Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)
-
1182 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo của điện trở?
Đáp án đúng là: C
Đơn vị đo của điện trở là Ôm .
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi cả 3 đại lượng: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Định luật Ôm:
A - sai, có thể thay đổi điện trở R để thay đổi cường độ dòng điện I.
B – sai, cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
C – đúng.
D – sai, hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Từ đồ thị, ta thấy: tại thì
Áp dụng định luật Ôm, ta được:
Câu 5:
Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Biết điện trở của dây dẫn trên là 24 Ω. Tìm giá trị của x?
Đáp án đúng là: A
Từ đồ thị, ta thấy: tại thì
Áp dụng định luật Ôm, ta được:
Câu 6:
Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Biết điện trở của dây dẫn trên là 32 Ω. Tìm giá trị của y?
Đáp án đúng là: C
Từ đồ thị, ta thấy: tại thì
Áp dụng định luật Ôm, ta được:
Câu 7:
Một dây dẫn có điện trở 50 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
Đáp án đúng là: B
Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
⇒ Cường độ dòng điện qua R1 lớn gấp 4 lần cường độ dòng điện qua R2.
Vậy cả hai bạn đều sai.
Câu 9:
Điện trở của vật dẫn là đại lượng:
Đáp án đúng là: C
Điện trở của vật dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
Câu 10:
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6 Ω là 0,6 A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
Đáp án đúng là: A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
Câu 11:
Đáp án đúng là: B
A – sai, 1 kΩ = 1000 Ω = 0,001 MΩ
B – đúng.
C – sai, 1 Ω = 0,001 kΩ = 0,000001 MΩ
D – sai, 10 Ω = 0,01 kΩ = 0,00001 MΩ
Câu 12:
Trên một biến trở con chạy có ghi Rb (100 Ω - 2 A). Câu nào sau đây là đúng về con số 2 A?
Đáp án đúng là: A
Trên một biến trở con chạy có ghi Rb (100Ω - 2A) thì 2A là cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở.
Câu 13:
Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Dùng bóng đèn trên với hiệu điện thế 6 V. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Đáp án đúng là: C
Điện trở của bóng đèn là:
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn trên với hiệu điện thế 6 V là:
Thấy Đèn sáng mạnh hơn bình thường và sẽ dễ bị cháy.
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Biểu thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch là:
Câu 15:
Cho điện trở R = 30Ω, hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Thông tin nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: D
Biểu thức của định luật Ôm:Câu 16:
Đáp án đúng là: B
Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
Câu 17:
Đáp án đúng là: A
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là:
Câu 18:
Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
Đáp án đúng là: A
Vì điện trở là đại lượng đặc trưng cho sự cản trở của dòng điện nên điện trở của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
Câu 19:
Hãy sắp đặt theo thứ tự đơn vị của các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở.
Đáp án đúng là: C
Thứ tự đơn vị của các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở là vôn, ampe, ôm.
Câu 20:
Đáp án đúng là: A
Điện trở của dây dẫn là:
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn sau khi giảm 4 V là:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sau đó là:
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đó là:
Câu 22:
Đáp án đúng là: B
Điện trở của bóng đèn là:
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn trên với hiệu điện thế 2,4 V là:
Thấy Đèn sáng yếu hơn bình thường.
Câu 23:
Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,5 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Điện trở bóng đèn khi sáng bình thường là
Đáp án đúng là: D
Điện trở bóng đèn khi sáng bình thường là:
Câu 24:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
Câu 25:
Đáp án đúng là: C
Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Điện trở của dây dẫn đó là:
Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi hiệu điện thế đặt vào điện trở là 36 V là:
Câu 27:
Đáp án đúng là: B
Điện trở của bóng đèn là:
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sau khi tăng là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn sau khi tăng cường độ dòng điện là:
Vậy cần tăng hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn một lượng là: 30 – 12 = 18 (V)
Câu 28:
Đáp án đúng là: D
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R’ là:
Câu 29:
Chọn phép đổi đơn vị đúng.
Đáp án đúng là: B
A – sai, 1 Ω = 0,001 kΩ = 0,000001 MΩ.
B – đúng.
C – sai, 1 kΩ = 1 000Ω = 0,001 MΩ.
D – sai, 0,0023 MΩ = 2300 Ω = 2,3 kΩ.