Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 7)
-
2921 lượt thi
-
73 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu?
Đáp án B
Chất điểm đứng yên khi hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 4 N và 5 N cân bằng với lực thứ ba là 6 N.
=> Hợp lực của hai lực 4 N và 5 N có độ lớn là 6 N.
Câu 2:
Ba điện trở giống nhau được mắc như hình, nếu công suất tiêu thụ trên điện trở (1) là 3 W thì công suất toàn mạch là bao nhiêu?
Đáp án A.
Mạch gồm:
Công suất tiêu thụ trên toàn mạch:
Ta có
Công suất tiêu thụ trên điện trở (1) là
Câu 3:
Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 0,25 g, mang điện tích treo vào điểm O bằng một dây có chiều dài l. Quả cầu nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ . Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc
Đáp án C
Biểu diễn các lực tác dụng như hình vẽ
Từ hình vẽ ta có
Câu 5:
d) Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện trong 30 ngày. Biết mỗi ngày sử dụng đèn 5 giờ.
d.
Câu 6:
Hai đèn sáng bình thường do Uđèn1đm+ Uđèn2đm = 110 + 110 = 220 = Um (mạch mắc nối tiếp).
So sánh độ sáng:
Suy ra đèn 2 sáng hơn đèn 1.
Câu 7:
Đáp án D
Điện trở của dây dẫn: nên R tỉ lệ nghịch với d
Câu 8:
Biến trở hoạt động dựa vào sự phụ thuộc của điện trở vào yếu tố nào?
Biến trở hoạt động dựa vào sự phụ thuộc của điện trở vào dây dẫn.
Câu 9:
Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như thế nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B:
Đáp án B
Nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B thì B tích điện dương âm.
Câu 10:
Cho mạch điện chứa nguồn với . Trong đó nguồn có suất điện động E = 10V, điện trở trong r = 1 ; R1 = 8 , R2 = 3 , R3 = 1,5 . Tính:
a. Điện trở mạch ngoài?
a.
Câu 14:
Vật chuyển động có phương trình x = -1+ 2t (x tính bằng m; thời gian tính bằng s). Quãng đường vật đi trong 2 s đầu kể từ lúc to = 0 là
Đáp án A
Quãng đường vật đi trong 2 s đầu kể từ lúc to = 0 là s = 2.2 = 4 m.
Câu 15:
Câu 16:
Khi nào thì vật chuyển động, khi nào thì vật đứng yên. Cho ví dụ.
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
Ví dụ: chiếc xe ô tô đang chạy trên đường thì chuyển động so với cây cối bên đường.
- Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
Ví dụ: chiếc xe ô tô đang dừng trên đường thì đứng yên so với cây cột điện bên đường.
Câu 17:
Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Viên bi có thể tích , khối lượng m = 9.10-5 kg. Dầu có khối lượng riêng D = 800 kg/m3. Tất cả được đặt trong điện trường đều, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới có độ lớn 4,1.105 V/m. Tính điện tích mà hòn bi tích được để nó có thể lơ lửng trong dầu. Cho .
Đáp án B
+ Hòn bi chịu tác dụng của ba lực: Trọng lực phương thẳng đứng hướng xuống; Lực đẩy Acsimet phương thẳng đứng hướng lên; Lực điện phương thẳng đứng.
Độ lớn trọng lực: P = mg = 9.10-5.10 = 9.10-4 N
Độ lớn lực đẩy Acsimet:
Ta có thể thấy lực đẩy Acsimet nhỏ hơn trọng lực. Để hòn bi nằm cân bằng thì hợp lực giữa lực điện và lực đẩy Acsimet phải đúng bằng trọng lực của hòn bi, khi đó lực điện có phương thẳng đứng hướng lên trên. Ta có:
Câu 18:
Áp lực tác dụng lên pittong là: F1 = F : 4 = 100 : 4 = 25 (N)
Khi đó áp suất lên pittong bàn đạp là:
Nên:
Vậy lực đã truyền đến má phanh là F = 50 N.
Câu 19:
Cho hai lực và cùng có điểm đặt là O. Độ lớn của là 60 N góc giữa và bằng 900. Độ lớn lực tổng hợp của và là 100 N. Độ lớn của lực
Đáp án D
Ta có tổng hợp lực của ; được xác định như hình vẽ.
