Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 16)

  • 2803 lượt thi

  • 116 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Trong giây thứ nhất đi được quãng đường 3 m. Trong giây thứ hai đi được quãng đường là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gia tốc của vật:

s1=v0t+12at2=3ma=6m/s2

Quãng đường vật đi sau 2 s:

s2=v0t+12at2=12m

Quãng đường vật đi trong giây thứ hai:

Δs=s2s1=123=9m


Câu 3:

Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tấn số theo các phương trình x1=33cos5πt+π6cm x2=3cos5πt+2π3cm. Tính gia tốc của vật tại thời điểm t=13s

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Phương trình dao động tổng hợp:

x=x1+x2=6cos5πt+π3cm

a=15cos5πt+4π3m/s2

Gia tốc của vật tại thời điểm t=13s là:

a=15cos5π.13+4π3=15m/s2


Câu 4:

Sóng ngang là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.


Câu 5:

Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Nam châm điện có cường độ càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì càng mạnh và không thể dùng lõi bằng thép để tạo nam châm điện được. => Để chế tạo một nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.


Câu 7:

Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt thừa 5.108 electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bụi bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Điện tích của hạt bụi là q=ne=5.108.1,6.1019=8.1011C

Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bụi là F=kq1q2r2=1,44.107N


Câu 8:

Trong dao động điều hòa, vì cơ năng được bảo toàn nên

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có: Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng mà cơ năng bảo toàn => Động năng tăng bao nhiêu thì thế năng giảm bấy nhiêu và ngược lại.


Câu 9:

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng bao nhiêu? Biết sóng truyền trên dây có bước sóng λ=4m

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp:

λ2=42=2m


Câu 10:

Cho ví dụ về đối lưu, dẫn nhiệt, bức xạ nhiệt?
Xem đáp án

- Dẫn nhiệt: thả thanh sắt và cốc nước nóng, một thời gian sau thanh sắt nóng lên.

- Đối lưu: khi đun nước, dòng nước bên dưới sẽ nóng lên, trọng lượng riêng giảm và chuyển động dần lên phía trên, phần nước ở phía trên có trọng lượng riêng lớn hơn nên chuyển động xuống dưới. Cứ như thế tạo thành dòng đối lưu.

- Bức xạ nhiệt: năng lượng của mặt trời chiếu xuống trái đất là bức xạ nhiệt.


Câu 11:

Va chạm đàn hồi xuyên tâm là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Va chạm đàn hồi xuyên tâm là va chạm xảy ra giữa các vật có cùng phương chuyển động và trọng tâm của vật nằm trên phương chuyển động.


Câu 17:

Con lắc lo xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với tần số 3 Hz. Nếu gắn thêm vào vật nặng một vật khác có khối lượng lớn gấp 3 lần khối lượng của vật nặng thì tần số dao động mới sẽ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

+ Ban đầu f=12πkm=3HzHz.

+ Khi gắn thêm vào vật nặng một vật nặng khác có m′=3m'=3 thì tần số dao động mới sẽ là

f'=12πkm+m'=12πkm+3m=12πk4m=f2=1,5Hz


Câu 18:

Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó sẽ như thế nào? Chọn câu trả lời đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Khi có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật có thể tăng dần và cũng có thê giảm dần vì lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật.


Câu 20:

Một vật dao động điều hòa với biên độ A. Trong khoảng thời gian 1/3 s quãng đường vật có thể đi được lớn nhất bằng A. Tần số dao động của vật bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Trong khoảng thời gian 1/3 s quãng đường vật có thể đi được lớn nhất bằng A

smax=2AsinπΔtTA=2AsinπΔT3TT=2sf=1T=0,5Hz


Câu 21:

Pha ban đầu φ cho phép xác định:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Pha ban đầu φ cho phép xác định trạng thái của dao động ở thời điểm ban đầu.


Câu 23:

Tần số của hệ dao động tự do

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Tần số của hệ dao động tự do chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động và không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.


Câu 25:

Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều, ta mắc ampe kế:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều , ta mắc ampe kế nối tiếp vào mạch điện.


