Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 2: (có đáp án) Đo thể tích chất lỏng (phần 2)
-
1367 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là:
Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối ( ) và lít (l)
Ngoài ra còn dùng các đơn vị:
Đáp án: D
Câu 2:
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo thể tích?
Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối () và lít (l)
Ngoài ra còn dùng các đơn vị:
Phương án C - đề-xi-ben: không phải là đơn vị đo thể tích.
Đáp án: C
Câu 3:
Hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng chứa gần đầy chai 1 lít.
Một trong những bước để đo thể tích của chất lỏng là ta phải chọn được bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Ta có, chất lỏng chứa gần đầy chai 1 lít = 1000ml nên bình của ý B và C sẽ không thỏa mãn vì có GHĐ 500ml .
Bình A và D đều có GHĐ là 1000ml nhưng bình D có ĐCNN là 2ml nhỏ hơn bình A là 10ml nên ta sẽ chọn bình D là thích hợp hơn vì bình có ĐCNN càng nhỏ thì độ chính xác đo cao hơn.
Đáp án: D
Câu 4:
Hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng chứa gần đầy chai 0,5 lít.
Ta có, chất lỏng chứa gần đầy chai 1 lít = 500ml nên C thỏa mãn nhất vì có GHĐ 500ml và ĐCNN là 1ml nhỏ nhất nên sẽ cho kết quả đo chính xác nhất
Đáp án: C
Câu 5:
Nam dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 0,5 để đo thể tích nước ngọt đựng trong một chai nước ngọt và đọc được kết quả đúng. Đáp án nào sau đây là kết quả của Nam:
Bình chia độ được dùng có độ chia nhỏ nhất là 0,5 nên kết quả đo được sẽ phải là bội của 0,5 nghĩa là kết quả đo được phải chia hết cho 0,5
A - 299,15 không chia hết cho 0,5
B - 299,3 không chia hết cho 0,5
C - 299,2 không chia hết cho 0,5
Đáp án: D
Câu 6:
Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 . Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
Bình chia độ được dùng có độ chia nhỏ nhất là 0,5 nên kết quả đo được sẽ phải là bội của 0,5 nghĩa là kết quả đo được phải chia hết cho 0,5
A - 20,2 không chia hết cho 0,5
B - 20,10 không chia hết cho 0,5
C - 20,02 không chia hết cho 0,5
Đáp án: D
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Giới hạn đo của bình chia độ là:
Giới hạn đo của bình chia độ là số đo thể tích lớn nhất ghi trên bình
Đáp án: D
Câu 8:
Chọn câu đúng?
Giới hạn đo của bình chia độ là số đo thể tích lớn nhất ghi trên bình
Đáp án: D
Câu 9:
Chọn câu trả lời sai:
Một bình chứa 2 lít nước. Đổ thêm vào bình 0,5 lít, thể tích của nước chứa trong bình lúc này là:
Bình ban đầu có 2 lít, đổ thêm vào bình 0,5 lít. Vậy thể tích lúc sau của bình là:
2 + 0,5 = 2,5 lít = 2,5= 2500
=> B - sai
A, C, D - đúng
Đáp án: B
Câu 10:
Chọn câu trả lời sai:
Một bình chứa 1 lít nước. Đổ thêm vào bình 0,5 lít, thể tích của nước chứa trong bình lúc này là:
Bình ban đầu có 1 lít, đổ thêm vào bình 0,5 lít. Vậy thể tích lúc sau của bình là:
=> Các phương án A, C, D - đúng
B - sai
Đáp án: B
Câu 11:
Chọn câu trả lời đúng: Hãy xác định độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ (BCĐ) có giới hạn đo (GHĐ) là 200ml và gồm 20 vạch chia liên tiếp:
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên bình.
Ta có, 200ml ứng với 20 vạch => khoảng cách giữa 2 vạch là:
200 ÷ 20 = 10ml = 10cc
=> ĐCNN là 10ml = 10cc
Đáp án: D
Câu 12:
Trên một bình chia độ có ghi . Chỉ số bé nhất và lớn nhất là 0 và 400 người ta đếm có tất cả 40 vạch chia. Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ nói trên là:
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên bình.
Ta có: 400 ứng với 40 vạch
=> Khoảng cách giữa 2 vạch là: 400 ÷ 40 = 10 = 0,01l
=> ĐCNN là 10 hoặc 0,01l
Đáp án: D
Câu 13:
Chọn đáp án đúng.
Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ hết 18 khối nước (1 khối = 1 ) . Số lít nước nhà em tiêu thụ mỗi tháng là:
1 khối = 1 = 1000 = 1000 lít
Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ 18 khối nước. Vậy số lít nước tiêu thụ mỗi tháng là:
18 (khối) = 18.1000 (lít) = 18000 (lít)
Đáp án: A
Câu 14:
Chọn đáp án đúng.
Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ hết 12 khối nước (1 khối = 1 ) . Số lít nước nhà em tiêu thụ mỗi tháng là:
1 khối = lít
Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ 12 khối nước. Vậy số lít nước tiêu thụ mỗi tháng là:
12 (khối) = 12.1000 (lít) = 12000 (lít)
Đáp án: A
Câu 15:
Chọn câu trả lời sai:
Gia đình Nam có 4 người, mỗi người tiêu thụ trung bình 0,1 nước mỗi ngày. Thể tích nước nhà Nam tiêu thụ hết trong một tháng (30 ngày) là:
Nhà Nam có 4 người, mỗi người tiêu thụ trung bình 0,1 nước mỗi ngày. Vậy số nước nhà Nam tiêu thụ trong một ngày là:
Một tháng (30 ngày) nhà Nam tiêu thụ hết số nước là:
Ta có: lít
⇒ Phương án D - sai
Đáp án: D
Câu 16:
Chọn câu trả lời đúng: Một hộp nhựa hình lập phương có cạnh 2cm. Nếu đổ đầy nước vào hộp thì thể tích nước là:
Thể tích hình lập phương được tính theo công thức: (với a là độ dài của cạnh hình lập phương)
Ta có, hình lập phương có cạnh 2cm
Thể tích của hộp khi đổ đầy nước là:
Ta có,
Đáp án: C
Câu 17:
Chọn câu trả lời đúng: Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có các cạnh 10×5×2 (cm). Nếu đổ đầy nước vào hộp thì thể tích nước là:
Thể tích hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: (với a, b, c lần lượt là chiều dài, chiều rộng và độ cao của cạnh hình hộp chữ nhật)
Ta có, hình hộp chữ nhật có các cạnh 10×5×2 (cm)
Thể tích của hộp khi đổ đầy nước là:
Ta có,
Đáp án: C
Câu 18:
Chọn câu trả lời sai:
Một hồ bơi có chiều rộng 5m, dài 20m, cao 1,5m. Thể tích nước mà hồ bơi có thể chứa được nhiều nhất là:
Thể tích nước mà hồ bơi có thể chức được nhiều nhất là:
lít
⇒ Phương án C - sai
Đáp án: C
Câu 19:
Chọn đáp án đúng:
Một bể cá có chiều rộng 0,5m, dài 1m, cao 0,5m. Thể tích nước mà bể cá có thể chứa được nhiều nhất là:
Thể tích nước mà hồ bơi có thể chứa được nhiều nhất là:
Đáp án: B
Câu 20:
Chọn câu trả lời đúng:
Bể nước nhà Mai còn 1 nước. Bố Mai đố Mai đổ hết vào một thùng phy hình trụ có tiết diện là 200 thì thùng phải có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu? Em hãy giúp Mai tìm ra câu trả lời đúng.
Bể có hình dạng là hình trụ. Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ:
(đổi )
Đáp án: A
Câu 21:
Một thùng phuy chứa vừa đủ 3 nước có diện tích đáy là 2 m. Hỏi thùng phuy cao bao nhiêu?
Bể có hình dạng là hình trụ. Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ
Đáp án: C
Câu 22:
Chọn câu trả lời đúng. Một bồn chứa nước hình trụ có thể chứa được tối đa 942 lít nước. Độ cao của thùng là 1,2m. Bán kính của đáy thùng là :
Bồn chứa nước hình trụ chứa được tối đa 942 lít nên
Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ:
(với là công thức tính diện tích hình tròn)
Đáp án: C
Câu 23:
Chọn câu trả lời đúng. Một ấm siêu tốc hình trụ có thể chứa được tối đa 2,5l nước. Độ cao của ấm là 20cm. Bán kính của đáy thùng là:
Ấm siêu tốc hình trụ chứa được tối đa 2,5l nên
Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ
(với là công thức tính diện tích hình tròn)
Đáp án: C
Câu 24:
Một trái khinh khí cầu chứa đầy khí hiđrô. Biết đường kính của khinh khí cầu là 4m. Thể tích của khí hiđrô chứa trong khinh khí cầu là:
Khinh khí cầu có dạng hình cầu. Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu
Đáp án: A
Câu 25:
Một trái khinh khí cầu chứa đầy khí hiđrô. Biết đường kính của khinh khí cầu là 5m. Thể tích của khí hiđrô chứa trong khinh khí cầu là:
Khinh khí cầu có dạng hình cầu. Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu
Đáp án: B
Câu 26:
Trong phòng thí nghiệm để đo thể tích chất lỏng chính xác đến từng milimét khối ta phải dùng.
Để đo thể tích chất lỏng chính xác đến từng milimét khối ta phải dùng bình chia độ có ĐCNN là 1 hay nhỏ hơn
Đáp án: D