Vì góc giữa và bằng 900 nên ΔOAC vuông tại C.
Ta có: OA = = 100, AC = = 60
Áp dụng định lí Pi – ta – go ta có: OC = = = 80
⇒ F2 = 80 N.
Câu 20:
Một ampe kế có RA = 2 Ω chịu được dòng điện 10 mA. Để dùng làm vôn kế đo được tối đa 20 V cần mắc thêm điện trở
Đáp án B
Do
Mà nên chỉ có thể mắc điện trở nối tiếp với ampe kế, khi đó nên
Câu 21:
Trong các loại thiết bị sau, thiết bị (linh kiện) nào có công suất nhỏ nhất?
Đèn LED là thiết bị (linh kiện) có công suất nhỏ nhất.
Câu 22:
Đường sức từ bên ngoài của ống dây có dòng điện có hình dạng là
Đáp án A
Đường sức từ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua là những đường cong khép kín. Bên trong lòng ống dây là những đoạn thẳng song song
Câu 24:
Đáp án B
Ta có:
Câu 25:
Điện tích thử đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và có cường độ điện trường . Xác định phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q?
Đáp án C
Ta có:
Ta suy ra
Do nên lực có phương thẳng đứng, chiều ngược với chiều của . Vậy có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên.
Câu 26:
Đáp án C
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là:
Câu 27:
Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào :
Đáp án D
Câu 28:
Vận tốc của vật dao động có giá trị âm khi:
Đáp án C
Vận tốc của vật dao động có giá trị âm khi vật đi ngược chiều dương đã chọn.
Câu 30:
I. Chất khí là môi trường cách điện
Bình thường chất khí không dẫn điện, nó là một chất điện môi
II. Khi có ngọn lửa ga hay chiếu bức xạ tử ngoại không khí trở thành dẫn điện
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hoá chất khí và tác nhân ion hoá
Ngọn lửa ga (nhiệt độ rất cao), tia tử ngoại của đèn thuỷ ngân trong thí nghiệm trên được gọi là các tác nhân ion hoá. Nhờ có năng lượng cao, chúng ion hoá chất khí, tách phân tử khí trung hoà thành ion dương và electron tự do. Electron tự do lại có thể kết hợp với phân tử khí trung hoà thành ion âm. Các hạt tích điện này là hạt tải điện trong chất khí.
Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, các electron ngược chiều điện trường. Các hạt tải điện này do chất khí bị ion hoá sinh ra.
2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí
Quá trình dẫn điện của chất khí mà ta vừa mô tả gọi là quá trình dẫn điện (phóng điện) không tự lực. Nó chỉ tồn tại khi ta đưa hạt tải điện vào khối khí ở giữa hai bản cực và biến mất khi ta ngừng đưa hạt tải điện vào.
Thay đổi hiệu điện thế U giữa hai bản cực và ghi lại dòng điện I chạy qua chất khí, ta thấy quá trình dẫn điện không tự lực không tuân theo định luật Ôm.
Câu 31:
Tìm mômen động lượng của trái đất đối với trục quay riêng của nó. Trên trái đất là một hình cầu đặc, đồng chất có bán kính R = 6400 km có khối lượng trung bình = 5,5 g/cm3.
Momen động lượng: L = Iω (I: momen quán tính)
Coi Trái Đất là quả cầu đặc => (1)
Có
Thể tích Trái Đất:
Thay vảo (1):
Coi rằng Trái Đất quay quanh trục riêng của nó được một vòng (2π) trong
24h = 86400 s =>
(kg.m2/s)
Câu 33:
Từ đỉnh một ngọn đồi nghiêng góc 300 so với phương ngang người ta ném một quả bóng với vận tốc vo = 9,8 m/s theo phương vuông góc với sườn núi. Hãy xác định khoảng các từ điểm ném tới điểm rơi của quả bóng. Biết độ cao của quả đồi là 10 m.