Câu 27:

Một con lắc lò xo, lò xo có độ cứng k=50N/m, vật nặng có khối lượng M=300g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m=200g bắn vào M theo phương nằm ngang với tốc độ 2 m/s. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và làm cho lò xo nén rồi cùng dao động điều hòa theo phương ngang trùng với trục của lò xo. Gốc thời gian là ngay lúc sau va chạm, thời điểm lần thứ 2018 và lần thứ 2019 độ biến dạng của lò xo bằng lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có: ω=km+M=10rad/s

Chu kì dao động của vật: T=2πω=2π10=π5s

Ta có:

V=mv0m+M=0,2.20,2+0,3=0,8m/s

A=Vω=0,08m=8cm

Trong một chu kì: lò xo có 4 lần có độ biến dạng bằng 4 cm

Một con lắc lò xo, lò xo có độ cứng k= 50 ( N/m), vật nặng có khối lượng M= 300 g có thể trượt không ma sát (ảnh 1)

Bốn thời điểm đầu tiên độ biến dạng của lò xo bằng 4 cm là:

t1=T12t2=T4+T6=5T12t3=T2+T12=7T12t4=3T4+T6=11T12

Nhận thấy:

2018=504.4+22019=504.4+3t2018=504T+t2=316,93(s)t2019=504T+t3=317,04s


Câu 28:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R3 = R4. Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120 V thì cường độ dòng điện qua R2 là 2 A và UCD = 30 V. Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế 120 V thì UAB = 20 V. Giá trị của R1

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R3 = R4. Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120 V thì cường độ dòng điện (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Đoạn mạch gồm: R3//R2ntR4//R1

R2=UCDI2=40ΩI4=I2+I3U4R4=I2+U3R3R3=R4=30Ω

Đặt vào hai đầu C và D hiệu điện thế 120 V thì đoạn mạch có R1ntR4//R2//R3

I1=I4=U4R4=UCDUABR4=1206030=2AR1=30Ω


Câu 29:

Con lắc lo xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với tần số 3 (Hz). Nếu gắn thêm vào vật nặng một vật khác có khối lượng lớn gấp 3 lần khối lượng của vật nặng thì tần số dao động mới sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ban đầu: f=12πkm=3Hz

Khi gắn thêm vào vật nặng một vật nặng khác có m’ = 3m thì tần số dao động mới sẽ là  f'=12πkm+m'=f2=1,5Hz


Câu 30:

Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hòa của một vật:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Khi vật chuyển động từ biên âm về vị trí cân bằng thì gia tốc và vận tốc cùng chiều.


Câu 33:

Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 3%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi sau một dao động toàn phần là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Năng lượng của con lắc là: W=12kA2

Sau mỗi chu kì biên độ giảm 3% tức là còn 97%, vậy năng lượng giảm là:

ΔW=W1W2=12kA212k97%A2=5,91%12kA2=5,91%W


Câu 34:

Một tấm ván bắc qua một con mương có tần số dao động riêng là 0,5 Hz. Một người đi qua tấm ván với bao nhiêu bước trong 12 giây thì tấm ván bị rung lên mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Để tấm ván bị rung lên mạnh nhất thì số bước chân của người trên 1s bằng số dao động của tấm ván trên 1 s (cộng hưởng cơ).

Ta có, tần số dao động của tấm ván chính là số dao động của tấm ván trên 1 s là 0,5 Hz.

=> Số bước chân của người trên 1 s là 0,5 bước.

=> Trong 12 s người đi qua tấm ván với 12.0,5 = 6 bước thì tấm ván rung lên mạnh nhất


Câu 35:

Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường. Ion dương đó sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường. Ion dương đó sẽ chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.


Câu 36:

Để xác định hành trình một tàu trên biển, người ta có thể không cần dùng đến thông tin nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Người ta cần biết kinh độ, vĩ độ của con tàu cũng chính là hướng đi của nó và không cần tới ngày giờ con con tàu tới mỗi điểm.


Câu 38:

Phát biểu nào sau đây sai? Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Các điểm dao động mạnh tạo thành các vân hypebol cực đại.


Câu 40:

Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 1,02. Số chữ số có nghĩa là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Số chữ số có nghĩa trong kết quả: 1,02 là 3


Câu 41:

Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc của vật không thay đổi. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là chuyển động đều.


