IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 14)

  • 2920 lượt thi

  • 111 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để bóng đèn loại  sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220 V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị:

Xem đáp án

Ta có:

- Bóng đèn loại sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 120V, cường độ dòng điện qua bóng đèn là I=PU=60120=0,5A

- Để bóng đèn sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220 V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là 220 – 120 = 100V => Điện trở cần mắc nối tiếp có giá trị là: R=URI=1000,5=200Ω

Đáp án đúng: C


Câu 2:

Hai sóng kết hợp là hai sóng:

Xem đáp án

Hai sóng kết hợp là hai sóng do 2 nguồn kết hợp phát ra.

Hai sóng kết hợp dao động cùng phương, cùng chu kì (hay tần số) và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Đáp án đúng: C


Câu 3:

Sóng ngang truyền được trong môi trường nào?

Xem đáp án

Sóng ngang truyền được trong môi trường chất rắn và bề mặt chất lỏng.

Đáp án đúng: B


Câu 4:

Một xe đẩy khối lượng 50 kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang chuyển động không vận tốc đầu, di chuyển từ đầu phòng đến cuối phòng mất 10 s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 20 s. Bỏ qua ma sát. Khối lượng của kiện hàng là

Xem đáp án

Gọi m và m’ lần lượt là khối lượng của xe và của kiện hàng.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe

+ Áp dụng định luật II Niutơn:

cho xe:a1=Fm (1)

cho xe và kiện hàng: a2=Fm+m' (2)

+ Quãng đường đi của xe trong hai trường hợp là: s=12a1t12=12a2t22 (3)

Một xe đẩy khối lượng 50 kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang chuyển động không vận tốc đầu, di chuyển từ đầu phòng đến cuối phòng mất 10 s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 20 s. Bỏ qua ma sát. Khối lượng của kiện hàng là A. 50 kg. B. 150 kg. C. 100 kg. D. 200 kg. (ảnh 1)

 

Từ (3) suy ra:a1a2=t22t12=4

Từ (1) và (2) suy ra:a1a2=m+m'm=4m'=3m=3.50=150kg


Câu 5:

Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ 25 cm/s. Phương trình sóng tại nguồn là u = 3cosπt(cm). Vận tốc của phần tử vật chất tại điểm M cách O một khoảng 25 cm tại thời điểm t = 2,5 s là:

Xem đáp án

Ta có:λ=vf=25π2π=50cm

Phương trình dao động tại M cách O một khoảng x = 25 cm:uM=3cosπt2πxλ=3cosπt2π.2550=3cosπtπcm

Phương trình vận tốc tại M:vM=u'M=3πsinπtπcm/s

Vận tốc tại M tại thời điểm t=2,5svM=3πcm/s

Đáp án đúng: B


Câu 6:

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Xem đáp án

A, B – sai vì phụ thuộc vào n21: Nếu n21 > 1: góc khúc xạ bé hơn góc tới; nếu n21 < 1: góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

C – sai vì góc tới i và góc khúc xạ r không tỉ luận với nhau mà chỉ có i tăng thì r cũng tăng; sin i và sin r thì tỉ lệ thuận.

D – đúng vì góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.

Đáp án đúng: D


Câu 7:

Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 600 N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600 N.

Xem đáp án

Vận dụng biểu thức xác định hợp lực của hai lực thành phần, ta có:F=F12+F22+2F1F2cosαcosα=12α=1200

Đáp án đúng: D


Câu 8:

Dao động tắt dần là dao động có:

Xem đáp án

Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

Đáp án đúng: C


Câu 9:

Một thanh bônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích 3.108C . Tấm dạ sẽ có điện tích:

Xem đáp án

Độ lớn điện tích trên tấm dạ chính bằng độ lớn điện tích mà thanh bônít thu được và điện tích trên tấm dạ sẽ trái dấu với điện tích của thanh bônít => Tấm dạ sẽ có điện tích là:

Đáp án đúng: B


Câu 10:

Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2 . Khi cường độ âm tại một điểm là 10-4 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng

Xem đáp án

Mức cường độ âm tại điểm có cường độ âm I được xác định bởi biểu thức:L=10logII0=10log1041012=80dB

Đáp án đúng: C


Câu 11:

Hai lực cân bằng không thể có:

Xem đáp án

Hai lực được gọi là cân bằng khi chúng có cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

=> Phương án A - sai

Đáp án đúng: A


Câu 12:

Nam châm điện có cấu tạo gồm:

Xem đáp án

Cấu tạo của nam châm điện gồm: Cuộn dây dẫn, lõi sắt non.

Đáp án đúng: B


Câu 13:

Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)

Xem đáp án

Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim) giảm đột ngột đến giá trị bằng không.