Tầm xa của quả bóng theo phương ngang đi qua điểm A là:
Khoảng cách từ điểm ném tới điểm rơi của quả bóng:
Câu 34:
Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức
Đáp án B
Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chuyển động thẳng đều có vận tốc:
Câu 35:
Cho mạch điện như hình vẽ, E = 1,5 V, r = 0,1 Ω, MN = 1 m, RMN = 2 Ω, R = 0,9 Ω các thanh dẫn có điện trở không đáng kể, B = 0,1 T. Cho thanh MN chuyển động không ma sát và thẳng đều về bên phải với vận tốc 30 m/s thì cường độ dòng điện trong mạch là:
Đáp án A
Dòng điện do nguồn E sinh ra trên thanh MN có chiều từ N tới M và cường độ
Suất điện động cảm ứng do thanh MN chuyển động sinh ra Ecu = Bvl = 3 V
Dòng điện cảm ứng sinh ra trên thanh MN có chiều ngược chiều I0 và cường độ
Dòng điện tổng hợp trong mạch I = I0 − Icu = 0,5 A
Câu 36:
Một máy bay đang bay ngang với vận tốc v1 ở độ cao h so với mặt đất muốn thả bom trúng một đoàn xe tăng đang chuyển động với vận tốc v2 trong cùng mặt phẳng thẳng đứng với máy bay.
Hỏi còn cách xe tăng bao xa thì cắt bom (đó là khoảng cách từ đường thẳng qua máy
bay đến xe tăng) trong hai trường hợp :
a) Máy bay và xe tăng chuyển động cùng chiều.
b) Máy bay và xe tăng chuyển động ngược chiều.
- vận tốc máy bay so với mặt đất
- vận tốc xe tăng so với mặt đất
- vận tốc máy bay so với xe tăng
Thời gian bom rơi là
a. cùng chiều
Ta có:
b. ngược chiều:
Ta có:
Câu 37:
Một chiếc thuyền xuôi dòng sông từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Khi quay ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ. Vận tốc của nước so với bờ sông và vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Tính thời gian để chiếc thuyền không nổ máy tự trôi từ A đến B là bao nhiêu?
Đáp án D
+ Gọi v13 là vận tốc của thuyền với bờ
v23 là vận tốc của nước với bờ bằng
v12 là vận tốc của thuyền so với dòng nước
+ Khi xuôi dòng: v13 = v12 + v23
+ Khi ngược dòng: v13 = v12 - v23 ⇒ v13 - v13 = 2v23
Câu 38:
Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau, mỗi quả có khối lượng 5 g, mang điện tích q được treo vào điểm O bởi hai sợi dây có cùng chiều dài 50 cm. Cả hệ được đặt trong không khí. Khi cân bằng các dây treo hợp với nhau một góc 90o. Lấy g = 10 m/s2.
Tính giá trị của q và lực căng dây treo khi cân bằng.
Khi quả cầu cân bằng, ta có:
cùng phương, ngược chiều với
Ta có:
Mặt khác, ta có:
Từ hình ta có:
=> Tổng độ lớn diện tích đã truyền cho hai quả cầu là:
Câu 39:
Một vật dao động điều hoà với chu kì T, biên độ bằng 5 cm. Quãng đường vật đi được trong 2,5T là
Đáp án B
Trong 2,5T vật đi được quãng đường S = 10A = 50 cm.
Câu 40:
Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hai lực . Cho biết F1 = 34,64 N; F2 = 20 N; α = 30° là góc hợp bởi hai lực . Tìm độ lớn lực tổng hợp.
Tổng hợp 2 lực theo quy tắc hình bình hành ta có:
Câu 41:
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10 s vận tốc của ôtô đạt 6 m/s.
1. Tính gia tốc chuyển động của vật
2. Tính quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian tăng tốc trên.
3. Viết phương trình vận tốc của vật. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ và gốc thời gian lúc vật bắt đầu tăng tốc.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ và gốc thời gian lúc vật bắt đầu tăng tốc.
1. Gia tốc của vật là:
Vậy
2. Quãng đường vật đi được là:
Vậy s = 35 m.
