Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 11)

  • 2763 lượt thi

  • 157 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

b. Nếu xe B khởi hành từ lúc 6 h, sớm hơn xe A 2 h thì 2 xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?

Xem đáp án

b) Nếu xe B khởi hành lúc 6h thì quãng đường xe B đi trước xe A là: 20.2 = 40km

Quãng đường còn lại 2 xe đi là: 100 – 40 = 60 km

Vậy thời gian 2 xe gặp nhau kể từ lúc xe A đi là: 6030+20=1,2h

Hai xe gặp nhau lúc: 8+1,2=9,2h=9h12'

Vị trí 2 xe gặp nhau cách A: 1,2.30=36km


Câu 3:

Cho 2 điện tích q1 = 9.10-8 C và q2 = 16.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điểm có vecto cường độ điện trường vuông góc với nhau và E1 = E2.

Xem đáp án
Cho 2 điện tích q1 = 9.10-8 C và q2 = 16.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điểm có vecto cường độ điện trường vuông góc với nhau và E1 = E2. (ảnh 1)

q1=9.108C

q2=16.108C

E1=E2kq1r12=kq2r22r1r2=q1q2=9.108C16.108C=34

E1E2AMMB

MA=r1,MB=r2MA=34MB

MA2+MB2=AB234MB2+MB2=AB2

MB=1625.AB2=45AB=4cmMA=3cm


Câu 5:

Một con lắc lò xo nằm ngang, có độ cứng là 100 N/m, biên độ A = 2 cm. Xác định thời gian trong một chu kỳ mà lực đàn hồi có độ lớn lớn hơn 1 N.

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Fđh =k.x=1100x=1x=0,01m=1cm=A2

Thời gian trong 1T mà lực đàn hồi có độ lớn hơn 1N là thời gian vật đi từ vị trí x=+A2±A

Góc quét tương ứng là Δφ=4π3t=Δφω=4π32πT=2T3


Câu 6:

Cho 2 điện tích q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí (AB = 100 cm). Tìm điểm C tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 trong mỗi trường hợp sau:

a. q1 = 36.10-6 C ; q2 = 4.10-6 C

Xem đáp án
Cho 2 điện tích q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí (AB = 100 cm). Tìm điểm C tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 trong mỗi trường hợp sau: a. q1 = 36.10-6 C ; q2 = 4.10-6 C  (ảnh 1)

EC=E1+E2=0

E1=E2kq1r12=kq2r22r1r2=q1q2=36.1064.106=3r1=3r2

Do hai điện tích cùng dấu nên điểm C nằm giữa A và B, q1 > q2 nên  r1>r2

Lại có r1+r2=AB3r2+r2=ABr2=AB4=1004=25cmr1=3.25=75cm


Câu 7:

Cho 2 điện tích q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí (AB = 100 cm). Tìm điểm C tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 trong mỗi trường hợp sau:

b. q1 = -36.10-6 C ; q2 = 4.10-6 C

Xem đáp án
Cho 2 điện tích q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí (AB = 100 cm). Tìm điểm C tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 trong mỗi trường hợp sau: b. q1 = -36.10-6 C ; q2 = 4.10-6 C (ảnh 1)

EC=E1+E2

E1=E2kq1r12=kq2r22r1r2=q1q2=3r1=3r2

Do hai điện tích trái dấu nên điểm C nằm ngoài khoảng A và B, q1 > q2 nên  r1>r2

Ta có: r1r2=AB3r2r2=AB2r2=ABr2=AB2=50cmr1=150cm


Câu 8:

Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2 cm đẩy nhau một lực 135 N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10-6 C. Tính điện tích của mỗi vật:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Hai điện tích đẩy nhau nên cùng dấu, tổng của chúng có giá trị dương nên chúng đều là điện tích dương; q1q2=F.r2k q1.5.106q1=135.2.10229.109=6.1012 giải bằng chức năng SOLVE ta có q1=2.106(C);q2=3.106(C) hoặc ngược lại.

Câu 9:

Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là l0=30cm, độ cứng của lò xo là k=10N/m. Treo vật nặng có khối lượng m=0,1kgvào lò xo và kích thích cho lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A=5cm. Xác định lực đàn hồi cực đại, cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động của vật.

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ở vị trí cân bằng, lò xo giãn một đoạn: Δl=mgk=0,1.1010=0,1(m)=10(cm)

Nhận xét: trong quá trình dao động, lò xo luôn giãn.

Lực đàn hồi cực đại của lò xo là: Fdhmax=k.(Δl+A)=10.(0,1+0,05)=1,5(N)

Lực đàn hồi cực tiểu của lò xo là: Fdhmin=k.(ΔlA)=10.(0,10,05)=0,5(N)


Câu 11:

b) Tính lực căng dây.
Xem đáp án

b, T=Pcosα=0,1.103.10cos45o2.103(N)


Câu 12:

Cho mạch điện E=20V,r=1 Ω,R1=6 Ω,R2=3 Ω, biết R1 nối tiếp R2.Hiệu điện thế mạch ngoài của mạch

Xem đáp án

Mạch: R1  nt  R2

Điện trở tương đương mạch ngoài là: RN=R1+R2=6+3=9(Ω)

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I=ERN+r=209+1=2(A)

Hiệu điện thế mạch ngoài là: UN=I.RN=2.9=18V


Câu 13:

Cho mạch sau:

Cho mạch sau:  Biết  C1/C2= C3/C4  Chứng minh rằng Cbộ khi k mở bằng Cbộ khi k đóng. (ảnh 1)

Biết C1C2=C3C4

Chứng minh rằng Cbộ khi k mở bằng Cbộ khi k đóng.

Xem đáp án

Khi k đóng: Cbo=C13.C24C13+C24=C1+C3.C2+C4C1+C3+C2+C4

Khi k mở: C'bo=C12+C34=C1C2C1+C2+C3C4C3+C4

Mà C1C2=C3C4C1C4=C2C3


Câu 16:

b) Nếu đổ một nửa lượng nước trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ của nước sau khi cân bằng nhiệt là 42,50C. Nếu đổ toàn bộ nước trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ của nước sau khi cân bằng nhiệt là 480C. Tính m2, t2. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và với môi trường bên ngoài.

Xem đáp án

b) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt cho lần đổ một nửa lượng nước trong bình 2 sang bình 1, ta có:

Q1'=Q2'm1.c.Δt1'=m22.c.Δt2'm1.c.42,5t1=m22.c.t242,5

2.42,520=m22.t242,5m2.t242,5=90   (1)

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt cho lần đổ toàn bộ nước trong bình 2 sang bình 1, ta có: Q1''=Q2''m1.c.Δt1''=m22.c.Δt2''m1.48t1=m2.t248

2.(4820)=m2.(t248)m2.(t248)=56   (2)

Từ (1) và (2), ta có:m2.t242,5m2.(t248)=905628.t242,5=45.(t248)

28t21190=45t2216017t2=970t2=9701757,1(g)

Thay t2=97017vào (2), ta có:m2.9701748=56 m2=68116,2(g)


Câu 17:

Chứng minh rằng trong đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương trong đoạn mạch luôn nhỏ hơn điện trở thành phần.

Xem đáp án

Trong đoạn mạch song song mắc n điện trở: 1Rtđ=1R1+1R2+1R3+...+1Rn

Ta có: 1Rtđ>1R1Rtđ<R1

1Rtđ>1R2Rtđ<R2 

1Rtđ>1R3Rtđ<R3

...

1Rtđ>1RnRtđ<Rn 

Do đó điện trở tương đương của đoạn mạch song song nhỏ hơn điện trở mỗi thành phần.


Câu 18:

Cách đổi kg sang N

Xem đáp án

Lời giải:

Chúng ta không thể đổi trực tiếp từ kg sang N vì chúng không cùng đại lượng đo.


Câu 21:

Một xe đạp đang đi với vận tốc 7,2 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó 1 ô tô lên dốc với vận tốc ban đầu 72 km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4m/s2. Chiều dài dốc là 570 m.

a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng một gốc tọa độ, gốc thời gian.

Xem đáp án

a) Phương trình chuyển động của mỗi xe: 

Chọn trục toạ độ trùng với dốc, gốc toạ độ tại chân dốc, chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu lên dốc.

+ Đối với xe đạp ta có: x01=570mv01=7,2km/h=2m/sa1=0,2m/s2

Phương trình chuyển động của xe đạp là: x1=x01+v01t+12a1t2=5702t0,1t2(m)

+ Đối với ô tô ta có: x02=0v02=72km/h=20m/sa2=0,4m/s2

Phương trình chuyển động của ô tô là:x2=x02+v02t+12a2t2=20t0,2t2(m)


Câu 22:

b) Xác định quãng đường mỗi xe đi được cho tới lúc gặp nhau.

