IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 28: Động lượng có đáp án (Phần 1)

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 28: Động lượng có đáp án (Phần 1)

Dạng 42. Bài toán tính động lượng của hệ vật có đáp án

  • 190 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hệ gồm hai vật có động lượng là p1 = 6 kg.m/s và p2 = 8 kg.m/s. Động lượng tổng cộng của hệ p = 10 kg.m/s nếu:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 pt=p1+p2

Xét về mặt độ lớn, ta có:

pt2=p12+p22+2p1p2cosp1,p2102=62+82+2.6.8.cosp1,p2

  cosp1,p2=0p1,p2^=900p1p2

Câu 2:

Độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Vận tốc của vật một có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. (ảnh 1)

p1=m1v1=1.4=4kg.m/sp2=m2v2=1.3=3kg.m/s

Vì  v2 cùng hướng với v1  nên   p1;p2 cùng phương, cùng chiều

 p=p1+p2=4+3=7kg.m/s


Câu 3:

Động lượng của một hệ kín là đại lượng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nếu không có ngoại lực nào tác dụng lên hệ thì tổng động lượng của hệ không đổi, tức là được bảo toàn.  p1+p2=không đổi.


Câu 4:

Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tổng động lượng của hệ:  p=p1+p2=m.v1+m.v2

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của  v1

Do  v2v1p=m1v1m2v2=1.32.1,5=0 kg.m/s 

Câu 5:

Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không có ma sát với tốc độ 6 m/s và 4 m/s theo hai phương vuông góc như hình vẽ.

Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không có ma sát với tốc độ 6 m/s và 4 m/s (ảnh 1)

Tổng động lượng của hệ hai viên bi này có độ lớn là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không có ma sát với tốc độ 6 m/s và 4 m/s (ảnh 2)

 

Động lượng của hệ:  p=m.v

 v1v2p=m1.v12+m2.v22=2.103.62+3.103.420,017 kg.m/s.


Câu 6:

Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 3 kg chuyển động thẳng đều với tốc độ lần lượt là 3 m/s và 2 m/s theo hai hướng hợp với nhau góc α = 120o. Độ lớn của động lượng có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 3 kg chuyển động thẳng đều với tốc độ lần lượt là 3 m/s và 2 m/s (ảnh 1)

 

Độ lớn động lượng của mỗi vật là:

p1 = m1.v1 = 1.3 = 3 kg.m/s.

p2 = m2.v2 = 3.2 = 6 kg.m/s.

Động lượng của hệ hai vật:  p=p1+p2

Do véc tơ động lượng của 2 vật tạo với nhau một góc α. Nên độ lớn động lượng của hệ tính bởi định lý hàm số cos:

 p=p12+p22+2.p1.p2.cosα=32+62+2.3.6.cos12005,2 kg.m/s


Câu 7:

Hai vật có khối lượng m1 và m2, chuyển động với vận tốc là v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hai vật có khối lượng m1 và m2, chuyển động với vận tốc là v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị làp=m1.v1+m2.v2.


Câu 10:

Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp  v1 và  v2 vuông góc nhau.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Ta có:  p=m1.ν+m2.ν2

Do  v1 và  v2 vuông góc nhau nên

  p2=(m1.ν)2+(m2.ν2)2p=32+32=4,242kg/s


Bắt đầu thi ngay