3. v = 1 + 0,5t (m/s)
Câu 42:
Một xe đang chạy với vận tốc 1 m/s thì tăng tốc sau 2 s có vận tốc 3 m/s. Sau đó xe tiếp tục chuyển động thẳng đều trong thời gian 1 s rồi tắt máy, chuyển động chậm dần đều sau 2 s thì dừng hẳn. Biết xe có khối lượng 100 kg.
a) Xác định gia tốc của ô tô trong từng giai đoạn?
b) Lực cản tác dụng vào xe là bao nhiêu?
c) Lực kéo của động cơ trong từng giai đoạn là bao nhiêu?
a) Gia tốc giai đoạn đầu:
Gia tốc giai đoạn 2 là: (chuyển động đều)
Gia tốc giai đoạn 3 là:
b) Xét giai đoạn 3 xuất hiện lực cản: (dấu "-" thể hiện là lực cản có hướng ngược chiều chuyển động). Độ lớn lực cản là 150 N.
c) Lực kéo của động cơ giai đoạn 1:
Giai đoạn 2:
Giai đoạn 3:
Câu 43:
Nhiệt lượng toả ra:
Câu 44:
Nguyên tắc để tăng áp suất là làm diện tích bị ép càng nhỏ càng tốt hoặc tăng áp lực.
Một số ví dụ làm tăng áp suất và giảm áp suất là:
- Lưỡi dao càng nhỏ càng sắc.
- Ống hút cắm vào hộp sữa có đầu nhọn.
- Nhà ảo thuật đập tảng đá to trên ngực lực sĩ.
Câu 45:
Hai xe chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng với các vận tốc không đổi, nếu cùng chiều thì sau 12 phút khoảng cách giữa hai xe giảm 5 km, nếu ngược chiều thì sau 12 phút khoảng cách giảm 25 km. Vận tốc của mỗi xe là
Đáp án C
Gọi vận tốc của hai xe lần lượt là
Khi hai xe chuyển động ngược chiều thì:
Khi hai xe chuyển động cùng chiều thì:
Từ (1) và (2)
Câu 46:
Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với vận tốc không đổi. Nếu đi ngược chiều thì sau 20 phút, khoảng cách giữa 2 xe giảm 30 km. Nếu đi cùng chiều thì sau 20 phút, khoảng cách giữa hai xe chỉ giảm 6 km. Tính vận tốc của mỗi xe
Hai xe chuyển động ngược chiều:
Hai xe chuyển động cùng chiều:
Câu 47:
Đáp án C
Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng lớp chì hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện
Câu 49:
Một chùm tia sáng chiếu lên mặt gương phẳng theo phương nằm ngang, muốn có chùm tia phản xạ chiếu xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng ta cần phải đặt gương như thế nào
Ta đặt gương theo phương xiên sao cho phương đó hợp với phương nằm ngang một góc 450.
Câu 50:
Nguồn phát sóng S trên mặt nước tạo dao động với tần số f = 100 Hz gây ra các sóng có biên độ A = 0,04 cm. Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3 cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
Đáp án B
7 gợn lồi liên tiếp tương ứng với 6 bước sóng
Tốc độ truyền sóng:
Câu 51:
Cho mạch điện chứa nguồn điện mắc mới mạch ngoài có gồm với: E = 6V, r = 1 Ω, R1 = 20 Ω, R2 = 20 Ω, R3 = 5 Ω. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài.
Mạch ngoài gồm
Điện trở tương đương của mạch ngoài:
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Hiệu điện thế hai đầu điện trở và là:
Cường độ dòng điện qua các điện trở:
Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài: U = I.R =
Câu 52:
Một mạch điện như hình bên gồm nguồn điện có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 1 ; các điện trở R1 = R4 = 1 , R2 = R3 = 3 ; ampe kế A có điện trở không đáng kể. Số chỉ ampe kế A và chiều dòng điện qua nó là
Đáp án A
Mạch ngoài gồm
=>
Dòng qua ampe kế có chiều từ C đến D và
Câu 53:
Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do từ độ cao h = 10 m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy . Hỏi sau thời gian 1,2 s trọng lực đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Tính công suất trung bình của trọng lực trong thời gian 1,2 s và công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm t = 1,2 s.
Quãng đường rơi sau 1,2 s:
Công của trọng lực:
Công suất trung bình:
Công suất tức thời tại thời điểm t = 1,2 s:
Câu 54:
Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau trong không khí một khoảng 30 cm, thì lực tương tác giữa chúng là F. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương tác này giảm đi 2,25 lần. Hỏi phải dịch chuyển khoảng cách giữa chúng lại gần nhau một đoạn bao nhiêu để lực tương tác vẫn là F.
