IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18: Lực ma sát có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 18: Lực ma sát có đáp án (Phần 2)

Dạng 24. Vận dụng công thức để tính lực ma sát trong các bài toán đơn giản có đáp án

  • 144 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng m = 86 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc v0 = 4 m/s. Nếu người đi xe ngừng đạp và hãm phanh để giữ không cho các bánh xe quay, xe trượt đi một đoạn đường 2 m thì dừng lại. Lực nào đã gây ra gia tốc cho xe? Tính độ lớn của lực này.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gia tốc của chuyển động được tính bằng công thức:

 a=vt2v022.s=0162.2=4m/s2

Lực gây ra gia tốc này là lực ma sát trượt của mặt đường tác dụng lên lốp xe:

  Fms=m.a=86.4=344N

Dấu “-“ chứng tỏ lực ma sát trượt ngược chiều chuyển động.


Câu 2:

Lực ma sát trượt tỉ lệ với lực ép vuông góc giữa các bề mặt lại với nhau thông qua biểu thức nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lực ma sát trượt tỉ lệ với lực ép vuông góc giữa các bề mặt lại với nhau thông qua biểu thức:  μ=FmsN


Câu 3:

Một thùng hàng có khối lượng 54,0 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang và phải cần lực đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động. Lực ma sát nghỉ cực đại tác dụng lên thùng hàng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Lực ma sát nghỉ khi vật bắt đầu chuyển động là lực ma sát nghỉ cực đại, và thỏa mãn công thức Fma sát trượt   Fma sát nghỉ cực đại. Lực đẩy ít nhất bằng 108 N để thùng bắt đầu chuyển động chính là lực ma sát nghỉ cực đại.


Câu 4:

Nhận định nào sau đây về lực ma sát là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức tính lực ma sát trượt Fmst = μ.N                   

Vậy lực ma sát trượt tỉ lệ thuận với độ lớn của áp lực N của vật lên mặt tiếp xúc.


Câu 5:

Tính hệ số ma sát trượt giữa mặt đường và lốp xe. Lất g = 10 m/s2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường được tính từ công thức:

 Fms=μNμ=FmsN, vì ô tô chuyển động trên đường nằm ngang nên N = P = mg

 μ=34486.10=0,4 


Câu 6:

Kéo một lực F theo phương ngang để một vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc không đổi. Biết vật có khối lượng m, hệ số ma sát trượt là µ thì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi vật chuyển động với vận tốc không đổi trên mặt phẳng nằm ngang, vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng theo phương ngang là lực kéo F và lực ma sát trượt Fmst.

Ta có: F = Fmst = µ.N

Khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang N = P = m.g. Vậy F = µmg.


Câu 7:

Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng với vận tốc không đổi dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang có độ lớn F = 6.104 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đổi đơn vị: 80 tấn = 80.103 kg

Khi tàu chuyển động với vận tốc không đổi trên mặt phẳng nằm ngang, tàu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng theo phương ngang là lực kéo Fk và lực ma sát trượt Fmst.

Ta có: Fk = Fmst = µ.N

Khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang N = P = m.g

 Fk=Fmst=µmgμ=Fkmg=6.10480.103.10=0,075


Câu 8:

Một thùng hàng có khối lượng 54 kg được đặt trên một mặt sàn nằm ngang và phải cần đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động. Tính độ lớn lực ép giữa thùng hàng và sàn:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trọng lượng của thùng hàng là: P = m.g = 54.10 = 540 (N)

  Lực ép giữa sàn nhà và thùng hàng là 540 N.


Câu 9:

Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10 m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10 m/s2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

- Vì vật trượt trên mặt phẳng ngang thì vật chịu tác dụng của các lực  P,N,Fmst. Trong đó  P=N=m.g

- Gia tốc của vật là:  a=Fmsm=μ.Nm=μ.m.gm=μg=0,1.10=1m/s2

- Quãng đường mà vật đi được là:  ν2ν02=2.a.d02102=2.(1).dd=50m


Bắt đầu thi ngay