Câu 42:

Tại một nơi, con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T. Khi có thêm ngoại lực tác dụng vào con lắc thì nó dao động điều hòa với chu kì T’. Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Khi chiều của ngoại lực cùng chiều với trọng lực thì T’ < T.


Câu 44:

Trường hợp nào sau đây, ma sát là có hại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

- Trường hợp A: Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã => vì ở bề mặt tiếp xúc của chân và sàn đá hoa không có hoặc có rất ít lực ma sát nên cần tăng lực ma sát để đi không bị ngã. Lực ma sát trong hợp này là có lợi.

- Trường hợp B: Xe ô tô bị lầy trong cát => vì ở bề mặt tiếp xúc của lốp xe ô tô và cát không có hoặc có rất ít lực ma sát nên cần tăng lực ma sát trong hợp này để ô tô thoát khỏi bãi lầy. Lực ma sát trong hợp này là có lợi.

- Trường hợp C: Giày đi mãi, đế bị mòn => do lực ma sát giữa đế giày và đường, nên đế giày đã bị mài mòn nên cần giảm lực ma sát. Lực ma sát trong trường hợp này là có hại.

- Trường hợp D: Bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị => để tăng lực ma sát giữa dây cung và cần kéo để đàn nhị kêu to hơn. Lực ma sát trong hợp này là có lợi.


Câu 45:

Vận tốc của ô tô là 40 km/h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600 m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có:

Vận tốc của ô tô: 40km/h=403,6=11,1m/s

Vận tốc của xe máy: 11,6 m/s

Vận tốc của tàu hỏa: 600 m/phút = 60060=10m/s

Vậy sắp xếp theo thứ tự giảm dần của vận tốc: xe máy, ô tô, tàu hỏa.


Câu 46:

Muốn giảm áp suất thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có: Áp suất p=FS

Muốn giảm áp suất thì: tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực.


Câu 48:

Một vật dao động theo phương trình x=5cos4πtπ2  cm. Xác định thời điểm ngắn nhất để vật đi từ vị trí 2,5 cm đến – 2,5 cm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Từ đường tròn lượng giác ta thấy thời gian ngắn nhất khi vật đi từ vị trí 2,5 cm đến vị trí -2,5 cm quét được 1 góc π3. Vậy áp dụng mối liên hệ gữa góc quét α và khoảng thời gian  thì ta có: 

α=π3Δt=αω=T6

Mà T=2πω=2π4π=0,5sΔt=112s


Câu 51:

Có hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là B

Hợp lực F có giới hạn:

F1F2FF1+F23F21N


Câu 52:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết E = 16 V, r = 2Ω, R1 = 3Ω, R2 = 9Ω. Đ1 và Đ2 là 2 đèn giống nhau. Vôn kế chỉ 3 V, điện trở vôn kế rất lớn. Thay vôn kế bằng 1 ampe kế có Ra= 0. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế?

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:  Biết E = 16 V, r = 2ôm, R1 = 3ôm, R2 = 9ôm. Đ1 và Đ2 là 2 (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có, khi thay vôn kế bằng ampe kế thì dòng điện không qua 2 đèn mà chỉ qua ampe kế, số chỉ ampe kế lúc này là: I=ER1+Rb+rb=1,23A


Câu 53:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:  Biết R2 = 2 Ω, R3 = 3 Ω. Khi K mở, vôn kế chỉ 6 V (ảnh 1)

Biết R2 = 2 Ω, R3 = 3 Ω. Khi K mở, vôn kế chỉ 6 V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6 V và ampe kế chỉ 2 A. Điện trở trong của nguồn điện bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có:

+ Khi K mở, vôn kế chỉ giá trị của suất điện động của nguồn:

UV=EIr có I=0E=6V

+ Khi K đóng, vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu nguồn điện:

UV=EIrr=EUVI=65,62=0,2Ω


Câu 56:

Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 16 cm dao động cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. C là một điểm trên mặt nước thuộc đường dao động cực tiểu. Giữa C và đường trung trực của AB còn có một đường dao động cực đại. Biết AC = 17,2 cm và BC = 13,6 cm. Số đường dao động cực đại qua AC là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

C là một điểm trên mặt nước thuộc đường dao động cực tiểu. Giữa C và đường trung trực của AB còn có một đường dao động cực đại.