Xem đáp án

b) Quãng đường đi được của ô tô được xác định bởi công thức:

s2=v02t+12a2t2=20t0,2t2(m)

Hai xe gặp nhau khi:

x1=x25702t0,1t2=20t0,2t20,1t222t+570=0t=30st=190s
+ Với t = 30s ta có: s2=20.300,2.302=420(m)s1=570s2=150m

+ Với t = 190s ta có: s2=20.1900,2.1902=3420m (loại)

Vậy cho tới khi gặp nhau thì xe đạp đi được 150 m, ô tô đi được 420 m.


Câu 24:

b) Ngắt tụ ra khỏi nguồn điện. Tính độ biến thiên năng lượng của tụ khi dịch 2 bản lại gần còn cách nhau d2 = 1 cm.

Xem đáp án

b) Điện tích của tụ là: Q=C1.U1=0,2.106.100=0,2.104(C)

Điện dung của tụ: C=ε.S4π.k.d, khi khoảng cách 2 bản tụ giảm (từ 5 cm xuống 1 cm) là 5 lần thì điện dung của tụ tăng lên 5 lần.

C2=5C1=106(F)

Hai bản tụ lại gần nhau thì điện tích của tụ không đổi, do vậy năng lượng của tụ lúc này là: Wđ2=Q2C2=0,2.1042106=0,0004(J)

Năng lượng của tụ đã biến thiên là: ΔWđ=Wđ1Wđ2=0,0010,0004=0,0006(J)


Câu 26:

Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5 m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật

Xem đáp án

Quãng đường vật rơi sau 3s là: s3=12gt2=0,5.g.32=4,5g

Quãng đường vật rơi sau 2s là: s2=12gt2=0,5.g.22=2g

Vì trong giây thứ 3 vật rơi 24,5 m nên:

s3s2=24,54,5g2g=24,52,5g=24,5g=9,8m/s2

Độ cao thả vật là:h=v22g=39,222.9,8=78,4m


Câu 27:

Cho mạch điện như hình vẽ: E1=6V, r1=1Ω,E2=3V, r2=3Ω, R=3Ω. Tính UAB

Cho mạch điện như hình vẽ: E1=6v, r1= 1ôm, E2=3V, r2=30ôm, R=3ôm . Tính   UAB (ảnh 1)

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Cho mạch điện như hình vẽ: E1=6v, r1= 1ôm, E2=3V, r2=30ôm, R=3ôm . Tính   UAB (ảnh 2)

Giả sử chiều dòng điện như hình vẽ

UAB=E1I1r1=6I1UAB=E2+I2r2=3+3I2UAB=I3R=3I3I1=I2+I36I1=3+3I26I1=3I3I1=I2+I3I1=0,6AI2=1,2AI3=1,8A

Chiều dòng điện đi qua nguồn E1 và điện trở R sẽ ngược lại so với chiều giả sử ban đầu.

UAB=I3R=1,8.3=5,4V 


Câu 28:

Em hãy quan sát các lốp xe, người ta làm thế nào để tăng lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường? Lốp xe mòn có nguy hiểm không?

Xem đáp án

- Trên lốp có các đường gân lốp (tread) và rãnh lốp (groove). Diện tích tiếp xúc của lốp xe với mặt đường chính là phần diện tích gân lốp. Diện tích tiếp xúc lớn thì ma sát lớn, xe tuy có tốn xăng hơn nhưng an toàn hơn do lốp bám đường nhiều hơn. Ngược lại, với lốp xe có diện tích tiếp cúc nhỏ thì ma sát ít, xe ”bốc” nhanh hơn khi tăng tốc, và đỡ tốn xăng hơn.

- Khi gân lốp một phần (mòn chưa tới phần rãnh lốp) thì diện tích của gân lốp mới và cũ là như nhau. Khi gân lốp bị mòn hết làm cho phần rãnh lốp cũng tiếp xúc với mặt đường, do đó lúc này diện tích tiếp xúc mặt đường của lốp bị mòn hết gân lớn hơn là khi gân lốp chưa bị mòn hết. Như vậy, lốp cũ sẽ có diện tích tiếp xúc với mặt đường bằng hoặc lớn hơn lốp mới, mà diện tích tiếp xúc lớn hơn thì ma sát (friction) lớn, tức là xe bám đường tốt hơn và an toàn hơn.


Câu 29:

Bốn tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ dưới. C1 = 1µF; C2 = 3µF; C3 = 3µF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì tụ điện C1 có điện tích Q1 = 6µC và cả bộ tụ điện có điện tích Q = 15,6 µF. Tính hiệu điện thế đặt vào bộ tụ điện và điện dung của tụ điện C4?

Bốn tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ dưới. C1=1muy F, C2= 3muy F, C3= 3muy F. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì tụ điện  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Vì hai tụ C1,C2 ghép nối tiếp: C=C1.C2C1+C2=0,75μF

Q12=Q1=6μC

Hiệu điện thế trên bộ tụ điện là: U=U12=Q12C12=60,75=8V

Do C12C34nên: Q=Q12+Q34Q34=QQ12=9,6μCC34=Q34U34=9,68=1,2μF

C3,C4ghép nối tiếp: 1C4=1C341C3C4=C34.C3C3C34=2μF

Câu 31:

Một điện thế có thể đo được dòng điện tối đa là 10 mA để dùng làm vôn kế có thể đo tối đa 25 V thì người ta sẽ dùng thêm

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Một điện thế có thể đo được dòng điện tối đa là 10 mA để dùng làm vôn kế có thể đo tối đa 25 V thì người ta sẽ dùng thêm (ảnh 1)

Do UA=IA.RA=20mV  mà U = 20 V nên UR=UUAUA nên RRA.


Câu 32:

Cho đồ thị sau:

Cho đồ thị sau:  a) Lập phương trình chuyển động trên từng giai đoạn. Nhận xét tính chất chuyển động trên từng giai đoạn. (ảnh 1)

a) Lập phương trình chuyển động trên từng giai đoạn. Nhận xét tính chất chuyển động trên từng giai đoạn.

Xem đáp án

a) Phương trình chuyển động tổng quát: x=x0+v.(tt0)

* Trong khoảng thời gian 0t<10s:

Khi t0=0;x0=0

Khi  t=10s60=v.10v=6(m/s)

Phương trình chuyển động: x=6.t(m)

Do v>0 nên vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ

* Trong khoảng thời gian 10st<20s: Tọa độ x không đổi nên vật đứng yên.

* Trong khoảng thời gian 20st40s:

Khi x0=60m;t0=20s

Khi t=40s0=60+v(4020)v=3(m/s)

Phương trình chuyển động: x=603(t20)=1203t(m)

Do v<0 nên vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ.


Câu 33:

b) Tính quãng đường vật đi được trong 40 s.

Xem đáp án

b) Vì đề bài yêu cầu tính quãng đường vật đi được trong 40 s nên ta tính quãng đường trong khoảng thời gian thứ 1 + quãng đường trong khoảng thời gian thứ 3.

S=S1+S3=600+060=120(m)


Câu 35:

: Có 10 g khi oxi ở nhiệt độ 10oC, áp suất 3.105 N/m2. Sau khi hơ nóng đẳng áp, thể tích khí lên 10 lít. Cho biết i=5,R=8,31 J/mol.K. Tìm:

a) Nhiệt lượng mà khối khí nhận được?

Xem đáp án

a) Đổi 3.105 N/m2 = 2,96 atm

p1V1=mμRT12,96.V1=10.102.8,31.(10+273)32V1=2,5 (lít)

Quá trình đẳng áp V1T1=V2T22,510+273=10T2T2=1132Kt2=8590C

Nhiệt lượng khối khí nhận được: Q=mμ.Cp.Δt=1032.3,5.859283=630J


Câu 36:

b) Nội năng của khối khí trước và sau khi hơ nóng?

Xem đáp án

b) Trước khi hơ nóng A=0ΔU=Q=630J

Sau khi hơ nóng:

Công mà hệ nhận được A=p.ΔV=3.105.102,5.103=2250J

Nội năng ΔU=Q+A=630+2250=2880J


Câu 37:

Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10 s vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s quãng đường ôtô đi được trong khoảng thời gian 10 s đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Gia tốc của ô tô là: a=ΔvΔt=4610=0,2m/s2

Quãng đường đi trong 10 s đó là: s=vot+12at2=6.1012.0,2.102=50m


Câu 39:

Một xe đang chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5 m/s, sau thời gian 10 s đạt vận tốc 15 m/s.

a. Tính gia tốc của xe?

b. Tính quãng đường mà xe đi được trong giây thứ 10?

