Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Nâng cao)
-
1056 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Chữ số 5 trong số 19 324 500 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
Đáp án B
Chữ số 5 trong số 19 324 500 nằm ở hàng trăm nên nó thuộc lớp đơn vị và có giá trị bằng 500
Vậy đáp án đúng là: B. Lớp đơn vị và có giá trị bằng 500
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Chữ số 7 trong số 274 386 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
Đáp án A
Chữ số 7 trong số 274 386 nằm ở hàng chục nghìn nên nó thuộc lớp nghìn và có giá trị bằng 70 000.
Vậy đáp án đúng là: Lớp nghìn và có giá trị bằng 70 000
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số bốn trăm bảy mươi triệu một trăm sáu mươi nghìn bốn trăm viết là ………..
Hướng dẫn giải:
Số bốn trăm bảy mươi triệu một trăm sáu mươi nghìn bốn trăm gồm: 4 trăm triệu, 7 chục triệu, 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 4 trăm
Nên được viết là 470 160 400
Vậy đáp án cần điền là: 470 160 400
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số sáu trăm bảy mươi ba triệu hai trăm linh tư nghìn bốn trăm viết là ………….
Hướng dẫn giải:
Số sáu trăm bảy mươi ba triệu hai trăm linh tư nghìn bốn trăm gồm: 6 trăm triệu, 7 chục triệu, 3 triệu, 2 trăm nghìn, 4 nghìn, 4 trăm
Nên được viết là: 673 204 400
Vậy đáp án cần điền là: 673 204 400
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Chữ số 3 trong số 34 420 400 thuộc lớp nào?
Đáp án B
Chữ số 3 trong số 34 420 400 nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu
Vậy đáp án đúng là: B. Lớp triệu
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Chữ số 8 trong số 8 355 700 thuộc lớp nào?
Đáp án B
Chữ số 8 trong số 8 355 700 nằm ở hàng triệu nên nó thuộc lớp triệu.
Vậy đáp án đúng là: B. Lớp triệu
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Viết số sau thành tổng theo mẫu: 3 984 003 = 3000 000 + 900 000 + 80 000 + 4000 + 3
Hướng dẫn giải
Theo mẫu đã cho ta có:
Số 86 200 007 gồm 8 chục triệu, 6 triệu, 2 trăm nghìn, 7 đơn vị
Nên 86 200 007 = 80 000 000 + 6 000 000 + 200 000 + 7
Vậy đáp án cần điền là 80 000 000 + 6 000 000 + 200 000 + 7
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Viết số sau thành tổng theo mẫu: 3 984 003 = 3000 000 + 900 000 + 80 000 + 4000 + 3
Hướng dẫn giải
Theo mẫu đã cho ta có:
Số 7 308 805 gồm 7 triệu, 3 trăm nghìn, 8 nghìn, 8 trăm, 5 đơn vị nên:
7 308 805 = 7000 000 + 300 000 + 8000 + 800 + 5
Vậy đáp án cần điền là 7000 000 + 300 000 + 8000 + 800 + 5
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số 70 300 453 gồm ………. triệu, ……… chục nghìn, ……….. chục, …….. đơn vị
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
Hay số 70 300 453 gồm 70 triệu, 30 chục nghìn, 45 chục, 3 đơn vị
Vậy các đáp án cần điền là: 70; 30; 45; 3
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số 8 703 450 gồm …………… triệu, ……….. nghìn, ……………. chục
Hướng dẫn giải:
Ta thấy số:
Hay số 8 703 450 gồm 8 triệu, 703 nghìn, 45 chục.
Vậy các đáp án cần điền là: 8; 703; 45
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số 738 400 533 có các chữ số thuộc lớp nghìn lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp là ……..; ………..; …………
Hướng dẫn giải:
Số 738 400 533 gồm 738 triệu, 400 nghìn, 533 đơn vị.
Nên các chữ số thuộc lớp nghìn gồm có chữ số 4 nằm ở hàng trăm nghìn, hai chữ số 0 lần lượt nằm ở hàng chục nghìn và hàng nghìn.
Vậy các đáp án cần điền là: 4; 0; 0
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số 803 406 799 có các chữ số thuộc lớp triệu lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp là ……..; ………..; …………
Hướng dẫn giải:
Số 803 406 799 gồm 803 triệu, 406 nghìn, 799 đơn vị.