→ C thuộc vân cực tiểu bậc 2 từ vân trung tâm.

d1d2=17,213,6=3,6=1,5λλ=2,4cm

Δdcλ<k<ΔdAλCBCAλ<k<AB0λ1,5<k<6,67

k=1;...;6  Có 8 đường cực đại đi qua AC.


Câu 57:

Một cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L =2π H, mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C = 31,8 µF. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây có dạng u = 100 cos(100 πt + π6) (V). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có: ZL=Lω=200Ω;ZC=1Cω=100Ω

Tổng trở của đoạn mạch: Z=ZLZC=100Ω,

Theo đầu bài: UL0=100VI0=UL0ZL=0,5A

Mạch có tính cảm kháng nên dòng điện trễ pha một góc π2 so với hiệu thế ở hai đầu cuộn dây

i=0,5sin100πt+π6π2=0,5sin100πtπ3A


Câu 60:

Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u0=2cos20πt+π3 cm (trong đó u tính bằng đơn vị mm, t tính bằng đơn vị s). Xét sóng truyền theo một đường thẳng từ O đến điểm M với tốc độ không đổi 1 m/s. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động ngược pha với dao động tại nguồn O? Biết M cách O một khoảng 45 cm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có: λ=vf=10cm

Điểm ngược pha với O có 2πdλ=π+2kπd=12+kλ

Mà MO=45dMO0<12+10k45

 k nhận giá trị 0, 1, 2, 3, 4.

Vậy có 5 điểm trên OM ngược pha với 0.


Câu 61:

Khi con lắc đơn dao động với phương trình s = 5cos10πt mm thì thế năng của nó biến thiên với tần số

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Con lắc dao động với tần số: f = 5Hz => thế năng của con lắc biến thiên với tần số

f' = 2f = 10 Hz.


Câu 65:

Ở gần mặt đất, một vật nhỏ chuyển động rơi tự do từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = t0 thì 

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Vật rơi tự do thì thành phần vận tốc theo phương ngang luôn bằng 0.


Câu 66:

Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này này thuộc dải

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Sóng cực ngắn truyền xa theo đường thẳng, xuyên qua tầng điện li

liên lạc vệ tinh và truyền hình.


Câu 71:

Một hạt proton chuyển động ngược chiều đường sức điện trường đều với tốc độ ban đầu 4.105 m/s. Cho cường độ điện trường đều có độ lớn E = 3000 V/m, e=1,6.10 -19 C,  mp = 1,67.10 – 27 kg. Bỏ qua tác dụng của trọng lực lên proton. Sau khi đi được đoạn đường 3 cm, tốc độ của proton là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Gia tốc: a=qEm=1,6.1019.30001,67.1027=2,87.1011m/s2

(dấu “-” do proton chuyển động ngược chiều E)

Áp dụng công thức độc lập với thời gian: v2v02=2as

v=v02+2as=4.1052+2.(2,87.1011).0,03=3,78.105m/s


Câu 72:

Ở vị trí nào thì động năng của con lắc lò xo có giá trị gấp n lần thế năng của nó

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Tại vị trí động năng gấp n lần thế năng ta được:

W = Wt + nWt 12kA2=12kx2+n.12kx2A2=n+1x2x=±An+1


Câu 75:

Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

A - đúng

B – đúng vì: Q = CUnên khi C càng lớn thì Q càng lớn

C – đúng

D – sai vì: điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế:C=ε.S9.109.4πd


Câu 76:

Trong hiện tượng giao thoa với A, B là hai nguồn kết hợp. Khoảng cách ngắn nhất giữa điểm dao động với biên độ cực đại và điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Trong hiện tượng giao thoa hai nguồn kết hợp, khoảng cách ngắn nhất giữa điểm dao động với biên độ cực đại và điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB bằng một phần tư bước sóng.