Xem đáp án

Gia tốc của xe là: a=15510=1m/s2

Quãng đường xe đi được sau 10 s là S=12at2=12.1.102=50m

Quãng đường xe đi được sau 9 s là S'=12at2=12.1.92=40,5m

Quãng đường xe đi được trong giây thứ 10 là S*=SS'=5040,5=9,5m


Câu 40:

Quãng đường A đến B dài 90 km. Một người đi xe máy từ A đến B khi đến B người đó nghỉ 30 phút rồi đi trở về A với vận tốc lớn hơn lúc đi là 9 km/h. Thời gian kể từ lúc đi đến lúc về là 5 tiếng. Tính vận tốc xe máy lúc đi từ A đến B

Xem đáp án

Đổi 30 phút = 0,5 h

Gọi vận tốc lúc đi là v (km/h) (v > 0)

Vận tốc lúc về là v + 9 (km/h)

Thời gian lúc đi là 90v

Thời gian lúc về là 90v+9

Tổng thời gian kể từ lúc đi đến lúc về là 5 tiếng nên ta có:

90v+90v+9+0,5=590.(v+9)+90v=4,5v.(v+9)4,5v2139,5v810=0

Δ=139,52+4.4,5.810=34040,25>0phương trình có hai nghiệm phân biệt.

x=36thoa mãnx=5(loai)

Vậy vận tốc lúc đi là 36 km/h


Câu 41:

Một xe bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Sau 100 m đầu tiên, xe đạt được tốc độ 10 m/s. Sau 40 s kể từ khi xuất phát, xe giảm ga chuyển động thẳng chậm dần đều. Xe đi thêm được 200 m thì dừng lại. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường. 

Xem đáp án

Gia tốc trong đoạn đường đầu: a1=v122s1=1022.100=0,5(m/s2)

Vận tốc sau 40 s là: v2=a1t2=0,5.40=20(m/s)

Độ dài quãng đường đi được trong 40 s là: s3=12a1t22=12.0,5.402=400(m)

Gia tốc trên đoạn đường 2 là: a2=0v222s2=2022.200=1(m/s2)

Thời gian đi trên đoạn đường 2 là: t3=0v2a2=201=20(s)

Tốc độ trung bình của xe là: v=s3+s2t3+t2=400+20020+40=10(m/s)


Câu 42:

Cho mạch như hình vẽ, biết UAB=48V;R1=2Ω;R2=8Ω;R3=6Ω;R4=16Ω

a) TínhUMN

Cho mạch như hình vẽ, biết UAB=48V, R1=2 ôm, R2=8ôm, R3=6ôm., R4=16ôm  a) Tính  UMN (ảnh 1)

Xem đáp án

Ta có: R13=R1+R3=8Ω

R24=R2+R4=24Ω

U13=U24=UAB=48V

I13=I1=U13R13=488=6A

I24=I2=U24R24=4824=2A

UAM=I1R1=6.2=12

UAN=I2R2=2.8=16

UMN=UANUAM=4V


Câu 43:

b) Muốn đo hiệu điện thế giữa 2 điểm MN cần mắc cực dương của vôn kế vào điểm nào?

Xem đáp án

b) Vì UMN=4V>0

Điện thế điểm M cao hơn

Cần mắc cực + vào điểm M, cực - vào điểm N


Câu 44:

Trên một biến trở con chạy có ghi 20 Ω – 2 A

Hãy cho biết ý nghĩa của hai con số này.

- Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.

- Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,10.10-6 Ω.m và có chiều dài 100 m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.

Xem đáp án

− Ý nghĩa: 20 Ω giá trị lớn nhất điện trở của biến trở

2 A: cường độ dòng điện lớn nhất biến trở chịu được

− Hiệu điện thế lớn nhất biến trở chịu được là: Umax=Imax.R=2.20=40V

− Tiết diện dây dẫn là: R=ρlSS=ρlR=1,1.106.10020=5,5.106 m2

Vậy R=5,5.106 m2


Câu 46:

b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1, R2, R trong thời gian 20 phút.

Xem đáp án

b) Q1=R1.I12.t=3.12.20.60=3600(J)

Q2=U22R2.t=3200(J)

QR=UB2RB.t=1600(J)


Câu 48:

b. Tính quãng đường và vận tốc của xe sau khi hãm phanh 10 s.

Xem đáp án

b.  t=10s=>v'=vo+at=100,5.10=5m/s

s=v'2vo22a=521022.(0,5)=75m

Vậy v'=5m/s; s=75m


Câu 49:

Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 10 cm. Trong một chu kỳ, khoảng thời gian để tốc độ của vật không nhỏ hơn 10π2 cm/s là T2. Tần số dao động có giá trị bằng:

Xem đáp án
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 10 cm. Trong một chu kỳ, khoảng thời gian để tốc độ của vật không nhỏ hơn 10căn 2 cm/s  (ảnh 1)

Theo đề:  v10π2t=T2vật đi từ BADC

+)BADC mất T2

BM mất T8φ=45o

+)  cosφ=xAx=10.cos45=52cm

+)BM tốc độ vB=10π2(cm/s)

10π2=2πf.52f=1Hz


Câu 51:

b) CA = 4 cm và CB = 10 cm

Xem đáp án

b)

b) CA = 4 cm và CB = 10 cm (ảnh 1)

CB=AB+AC=6+4

F3=F1F2

F3=kq1q3AC2kq2q3BC2

F3=9.109.8.108210,01210,12=0,03024(N)


Câu 52:

c) CA = CB = 5 cm

Xem đáp án

c)

c) CA = CB = 5 cm (ảnh 1)

CA=CB=5cm

cosα=52+52622.5.5=725

F32=F12+F22+2.F1F2cosβ

F32=2F12+2F12(cosα)

F32=2F121cosα=2

F3=F121cosα=kq1q3r221cosα

F3=9.109.8.10820,05221725=0,028(N)


Câu 54:

Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Đường kính của Trái Đất lớn hơn đường kính Mặt Trăng 3,7 lần. Đem một con lắc đơn từ Trái Đất lên Mặt Trăng thì chu kì dao động thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có: T=2πlg

Và g=GMR+h2

+ Tại mặt đất T=2πl.Rtđ2GMtđ

+ Tại mặt trăng T'=2πl.Rmt2GMmt

TT'=MmtMtđ.RtđRmtTT'=181.3,7T'T=2,43

Vậy đem một con lắc đơn từ trái đất lên mặt trăng thì chu kì dao động tăng lên 2,43 lần.


Câu 56:

Một vật ảo AB = 5 mm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, ở sau thấu kính cách thấu kính 20 cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ ảnh

Một vật ảo AB = 5 mm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, ở sau thấu kính cách thấu kính 20 cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ ảnh (ảnh 1)
Xem đáp án

Vì AB là vật ảo nên d=20  cm.

Áp dụng công thức thấu kính ta có: d'=dfdf=(20).20(20)20=10  cm>0

Ảnh A’B’ của vật là ảnh thật, cách thấu kính 10 cm. Độ phóng đại của ảnh k=d'd=12>0, ảnh cùng chiều với vật.

Độ cao của ảnh: A'B'=kAB=2,5  mm

Điểm A' là giao điểm của đường nối dài sau thấu kính của tia song song với trục chính với tia đi qua trung tâm O. Hai tia khúc xạ thấu kính giao nhau tại A’, A’ là ảnh thật.


Câu 58:

b. Tính lực căng dây.

Xem đáp án

b) Ta có: T=R

Mặt khác, từ hình ta có: cosα=PR=PTT=Pcosα=103cos150=1,03.103N


Câu 59:

c. Tính điện tích Q. Biết g = 10 m/s2.

Xem đáp án

c) Lại có: Fd=kq2r2

Khoảng cách giữa 2 quả cầu: r=2lsinα=2.0,1.sin150=0,0518m

Ta có: Fd=2,68.104Nkq2r2=2,68.1049.109q20,05182=2,68.104q=±8,94.109C

Điện tích truyền cho 2 quả cầu: Q=2q=±1,788.108C


Câu 60:

Một ca nô khi nước yên lặng có thể chạy với vận tốc 30 km/h, ca nô xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ và ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ. Tìm

a. Vận tốc của nước so với bờ.

