IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 11. Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện có đáp án

Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 11. Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện có đáp án

Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 11. Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện có đáp án

  • 504 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Điện tích của một electron có giá trị bằng -1,6.10-19 C.

Đáp án đúng là B


Câu 3:

Xét hai điện tích điểm q1 và q2 có tương tác đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đối với hai điện tích điểm q1 và q2 có tương tác đẩy, nghĩa là chúng mang điện tích cùng dấu với nhau, do đó .

Đáp án đúng là C


Câu 4:

Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt trong cùng một môi trường có hằng số điện môi là , nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ

Xem đáp án

nên khi khoảng cách giữa chúng tăng 2 lần thì lực tương tác sẽ giảm 4 lần.

Đáp án đúng là D


Câu 6:

Mỗi hại bụi li ti trong không khí mang điện tích  Mỗi hại bụi li ti trong không khí mang điện tích q= -9,6 .10^-13 C . Hỏi mỗi hại bụi ấy thừa hay thiếu bao nhiêu electron? Biết điện tích electron có độ lớn là 1,6.10-19 C. (ảnh 1). Hỏi mỗi hại bụi ấy thừa hay thiếu bao nhiêu electron? Biết điện tích electron có độ lớn là 1,6.10-19 C.

Xem đáp án

Số electron là:  Mỗi hại bụi li ti trong không khí mang điện tích q= -9,6 .10^-13 C . Hỏi mỗi hại bụi ấy thừa hay thiếu bao nhiêu electron? Biết điện tích electron có độ lớn là 1,6.10-19 C. (ảnh 2) hạt. Vì  Mỗi hại bụi li ti trong không khí mang điện tích q= -9,6 .10^-13 C . Hỏi mỗi hại bụi ấy thừa hay thiếu bao nhiêu electron? Biết điện tích electron có độ lớn là 1,6.10-19 C. (ảnh 3) nên hạt bụi thừa 6.106 hạt electron.

Đáp án đúng là A


Câu 7:

Vật A mang điện với điện tích 2 μC, vật B mang điện với điện tích 6 μC. Lực điện do vật A tác dụng lên vật B là  Vật A mang điện với điện tích 2 μC, vật B mang điện với điện tích 6 μC. Lực điện do vật A tác dụng lên vật B (ảnh 1). Lực điện do vật B tác dụng lên vật A là  Vật A mang điện với điện tích 2 μC, vật B mang điện với điện tích 6 μC. Lực điện do vật A tác dụng lên vật B (ảnh 2). Biểu thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Lực điện do A tác dụng lên B và lực điện do B tác dụng lên A là hai lực trực đối, có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, khác điểm đặt.

Đáp án đúng là B


Câu 11:

Hai điện tích điểm  Hai điện tích điểm q1= 8.10^-8 C và q2= -3. 10^8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 3 cm.  (ảnh 1) Hai điện tích điểm q1= 8.10^-8 C và q2= -3. 10^8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 3 cm.  (ảnh 2) đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 3 cm. Đặt điện tích điểm  Hai điện tích điểm q1= 8.10^-8 C và q2= -3. 10^8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 3 cm.  (ảnh 3) tại điểm M là trung điểm của AB. Biết  Hai điện tích điểm q1= 8.10^-8 C và q2= -3. 10^8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 3 cm.  (ảnh 4), tính lực tĩnh điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q0.

Xem đáp án

Lực tĩnh điện  Hai điện tích điểm q1= 8.10^-8 C và q2= -3. 10^8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 3 cm.  (ảnh 5) do q1 và q2 gây ra tại M cùng hướng với nhau nên:

 Hai điện tích điểm q1= 8.10^-8 C và q2= -3. 10^8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 3 cm.  (ảnh 6)

Lực tĩnh điện tổng hợp tác dụng lên q0 có phương trùng với đường nối AB và hướng về phía q2.

Đáp án đúng là C.


Câu 12:

Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 1), được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện có cùng chiều dài Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 2). Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 3) thì chúng đẩy nhau ra xa tới lúc cân bằng thì hai điện tích cách nhau một đoạn Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 4) Coi góc lệch của hai sợi dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Độ lớn của a là bao nhiêu? Lấy Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 5).

Xem đáp án

Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực: trọng lực Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 6); lực điện Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 7) và lực căng Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 8).

Muốn quả cầu cân bằng phải có: Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 9) hoặc Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 10), nghĩa là hợp lực của Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 11)Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 12) phải trực đối với Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 13).

Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 14)

Từ hình vẽ ta có: Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 15) (1)

Vì góc Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 16) nhỏ nên ta có: Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 17) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g, được treo vào cùng một điểm bằng (ảnh 18).

Đáp án đúng là A.


Bắt đầu thi ngay