Đáp án đúng: B


Câu 14:

Bạn An có khối lượng 50 kg đang đứng trên mặt sàn nằm ngang. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân bạn An là với đất là 0,025 m2. Áp suất bạn An tác dụng lên mặt sàn là

Xem đáp án

Áp lực do bạn An tác dụng lên mặt sàn:F=P=mg=50.10=500N

Áp suất bạn An tác dụng lên mặt sàn:p=FS=5000,025=20000Pa

Đáp án đúng: A


Câu 15:

Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:

Xem đáp án

Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn là hai lực trực đối cân bằng có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau.

Đáp án đúng: B


Câu 16:

Hợp lực của 4 lực đồng quy như hình vẽ là:

Hợp lực của 4 lực đồng quy như hình vẽ là: (ảnh 1)

Biết F1=5N,F2=3N,F3=7N,F4=1N

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta có:F1F3F13=F1F3=2N

F2F4F24=F2F4=2N

F13F24F=F132+F242=22N

Đáp án đúng: A


Câu 17:

Gia tốc của vật càng lên cao thì:

Xem đáp án

Ta có: g=GMR+h2 , như vậy khi vật càng lên cao thì h càng lớn làm cho tốc rơi tự do càng nhỏ.

Đáp án đúng: D


Câu 18:

Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho:

Xem đáp án

Cường độ điện trường E=Fq  là đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm.

Đáp án đúng: C


Câu 19:

Đại lượng vật lý được đo bằng độ biến thiên tọa độ của vật là

Xem đáp án

Đại lượng vật lý được đo bằng độ biến thiên tọa độ của vật là độ dịch chuyển d=Δx=x2x1

Đáp án đúng: C


Câu 21:

Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là

Xem đáp án

Cường độ điện trường gây ra tại một điểm trong chân không (ε = 1):E=9.109.Qr2

Vì Q < 0 mà cường độ điện trường là đại lượng dương E > 0 nên nếu ta bỏ dấu trị tuyệt đối của Q thì phải thêm dấu “-“ đằng trước để cường độ điện trường dương.

Đáp án đúng: B


Câu 23:

Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?

Xem đáp án

Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ.

Vì: đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.

Đáp án đúng: C


Câu 24:

Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?

Xem đáp án

Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu.

Vì khi đó, trọng lực vuông góc với mặt bị ép, lực ma sát và lực kéo có phương song song với mặt bị ép.

Đáp án đúng: B


Câu 25:

Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5 kg?

Xem đáp án

Ta có,

+ Trọng lực của vật:P=10m=5.10=50N

+ Mỗi mắt xích ứng với ứng với 25N 50 N ứng với 2 mắt xích

Lại có, trọng lực luôn luôn hướng xuống

=> Hình A biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 5 kg

Hình B sai vì mỗi mắt xích ứng với ứng với 2,5 N 50 N ứng với 20 mắt xích

Hình C, D sai vì trọng lực phải có phương thẳng đứng hướng xuống.

Đáp án đúng: A


Câu 27:

Chọn câu trả lời đúng. Nếu tăng khoảng cách giữa 2 điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:

Xem đáp án

Ta có lực tương tác giữa hai điện tích q1 và q2 là:F=kq1q2r2

Khi tăng r lên 2 lần và q1 , q2 cũng tăng 2 lần => Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng không thay đổi.

Đáp án đúng: A


Câu 28:

Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến: sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.

Đáp án đúng: C


Câu 29:

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:

Xem đáp án

Ta có: áp suất chất lỏng:

=> Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vào:

+ trọng lượng riêng của chất lỏng (d)

+ độ sâu (độ cao) tính từ mặt thoáng của chất lỏng đến điểm tính áp suất (h)

Đáp án đúng: D


Câu 31:

Một cái thước AB = 1 m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục qua O cách đầu A một khoảng 80 cm. Một lực F1=4N  tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai F2  tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động thì lực F2  có hướng và độ lớn:

Một cái thước AB = 1 m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục qua O cách đầu A một khoảng 80 cm. Một lực   tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai   tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động thì lực   có hướng và độ lớn: (ảnh 1)
Xem đáp án
Một cái thước AB = 1 m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục qua O cách đầu A một khoảng 80 cm. Một lực   tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai   tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động thì lực   có hướng và độ lớn: (ảnh 2)

Ta có, hai lực ở hai bên so với trục quay

Thước không chuyển động, nên: MF1=MF2

+ Áp dụng quy tắc momen, ta có:

+ Mặt khác:MF1=F1.AOMF2=F2.BOF1.AO=F2.BOF2=16N

Và F2F1

Đáp án đúng: C


Câu 34:

Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp bốn lần diện tích lực tác dụng lên vật B.

