Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao

Trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao

200 câu trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao (P5)

  • 22975 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số y=x4-(3m+4) x2+ m2 có đồ thị là C. Có mấy giá trị nguyên của m để đồ thị C cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt có hoành độ lập thành một cấp số cộng.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: x4-(3m+4) x2+ m= 0       ( 1)

Đặt t= x2, phương trình trở thành: t2-(3m+4)t+ m= 0       ( 2)

C cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt khi và chỉ khi ( 1) có bốn nghiệm phân biệt

Khi đó ( 2) có hai nghiệm dương phân biệt 

+ Khi đó phương trình *(2) có hai nghiệm 0<t1< t2. Suy ra phương trình (1)  có bốn nghiệm phân biệt là x1=-t2<x2=-t1<x3=t1<x4=t2 . Bốn nghiệm x1; x2; x3; x4 lập thành cấp số cộng

x2-x1=x3-x2=x4-x3-t1+t2=2t1t2=3t1t2=9t1         (3)

Theo định lý Viet ta có t1+t2=3m+4     (4)t1t2=m2               (5) 

Từ (3) và (4) ta suy ra được t1=3m+410t2=9(3m+4)10 (6).

Thay (6) vào  (5)  ta được 

 

Vậy giá trị m  cần tìm làm =12; m= -12/ 19

Chọn B.


Câu 2:

Cho phương trình x3- 3x2+ 1- m=0  (1) . Điều kiện của tham số m để (1) có ba nghiệm phân biệt thỏa m ãn x1< 1< x2<x3  khi

Xem đáp án

Ta có x3- 3x2+ 1- m=0   là phương trình hoành độ giao điểm giữa hai đồ thị hàm số

 y= x3- 3x2+ 1  và y= m (là đường thẳng song song hoặc trùng với Ox).

+Xét   y= x3- 3x2+ 1  .

Đạo hàm  y’ = 3x2- 6x

Ta có  y’=03x2- 6x=0

 

Khi  x= 1 thì y= -1 

Dựa vào đồ thị, yêu cầu bài toán khi và chỉ khi -3< m< -1 .

Chọn C.


Câu 3:

Cho đồ thị C: y= 2x3-3x2-1. Gọi d là đường thẳng qua A( 0; -1) có hệ số góc bằng k . Tất cả giá trị k  để  C cắt d tại ba điểm phân biệt là

Xem đáp án

+ Phương trình đường thẳng d có dang d: y= kx-1  .
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị C  và đường thẳng d:

2x3-3x2-1=kx-1 hay x(2x2-3x-k)=0

+ Để  C cắt d  tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi  phương trình (2)  có hai nghiệm phân biệt khác 0

>00-k0k>-98k0

Vậy chọn k>-98k0

Chọn B.


Câu 4:

Với những giá trị nào của tham số m thì (C) : y= x3- 3( m+ 1) x2+ 2( m 2+ 4m+1 ) x-4m( m+1 )  cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ lớn hơn 1?

Xem đáp án

+ Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị C  và trục Ox:

x3- 3(m + 1) x2+ 2(m 2 + 4m + 1)x - 4m(m + 1)= 0

hay ( x- 2) [x2-( 3m+ 1) x+ 2m2+ 2m] =0

Yêu cầu bài toán

 

Vậy ½< m và m≠ 1.

Chọn A.


Câu 5:

Hỏi phương trình 3x2- 6x+ ln( x+1)3+1=0  có bao nhiêu nghiệm phân biệt?

Xem đáp án

Điều kiện: x> -1

Ta có: 3x2- 6x+ ln( x+1)3+1=0   hay 3x2- 6x+ 3ln( x+1)+1=0 

f(x)=3x2- 6x+ 3ln(x + 1) + 1f'(x)=6x-6+3x+1

Đạo hàm f’ (x) = 0 khi và chỉ khi (2x- 2)(x+ 1) +1=0

x=±12

 

Từ đây, ta có bảng biến thiên của f(x):

 

Nhìn vào bảng biến thiên ta sẽ có phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt.

Chọn C.