Đáp án A
Câu 55:
Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau trong không khí một khoảng 30 cm, chúng hút nhau một lực có độ lớn 1,2 N. Biết q1 + q2 = -4.10-6 C và |q1| < |q2|. Xác định q1 và q2
Đáp án A
Hai điện tích hút nhau = > Trái dấu =>
và là nghiệm của phương trình
Câu 56:
a. Lập phương trình trình chuyển động và phương trình quỹ đạo của cây lao.
b. Xác định độ cao cực đại của cây lao so với mặt đất.
c. Tìm tốc độ của vật khi vận tốc cây lao hợp với phương nằm ngang một góc .
a) Phương trình chuyển động:
Phương trình quỹ đạo:
b) Độ cao cực đại:
Câu 57:
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện; bóng đèn Đ1; bóng đèn Đ2; Rb là một biến trở.
Hãy nhận dạng các đèn Đ1, Đ2 và biến trở Rb của mạch điện có sơ đồ như hình 11.2 được mắc với nhau như thế nào?
Ta thấy hình 11.2: [(Rb nối tiếp với Đ2) song song với Đ1].
Câu 58:
Áp dụng định luật II Niu tơn:
Trên phương ngang
Câu 59:
Một vật có khối lượng 20 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực nằm ngang F = 100 N. Hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là 0,2. Cho g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ hai là:
Theo định luật II Niutơn ta có:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Chiếu lên các trục tọa độ:
Ox:
Oy:
Gia tốc:
Vận tốc của vật ở cuối giây thứ hai: v = at; với t = 2
=> v = 2.3 = 6
Câu 60:
Dựa vào đồ thị quãng đường – thời gian của ô tô (hình bên) để trả lời các câu hỏi sau:
a) Sau 40 giây, xe đi được bao nhiêu mét?
b) Trên đoạn đường nào xe chuyển động nhanh hơn? Xác định tốc độ của xe trên mỗi đoạn đường.
a) Từ đồ thị ta thấy t = 40 s, thì xe đi được quãng đường là s = 450 m
b) Tốc độ trung bình trên đoạn đường (1) là:
Tốc độ trung bình trên đoạn đường (2) là:
=> Trên đoạn đường (2), xe chuyển động nhanh hơn
Câu 61:
Cho mạch điện như hình vẽ. = 3 Ω, = 2 Ω, = 3 Ω, = 12 V.
Tính Rx để cường độ dòng điện qua ampe kế bằng không.
Để dòng điện qua ampe kế là 0 thì các mạch điện trên thỏa mãn điều kiện mạch cầu cân bằng
Câu 62:
Khi sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều
Đáp án C
Ta có, quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 63:
Xét đồ thị đường màu đỏ: vật xuất phát từ vị trí cách gốc toạ độ 50 m và đi ngược chiều dương. Dựa vào các góc trên hình vẽ có thể xác định được khi vật chuyển động về vị trí cân bằng ứng với thời điểm
Tốc độ của vật:
Phương trình chuyển động của vật ứng với đường màu đỏ:
Xét đồ thị đường màu đen: vật xuất phát từ gốc toạ độ.
Tốc độ của vật có giá trị bằng hệ số góc:
Phương trình chuyển động của vật ứng với đường màu đen:
Câu 64:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t +vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng
Từ thời điểm t thì vật ở li độ 5 cm
Sau thời gian vật có tốc độ 50 cm/s
Câu 65:
Một lò xo khi treo vật 100 g sẽ dãn ra 5 cm. Cho g = 10 m/s2.
a. Tìm độ cứng của lò xo.
b. Khi treo vật m’ lò xo dãn ra 3 cm. Tìm m’.
