt phẳng khung dây hợp với B một góc 300. Từ thông cực đại gởi qua khung dây là 0,01 Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Tần số góc: ω=2πn=60rad/s

Suất điện động cực đại: E0=ωNΦ0=0,6πWb

Chọn gốc thời gian là lúc n;B=π6

Biểu thức suất điện động:

e=0,6πsin60πt+π6Vhay e=0,6πcos60πtπ3V


Câu 138:

Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là +3C, -7C và –4C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Khi cho 3 điện tích tiếp xúc với nhau thì tổng điện tích của hệ không đổi:

q=q1+q2+q3=8C


Câu 139:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 30V ; r = 3Ω, R1 = 12Ω, R2 = 36Ω, R3 = 18Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế. Số chỉ ampe kế gần bằng giá trị nào sau đây?

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 30V ; r = 3Ω, R1 = 12Ω, R2 = 36Ω, R3 = 18Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế. Số chỉ ampe kế gần bằng giá trị nào sau đây? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Mạch gồm (R1 nt R2// R3)

Điện trở tương đương mạch ngoài:

R=R1+11R2+1R3=24Ω

Cường độ dòng điện mạch chính:

I=ER+r=303+24=109A

I=I1=109A

Số chỉ của ampe kế: IA=I1=1,1A


Câu 141:

Một con lắc đơn được treo vào trần của một thang máy, khi thang máy có gia tốc không đổi a thì chu kì của con lắc tăng 8,46% so với chu kì dao động của nó khi thang máy đứng yên, lấy g = 10m/s2. Xác định chiều và độ lớn của gia tốc a?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta có: T'T=1,0846=gg'g'=8,5 m/s2.

g’ < g thì g’ = g – a a=gg'=1,5m/s2, vecto gia tốc hướng xuống.


Câu 142:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết gia tốc của vật ở vị trí biên gấp 8 lần gia tốc của vật ở vị trí cân bằng. Giá trị của α0 là   

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Gia tốc của con lắc đơn ở vị trí biên có độ lớn: at=gsinα0

Gia tốc của con lắc đơn ở VTCB có độ lớn: an=vmax2l=2g1cosα0

Theo đề thì at = 8.an, ta được phương trình:

sinα0=161cosα0sinα0=16sin2α02

α0=16α022α0=0,25rad


Câu 143:

Một vật dao động theo phương trình x=5cos5πtπ3cm (t tính bằng s). Kể từ t = 0, thời điểm vật qua vị trí có li độ x = - 2,5 cm lần thứ 2017 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Chu kì T = 2πω=2π5π=0,4s

Tại t = 0, vật đi qua vị trí x = 2,5 cm theo chiều dương.

Một vật dao động theo phương trình x =5cos( 5pi t - pi/3) cm (t tính bằng s). Kể từ t = 0, thời điểm vật qua vị trí có li độ x = - 2,5 cm lần thứ 2017 là: (ảnh 1)
Ta tách 2017 = 2016 + 1 (2016 lần ứng với 1008 chu kì)

Tổng thời gian: Δt=1008T+t1=1008T+T2=403,4s


Câu 144:

Một con lắc dao động tắt dần. Sau một chu kì biên độ giảm 12%. Phần năng lượng mà con lắc đã mất đi trong một chu kỳ:

 

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta có: W=12kA2=12kA'2

Sau một chu kì phần năng lượng của con lắc mất đi là

WW=A2A'2A2=A210,122A2A2=0,2256=22,56%


Câu 145:

Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đầy đủ điện năng cho

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Xét các trường hợp:

+ Khi U tăng lên 2 ⇒ Công suất hao phí giảm 4: ΔP4

⇒ Công suất điện cấp cho hộ dân tăng lên 3ΔP4 tương ứng 144 - 120 = 24 hộ dân.

+ Khi U tăng lên 4 ⇒ Công suất hao phí giảm 16: ΔP16

⇒ Công suất điện cấp cho hộ dân tăng lên 15ΔP16 tương ứng với 15ΔP163ΔP4=30 hộ dân.

⇒ Điện áp 4U sẽ cấp đủ cho 120 + 30 = 150 hộ dân.