Câu 6:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=13x3-mx2+(m2-1)x  có hai điểm cực trị A và B sao cho A, B nằm khác phía và cách đều đường thẳng d: y= 5x- 9 . Tính tổng tất cả các phần tử của S.

Xem đáp án

+ Ta có đạo hàm y’ = x2- 2mx+ (m2-1).

Phương trình y’ =0  có '=m2-(m2-1)=1x1=m-1x2=m+1

+ Không mất tính tổng quát, giả sử A(x1; y1), B(x2; y2).

A, B nằm khác phía khi và chỉ khi x1. x2< 0 hay ( m-1) (m+ 1) < 0

Suy ra -1< m< 1

A,  B  cách đều đường thẳng y= 5x-9 suy ra trung điểm I của AB nằm trên đường thẳng đó.

Khi đó ta có: 

I(x1+ x22; y1+ y22) hay I(m; 13m3-m)

Ta có:

 13m3-m=5m-913m3-6m+9=0m1=313m2+m-3=0

Suy ra m1+m2+m3=3+-113=0.

Chọn A

 


Câu 7:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị của hàm số y=x4-2mx2  có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác có diện tích nhỏ hơn 1.

Xem đáp án

+ Điều kiện để hàm số có 3 cực trị là m> 0

 

+ Các điểm cực trị tạo thành tam giác cân có đáy bằng 2√m, đường cao bằng m2. (như hình bên )

 

Ta được SABC=12AC.BD=m.m2.

+  Để tam giác có diện tích nhỏ hơn 1 thì m.m2<1 hay 0<m<1

Chọn D.


Câu 8:

Cho hàm số y=2x+1x+1  có đồ thị C  và d: y= x+ m. Giá trị của tham số m để d cắt C tại hai điểm phân biệt A; B sao cho tiếp tuyến tại  A  và B  song song với nhau.

Xem đáp án

+ Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị  C  và đường thẳng d

2x+1x+1=x+mx-1x2+(m-1)x+m-1=0 (1)

+ Khi đó d cắt C tại hai điểm phân biệt A; B  khi và chi khi phương trình (1)  có hai nghiệm phân biệt khác -1

(m-1)2-4(m-1)>0(-1)2-(m-1)+m-10m<1m>5  (*)

Khi đó ta lại có A( x; x1+m) ; B( x; x2+ m) ; 

AB=(x2-x1; x2-x1) nên  AB=2(x2-x1)2=2x2-x1

và x2+x1=1-mx2.x1=m-1

Từ đây ta có

AB=10x2-x1=5x2+x12-4x2x1=5(1-m)2-4(m-1)=5m2-6m=0

Vậy m= 0 hoặc m= 6.

Chọn D.


Câu 9:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m  để đường thẳng y= - mx lần lượt cắt đồ thị của hàm số y= x3- 3x2-m+ 2 tại ba điểm phân biệt theo thứ tự A; B; C  sao cho AB = BC.

Xem đáp án

+ Hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình

x3- 3x2-m+ 2= -mx hay ( x-1) ( x2-2x+ m-2) =0

Hay x=1; x2-2x+m-2=0

+ Đặt nghiệm x2= 1;  từ giải thiết bài toán trở thành tìm m để phương trình có 3 nghiệm lập thành cấp số cộng. Khi đó phương trình : x2-2x+m-2 = 0  phải có 2 nghiệm phân biệt (vì theo hệ thức Viet ta có:  x1+ x3= 2= 2x2 ).

Vậy khi đó ta  cần ∆’ > 0( để phương trình có 2 nghiệm phân biệt ) 

 ∆’=1-(m-2)>0m<3

Chọn C.


Câu 10:

Cho hàm số y= x3- 3x2-m- 1 có đồ thị ( C) . Giá trị của tham số m  để đồ thị C  cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt lập thành cấp số cộng là

Xem đáp án

+ Đồ thị C cắt trục hoành tại điểm phân biệt tạo thành cấp số cộng khi và chỉ khi phương trình  x3- 3x2- 1=m   có ba nghiệm phân biệt lập thành cấp cố cộng.

+ Suy ra đường thẳng y= m đi qua điểm uốn của đồ thị y= x3- 3x2- 1

(do đồ thị (C)  nhận điểm uốn làm tâm đối xứng).