Câu 77:

Một sóng cơ truyền theo phương Ox. Li độ u của phần tử M, có tọa độ x, tại thời điểm t được tính bằng công thức u = 2cos(40πt – 4x), trong đó u và x đo bằng cm, t tính bằng s. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường bằng

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Tốc độ cực đại của phần tử môi trường: vmax=Aω=80πcm/s

Lại có: 4x=2πxλλ=π2

Tốc độ truyền sóng: v=λ.f=π2.20=10πcm/s

Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường bằng: vvmax=10π80π=18


Câu 78:

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.


Câu 80:

Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Vì hai dao động cùng phương và cùng tần số và cùng pha nên biên độ dao động tổng hợp bằng: A=A1+A2.


Câu 81:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quanh VTCB O với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian T3, quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Trong khoảng thời gian T3, veccto quay được góc:

Δφ=2πT.t=2πT.T3=2π3rad

Quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian T3 là:

smin=2A1cosΔφ2=A


Câu 82:

Gia tốc là một đại lượng

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.


Câu 83:

Ở cùng một độ cao với vật A người ta thả vật B rơi sau vật A một thời gian 0,1s. Sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1 m? Lấy g = 10 m/s2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có:

yA=12at2yB=12gt+0,12

Khoảng cách giữa chúng là 1 m, suy ra:

yAyB=112gt212gt+0,12=1t=1,05s


Câu 84:

Một con lắc đơn dao động với biên độ góc là 600 ở nơi có gia tốc trọng lực bằng 10 m/s2. Vận tốc của con lắc khi qua vị trí cân bằng là 4 m/s. Tính độ dài của dây treo con lắc?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Bảo toàn cơ năng: 12mv2=mgh

Với biên độ góc là 600 có độ cao h=l2

12mv2=mgl2l=v2g=4210=1,6m


Câu 86:

Một chất điểm đang dao động với phương trình x = 6cos10π t (cm). Tính tốc độ trung bình của chất điểm sau 14 chu kì tính từ khi bắt đầu dao động và tốc độ trung bình sau nhiều chu kỳ dao động

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Khi t = 0 thì x = 6cos0 = 6 cm  (biên dương)

Sau t=T4 vật ở VTCB nên S = A = 6cm. Tốc độ trung bình sau 14 chu kì

v¯=st=60,24=120cm/s

Tốc độ trung bình sau nhiều chu kì: v¯=st=4AT=120cm/s


Câu 88:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(2πt - π)cm. Tại thời điểm pha của dao động bằng 16 lần độ biến thiên pha trong một chu kỳ, tốc độ của vật bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Độ biến thiên pha trong 1 chu kì là 2π

Khi pha: 2πt - π = 2π6t=23s

v = x' = -12π.sin(2πt - π) = 6π3cm/s

Vậy tốc độ của vật bằng 6π3cm/s


Câu 90:

Trong dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây của dao động không phụ thuộc vào điều kiện ban đầu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có:

+ Biên độ dao động và pha ban đầu phụ thuộc vào điều kiện ban đầu.

+ Tần số, chu kì, tần số góc: không phụ thuộc vào điều kiện ban đầu.


Câu 91:

Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2). Cường độ điện trường giữa 2 tấm kim loại là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Vì điện tích nằm lơ lửng nên nó chịu tác dụng của hai lực cân bằng là lực điện trường và trọng lực.

P=Fdmg=qEE=mgq=6375V/m


Câu 92:

Một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là lực mặt đất tác dụng vào bàn chân người kéo.


Câu 93:

Khi vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Khi vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc.


Câu 95:

Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần rung tạo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100 Hz đến 125 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 8 m/s. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Do đầu dưới tự do nên sóng dừng trên dây một đầu nút một đầu bụng

l=2k+1λ4=2k+1v4ff=2k+1v4l

1002k+1v4l12529,5k37

 Có 8 giá trị của k

 ⇒ Có thể tạo được 8 lần sóng dừng với số bụng khác nhau.


Câu 96:

Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: sinisinr=n

Khi i tăng thì r cũng tăng.