Câu 146:

Sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi với bước sóng λ. Trên dây có hai điểm P, Q cách nhau λ2, khi P có li độ cực đại thì Q có

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi với bước sóng λ. Trên dây có hai điểm P, Q cách nhau λ2, khi P có li độ cực đại thì Q có li độ cực tiểu.


Câu 147:

Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện trở thuần R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ có điện dung C=104πF. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U sin(100πt) V. Để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R thì giá trị độ từ cảm của cuộn dây là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R.

⇒ Điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với cường độ dòng điện.

Khi đó: tanφ=ZLZCRtan00=ZLZCRZL=ZC

Ta có: ZL=ZCLω=1CωL=1ω2C=1.π100π2.104=1πH


Câu 148:

Con lắc lò xo có m = 0,4 kg; k = 160 N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Biết khi vật có li độ 2 cm thì vật có vận tốc 40 cm/s. Năng lượng dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ta có: ω=km=20rad/s

Khi x = 2(cm) thì A=x2+v2ω2=8cm

Năng lượng dao động của vật là

W=12mω2A2=12.0,4.202.8.1022=0,064J


Câu 149:

Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I0.sin100πt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01 s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Xét phương trình:i=0,5I0I0sin100πt=12I0sin100πt=sinπ6

100πt=π6+2kπk0100πt=5π6+2lπl0t=1600+k50t=5600+l50

Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01 s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm là 1600s và 5600s.


Câu 153:

Một con lắc đơn có l = 1 m; g = 10 m/s2 được treo trên một xe ô tô, khi xe đi qua phần đường mấp mô, cứ 12 m lại có một chỗ ghềnh. Tính vận tốc của vật để con lắc dao động mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Chu kì dao động của con lắc đơn là: T = 2πlg= 2 s.

Để con lắc dao động mạnh nhất thì chu kì của xe bằng chu kì riêng của con lắc đơn: v=ST=122=6m/s


Câu 156:

Trong dao động điều hòa thì gia tốc

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Trong dao động điều hòa thì gia tốc cùng pha với lực kéo F=ma.


Câu 157:

Giả thiết rằng trong một tia sét có điện tích q = 25 C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất và khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1,4.108 V. Năng lượng của tia sét này có thể làm bao nhiêu kilôgam nước ở 1000 C bốc thành hơi nước ở 1000C? Biết nhiệt hóa hơi của nước bằng 2,3.106 J/kg.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Năng lượng của tia sét tương ứng với công của lực điện dịch chuyển các điện tích q trong hiệu điện thế U: E=A=qU=35.108J

Lượng nước hóa hơi tương ứng: E=λmm=Eλ=1521,7kg


Câu 159:

Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C) , q2 = -5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Áp dụng công thức tính cường độ điện trường tìm E1 và E2:

E1=kq1r12=18000V/mE2=kq2r22=2000V/m

Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường thấy E1E2:

E=E1+E2E=E1E2=16000V/m


Câu 161:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2πt – π3) cm. Tốc độ trung bình cực tiểu mà vật đạt được trong khoảng thời gian 23 chu kỳ dao động là (lấy gần đúng)

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

+ Chu kì dao động: T = 1 s

+ Ta có: Δt=2T3=T2+T6Smin=2A+sminT6

⇒ Góc quét được trong khoảng thời gian T6 là π3.

+ Quãng đường vật đi được trong 12 chu kì là 2A.

+ Vật có v = 0 khi qua vị trí biên => Trong cùng một khoảng thời gian vật đi được quãng đường nhỏ nhất khi đi xung quanh vị trí biên. Biểu diễn trên đường lượng giác, ta có:

sminT6=2423=1,0718cmSmin=9,0718cm

Tốc độ trung bình cực tiểu mà vật đạt được trong 2T3:

vtbmin=SminΔt=9,071823=13,6cm/s


Câu 162:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Nhận

xét nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Lực tác dụng của lò xo vào giá đỡ (giá treo) là lực đàn hồi, còn hợp lực tác dụng vào vật là lực hồi phục là hợp lực của lực đàn hồi và trọng lực.