+ Mà điểm uốn của đồ thị đã cho là I( 1 ; -3)

( hoành độ điểm uốn là nghiệm phương trình y’’= 0 hay y’’= 6x-6=0 do đó x= 1 ; y= -3)

Suy ra m=  -3.

Chọn C.


Câu 11:

Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y=x3+mx-15x5  đồng biến  với x> 0?

Xem đáp án

+ Hàm số xác định và liên tục với mọi x> 0.

Ta có y'=3x2+m+1x6, x0; +

+  Hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞)  khi và chỉ khi y'=3x2+m+1x60  với mọi x> 0.

m-3x2-1x6=g(x), x(0;+)mmaxx(0;+)g(x), x(0;+).g'(x)=-6x+6x7=-6x8+6x7=0x=1

Bảng biến thiên

Suy ra maxg( x) = g(1) = -4 và do đó để hàm số đã cho đồng biến t với x > 0 thì m ≥ -4

 Mà m nguyên âm nên m-4;-3;-2;-1.

Chọn A.

 


Câu 12:

Gọi S  là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số  y=x2-3x+m trên đoạn [ 0; 2]  bằng 3. Số phần tử của  S

Xem đáp án

+ Xét hàm số  f(x) = x3-3x+ m là hàm số liên tục trên đoạn [0; 2] .

Ta có đạo hàm f’ (x) = 3x2- 3 và f’ (x) = 0 khi x= 1 ( nhận )  hoặc x= -1( loại)

+ Suy ra GTLN và GTNN của  f(x) thuộc { f(0); f(1) ; f(2) }={m;m-2; m+2}.

+ Xét hàm số y=x3-3x+m  trên đoạn [0; 2 ] ta được giá trị lớn nhất của y  là

maxm;m-2;m+1=3.

TH1: m= 3 thì max {1;3;5}= 5 ( loại )

TH2: 

+ Với m= -1. Ta có max {1; 3}= 3 (nhận).

+Với m= 5. Ta có max { 3;5;7}= 7 (loại).

TH3: 

+ Với m= 1. Ta có max {1; 3}= 3 (nhận).

+ Với m= -5. Ta có max {3;5;7}= 7 (loại).

Do đó m= -1 hoặc m= 1

Vậy tập hợp S có 2 phần tử.

Chọn B.


Câu 13:

Cho hàm số y = f(x).Hàm số y= f’(x) có đồ thị như hình bên. Hỏi hàm số y= f(2-x)  đồng biến trên khoảng:

Xem đáp án

Ta có:( f( 2-x) )’= ( 2-x)’.f’(2-x) = -f’(2-x)  

Hàm số đồng biến khi

 

Chọn D.


Câu 14:

Cho hàm số  y=-x+2x-1 có đồ thị (C)  và điểm A( a; 1). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của a để có đúng một tiếp tuyến từ C đi qua A. Hỏi trong tập S có bao nhiêu giá trị nguyên

Xem đáp án

+ Phương trình đường thẳng d  đi qua A và có hệ số góc k là: y= k( x-a) +1

+ Phương trình hoành độ giao điểm của d và (C) :

+ Với k = 0, ta có d: y= 1  là tiệm cận ngang đồ thị hàm số nên không thể tiếp xúc được.

+ Với k ≠ 0, d và (C) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi (1) có nghiệm kép

Coi đây là phương trình bậc 2 ẩn k  tham số a

+ Để qua A( a; 1)  vẽ được đúng 1 tiếp tuyến thì phương trình 1 có đúng một nghiệm k ≠ 0.

*Xét 1-a= 0 hay a=1, ta có  4k+ k= 0 hạy k= -1 (thỏa mãn).

*Có f(0) = 4≠0 nên loại đi trường hợp có hai nghiệm trong đó có một nghiệm là k = 0.

*Còn lại là trường hợp ∆x= 0 có nghiệm kép khi

Vậy có 2 giá trị của a thỏa mãn đầu bài là a = 1 hoặc a = 3/2.

Chọn A.