Câu 99:

Dây tóc của bóng đèn 220 V – 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2 5000C có điện trở gấp 10,8 lần so với điện trở ở 1000C. Hệ số nhiệt điện trở α của dây tóc là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

+ Khi thắp sáng, đèn sáng bình thường ở nhiệt độ 2 5000C điện trở của bóng đèn là: Rs=U2P=2202200=242Ω

+ Ở nhiệt độ 1000C: R0=RS1+α100t0=24210,8=24,2Ω

Ta có: RS=R01+α2500100α=4,08.103K1


Câu 103:

Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4 C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24 J. Suất điện động của nguồn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Công của lực lạ làm di chuyển điện tích q = 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là: A = qE = 24J

E=Aq=244=6V


Câu 104:

Số đo của vôn kể và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Số đo của vôn kể và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.


Câu 105:

Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

A – sai vì: tia truyền thẳng không bị gãy khúc.

B – sai vì: tia khúc xạ thuộc mặt phẳng tới và ở bên kia so với pháp tuyến.

C – sai vì: góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

D – đúng


Câu 106:

Tiếng còi có tần số 1 000 Hz phát ra từ một ô tô đang chuyển động tiến ra xa bạn với tốc độ 10 m/s, vận tốc âm trong không khí là 330 m/s. Khi đó bạn nghe được âm có tần số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ở đây, ô tô đóng vai trò nguồn âm, tai người đóng vai trò máy thu <=> Nguồn âm chuyển động ra xa máy thu đứng yên. Áp dụng công thức, ta có:

f'=vλ'=vv+vs.f0=330330+10.1000=970,59Hz


Câu 108:

Đơn vị đo áp lực:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

=> Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực: Niutơn (N)


Câu 110:

Một vật dao động điều hoà với biên độ 4 cm, cứ sau một khoảng thời gian 14 giây thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 16 giây là

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

T4=0,25sT=1s

Để đi được quãng đường lớn nhất trong khoảng thời gian 16s = T6 thì vật phải đi xung quanh VTCB: s=A2+A2=A=4cm

Một vật dao động điều hoà với biên độ 4 cm, cứ sau một khoảng thời gian (ảnh 1)


Câu 111:

Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V – 1000 W.

a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đây.

b) Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220 V để đun sôi 2 lít nước từ nhệt độ 250 C. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm là 90 % và nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/(kg.K). Cho khối lượng riêng của nước là D=1000kg/m3.

Xem đáp án

a) Ý nghĩa của các số ghi trên ấm điện:

- 220 V là hiệu điện thế định mức đặt vào hai đầu ấm điện để ấm hoạt động bình thường.

- 1000 W là công suất tiêu thụ định mức của ấm điện khi sử dụng ấm ở hiệu điện thế 220 V.

b) Nhiệt lượng cần thiết để làm sôi 2l nước:

Q = m.c.Δt = 2 . 4190 . (100 - 25) = 628 500 J

Điện năng thực tế mà ấm đã tiêu thụ: A=QH=P.t

Thời gian đun là t=AP=QH.P=6285000,9.1000698,33 s = 11 phút


Câu 112:

Khi một vật dao động điều hòa, vật chuyển động nhanh dần khi đi:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

B – sai vì: chuyển động này là chuyển động chậm dần

C – sai vì gồm 2 quá trình: Biên âm đến VTCB: chuyển động nhanh dần, VTCB đến biên dương: chuyển động chậm dần


Câu 113:

Xét về phương diện quang hình, mắt có tác dụng tương đương với hệ quang học nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Về phương diện quang học, mắt có tác dụng tương đương với một thấu kính hội tụ.


Câu 115:

Sử dụng loại đèn nào dưới đây sẽ tiêu thụ điện năng nhiều nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Sử dụng đèn dây tóc nóng sáng sẽ tiêu thụ điện năng nhiều nhất.


Câu 116:

Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 5 A. Bàn là này được sử dụng trung bình 15 phút mỗi ngày. Tính nhiệt lượng bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng.

Xem đáp án

Công suất tiêu thụ của bàn là là

P = U.I = 110 . 5 = 550 W

Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 30 ngày là

A = P.t = 550 . 1560. 30 = 4125 W.h = 4,125 kW.h

Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là là:

Q = A = 4,125.1000.3600 = 14850000(J) = 14850 kJ


Bắt đầu thi ngay