Xem đáp án

+ Vận tốc di chuyển của ca nô khi xuôi dòng là:

 vxuoi=vcano+vnuoc=ABt130+vnuoc=AB2(1)

+ Vận tốc di chuyển của ca nô khi ngược dòng là:

 vnguoc=vcanovnuoc=ABt230vnuoc=AB3(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 30+vnuoc=AB230vnuoc=AB3

Giải hệ phương trình, ta suy ra: AB=72  kmvnuoc=6  km/h

Vậy độ dài quãng đường AB = 72 km. Vận tốc dòng nước so với bờ: vnuoc=6  km/h.


Câu 62:

Cho mạch điện như hình. Biết UAB=90V; R1=R3=45 Ω; R2=90 Ω.Tìm R4, biết khi K mở và khi K đóng cường độ dòng điện qua R4 là như nhau.

cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ biết r1=r3=45 ôm r2=90 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu mach điện là 90v (ảnh 1)
Xem đáp án

Đặt R4=x

Khi K mở mạch trở thành R3 nt [ R2   R1 nt R4  ]

Rtd=R3+R2(R1+R4)R2+R1+R4=45+90(45+x)90+45+x=10125+90x135+x

I4=R2R1+R2+R4I=9045+90+x.9010125+90x135+x=8100225+2x=180225+2x

Khi K đóng mạch trở thành R1   R2 nt  R3  R4  

R34=R3R4R3+R4=45x45+x

I4=R3R4I234=45x.9090+45x45+x=4050+90x90x+3x2=1350+30x30x+x2

I4 trong 2 trường hợp là bằng nhau nên:

I4=1350+30x30x+x2=180225+x

1350.225+8100x+30x2=5400x+180x2

150x22700x303750=0

x=54,9Ω


Câu 65:

b) Sau khi chuyển động 2 s thì đi được 5 m.

Xem đáp án

b) Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang thì theo định luật II Niu-tơn, ta có:

FFms=ma

Gia tốc của vật: a=2st2=2522=2,5m/s2

Chọn chiều dương là chiều chuyển động.

FFms=maF=ma+Fms=52,5+5=17,5N


Câu 66:

Hãy kể tên các loại lực ma sát và cho ví dụ từng loại?

Xem đáp án

Có 3 loại lực ma sát:

1. Ma sát trượt:

- Ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và làm cản trở chuyển động ấy.

Ví dụ: khi viết bảng giữa viên phấn với mặt bảng xuất hiện lực ma sát trượt.

2. Ma sát lăn:

- Lực ma sát lăn sẽ sinh ra khi một vật chuyển động lăn trên bề mặt của vật khác và làm cản trở chuyển động ấy.

Ví dụ: khi chiếc xe chạy trên mặt đường đã sinh ra lực ma sát lăn ở bánh xe trên mặt đường.

3. Ma sát nghỉ

- Lực ma sát nghỉ là lực xuất hiện giữa hai vật tiếp xúc mà vật này có xu hướng chuyển động so với vật còn lại nhưng vị trí tương đối của chúng chưa thay đổi.

Ví dụ: nhờ có lực ma sát nghỉ mà ta có thể đi và cầm nắm các vật dễ dàng.

Ví dụ: tay ta cầm cục tẩy nó nằm yên được trên tay ta là nhờ có lực ma sát nghỉ.


Câu 67:

Hai điện tích  q1 =q2 =105C (q1>0) đặt ở 2 điểm A, B (AB = 6 cm) trong chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB cách AB một khoảng d = 4 cm.

Xem đáp án

* Ta có hình vẽ sau

hai điện tích q1 = - quy 2 = 10 mũ trừ 5 c đặt tại hai điểm a b 6 cm trong chất điện môi (ảnh 1)

AM=MB=622+42=5cm

* Cường độ điện trường thành phần do hai điện tích điểm tại A và B gây ra tại M là E1M và E2M

Ta có: E1M=E2M=kq1εr12=kq1ε.AM2=9.109.1052.0,052=1,8.107V/m

* Cường độ điện trường tổng hợp tại M là EM=E1M+E2M

Từ hình vẽ ta xác định được E1M hợp với E2M một góc α

với cosα=cosβ=MA2+MB2AB22.MA.MB=52+52622.5.5=0,28 (theo định lí hàm số cos)

Do đó EM=E1M2+E2M2+2E1ME2Mcosα=2,16.107V/m


Câu 68:

Trong không gian có điện trường, một electron chuyển động với vận tốc 3.107 m/s bay ra từ một điểm A có điện thế 6000 V và đi dọc theo đường sức của điện trường đến điểm B thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.1031kg và 1,6.1019C. Điện thế của điện trường tại B là
Xem đáp án

+ Áp dụng định lí biến thiên động năng, ta có: 

A=ΔW=12mv212mvo2=12mvo2(v=0)

A=12mvo2=12.9,1.10313.1072=4,095.1016J

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm:A=qUU=Aq=4,095.10161,6.1019=2559V

+ Điện thế V2của điện trường tại điểm đó là:

U=V1V2V2=V1U=60002559=3441V

Câu 69:

Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:  

a) Vật đứng yên?

b) Vật đang chuyển động?

Xem đáp án

- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

- Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:

a) Đứng yên khi vật đứng yên.

b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.


Câu 70:

Lúc chạy để tránh con chó đuổi bắt, con cáo thường thoát thân bằng cách bất thình lình rẽ ngoặt sang hướng khác, đúng vào lúc con chó định ngoạm cắn nó. Tại sao làm như vậy chó lại khó bắt được cáo?

Xem đáp án

Khi cáo bất thình lình thay đổi hướng chạy, con chó sẽ không thể chạy được theo cáo, vì theo quán tính, chó còn phải chạy hướng cũ thêm một lúc nữa.


Câu 72:

Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian 10 phút là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong thời gian trên là

n=qe=Ite=0,5.10.601,6.1019=18,75.1020 hạt electron.


Câu 73:

Lực ma sát nghỉ đã xuất hiện trong trường hợp nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A


Câu 74:

Chuyển động cơ học là gì?

Xem đáp án

Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí trong không gian của các vật hay là sự chuyển động của một bộ phận này so với bộ phận khác của cùng một vật. Hay nói cách khác khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.


Câu 75:

Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 q2, được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là  90°. Tính tỉ số q1q2.

Xem đáp án
hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau chứa các điện tích cùng dấu q1 q2 được treo vào trần một điểm (ảnh 1)

Gọi l là chiều dài của dây treo. Khi chưa trao đổi điện tích với nhau thì khoảng cách giữa hai quả cầu là l vì góc hợp bởi phương của 2 sợi dây là 600. Lực đẩy giữa hai quả cầu là: F1=kq1q2l2

Ta có: tan30o=F1P13=kq1q2Pl2 (1) với P là trọng lượng quả cầu.

Khi cho hai quả cầu trao đổi điện tích với nhau thì mỗi quả cầu mang điện tích q1+q22 . Chúng vẫn đẩy nhau và khoảng cách giữa chúng bây giờ là l2 vì góc hợp bởi phương hai sợi dây là 900.

Lực đẩy giữa chúng bây giờ là: F2=k(q1+q2)28l2

Tương tự như trên, ta có: tan450=F2P1=k(q1+q2)28Pl2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: 83q1q2=(q1+q2)2

Chia hai vế cho q22ta có: 83q1q2=q1q2+12

Đặt q1q2=x ta có phương trình: x2+(283)x+1=0x211,86x+1=0

Các nghiệm của phương trình này là x1 = 11,77  x2 = 0,085.


Câu 77:

Một quả cầu có khối lượng 2 kg được treo bằng một sợi dây mảnh.

a. Phân tích các lực tác dụng lên quả cầu.

Xem đáp án

a. Có 2 lực cân bằng tác dụng lên quả cầu:

−Trọng lực: 

+ Điểm đặt: Tại tâm vật 

+ Phương thẳng đứng 

+ Chiều từ trên xuống 

+ Độ lớn: P=10.m=10.2=20(N)

− Lực căng dây: 

+ Điểm đặt: Tại nơi tiếp xúc giữa sợi dây và quả cầu 

+ Phương thẳng đứng 

+ Chiều từ dưới lên 

+ Độ lớn: T=P=20(N)


Câu 78:

b. Nếu cắt dây thì có hiện tượng gì xảy ra.
Xem đáp án

b. Nếu cắt dây, không còn lực giữ từ sợi dây, quả cầu chịu tác dụng của lực hút Trái Đất hướng từ trên xuống làm quả cầu bị rơi xuống (có xuất hiện lực cản không khí khi quả cầu rơi nhưng không thắng được trọng lực).


Câu 79:

Cho 4 điện tích điểm q1, q2, q3, q4 đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh ABCD của một hình vuông. Nếu hợp lực của các lực điện do các điện tích q1, q2, q3 tác dụng lên q4 có phương AD thì biểu thức liên hệ giữa q2 và q3

Xem đáp án
bốn điện tích điểm q1, q2, q3, q4 đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh của một hình vuông abcd, biết hợp lực điện tác dụng vào q4 ở d có phương ad thì giữa điện tích q2 và q3 liên hệ với nhau (ảnh 1)

FD=F1+F2+F3=F1+F23

Do F1 cùng phương với FD (phương AD)

 F23 cùng phương với F1 (giá AD)

q2, q3  trái dấu (1)

Từ hình ta có: F3F2=k|q3q4|CD2k|q2q4|BD2=|q3|a2|q2|(a2)2=2q3q2. Lại có F3F2=cos450

q2q3=2cos450=22

Kết hợp với (1) suy ra: q3=22q2


Câu 81:

Một ô tô chạy với vận tốc 72 km/h về phía đông trong cơn mưa, gió thôi tạt những hạt mưa lệch góc 600 so với phương thẳng đứng. Tính độ lớn vận tốc của hạt mưa so với mặt đất và vận tốc hạt mưa so với xe.

Xem đáp án

Ta có:

+ Hạt mưa (1)

+ Mặt đất (3)

+ Xe (2)

v12: vận tốc hạt mưa so với xe, v12 hợp với phương thẳng đứng góc 600.

v23 = 72 km/h = 20 m/s: vận xe so với mặt đất

v13: vận tốc hạt mưa so với mặt đất

tan600=v23v13v13=v23tan600=20tan600=203m/s

Vận tốc hạt mưa so với xe là v12=v132+v23223,1m/s


Câu 82:

Khi đi xuôi dòng sông, một chiếc ca nô đã vượt một chiếc bè tại điểm A. Sau thời gian t = 60 phút, chiếc ca nô đi ngược lại và gặp chiếc bè tại một điểm cách A về phía hạ lưu một khoảng l=6km. Xác định vận tốc chảy của dòng nước. Biết rằng động cơ của ca nô chạy với cùng một chế độ ở cả hai chiều chuyển động.
Xem đáp án

Gọi v1 là vận tốc của dòng nước (chiếc bè)

v là vận tốc của ca nô khi nước đứng yên

Khi đó vận tốc ca nô:

- khi xuôi dòng: v+v1

- khi ngược dòng: vv1

Giả sử B vị trí ca nô bắt đầu đi ngược, ta có: AB=v+v1t

Khi ca nô ở B giả sử chiếc bè ở C thì: AC=v1t

Ca nô gặp bè đi ngược lại ở D thì: l=ABBD (Gọi t’ là thời gian ca nô ngược lên gặp bè)  l=v+v1tvv1t   (1)

Mặt khác: l=AC+CDl=v1t+v1t    (2)

Từ (1) và (2) ta có

v+v1tvv1t= v1t+v1tvt+v1tvt+v1t=v1t+v1tt=t  (3)

Thay (3) vào (2) ta có: l=v1t+v1tv1=l2t=62=3 (km/h)


Câu 83:

Một đoàn tàu dài 180 m đi qua một người đi xe đạp ở chiều ngược lại trong 24 giây. Vận tốc của người đi xe đạp là 9 km/h. Tính vận tốc của đoàn tàu.

Xem đáp án

Đoàn tàu hỏa dài 180 m lướt qua người đi xe đạp hết 24 giây, có nghĩa là sau 24 giây tổng quãng đường tàu hỏa và xe đạp đi là 180 m.

Như vậy tổng vận tốc của tàu hỏa và xe đạp là: 18024=152m/s=27km/h

Vận tốc của xe đạp là 9 km/h, thì vận tốc của tàu hỏa là: 27 – 9 =18 (km/h).


Câu 84:

Lúc 6 giờ sáng, một xe tải khởi hành từ A với vận tốc 40 km/h đi về B. Sau 1 giờ 30 phút một xe du lịch cũng khởi hành từ A với vận tốc 60 km/h và đuổi theo xe tải. Hỏi lúc mấy giờ thì hai xe gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km biết quãng đường AB dài 200 km.
Xem đáp án

Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 

Quãng đường đường xe tải đi là:  40 . 1,5 = 60 (km)

Thời gian hai xe đuổi kịp nhau là: 60 : (60 - 40) = 3 (giờ)

Thời điểm hai xe gặp nhau là: 6 giờ + 3 giờ + 1 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút

Chỗ gặp nhau cách A là: 60 . 3 = 180 (km)


Câu 85:

Một con lắc lò xo gồm quả nặng có khối lượng 1 kg gắn với một lò xo có độ cứng k = 1600 N/m. Khi quả nặng ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2 m/s. Biên độ dao động của con lắc là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

+ ω=km=16001=40 rad/s

+ Truyền cho vật vận tốc 2 m/s tại vị trí cân bằng

 vmax =ωA=2 A=0,05m=5cm.


Câu 86:

Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe.

Xem đáp án

Đổi 24 min = 0,4 giờ.

Gọi v1,3 là vận tốc của xe A so với đường.

v1,2 là vận tốc của xe A so với xe B.

v2,3 là vận tốc của xe B so với đường.

- Khi đi ngược chiều: v1,3=v1,2v2,3v1,2=v1,3+v2,3

Do đó: v1,2=400,4=100km/hv1,3+v2,3=100km/h (1)

- Khi đi cùng chiều: v1,3=v'1,2+v2,3v'1,2=v1,3v2,3

v'1,2=402=20km/hv1,3v2,3=20km/h (2)

Từ (1) và (2) tính được: v1,3=60km/h;v2,3=40km/h

Câu 88:

Đồ thị dao động âm do hai dụng cụ phát ra biểu diễn như hình vẽ bên. Ta có kết luận:

Đồ thị dao động âm do hai dụng cụ phát ra biểu diễn như hình vẽ bên. Ta có kết luận:  A. Độ to của âm 2 lớn hơn độ to của âm 1.  B. Âm 1 là âm nhạc, âm 2 là tạp âm. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Âm 2 có chu kì xác định  không phải tạp âm.

Hai âm có đồ thị âm khác nhau  không cùng âm sắc.

Từ đồ thị ta thấy chu kì âm 2 nhỏ hơn âm 1 tần số âm 2 lớn hơn âm 1 độ cao âm 2 lớn hơn âm 1.


Câu 92:

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi 2 dây l=20cm. Truyền cho 2 quả cầu điện tích tổng cộng q=8.107C, chúng đẩy nhau, các dây treo hợp thành góc 2α=90o.  Cho g=10m/s2

a. Tìm khối lượng mỗi quả cầu.

Xem đáp án

a) Ta có:

hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại treo vào 1 điểm bởi 2 dây l=20cm truyền cho 2 quả cầu có tổng điện tích (ảnh 1)

2α=900α=450

Từ hình, ta có: tanα=FdPtan450=FdP=1Fd=P  (1)

+ Lại có: q1=q2=q2r=l2

Với q điện tích tổng cộng của 2 quả cầu q=8.107C

Fd=k|q1q2|r2=9.1098.10722(0,22)2=0,018N

Thay vào (1)  P=0,018=mg=m.10 m=1,8.103kg=1,8g


Câu 93:

b. Truyền thêm cho 1 quả cầu điện tích q', hai quả cầu vẫn đẩy nhau nhưng góc giữa 2 dây treo giảm còn 60o. Tính q'? 

Xem đáp án
b. Truyền thêm cho 1 quả cầu điện tích q', hai quả cầu vẫn đẩy nhau nhưng góc giữa 2 dây treo giảm còn 60o. Tính q'?  (ảnh 1)

α'=6002=300

+ Tương tự, ta có: tanα'=FdPFd=P.tan300=0,01833N

+ Ta có, khoảng cách giữa 2 quả cầu khi này là r′

Với  r'2=l.sinα'

r'=2l.sinα'=2.20.sin300=20cm=0,2m

Fd'=k|q1q2'|r'2=0,018339.1098.1072.q2'0,22=0,01833|q2'|=1,15.107C

Do 2 quả cầu vẫn đẩy nhau q2'=1,15.107C

Ta có: q2'=q2+q'q'=q2'q2q'=1,5.1078.1072=2,85.107C


Câu 94:

Chuyển động của phân tử hidro ở 0oC có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?