Câu 163:

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 8 cm, dao động cùng pha với bước sóng phát ra là 1,5 cm. Một đường thẳng xx’ // AB và cách AB một khoảng 6 cm. M là điểm dao động với biên độ cực đại trên xx’ và gần A nhất. Hỏi M cách trung điểm của AB một khoảng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 8 cm, dao động cùng pha với bước sóng phát ra là 1,5 cm. Một đường thẳng xx’ // AB và cách AB một khoảng 6 cm. M là điểm dao động với biên độ cực đại trên xx’ và gần A nhất. Hỏi M cách trung điểm của AB một khoảng bằng bao nhiêu? A. 4,66 cm.     B. 7,60 cm.   C. 4,16 cm.      D. 4,76 cm. (ảnh 1)

Giả sử H là cực đại: AHBH=kλk=2,67

Để cực đại nằm trên xx’ gần A nhất thì nó gần H nhất

Vì vậy, cực đại gần H nhất ứng với k = 3

Áp dụng tính chất đường Hypebol:

xM2a2yM2b2=1xM=a1+yM2b2

Với:

a=d1d22=kλ2=2,25c=AB2=4b2=c2a2=10,9375

xM=4,66cmMO=7,60cm


Câu 165:

Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền theo phương Ox có tốc độ 30 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương Ox mà dao động của các phần tử môi trường tại đó lệch pha nhau π3 bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Độ lệch pha của hai điểm cách nhau một khoảng d theo phương truyền sóng được tính bằng: Δφ=2πdλ=ωdv=2πfdv=π3d=10cm


Câu 166:

Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I0cos100πt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01 s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

- Biểu thức cường độ dòng điện i = I0cos100πt

=> Chu kì T=2πω=2π100π=0,02s

Xét khoảng thời gian Δt=0,01s=T2

Ta có hình vẽ:

Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I0cos100πt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01 s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm A. 1/400 s và 2/400 s.                B. 1/500 s và 3/500 s. C. 1/300 s và 2/300 s.                       D. 1/600 s và 5/600 s. (ảnh 1)

Từ hình vẽ thấy rằng, cường độ dòng điện tức thời bằng 0 tại thời điểm 
t1=T6=1300st2=T3=2300s


Câu 167:

Một lăng kính có góc chiết quang A = 30°, chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia sáng tới mặt lăng kính dưới góc tới i. Tính i để tia sáng ló ra khỏi lăng kính.

Xem đáp án

Để có tia sáng ló ra khỏi lăng kính thì i1i0

Với sini0=nsinAigh=1,5sin30arsin11,5=0,307i0=17,870

i117,870

Vậy để có tia ló ra khỏi lăng kính thì góc tới phải thỏa mãn: 17,870i1900


Câu 169:

Một chất điểm dao động điều hòa. Khi vật đi qua vị trí có li độ là x1 = 3 cm thì vận tốc của vật là v1 = 40 cm/s. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của vật là v2 = 50 cm/s. Khi vật đi qua vị trí có li độ x3 thì vận tốc của vật là v3 = 30 cm/s. Li độ x3 có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có:

12mω2x2+12mv2=12mvmax2ω=10rad/s

Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó đạt giá trị cực đại ta có

vmax=ωA=50A=5010=5cm

Khi vật đi qua vị trí có li độ x3 thì vận tốc của vật là v3 = 30cm/s. Li độ x3 có giá trị là

x=A2v2ω2=52302102=±4cm


Câu 170:

Một lò xo có độ cứng k = 16N/m có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M = 240 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Một viên bi khối lượng m = 10 g bay với vận tốc v­o­ = 10 m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Biên độ dao động của hệ là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Va cham mềm nên động lượng của hệ 2 vật (M và m) bảo toàn:

mv0 = (m + M) V.