Nên các chữ số thuộc lớp triệu gồm có chữ số 8 nằm ở hàng trăm triệu, chữ số 0 nằm ở hàng chục triệu, chữ số 3 nằm ở hàng triệu.
Vậy các đáp án cần điền là: 8; 0; 3
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 68 300 408 đọc là:
Đáp án D
Số 68 300 408 gồm: 6 chục triệu, 8 triệu, 3 trăm nghìn, 4 trăm, 8 đơn vị
Nên số 68 300 408 đọc là: Sáu mươi tám triệu ba trăm nghìn bốn trăm linh tám
Vậy đáp án đúng là: D
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 304 408 380 đọc là:
Đáp án A
Số 304 408 380 gồm: 3 trăm triệu, 4 triệu, 4 trăm nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 8 chục.
Nên số 304 408 380 đọc là: Ba trăm linh tư triệu bốn trăm linh tám nghìn ba trăm tám mươi
Vậy đáp án đúng là: A
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Chữ số 3 trong số 53 480 200 nằm ở hàng triệu nên có giá trị là 3 000 000
Chữ số 3 trong số 66 730 580 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 30 000
Vậy đáp án cần điền là: 3 000 000; 30 000
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Chữ số 5 trong số 53 480 200 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000
Chữ số 5 trong số 66 730 580 nằm ở hàng trăm nên có giá trị là 500
Vậy đáp án cần điền là: 50 000 000; 500
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
33 894 779 230 894 779
Đáp án B
So sánh số đã cho ta thấy 33 894 779 < 230 894 779
Vậy đáp án đúng là dấu: <
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Hai chữ số 8 trong số 868 432 000 có cùng một giá trị. Đúng hay sai?
Đáp án B
Hai chữ số 8 trong số 868 432 000 nằm ở hàng trăm triệu và hàng triệu nên có giá trị là và
Mà 800 000 000 > 8 000 000.
Nên hai chữ số 8 trong số đã cho không có cùng giá trị
Vậy ta chọn đáp án: B. Sai
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số gồm 74 trăm nghìn, 3 nghìn, 65 trăm, 42 chục viết là ………..
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
74 trăm nghìn = 70 trăm nghìn + 4 trăm nghìn = 7 triệu + 4 trăm nghìn
65 trăm = 60 trăm + 5 trăm = 6 nghìn + 5 trăm
42 chục = 40 chục + 2 chục = 4 trăm + 2 chục
Số gồm 74 trăm nghìn, 3 nghìn, 65 trăm, 42 chục hay chính là:
7 triệu + 4 trăm nghìn + 6 nghìn + 3 nghìn + 5 trăm + 4 trăm + 2 chục
= 7 triệu, 4 trăm nghìn, 9 nghìn, 9 trăm, 2 chục
Nên được viết là 7 409 920
Vậy số cần điền là 7 409 920.
Lưu ý : Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 6900 chục nghìn = ………. triệu
Hướng dẫn giải:
1000 chục nghìn = 10 triệu
6900 chục nghìn = 69 triệu
Vậy số cần điền là 69
Câu 21:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Chữ số 1 trong số 19 324 500 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
Đáp án B
Chữ số 1 trong số 19 324 500 nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng 10 000 000
Vậy đáp án đúng là: Lớp triệu và có giá trị bằng 10 000 000
Câu 22:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số bảy mươi lăm triệu ba trăm linh tư nghìn hai trăm mười một viết là ………….
Hướng dẫn giải
Số bảy mươi lăm triệu ba trăm linh tư nghìn hai trăm mười một gồm: 7 chục triệu, 5 triệu, 3 trăm nghìn, 4 nghìn, 2 trăm, 1 chục, 1 đơn vị.
Nên được viết là: 75 304 211
Vậy đáp án cần điền là: 75 304 211
Câu 23:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Chữ số 7 trong số 6 573 842 thuộc lớp nào?
Đáp án A
Chữ số 7 trong số 6 573 842 nằm ở hàng chục nghìn nên nó thuộc lớp nghìn
Vậy đáp án đúng là: A. Lớp nghìn
Câu 24:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Chữ số 5 trong số 4 564 368 thuộc lớp nào?