Xem đáp án

Ta có: 28800km/h=28800km1h=28800000m3600s=8000m/s

Mặt khác: 8000 m/s > 1692 m/s.

Vậy vận tốc của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất nhanh hơn vận tốc của phân tử hidro ở 0oC.


Câu 95:

Một vật chịu tác dụng của ba lực như hình vẽ thì cân bằng:

Biết rằng độ lớn của lực F3 = 40 N. Hãy tính độ lớn của lực F1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Một vật chịu tác dụng của ba lực như hình vẽ thì cân bằng:   Biết rằng độ lớn của lực F3 = 40 N. Hãy tính độ lớn của lực F1. (ảnh 1)

Gắn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ

Phân tích F2 thành 2 thành phần theo phương Ox và Oy như hình

Ta có vật cân bằng: F1+F2+F3=0 (1)

Chiếu (1) lên các phương, ta được:

Ox: F1F2x=0 (2)

Oy:F2yF3=0 (3)

Mặt khác, ta có: α=18001200=600

Và F2x=F2cosαF2y=F2sinα

F2y=F3F2sin600=40F2=40sin600=803N

F1=F2x=F2cosα=803.cos600=403N


Câu 97:

b. Cần phải dịch bóng đèn về phía nào vuông góc với gương một đoạn bao nhiêu để đường kính vệt sáng tăng gấp đôi.

Xem đáp án

b) Để đường kính vệt sáng tăng gấp đôi ta phải di chuyển bóng đèn đến gần gương khi đó: A'B'AB=6010=S'I'S'I=S'I+II'S'I6S'I=S'I+II'5S'I=II'

S'I=II'5=25=0,4(m)=40cm=SI

Vậy ta phải dịch bóng đèn lại gần gương một đoạn là: H=10040=60cm


Câu 100:

Từ mặt đất ném một vật với vận tốc 10 m/s lên trên theo phương thẳng đứng. Tốc độ trung bình của vật đến khi vật chạm đất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Thời gian để vật chạm đất là: t=2vog

Quãng đường mà vật đã chuyển động đến khi chạm đất: s=vo2g

Tốc độ trung bình vα=st=vo2=5m/s

Câu 103:

Sau đó đổ dầu có khối lượng riêng D2 =0,75 g/cm3  vào nhánh lớn cho đến khi đầy thì toàn bộ vật bị ngập hoàn toàn trong nước và dầu. Tính thể tích vật bị ngập trong nước và khối lượng dầu đã đổ vào.

Xem đáp án

2. Lúc cân bằng:  FA1 + FA2 = P

Gọi Vn và Vd là thể tích vật chìm trong nước và trong dầu

10D0Vn+10D2Vd=10mVn+Vd=V=mD1D0Vn+D2mD1Vn=m

Vn=mD1.D1D2D0D2=20cm3;Vd=80cm3

Cân bằng áp suất:

Thể tích nước không đổi

Giải hệ trên ta thu được: h=S1h0D2+Vn(D0D2)S1D0+S2(D0D2)=2cmx=S2hVnS1=1cm

Tương tự ý 1, ta có: h=m+MD0(S1+S2)M=D0h(S1+S2)m=0,24kg


Câu 104:

Một thuyền đi từ A đến B cách nhau 6 km trên một đường thẳng rồi trở về A. Biết rằng vận tốc của thuyền so với nước yên lặng là 5 km/h, vận tốc nước chảy là 1 km/h. Thời gian chuyển động của thuyền cả đi và về là bao nhiêu? Biết rằng nước chảy từ A đến B.

Xem đáp án

Nước chảy từ A đến B: vx=vt+vn=5+1=6

Thời gian chuyển động của thuyền khi đi: t1=Svx=66=1  h

Vận tốc lúc về: vng=51=4  km

Thời gian thuyền khi về: t2=Svng=64=1,5h

Tổng thời gian cả đi và về: t=t1+t2=1+1,5=2,5h


Câu 105:

Trên một bóng đèn có ghi 220 V – 100 W và trên một bóng đèn khác có ghi 220 V – 40 W. Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà mạch điện này sử dụng trong 1 giờ. Cho rằng điện trở của các bóng đèn có giá trị như khi chúng sáng bình thường.

Xem đáp án

Lập tỉ lệ: R1R2 =U12P1U22P2=2202100220240=4841210=25R2=2,5R1 . Vậy đèn 1 có điện trở nhỏ hơn đèn 2 là 2,5 lần.

Cường độ dòng điện định mức của đèn 1 là: Iđm1=Pđm1Uđm1=1002200,45A

Cường độ dòng điện định mức của đèn 2 là: Iđm2= Pđm2 Uđm2=402200,18A

Khi ghép nối tiếp, cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:

I=UR12=UR1+R2=220484+1210=0,13A

Vì đèn 1 và đèn 2 mắc nối tiếp nên:  I1=I2=I=0,13A.

Qua kết quả tính toán ta so sánh và biết được dòng điện qua cả hai đèn chưa đến giá trị định mức của chúng vì vậy cả hai đèn đều sáng mờ. Nhưng đèn 2 sẽ sáng hơn đèn 1. (vì I gần với Iđm1 hơn Iđm2)

Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 1 giờ là:

A=U.I.t=220.0,13.3600=102960 J=0,0286kW.h

Điện năng mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là:

A=P1+P2t=100+40.3600=504000J=0,14kW.h.


Câu 106:

Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 h, khi chạy về mất 6 h. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng từ A đến B mất bao lâu?

Xem đáp án

Gọi phà là 1, nước là 2, bờ là 3

Ta có:

+ vận tốc của phà so với nước là v1,2

+ vận tốc của phà so với bờ là v1,3

+ vận tốc của nước so với bờ là v2,3

v1,3=v1,2+v2,3

Khi phà chạy xuôi dòng thì v1,2v2,3 v1,3 = v1,2 + v2,3 = AB3(1)

Khi phà chạy ngược dòng thì v1,2v2,3v1,3 =v1,2  v2,3 =AB6(2)

Từ (1) và (2) v1,2=AB4(km/h)v2,3 =AB12(km/h)

Khi phà tắt máy trôi theo dòng nước thì vận tốc của phà so với bờ sông bằng vận tốc của nước so với bờ: v1,3 = v2,3 =AB12  km/h

Thời gian phà tắt máy trôi theo dòng từ A đến B là: t=ABv1,3=ABAB12=12h


Câu 107:

Vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc α (hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt. Khi được thả ra, vật trượt xuống. Gia tốc của vật phụ thuộc vào những đại lượng nào?

Vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc α (hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt. Khi được thả ra, vật trượt xuống. Gia tốc của vật phụ thuộc vào những đại lượng nào? (ảnh 1)
Xem đáp án

+ Có ba lực tác dụng lên vật khi vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng:

Gồm trọng lực P được phân tích thành hai thành phần Px và Py; lực ma sát  Fms; phản lực N.

Vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc α (hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt. Khi được thả ra, vật trượt xuống. Gia tốc của vật phụ thuộc vào những đại lượng nào? (ảnh 2)

+ Áp dụng định luật II Niuton, ta có: P+ Fms+N=m.a (1

+ Chọn hệ trục gồm: Ox hướng theo chiều chuyển động của vật: trên mặt phẳng nghiêng, Oy vuông góc với Ox và hướng xuống.

+ Chiếu biểu thức vecto (1) lên trục Ox, Oy ta được:

Theo trục Ox: Px  Fms = maPx μ.N=ma (2)

Theo trục Oy: Py  N=0 (3) (theo trục Oy vật không có gia tốc)

Thế (3) vào (2): a=Pxμ.Pym=mgsinαμmg.cosαm=g(sinαμ.cosα) 

Kết quả cho thấy gia tốc a của vật trượt có ma sát trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào g, μt, α


Câu 108:

Lúc 8 giờ, một người đi xe đạp từ nhà với vận tốc là 12 km/giờ và đi đến bưu điện huyện. Dọc đường người đó phải dừng lại sửa xe 15 phút nên đến bưu điện huyện lúc 9 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi từ nhà đến bưu điện huyện?

Xem đáp án

Thời gian người đó đi từ nhà đến bưu điện huyện là:

9 giờ 45 phút −15 phút − 8 giờ = 1 giờ 30 phút

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường người đó đi từ nhà đến bưu điện huyện là: 12.1,5 = 18 (km)


Câu 109:

Vôn kế có thang đo là 300 V, cấp chính xác là 1,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất của ôm kế đó là bao nhiêu?