Suy ra vận tốc của hệ 2 vật ngay lúc va chạm:

v=mv0m+M=0,01.100,01+0,240=0,4m/s

Hệ 2 vật dao động với tần số góc mới: ω'=km+M=160,01+0,24=8 rad/s

Vì hệ nằm ngang nên biên độ dao động được tính theo công thức:

A=x2+vω2=10cm


Câu 171:

Cho ba bản kim loại phẳng tích điện 1, 2, 3 đặt song song lần lượt cách nhau những khoảng d12 = 5 cm, d23 = 8 cm, bản 1 và 3 tích điện dương, bản 2 tích điện âm. E12 = 4.104V/m, E23 = 5.104V/m. Tính điện thế V2, V3 của các bản 2 và 3 nếu lấy gốc điện thế ở bản 1: 

 
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ta có: V1=0

Hiệu điện thế giữa hai bản 1 và 2:

U12=E12.d12=4.104.0,05=2000V=V1V2V2=2000V

Hiệu điện thế giữa hai bản 2 và 3:

U23=E23.d23=5.104.0,08=4000V=V2V3

V3=2000V


Câu 172:

Một con lắc đơn chiều dài 20 cm dao động với biên độ góc 60 tại nơi có g = 9,8m/s2. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí có li độ góc 30 theo chiều dương thì phương trình li độ góc của con lắc là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Biên độ góc: α0=60=6.π180=π30rad

Tần số góc: ω=gl=7rad/s

Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí có li độ 30 theo chiều dương

Một con lắc đơn chiều dài 20 cm dao động với biên độ góc 60 tại nơi có g = 9,8m/s2. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí có li độ góc 30 theo chiều dương thì phương trình li độ góc của con lắc là: (ảnh 1)

Sử dụng VTLG ta xác định được pha ban đầu: φ=π3 rad

Vậy phương trình li độ góc của vật là: α=π30cos7tπ3rad


Câu 174:

Một vật dao động điều hòa quanh VTCB O. Tại thời điểm t1, vật có li độ x1và vận tốc v1. Tại thời điểm t2, vật có li độ x2 và vận tốc v2.

 Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Áp dụng công thức: x2+v2ω2=A2

Tại thời điểm t1 và t2:

x12+v12ω2=A2x22+v22ω2=A2x12+v12ω2=x22+v22ω2

v12=v22+ω2x22x12


Câu 175:

Cho hai con lắc lò xo nằm ngang (k1, m1) và (k2, m2) như hình vẽ, trong đó có k1 và k2 là độ cứng của hai lò xo thoả mãn k2 = 9k1, m1 và m2 là khối lượng của hai vật nhỏ thoả mãn m2 = 4m1. Vị trí cân bằng O1, O2 của hai vật cùng nằm trên đường thẳng đứng đi qua O. Thời điểm ban đầu (t = 0), giữ lò xo k1 dãn một đoạn A, lò xo k2 nén một đoạn A rồi thả nhẹ để hai vật dao động điều hoà. Biết chu kì dao động của con lắc lò xo (k1, m1) là 0,25 s. Bỏ qua mọi ma sát. Kể từ lúc t = 0, thời điểm hai vật có cùng li độ lần thứ 2018 là

Cho hai con lắc lò xo nằm ngang (k1, m1) và (k2, m2) như hình vẽ, trong đó có k1 và k2 là độ cứng của hai lò xo thoả mãn k2 = 9k1, m1 và m2 là khối lượng của hai vật nhỏ thoả mãn m2 = 4m1. Vị trí cân bằng O1, O2 của hai vật cùng nằm trên đường thẳng đứng đi qua O. Thời điểm ban đầu (t = 0), giữ lò xo k1 dãn một đoạn A, lò xo k2 nén một đoạn A rồi thả nhẹ để hai vật dao động điều hoà. Biết chu kì dao động của con lắc lò xo (k1, m1) là 0,25 s. Bỏ qua mọi ma sát. Kể từ lúc t = 0, thời điểm hai vật có cùng li độ lần thứ 2018 là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Tần số góc của con lắc lò xo 1 và 2:

ω1=k1m1=2πT1=8πrad/sω2=k2m2=2πT2=12πrad/s

Theo bài ra ta có phương trình dao động của con lắc 1 và 2:

x1=Acos8πtx2=Acos12πt+π

Hai vật có cùng li độ khi

x2=x1Acos12πt+π=Acos8πt12πt+π=8πt+2kπ12πt+π=8πt+2kπt=k214t=k10120t=k10120kN*

Hai vật có cùng li độ lần thứ 2018 ứng với k = 2018:

t=201810120=201,75s


Bắt đầu thi ngay