Xem đáp án

Ta có: áp suất:p=FS

Theo đầu bài, ta có: SA=4SB

Ta suy ra: pApB=SASB=14pA=14pB

Đáp án đúng: D


Câu 35:

Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy:

Xem đáp án

Khi đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy

+ Trái Đất đứng yên

+ Mặt Trăng và Mặt Trời quay quanh Trái Đất

Đáp án đúng: D


Câu 38:

Một lò xo bị nén 5 cm. Biết độ cứng của lò xo k = 100 N/m, thế năng đàn hồi của lò xo là:

 

Xem đáp án

Ta có:Wt=12kΔl2=12.100.0,052=0,125J

Đáp án đúng: D


Câu 39:

Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc v=22t(m/s).  Tốc độ trung bình của vật sau 4 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

Xem đáp án

Từ phương trình vận tốc xác định được v0 = 2 m/s, a = -2 m/s2.

Ta để ý rằng sau 1 s vật đã đổi chiều chuyển động.

Chọn gốc thời gian là vị trí vật bắt đầu chuyển động, ta có:

Phương trình li độ của vật: x=v0t+12at2=2tt2

+ Tại t = 0: x0 = 0

+ Tại t = 1 s: x1 = 1 m

+ Tại t = 4 s: x4 = −8 m

=> Ta suy ra:

+ Quãng đường vật đi được trong giây thứ nhất là: s1=x1x0=1m

+ Quãng đường vật đi được từ giây thứ 1 đến giây thứ 4 là: s2=x4x1=81=9m

=> Quãng đường vật đi được sau 4 s:   s=s1+s2=10m

Tốc độ trung bình: vtb=st=101+3=2,5m/s

Đáp án đúng: D


Câu 40:

Một chiếc xe nặng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều. Biết trong giây cuối cùng xe đi được 1 m. Độ lớn lực hãm phanh bằng 

Xem đáp án

+ Xe chuyển động chậm dần đều nên a không đổi.

+ Gọi v0 là vận tốc của xe trước thời điểm dừng lại 1 s

+ Với s=1m;t=1s;v=0

+ Từ s=v0t+12at2a=vv0ta=2m/s2

+ Độ lớn lực hãm phanh là: F=ma=1000N .

Đáp án đúng: C


Câu 42:

Một điện tích điểm Q = −2.10−7 C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Vectơ cường độ điện trường E do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 7,5 cm có

Xem đáp án

Phương: nằm trên đường thẳng nối điện tích với điểm khảo sát.

+ Q < 0 ⇒ E  hướng về phía Q

Một điện tích điểm Q = −2.10^−7 C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Vectơ cường độ điện trường (ảnh 1)

 

E có chiều từ B đến A.

+ Độ lớn: E=kQε.r2=9.1092.1072.0,062=2,5.105V/m

Đáp án đúng: C


Câu 43:

Một ô-tô chạy trên đường thẳng. Ở 13  đoạn đầu của đường đi, ô-tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở  23đoạn sau của đường đi, ô-tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô-tô trên cả đoạn đường là
Xem đáp án
Một ô-tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3  đoạn đầu của đường đi, ô-tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở   đoạn sau của đường đi, ô-tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô-tô trên cả đoạn đường là  (ảnh 1)

Ta có:

+t1=s1v1=s340=s120

+t2=s2v2=2s360=s90

Tốc độ trung bình của ô-tô trên cả đoạn đường:vtb=st=st1+t2=3607km/h

Đáp án đúng: B


Câu 45:

Khi cho ánh sáng trắng truyền từ không khí vào nước thì bức xạ nào sau đây có góc khúc xạ lớn nhất?

Xem đáp án

Ta có:sini=nsinrsinr=sinin

Do ndo<ntimrdo>rtim

Cho ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bức xạ màu đỏ cho góc khúc xạ lớn nhất.

Khi cho ánh sáng trắng truyền từ không khí vào nước thì bức xạ nào sau đây có góc khúc xạ lớn nhất?  A. Lục.  B. Đỏ. C. Lam. D. Tím. (ảnh 1)

 

Đáp án đúng: B


Câu 47:

Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:

1) Đặt mắt nhìn đúng cách

2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp

3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách

4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định

5) Thực hiện phép đo thời gian

Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:

Xem đáp án

Các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:

- Bước 1: Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp

- Bước 2: Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách

- Bước 3: Đặt mắt nhìn đúng cách

- Bước 4: Thực hiện phép đo thời gian

- Bước 5: Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định

Đáp án đúng: C


Câu 48:

Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000 N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại?

Xem đáp án

Ta có:v=54km/h=15m/s

+ Chọn chiều (+) là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.