Xem đáp án

Vôn kế có thang đo là 300 V, cấp chính xác là 1,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất của ôm kế đó là 4,5 V

Giải thích:

Ta lấy: 300 x 1,5% = 4,5 V.

Sai số là 4,5 V.


Câu 110:

Một xe ca và một xe tải cùng đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Mỗi giờ xe tải đi được 40 km, xe ca đi được 60 km. Xe tải đi trước xe ca 2 giờ, cả hai xe đến B cùng một lúc. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem đáp án

Nếu xe ca đi số giờ bằng xe tải thì quãng đường xe ca đi sẽ dài hơn là:

60 . 2 = 120 (km)

1 giờ xe ca đi nhanh hơn xe tải là: 60 - 40 = 20 (km)

Số giờ xe tải đi là: 120 : 20 = 6 (giờ)

Quãng đường AB dài là: 40 . 6 = 240 (km)


Câu 111:

Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về kích thước các vật.

Xem đáp án

- Ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về kích thước các vật:

+ Giác quan chúng ta cảm nhận chiếc bút bi có chiều dài 15 cm, nhưng khi dùng thước kẻ để đo chiều dài bút bi thì ta đo được chiều dài thực của bút là 14 cm.

+ Giác quan chúng ta cảm thấy có thể mặc vừa chiếc áo này, nhưng khi mặc vào lại không vừa do chiếc áo có kích thước nhỏ hơn cơ thể chúng ta.


Câu 112:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100 g, lò xo nhẹ có độ cứng k = 40 N/m. Tại thời điểm ban đầu kéo vật dọc trục lò xo xuống dưới vị trí cân bằng sao cho lò xo giãn 6,5 cm rồi thả nhẹ, g=10m/s2. Biên độ dao động của vật.

Xem đáp án

Ta có: m=100g=0,1kg;k=40(N/m),g=10(m/s2)

Độ dãn lò xo tại vị trí cân bằng là: Δl0=mgk=0,1.1040=0,025(m)=2,5(cm)

Tại thời điểm ban đầu kéo vật dọc trục lò xo xuống dưới vị trí cân bằng sao cho lò xo dãn 6,5(cm) Δl=Δl0+A=6,5A=6,5Δl0=6,52,5=4(cm)

Biên độ dao động của vật là A = 4 (cm).


Câu 113:

Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x=4cos4πtcm. Biên độ dao động là

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Từ phương trình thấy biên độ A = 4 cm.


Câu 114:

Hai dao động điều hòa x1x2 có cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ bằng 7cm. Biết dao động tổng hợp có biên độ 7cm. Khi đó, x1x2:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

A2=A12+A22+2A1.A2.cosφ

cosφ=A2A12A222A1.A2=7272722.7.7=12φ=2π3


Câu 115:

Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?

Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?   A. 25 km. B. 50 km. C. 75 km. D. 100 km. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Dựa vào đồ thị ta thấy lúc 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật đã đi được quãng đường 50 km và cách điểm xuất phát 50 km


Câu 116:

Trên một bóng đèn có ghi 220 V – 75 W

- Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường

- Có thể dùng cầu trì loại 0,5A cho bóng đèn này được hay không? Vì sao?

Xem đáp án

- Khi đèn sáng bình thường thì công suất tiêu thụ (P) của đèn bằng công suất định mức 75 W.

Ta có: P = UI = 75 W

Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: I=PU=75220=0,341A

Điện trở khi đèn sáng bình thường là: R=UI=2200,341=645Ω

- Có thể dùng cầu trì loại 0,5 A cho bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.


Câu 118:

Một quả bóng bàn được thả rơi mỗi khi chạm sàn nó nảy lên được 2/5 độ cao trước đó sau khi chạm sàn lần 3 thì nó nảy lên ở độ cao 8 cm hỏi lúc đầu quả bóng bàn được thả rơi ở độ cao bao nhiêu m.

Xem đáp án

Do mỗi lần chạm sàn quả bóng bàn nảy lên được 25 độ cao trước đó, nên:

Độ cao trước khi quả bóng chạm sàn lần thứ 3 là: 8:25=20 (cm)

Độ cao trước khi quả bóng chạm sàn lần thứ 2 là: 20:25=50 (cm)

Độ cao lúc đầu quả bóng bàn được thả xuống là: 50:25=125 (cm) = 1,25 (m)


Câu 120:

2. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.

Xem đáp án

2. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch và qua từng điện trở là:

I=UR=2,43,2=0,75(A)I1=UR1=2,46=0,4(A)I2=UR2=2,412=0,2(A)I3=UR3=2,416=0,15(A)


Câu 121:

Cho mạch điện như hình vẽ. R1=1 Ω, R2=3 Ω, Rv=, R3=5 Ω, hiệu điện thế UAB = 12 V. Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính R3.

cho mạch điện như hình vẽ. r1 = 1 ω, r2 = 3 ω, rv = ∞, r3 = 5 ω, hiệu điện thế uab = 12 v (ảnh 1)
Xem đáp án

Khi K mở R3ntR1R2

R12=R1R2R1+R2=131+3=0,75Ω

UV ​=U12=2VI12=I3=83A

U3=UABUV=122=10V

R3=U3I3=1083=3,75Ω


Câu 122:

Cho hệ thống ròng rọc biểu diễn như hình vẽ. Hệ thống ròng rọc này cho lợi số lần về lực là

Cho hệ thống ròng rọc biểu diễn như hình vẽ. Hệ thống ròng rọc này cho lợi số lần về lực là (ảnh 1)
Xem đáp án

Hình vẽ trên có 3 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố đinh.

Một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực.

3 ròng rọc động cho ta lợi 6 lần về lực.


Câu 123:

Một chùm tia sáng chiếu lên mặt gương phẳng theo phương nằm ngang muốn có chùm tia phản xạ chiếu xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng ta cần phải đặt gương như thế nào?

Xem đáp án
Một chùm tia sáng chiếu lên mặt gương phẳng theo phương nằm ngang muốn có chùm tia phản xạ chiếu xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng ta cần phải đặt gương như thế nào? (ảnh 1)

Ta có: SOQ^+QOS'^=90oSOQ^=QOS'^=90o2=45

Do QO là pháp tuyến của gương: POS^+SOQ^=90oSOP^=90o45o=45o

Vậy để thu được tia phản xạ hướng xuống dưới ta cần đặt gương hợp với phương nằm ngang một góc 450.


Câu 124:

Nêu tác hại và lợi ích của ma sát

Xem đáp án

Một số tác hại và lợi ích của lực ma sát là:

+ Tác hại: cản trở chuyển động (đây là tác hại lớn nhất của lực ma sát), làm bào mòn các dụng cụ, chi tiết máy, khi tác dụng lên cơ thể người có thể làm cho ta cảm thấy rát, nóng,....

+ Lợi ích: giúp xe đi qua được vũng lầy, giúp con người, động vật, xe cộ có thể bám vào mặt đường để di chuyển, tạo ra lửa (thời nguyên thủy ),....


Câu 125:

Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m (biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m2).

Xem đáp án

Áp suất của nước ở đáy thùng là: p1 =d.h1 =10000.1,2=12000 N/m2

Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng là 0,4 m là:

P2 =d.h2 =10000.1,20,4=8000 N/m2


Câu 126:

Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Cách làm giảm lực ma sát là tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.


Câu 127:

Một người đi quãng đường AB vận tốc 15 km/h trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10 km/h trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?
Xem đáp án

Gọi quãng đường AB là S, thời gian là t, vận tốc là v  

Theo công thức ta có v=S:t

Thời gian đi 12S lúc đầu là: t1= S215

Thời gian đi 12S còn lại là: t2= S210

Tổng thời gian đi hết quãng đường là: t1+t2=  S215 + S210

Vận tốc trung bình là: v=S S215 + S210=12km/h


Câu 128:

Một con lắc lò xo dao động với chu kỳ T = 4 s. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến biên là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Thời gian để con lắc đi từ VTCB ra đến biên là T4=44=1s


Câu 130:

Đại lượng nào sau đây không phải là đặc trưng vật lý của âm?

Xem đáp án

Độ cao không phải là đặc trưng vật lý của âm mà là đặc trưng sinh lí.