5 cm = 0,05 m
100 g = 0,1 kg
a) Khi cố định một đầu của lò xo, đầu còn lại treo vật
b) Khi treo m' (3 cm = 0,03 m)
Câu 66:
Một bóng đèn có ghi 110 V – 50 W. Mắc bóng đèn trên vào mạng điện với hiệu điện thế 110 V.
a. Tính điện trở của bóng đèn
b. Cường độ dòng điện định mức là bao nhiêu để đèn sáng bình thường
c. Nếu thời gian thắp sáng bóng đèn là 2h hãy tính năng lượng đã cung cấp cho đèn
a. Điện trở của bóng đèn:
b. Cường độ dòng điện định mức là:
c. Năng lượng đã cung cấp cho đèn:
Câu 67:
Trên một bóng đèn có ghi 110V – 50W. Ý nghĩa của số liệu 50 W là:
Đáp án B
Ý nghĩa của số liệu 50 W là công suất định mức.
Câu 68:
Dùng bếp điện để đun nước trong ấm. Nếu nối bếp với hiệu điện thế U1 = 120 V thì thời gian đun sôi nước là t1 = 10 phút còn nếu U2 = 100 V thì t2 = 15 phút. Hỏi nếu dùng U3 = 80 V thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu. Biết rằng nhiệt lượng để đun sôi nước tỉ lệ với thời gian đun nước
Ta có , với là hệ số tỉ lệ.
+ Nhiệt độ cung cấp để đun sôi nước trong cả ba trường hợp là như nhau và bằng
Ta có:
Chọn C
Câu 69:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình. Cho biết E = 15 V; r = 1 Ω; R1 = 2 Ω. Biết công suất điện tiêu thụ trên R lớn nhất. Hãy tính R và công suất lớn nhất đó.
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Hiệu điện thế hai đầu R:
Cường độ dòng điện qua R:
Công suất tiêu thụ trên R là:
Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:
Suy ra
Dấu bằng xảy ra khi
Câu 70:
Một bàn là có hiệu điện thế và công suất định mức 220 V – 1,1 kW.
a, Tính điện trở và cường độ định mức của bàn là.
b, Để hạ bớt nhiệt độ của bàn là mà vẫn dùng mạng điện có hiệu điện thế 220 V, người ta mắc nối tiếp với nó một điện trở R = 9 Ω. Khi đó công suất tiêu thụ của bàn là chỉ còn P′ = 800 W. Tính cường độ dòng điện I’, hiệu điện thế U’ và điện trở R’ của bàn là.
a, Ta có:
b, Ta có dòng điện qua bàn là:
Mặt khác dòng điện qua bàn là cũng là dòng điện qua điện trở R, vì vậy:
Từ (1) và (2) suy ra:
Thay số và giải phương trình ta được hai trị số của U’ lần lượt bằng 180 V và 40 V. Nghiệm U’ = 40 V không chấp nhận được, vì nếu thế, công suất tiêu thụ khi đó của bàn là không thể bằng 800 W được.
Vậy ta có U’ = 180 V
Từ đó và
Nhận xét: ,vì điện trở giảm theo nhiệt độ.
Câu 71:
Một bàn là điện có ghi 220V – 1000 W
a) Tính cường độ dòng điện định mức chạy qua dây nung của bàn là.
b) Tính điện trở dây nung của bàn là khi nó hoạt động bình thường.
c) Nếu một ngày dùng 30 phút thì trong 1 tháng (30 ngày) tiền điện phải trả là bao nhiêu biết 1kWh là 800 đồng.
a) Cường độ dòng điện định mức chạy qua dây nung của bàn là là:
b) Điện trở của dây nung là:
c) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là:
A = 30.P.t = 30.1000.0,5 = 15000 Wh = 15kWh
Tiền điện phải trả là: T = 800.A = 800.15 = 12000 đồng.
Câu 72:
Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 15 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút. Hỏi khi dùng R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là (coi nhiệt lượng trong các trường hợp là không đổi)
Đáp án D.
Gọi U là hiệu điện thế, Q là nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước
hoặc
Gọi t3 là thời gian đun sôi ấm nước khi mắc R1; R2 song song
Từ (1), (2) và (3), suy ra: phút
Câu 73:
Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 10 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Khi dùng R1 nối tiếp R2 thì thời gian đun sôi nước là(coi nhiệt lượng trong các trường hợp là không đổi)
Gọi U là hiệu điện thế, Q là nhiệt lượng cần thiết đế đun sôi ấm nước
Gọi là thời gian đun sôi ấm nước khi mắc 2 dây song song
Từ (1) và (2) suy ra phút