Theo định luật II - Niutơn, ta có:a=Fma=Fm=30001000=3m/s2

+ Mặt khác, ta có:v2v02=2ass=37,5m

Đáp án đúng: A


Câu 50:

Quy tắc nắm tay phải được phát biểu:

Xem đáp án

Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

Quy tắc nắm tay phải được phát biểu: A. Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều của đường sức từ trong lòng ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. C. Nắm tay phải, rồi đặt sao cho ngón tay cái hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay còn lại chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. D. Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái khom lại theo bốn ngón tay chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.  (ảnh 1)

 

Đáp án đúng: B


Câu 51:

Khi bay từ M đến N trong điện trường đều, electron tăng tốc động năng tăng thêm 250 eV. Hiệu điện thế UMN bằng:

Xem đáp án

Ta có: WdWd0=A250.1,6.1019=e.UMNUMN=250V

Đáp án đúng: A


Câu 52:

Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A, B, D - đúng

C - sai vì: Trọng lực tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.

Đáp án đúng: C


Câu 55:

Một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V−15 W có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức:

Xem đáp án

- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.

- Bóng đèn có ghi 12 V−15 W

Hiệu điện thế định mức của đèn là: Uđm = 12 V

Để bóng đèn đạt độ sáng định mức ta có thể mắc vào bình acquy có hiệu điện thế 12 V.

Đáp án đúng: C


Câu 57:

Bản chất dòng điện trong chất khí là

Xem đáp án

Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron ngược chiều điện trường.

Đáp án đúng: A


Câu 58:

Trong các kết quả dưới đây, kết quả nào là kết quả chính xác của phép đo gia tốc trọng trường trong một thí nghiệm?

Xem đáp án

Sai số của phép đo được lấy bằng 1 hoặc 1 nửa ĐCNN của dụng cụ đo.

Vì vậy số chữ số phần thập phân của giá trị trung bình và sai số trong phép đo phải như nhau.

Đáp án đúng: D


Câu 59:

Vectơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn:

Xem đáp án

Véctơ cường độ điện trường tại một điểm cùng phương với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó:  

Nếu q > 0 thì E=Fq

Nếu q < 0 thì EF

Đáp án đúng: C


Câu 60:

Pha của dao động được dùng để xác định

Xem đáp án

ωt+φ là pha của dao động cho biết trạng thái dao động.

Đáp án đúng: B


Câu 61:

Gia tốc là một đại lượng

Xem đáp án

Gia tốc là đại lượng vecto đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc

Đáp án đúng: D


Câu 62:

Hưng đạp xe lên dốc dài 100 m với vận tốc 2 m/s, sau đó xuống dốc dài 140 m hết 30 s. Hỏi tốc độ trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc?

Xem đáp án

Thời gian Hưng đạp xe lên dốc là:t1=s1v1=1002=50s

Vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc:vtb=s1+s2t1+t2=3m/s

Đáp án đúng: D


Câu 63:

Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu R1<R2 và R12 là điện trở tương đương của hệ mắc song song thì:

Xem đáp án

Ta có:1R//=1R1+1R2R12=R//<R1,R2

 U1=U2I1R1=I2R2I1=R2R1.I2>I2(do R1<R2  )

+ Công suất tiêu thụ P=I2RP1=I12R1=R2R1P2P2=I22.R2P1>P2

Đáp án đúng: A


Câu 65:

Trọng lượng của người trên Mặt Trăng tăng lên hay giảm đi bao nhiêu lần so với trọng lượng của người đó ở trên Trái Đất?

Xem đáp án

Vì gia tốc trọng trường trên bề mặt Mặt Trăng = 1/6 gia tốc trọng trường trên bề mặt Trái Đất nên trọng lượng người đứng trên Mặt Trăng giảm đi 6 lần so với ở Trái Đất.


Câu 67:

Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Việc sử dụng vòng bi có ý nghĩa để giảm ma sát hay cách khác là thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

Đáp án đúng: B


Câu 68:

Một vật được thả rơi từ một khí cầu đang bay ở độ cao 300 m. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Hỏi sau bao lâu thì vật rơi chạm đất? Nếu:

a) khí cầu đứng yên.

b) khí cầu đang hạ xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,9 m/s.

c) khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,9 m/s.

Xem đáp án

a. Trong trường hợp khí cầu đứng yên thì quãng đường vật rơi tự do từ độ cao s tính theo công thức s=12gt2

Từ đó suy ra khoảng thời gian rơi tự do của vật bằng: t=2hg=7,8s

b. Trong trường hợp khí cầu đang hạ xuống thì vật rơi nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 4,9 m/s bằng vận tốc hạ xuống của khí cầu từ độ cao s được tính theo công thức s=v2v022g

Thay số vào ta thu được phương trình bậc 2:

Giải ra ta tìm được t ≈ 7,3 s (chú ý chỉ lấy nghiệm t > 0)

Như vậy thời gian rơi của vật là t ≈ 7,3 s

c. Trong trường hợp khí cầu đang bay lên thì lúc đầu vật được ném lên cao với vận tốc đầu v0 = 4,9 m/s bằng vận tốc bay lên của khí cầu từ độ cao s và chuyển động chậm dần đều trong khoảng thời gian t2 lên tới độ cao lớn nhất, tại đó v = 0. Khoảng thời gian t2 được tính theo công thức: v = v0 – gt2 = 0 => t2 = 0,5 s

Sau đó vật lại rơi tự do từ độ cao lớn nhất xuống đến độ cao 300 m trong thời gian t2 = 0,5 s, rồi tiếp tục tơi nhanh dần đều với vận tốc v0 = 4,9 m/s từ độ cao 300 m xuống tới đất trong khoảng thời gian t1 ≈ 7,3 s (giống như trường hợp trên).

Như vậy, khoảng thời gian chuyển động của vật sẽ bằng: t = 2t2 + t1 = 2.0,5 + 7,3 = 8,3 s. 


Câu 70:

Tổng hợp lực là gì? Phát biểu quy tắc hình bình hành.

Xem đáp án

- Tổng hợp lực: là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống như các lực ấy. Lực thay thế gọi là lực tổng hợp (hay hợp lực).

- Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.

F=F1+F2


Câu 71:

Sóng ngang truyền được trong môi trường

Xem đáp án

Sóng ngang truyền được trong môi trường chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.

Đáp án đúng: D


Câu 72:

Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ dòng điện tại 1 điểm cách quả cầu 3 cm là

Xem đáp án

Cường độ điện trường tại một điểm cách quả cầu 3cm là:E=9.109.qr2=104V/m

Đáp án đúng: B


Câu 73:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa, nếu ta giảm khối lượng vật nặng đi 2 lần và giảm độ cứng 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ:

Xem đáp án

Ta có, tần số dao động của con lắc lò xo: f=12πkm

=> Khi giảm khối lượng 2 lần và độ cứng giảm 8 lần thì tần số dao động sẽ giảm 2 lần.

Đáp án đúng: B


Câu 76:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều?

Xem đáp án

Gia tốc a của chuyển động thẳng nhanh dần đều là đại lượng không đổi.

→ Phát biểu sai là: Gia tốc thay đổi theo thời gian.

Đáp án đúng: D


Câu 77:

Một bóng đèn 220 V – 40 W có dây tóc làm bằng vomfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20 0C là R0=121Ω.  Nhiệt độ của dây tóc bóng khi bóng đèn sáng bình thường là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α=4,5.103K1 .

Xem đáp án

Ta có:

+ Khi thắp sáng, đèn sáng bình thường, điện trở của bóng đèn là:Rs=U2P=220240=1210Ω

Mặt khác: Rs=R01+αtt0t=20200C

Đáp án đúng: D


Câu 78:

Một khách du lịch đi trên ô tô 4 giờ sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong 7 giờ được quãng đường dài 640 km. Hỏi vận tốc của tàu hỏa biết mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ô tô 5 km.

Xem đáp án

Gọi vận tốc của tàu hỏa và ô tô lần lượt là x, y (km/h, x > y > 0; x > 5)

Vì khách du lịch đi ô tô 4 giờ sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong 7 giờ được quãng đường dài 640 km nên ta có phương trình 7x + 4y = 640

Và mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ô tô 5 km nên ta có phương trình: x = y + 5

Suy ra hệ phương trình:xy=57x+4y=640x=y+57y+5+4y=640y=55x=60tm

Vậy vận tốc tàu hỏa là 60 km/h

Đáp án đúng: C


Câu 79:

Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 10-5 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách tâm O của quả cầu một đoạn 10 cm bằng

Xem đáp án

Cường độ điện trường tại điểm M do điện tích điểm gây ra có độ lớn là:E=kQr2=9.1091050,12=9.106V/m

Đáp án đúng: C


Câu 80:

Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:Q=I2Rt

=> Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa:I'=I2;R'=R2;t'=t2

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó:Q'=I'2R't'=I24.R2.t2=I2Rt16

=> Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần

Đáp án đúng: D


Câu 81:

Một lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi treo các vật có khối lượng m khác nhau vào lò xo thì chiếu dài của lò xo là l được ghi lại trong bảng dưới đây. Hãy ghi chiều dài của lò xo vào các ô có khối lượng m tương ứng theo mẫu bảng dưới đây:

Một lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi treo các vật có khối lượng m khác nhau vào lò xo thì chiếu dài của lò xo là l được ghi lại trong bảng dưới đây. Hãy ghi chiều dài của lò xo vào các ô có khối lượng m tương ứng theo mẫu bảng dưới đây:   (ảnh 1)
Xem đáp án

- Độ dãn của lò xo khi treo vật có khối lượng 20 g là: 22 – 20 = 2 cm

- Vì độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo do đó khi treo vật có khối lượng 40 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 2 = 4 cm.

=> Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 40 g là : 20 + 4 = 24 cm

Tương tự, khi treo vật có khối lượng 60 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 3 = 6 cm

=> Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 60 g là: 20 + 6 = 26 cm

Ta được bảng sau:

m (g)

20

40

50

60

l (cm)

22

24

25

26


Câu 83:

Khi bút tắc mực, ta thường cầm bút vẩy mạnh bút lại tiếp tục viết được. Câu giải thích nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.

Đáp án đúng: B


Câu 85:

Hai dao động cùng pha:

Xem đáp án

Hai dao động cùng pha:Δφ=φ1φ2=2kπ

Đáp án đúng: A


Câu 86:

Hai đèn được gọi là mắc song song với nhau nếu chúng có ……. điểm chung.

Xem đáp án

Ta có: Đoạn mạch song song thì hai dụng cụ đo có 2 điểm chung

 Hai đèn được gọi là mắc song song với nhau nếu chúng có 2 điểm chung

Đáp án đúng: B


Câu 87:

Bước sóng là:

Xem đáp án

Bước sóng λ : là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ.

(Bước sóng λ  cũng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha).

Đáp án đúng: C


Câu 88:

Khi đặt ống To – ri – xe - li ở chân một quả núi, cột thủy ngân có độ cao 752 mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao 708 mm. Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và tại mặt đất áp suất khí quyển là 760 mmHg.

Xem đáp án

Ta có, độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li

=> Áp suất tại chân và đỉnh núi lần lượt là: p1 = 752mmHg, p2 = 708mmHg

Lại có: cứ cao lên 12 m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1 mmHg.

Gọi độ cao của chân núi so mặt đất và độ cao của đỉnh núi so với mặt đất lần lượt là: h1, h2

=> Độ giảm áp suất tại chân núi và đỉnh núi là:Δp1=h112mmHgΔp2=h212mmHg

Ta có:p1=p0Δp1p2=p0Δp2Δp1=760752=8mmHgΔp2=760708=52mmHg

Ta suy ra:Δp2Δp1=h212h112=528=44mmHgh2h1=528m

Đáp án đúng: B


Câu 89:

Điều kiện có giao thoa sóng là gì?

Xem đáp án

Điều kiện có giao thoa sóng là: Hai sóng là hai sóng kết hợp tức là hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian (hoặc hai sóng cùng pha).

Đáp án đúng: B


Câu 92:

Vật dao động điều hòa với phương trình:x=6cos5πt+π6  (1).

a) Trong khoảng thời gian 2,5 s vật qua vị trí x = 3 cm mấy lần.

b) Trong khoảng thời gian 2,0 s vật qua vị trí x = 4 cm theo chiều dương mấy lần.

c) Trong khoảng thời gian 2,5 s vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương mấy lần.

d) Trong khoảng thời gian 2,86 s vật qua vị trí cân bằng mấy lần.

Xem đáp án

Trước tiên ta biểu diễn phương trình (1) trên vòng tròn, với φ = π/6 rad.

Vật xuất phát từ M, theo chiều âm.

a) Trong khoảng thời gian Δt = 2,5s

góc quét Δφ = Δt.ω = 2,5.5π = 12,5π = 6.2π + π/2

Vật dao động điều hòa với phương trình:x = 6 cos( 5pi t +pi/6)  (1). a) Trong khoảng thời gian 2,5 s vật qua vị trí x = 3 cm mấy lần. b) Trong khoảng thời gian 2,0 s vật qua vị trí x = 4 cm theo chiều dương mấy lần. c) Trong khoảng thời gian 2,5 s vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương mấy lần. d) Trong khoảng thời gian 2,86 s vật qua vị trí cân bằng mấy lần. (ảnh 1)

 

Từ vòng tròn ta thấy:

Trong một chu kỳ vật qua x = 3 cm được 2 lần tại P (chiều âm) và Q (chiều dương)

Trong Δφ1 = 6.2π ; 6 chu kỳ vật qua x = 3 cm được 6.2 = 12 lần

Còn lại Δφ2 = π/2 từ M → N vật qua x = 3 cm một lần tại P (chiều âm).