Câu 131:

Tại hai điểm A và B trên mặt nước dao động cùng tần số 16 Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30 cm, MB = 25,5 cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Do giữa M và đường trung trực còn có 2 dãy cực đại khác nên tại M là đường cực đại số 3

Suy ra d2  d1 =4,5=3λ λ=1,5cm

v=λf=1,5.16=24cm/s


Câu 132:

Vì sao R1R2=l1l2.S2S1

Xem đáp án
Cả hai dây dẫn đều được làm từ 1 chất liệu. Ta có:
R1=ρ.l1S1
R2=ρ.l2S2
R1R2=ρ.l1S1ρ.l2S2=l1.S2l2.S1

Câu 133:

Một người đến bến xe buýt chậm 20 phút sau khi xe buýt đã rời bến A, người đó bèn đi taxi đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp. Taxi đuổi kịp xe buýt khi nó đi được 2/3 quãng đường từ A đến B. Hỏi người đó phải đợi ở bến xe B bao lâu? Coi các xe chuyển động đều.

Xem đáp án

Đổi 20p = 13h

Thời gian đi 23quãng đường của 2 xe là:

t1=23ABv1

t2=23ABv2

Theo giả thiết vì người đó trễ 20p mới bắt taxi nên ta có liên hệ thời gian như sau:

t1t2=132AB3v12AB3v2=13ABv1ABv2=12

Thời gian người đó phải chờ là: t=AB3v1AB3v2=13ABv1ABv2=13.12=16h=10 phút


Câu 134:

Hai điện tích điểm bằng nhau q1 = q2 = q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6 cm. Một điện tích q3 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng bằng 4 cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3?

Xem đáp án
Hai điện tích điểm bằng nhau q1 = q2 = q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6 cm. Một điện tích q3 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng bằng 4 cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3? (ảnh 1)

Gọi C là điểm trùng với q3. H là đường cao hạ từ C xuống AB

Xét tam giác CHA là tam giác vuông tại H

CA=AH2+CH2=5cm  (AH=AB2=3cm;CH=4cm)

Ta có: F10=kq1q0r2=9,109.2.106.2.1060,052=14,4N

Áp dụng định lí cosin ta có: cosC^=52+52622.5.5=725

Dựa theo hình vẽ ta thấy: cos C=cos α

F1=F102+F102+2F10F10cosα=23,04N


Câu 136:

2. Tính vận tốc của xe.

Xem đáp án

2. Thời gian là:t1=10+30+2=42 (phút)

Đổi 42p = 0,7 h

Quãng đường nếu người con tự đi bộ là: S=t.v=0,7.4,2=2,94 (km)

Thời gian người mẹ nếu đi là t2=sv1+v1=2,947+4,2=8,4 (km/h)

Vì vận tốc xe không đổi nên vận tốc là 8,4 km/h 


Câu 138:

Lúc 7 giờ, một người đi xe đạp và 1 người đi xe máy cùng rời A để đến B, vận tốc theo thứ tự là 12 km/h và 28 km/h. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi với vận tốc 35km/h cũng rời từ A để đến B. Ô tô ở vị trí chính giữa hai người kia vào lúc mấy giờ

Xem đáp án

Giả sử có một chiếc xe X xuất phát cùng lúc với xe đạp và xe máy, vận tốc bằng trung bình cộng vận tốc hai xe, thì xe X đó luôn nằm ở chính giữa hai xe kia. 

Vận tốc xe X là: (12+28):2=20

Khi xe ô tô xuất phát thì xe X đã đi được quãng đường là: 20 × (7,5−7) = 10 (km)

Mỗi giờ xe ô tô đi được nhiều hơn xe X quãng đường là: 35 − 20 = 15 (km)

Để đuổi kịp xe X thì ô tô cần đi khoảng thời gian là: 1015=23h=40 phút

Ô tô ở vị trí chính giữa hai người kia lúc: 7h30′ + 40′ = 8h10′


Câu 142:

Bóng đèn huỳnh quang công suất 40 W chiếu sáng tương đương với bóng đèn dây tóc 100 W. Nếu trung bình 1 ngày thắp sáng 14 tiếng trong 1 tháng 30 ngày sẽ tiết kiệm được bao nhiêu số điện.

Xem đáp án

Điện năng bóng đèn huỳnh quang tiêu thụ là:

A1=P1t=40.14.30=16800Wh=16,8kWh

Điện năng bóng đèn dây tóc tiêu thụ là:

A2=P2t=100.14.30=42000Wh=42kWh

Số điện tiết kiệm được là: ΔA=A2A1=4216,8=25,2kWh.


Câu 143:

Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Tần số dao động: f=12πkm

Khi k tăng 2 lần, m giảm 8 lần thì k/m tăng 16 lần  => f tăng 4 lần.


Câu 145:

b) Tìm vận tốc tổng hợp của người đó.

Xem đáp án

b) Vận tốc tổng hợp: v=1,920,842 = 1,7 m/s


Câu 146:

c) Nếu hồ rộng 4,8 km thì người đó phải bơi bao nhiêu phút?

Xem đáp án

c) Đổi 4,8 km = 4800m

Người đó phải bơi trong thời gian là: t= Sv=48001,7 =2823 s=47 phút.


Câu 148:

Vì sao khi đi xe đạp xuống dốc không nên thắng (phanh) gấp?

Xem đáp án

Khi xe đang đi xuống dốc, tốc độ xe đang lớn, ta hãm phanh đột ngột khiến bánh xe bị bó cứng dừng lại gấp nhưng do quán tính người chưa thể thay đổi vận tốc ngay được khiến người chúi về phía trước dẫn tới khả năng bay ra khỏi xe, gây nguy hiểm lớn.


Câu 149:

Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 thì trọng lượng riêng của nước là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

d=10.D=10.1000=10000(N/m3).


Câu 151:

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính.

Xem đáp án

b. Cường độ dòng điện qua mạch chính:  I=URtđ =515=13A


Câu 152:

c) Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở.

Xem đáp án

c. Hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở:

U1 =R1.I1 =5.13=53V

U2 =R2.I2 =15.13=5(V)


Câu 153:

Dùng thước kẹp chia độ tới 110mm để đo đường kính của một bi thép thì có kết quả: d = 8,2 mm. Thể tích viên bi hình cầu là: +V=43πR3=43πd23=16πd3.Thể tích viên bi có sai số kèm theo là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

ΔVV=3.ΔddΔVV=3.0,128,21,83

Ngoài ra: V=16πd3=288,7mm3

ΔV=1,83.288,71005mm3
V=288±5mm3

Câu 154:

Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian gọi là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian gọi là chuyển động cơ học.


Câu 155:

Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe đạp từ A về B với vận tốc 18 km/h. Đến 9 giờ một người đi xe máy từ A về B với vận tốc 45 km/h. Hỏi xe máy đuổi kịp xe đạp lúc mấy giờ chỗ gặp nhau cách B bao xa. Biết quãng đường AB dài 115 km.

Xem đáp án

Từ 6 giờ đến 9 giờ cách nhau là: 9 - 6 = 3 (giờ)

Trong 3 giờ, người đi xe đạp đi được là: 18 . 3 = 54 (km)

Mỗi giờ, xe máy gần hơn xe đạp là: 45 - 18 = 27 (km)

Vậy xe máy đuổi kịp xe đạp sau: 54 : 27 = 2 (giờ)

Xe máy đuổi kịp xe đạp khi: 9 + 2 = 11 (giờ)

Trong 2 giờ, xe máy đi được là: 45 . 2 = 90 (km)

Vậy điểm gặp nhau cách B là: 115 - 90 = 25 (km)


Câu 156:

Một ca nô khi nước yên lặng có thể chạy với vận tốc 30 km/h, ca nô xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ và ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ. Tìm vận tốc của nước so với bờ và khoảng cách AB.

Xem đáp án

Vận tốc di chuyển của ca nô khi xuôi dòng là:

vxuoi=vxg+vnc=sABt130+vnc=sAB2(1)

- Vận tốc di chuyển của ca nô khi ngược dòng là:

vng=vxgvnc=SABt230vnc=sAB3(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 30+vnc=SAB230vnc=SAB3

Giải hệ phương trìnhSAB=72kmvnc=6km/h

Vận tốc dòng nước so với bờ: vnc=6km/h


Câu 157:

Đặt một vật gần sát gương cầu lõm. Từ từ đưa vật ra xa gương cho đến khi không nhìn thấy ảnh của vật. Ảnh của vật thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Nhận xét: Ảnh của vật quan sát được trong gương cầu lõm ở thí nghiệm trên là ảnh ảo, lớn hơn vật.

Kết luận: 

Ảnh nhìn thấy được là ảnh ảo, không hứng được trên màn, lớn hơn vật.


Bắt đầu thi ngay