Đáp án A
Chữ số 5 trong số 4 564 368 nằm ở hàng trăm nghìn nên nó thuộc lớp nghìn.
Vậy đáp án đúng là: A. Lớp nghìn
Câu 25:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Viết số sau thành tổng theo mẫu: 3 984 003 = 3000 000 + 900 000 + 80 000 + 4000 + 3
7 308 805 = ……………………
Hướng dẫn giải:
Theo mẫu đã cho ta có:
Số 7 308 805 gồm 7 triệu, 3 trăm nghìn, 8 nghìn, 8 trăm, 5 đơn vị nên:
7 308 805 = 7000 000 + 300 000 + 8000 + 800 + 5
Vậy đáp án cần điền là 7000 000 + 300 000 + 8000 + 800 + 5
Câu 26:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Viết số sau thành tổng theo mẫu:
3 984 003 = 3000 000 + 900 000 + 80 000 + 4000 + 3
8 705 003 = ………………………..
Hướng dẫn giải:
Theo mẫu đã cho ta có:
Số 8 705 003 gồm 8 triệu, 7 trăm nghìn, 5 nghìn, 3 đơn vị nên:
8 705 003 = 8000 000 + 700 000 + 5000 + 3
Vậy đáp án cần điền là 8000 000 + 700 000 + 5000 + 3
Câu 27:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số 78 034 800 gồm ……chục triệu, …… triệu, ……chục nghìn, ……nghìn, …… trăm
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
Số 78 034 800 gồm 7 chục triệu, 8 triệu, 3 chục nghìn, 4 nghìn, 8 trăm.
Vậy các đáp án cần điền là: 7; 8; 3; 4; 8
Câu 28:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số 804 325 gồm ………. chục nghìn, ………. nghìn, ……… chục, ……… đơn vị
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
Số
Hay số 804 325 gồm 80 chục nghìn, 4 nghìn, 32 chục, 5 đơn vị.
Vậy các đáp án cần điền là: 80; 4; 32; 5
Câu 29:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số 475 386 400 có các chữ số thuộc lớp triệu lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp là ………..; ……….; ………
Hướng dẫn giải:
Số 475 386 400 gồm 475 triệu, 386 nghìn, 400 đơn vị.
Nên các chữ số thuộc lớp triệu gồm có chữ số 4 nằm ở hàng trăm triệu, chữ số 7 nằm ở hàng chục triệu, chữ số 5 nằm ở hàng triệu.
Vậy các đáp án cần điền là: 4; 7; 5
Câu 30:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 700 000 000 không có hàng chục triệu và hàng triệu. Đúng hay sai?
Đáp án B
Số 700 000 000 có hàng chục triệu và hàng triệu đều bằng 0.
Vậy ta chọn đáp án: B. Sai
Câu 31:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 706 400 350 đọc là:
Đáp án D
Số 706 400 350 gồm 7 trăm triệu, 6 triệu, 4 trăm nghìn, 3 trăm, 5 chục.
Nên số 706 400 350 đọc là: Bảy trăm linh sáu triệu bốn trăm nghìn ba trăm năm mươi
Vậy đáp án đúng là: D
Câu 32:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số 6 703 050 đọc là:
Đáp án B
Số 6 703 050 gồm 6 triệu, 7 trăm nghìn, 3 nghìn, 5 chục
Nên số 6 703 050 đọc là: Sáu triệu bảy trăm linh ba nghìn không trăm năm mươi
Vậy đáp án đúng là: B
Câu 33:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Chữ số 6 trong số 480 369 500 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000
Chữ số 6 trong số 368 400 000 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 60 000 000
Vậy đáp án cần điền là: 60 000; 60 000 000
Câu 34:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số tròn chục liền sau số 890 876 321 gồm 80 chục triệu , 900 chục triệu , 80 chục nghìn , 6 nghìn, 33 chục. Đúng hay sai?
Đáp án B
Số tròn chục liền sau số 890 876 321 là 890 876 330
Mà 890 876 330 = 800 000 000 + 90 000 000 + 800 000 + 70 000 + 6000 + 300 + 30
= 80 chục triệu + 9 chục triệu + 80 chục nghìn + 6 nghìn + 33 chục
Vậy ta chọn đáp án: B. Sai