Vậy: Trong khoảng thời gian Δt = 2,5 s vật qua x = 3 cm được 12 + 1 = 13 lần.

b. Trong khoảng thời gian Δt = 2 s

góc quét Δφ = Δt.ω = 2.5π = 10π = 5.2π

Vật thực hiện được 5 chu kỳ (quay được 5 vòng)

Vật dao động điều hòa với phương trình:x = 6 cos( 5pi t +pi/6)  (1). a) Trong khoảng thời gian 2,5 s vật qua vị trí x = 3 cm mấy lần. b) Trong khoảng thời gian 2,0 s vật qua vị trí x = 4 cm theo chiều dương mấy lần. c) Trong khoảng thời gian 2,5 s vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương mấy lần. d) Trong khoảng thời gian 2,86 s vật qua vị trí cân bằng mấy lần. (ảnh 2)

 

Từ vòng tròn ta thấy:

Trong một chu kỳ vật qua vị trí x = +4 cm theo chiều dương được một lần (tại N)

Vậy: trong 5 chu kỳ thì vật qua vị trí x = 4 cm theo chiều dương được 5 lần.

c. Trong khoảng thời gian Δt = 2,5s

góc quét Δφ = Δt.ω = 2,5.5π = 12,5π = 6.2π + π/2

 

Từ vòng tròn ta thấy:

Trong một chu kỳ vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương 1 lần tại P.

Trong Δφ1 = 6.2π ; 6 chu kỳ vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương 6 lần tại P.

Còn lại Δφ2 = π/2 từ M → N vật qua không qua vị trí cân bằng theo chiều dương lần nào. Vậy trong khoảng thời gian Δt = 2,5s vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương 6 lần.

d) Trong khoảng thời gian Δt = 2,86s

góc quét Δφ = Δt.ω = 2,86.5π = 14,3π = 7.2π + 0,3π

Từ vòng tròn ta thấy:

Vật dao động điều hòa với phương trình:x = 6 cos( 5pi t +pi/6)  (1). a) Trong khoảng thời gian 2,5 s vật qua vị trí x = 3 cm mấy lần. b) Trong khoảng thời gian 2,0 s vật qua vị trí x = 4 cm theo chiều dương mấy lần. c) Trong khoảng thời gian 2,5 s vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương mấy lần. d) Trong khoảng thời gian 2,86 s vật qua vị trí cân bằng mấy lần. (ảnh 3)

 

Trong một chu kỳ vật qua vị trí cân bằng 2 lần tại P(chiều âm) và Q(chiều dương).

Trong Δφ1 = 7.2π; 7 chu kỳ vật qua vị trí cân bằng 14 lần tại P và Q.

Còn lại Δφ2 = 0,3π từ M → N vật qua không qua vị trí cân bằng lần nào.

Vậy trong khoảng thời gian Δt = 2,86s vật qua vị trí cân bằng 15 lần.


Câu 93:

Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường chất điểm đi được trong 1 giây trước hơn quãng đường chất điểm đi được trong 1 giây kế tiếp là 0,5 m. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động, gia tốc của chất điểm là

Xem đáp án

Giả sử vận tốc ban đầu v0 = 0

Quãng đường đi được trong 1s đầu: s1 = vot + 1/2at2  = 1/2a

Vận tốc sau 1s đầu: v = v0 + at = a

Quãng đường đi được trong 1s kế tiếp: s2 = vt + 1/2at2 = a +1/2a = 3/2a

Quãng đường trước hơn quãng đường sau 0,5m =>1/2a – 3/2a = 0,5

=> a = -0,5 m/s2.

Đáp án đúng: C


Câu 95:

Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy π = 3,14. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là

Xem đáp án

Ta có:vtb=4ATvmax=ωA=31,4vtb=4AT2πT.A=31,4AT=31,42πvtb=4AT=20cm/s

Đáp án đúng: A


Câu 97:

Một ô tô chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc 90 km/ h. Sau 15 phút từ B một xe máy chuyển động từ A với vận tốc 40 km/ h. Sau khi đến B, ô tô dừng lại nghỉ 30 phút rồi chuyển động thẳng đều trở lại A và gặp xe máy lần 2 ở điểm cách A 50 km. Độ dài quãng đường AB là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đổi: 15 phút  = 0,25 h, 30 phút = 0,5 h

Chọn gốc thời gian là lúc xe máy bắt đầu đi, chiều dương từ A đến B, gốc tại A.

Tọa độ gặp nhau lần thứ 2 của xe máy:x2=AB40t=50t=AB50401

Xe máy xuất phát sau oto 15phút, oto nghỉ 30 phút => trong quãng thời gian chuyển động của xe máy oto xuất phát chậm hơn 15 phút = 0,25h

Tọa độ gặp nhau lần thứ 2 của oto:x1=2AB90t0,25=502

Từ (1) và (2), ta có:2AB90AB50400,25=50AB=340km


Câu 98:

Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 12 V và có điện trở trong r = 0,5 Ω. Các điện trở mạch ngoài R1 = 4,5Ω, R2 = 4Ω, R3 = 3Ω. Hiệu suất của nguồn điện khi K đóng là

Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 12 V và có điện trở trong r = 0,5 Ω. Các điện trở mạch ngoài R1 = 4,5Ω, R2 = 4Ω, R3 = 3Ω. Hiệu suất của nguồn điện khi K đóng là (ảnh 1)
Xem đáp án

Khi khóa K đóng, A và B cùng điện thế nên chập A và B mạch điện lại như hình vẽ.

Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 12 V và có điện trở trong r = 0,5 Ω. Các điện trở mạch ngoài R1 = 4,5Ω, R2 = 4Ω, R3 = 3Ω. Hiệu suất của nguồn điện khi K đóng là (ảnh 2)
I=ERtd+r=1,5AIA=1,5A
H=UE=I.RtdE=1.7,512=93,75%

 

Đáp án đúng: B


Câu 99:

Đồ thị tọa độ − thời gian của hai chiếc xe I và II được biểu diễn như hình vẽ bên. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe I một đoạn

Đồ thị tọa độ − thời gian của hai chiếc xe I và II được biểu diễn như hình vẽ bên. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe I một đoạn   A. 40 km. B. 30 km. C. 35 km. D. 70 km. (ảnh 1)
Xem đáp án

+ Ta có: nhìn vào đồ thị thì sẽ thấy hai xe gặp nhau ở vị trí x = 40 km mà tại thời điểm xuất phát của xe I là ở vị trí cách vị trí gốc là 70 km

=> Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe I một đoạn 70 - 40 = 30 km

Đáp án đúng: B


Câu 100:

Hình vẽ bên. Câu mô tả nào sau đây là đúng

Hình vẽ bên. Câu mô tả nào sau đây là đúng   A. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 3 N. B. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15 N. C. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ  trái sang phải, độ lớn 15 N. D. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 1,5 N. (ảnh 1)
Xem đáp án

Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:

- Điểm đặt tại vật.

- Phương ngang, chiều từ trái sang phải.

- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước: Mỗi mắt xích ứng với 5 N 3 mắt xích ứng với 15 N.

Đáp án đúng: C


Câu 101:

Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm tăng lên 2 lần và độ lớn của mỗi điện tích tăng 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ

Xem đáp án

Áp dụng công thức: F=kq1q2r2

Đáp án đúng: C


Câu 102:

Tại hai điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 120 km, hai ô tô cùng chuyển động đều khởi hành một lúc chạy ngược chiều nhau. Xe đi từ A với vận tốc v1 = 30 km/h, xe từ B với vận tốc v2 = 50 km/h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

Xem đáp án

Chọn trục toạ độ trùng với phương chuyển động của hai xe, gốc toạ độ tại A, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát, chiều dương từ A đến B.

Quãng đường hai xe đi trong thời gian t so với A là:

+ Xe đi từ A: x1 = 30t (1)

+ Xe đi từ B: x2 = 120 – 50t (2)

Hai xe gặp nhau khi: x1 = x2 => 30t = 120 – 50t => t = 1,5h

Thay t = 1,5h vào (1) ta có xA = 30.1,5 = 45 km

Vậy sau 1,5 h hai xe gặp nhau và vị trí gặp cách A 45 km.

Đáp án đúng: A


Câu 104:

Ánh sáng mặt trời là ánh sáng trắng. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Qua sự phân tích ánh sáng trắng qua lăng kính: Chiếu ánh sáng từ nguồn sáng trắng qua lăng kính ta thu được một dải ánh sáng màu xếp liền nhau đỏ - da cam – lục – lam – chàm – tím (tuân theo định luật khúc xạ) Ánh sáng mặt trời là ánh sáng trắng do các tia sáng màu đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím hợp thành.

Đáp án đúng: D


Câu 106:

Đồ thị vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng như thế nào?

Xem đáp án

Công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: v = v0 + at

Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc tức thời theo thời gian gọi là đồ thị vận tốc – thời gian. Đồ thị có dạng một đoạn thẳng.

Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì tích a.v > 0 nên ta có 2 trường hợp đồ thị như sau: (đã thay đồ thị khác)

TH 1:

Đồ thị vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng như thế nào? (ảnh 1)

 

TH 2:

Đồ thị vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng như thế nào? (ảnh 2)

 

Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì tích a.v < 0 nên ta có 2 trường hợp đồ thị như sau: (đã thay đồ thị khác)

TH 1:

Đồ thị vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng như thế nào? (ảnh 3)

 

TH 2:

Đồ thị vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng như thế nào? (ảnh 4)

 


Câu 108:

Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi ngược pha với li độ.

Đáp án đúng: D


Bắt đầu thi ngay