Câu 15:

Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số  y=3x4-4x3-12x2+m có 7 điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số y= 3x4- 4x3-12x2+m

Có 

Ta có bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên, để hàm số đã cho có 7 cực trị thì m-5<0m>00<m<5.

Vì m  nguyên nên các giá trị cần tìm của m  là m1; 2; 3; 4.

Chọn A.


Câu 16:

Cho hàm số  y= x4- (2m-1) x2+2m có đồ thị (C) . Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đường thẳng d: y= 2  cắt đồ thị (C)  tại bốn điểm phân biệt đều có hoành độ lớn hơn 3 là

Xem đáp án

+ Phương trình hoành độ giao điểm của (C)  và đường thẳng d:

x4- (2m-1) x2+2m = 2 hay  x4- (2m-1) x2+2m -2=0

Suy ra x2 = 1 hoặc x2 = 2m-2 (1)

+ Đường thẳng d cắt C tại bốn điểm phân biệt có hoành độ nhỏ hơn 3 khi và chỉ khi phương trình (1)  có hai nghiệm phân biệt nhỏ hơn 3.

Do đó có 4 giá trị nguyên của m thỏa mãn đầu bài là: 2; 3; 4; 5.

Chọn D.


Câu 17:

Cho hàm số y= x3- 3mx2+ 3( m+1) x+1   (1)  với m là tham số. Gọi (C)  là đồ thị hàm số (1) và K là điểm thuộc (C)   có hoành độ bằng -1. Tìm tất cả các giá trị của tham số m  để tiếp tuyến của ( C)  tại điểm K  song song với đường thẳng d: 3x+ y= 0  là

Xem đáp án

+Ta có đạo hàm y’ = 3x2- 6mx+ 3( m+ 1)  .

 Do K thuộc ( C)  và có hoành độ bằng -1, suy ra K( -1; -6m-3)

y'(-1) = 9m + 6

Khi đó tiếp tuyến tại K có phương trình

∆: y = ( 9m+ 6) x+ 3m+ 3

Ta có: d: 3x+y=0y=-3x

Đường thẳng ∆ song song với đường thẳng d

9m+6=-33m+30m=-1m-1

Vậy không tồn tại m thỏa mãn đầu bài.

Chọn D.


Câu 18:

Cho hàm số y= x3- x2+ x + 1  có đồ thị ( C) . Tiếp tuyến tại điểm N( x; y)  của (C) cắt đồ thị (C) tại điểm thứ hai là M( -1; -2)  .  Khi đó x+ y=?

Xem đáp án

Ta có: y' = 3x2-2x+1

+ Đường thẳng ∆ đi qua điểm M( -1; -2) có hệ số góc k có dạng ∆: y= k( x+ 1) -2 .

+ ∆ là tiếp tuyến của (C ) khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm:

x3-x2+x+1=k(x+1)-2  (1)3x2-2x+1=k                      (2)

+Thay (2) vào (1) ta được

x3- x2+ x+ 1= ( 3x2- 2x+1) (x+1) -2

Hay ( x+ 1)2.(x-1) =0

Suy ra x= -1 ( trùng với M nên loại )  hoặc x = 1

Với x = 1 thì y = 2. Vậy N(1; 2)

Chọn C.


Câu 19:

Cho hàm số y= x4- 2mx2+m   (1) với m là tham số thực. Gọi (C) là đồ thị hàm số (1); d là tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng 1. Tìm m để khoảng cách từ điểm B( ¾; 1)  đến đường thẳng d đạt giá trị lớn nhất?

Xem đáp án

+ Do A thuộc (C ) nên  A(1; 1-m) .

Đạo hàm y’ = 4x3 - 4mx nên y’ (1) = 4 - 4m .

+ Phương trình tiếp tuyến của (C)  tại A  là y - 1+ m = y’(1).(x-1),

 Hay (4 - 4m).x - y - 3(1 - m) = 0.

+ Khi đó d(B;)=-116(1-m)2+11 ,

Dấu ‘=’ xảy ra khi và chỉ khi khi  m = 1.

Do đó khoảng cách từ  B đến ∆ lớn nhất bằng 1 khi và chỉ khi m= 1.

Chọn  B.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương