IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Vật lý Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp có đáp án (Mới nhất)

  • 663 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho một mạch điện gồm 4 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 6 Ω, R4 = 4 Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 60 V. Cường độ dòng điện qua mạch có thể là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Rtd=R1+R2+R3+R4=8+12+6+4=30Ω

Cường độ dòng điện qua mạch là: I=URtd=6030=2A


Câu 2:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36 V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 4 A. Người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5 A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị Rx đó có thể nhận kết quả nào trong các kết quả sau?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điện trở ban đầu của đoạn mạch là: Ro=UI=364=9Ω

Để giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5 A thì ta cần tăng điện trở của mạch bằng cách mắc nối tiếp thêm điện trở Rx.

Khi đó, điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R0+Rx=9+Rx

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch lúc sau, ta được:

I'=URtd1,5=369+RxRx=15Ω

 


Câu 3:

Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 15 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2 A. Thông tin nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A – sai, điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2=5+15=20Ω

B – sai, vì hai điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua mạch chính bằng cường độ dòng điện dòng điện qua mỗi điện trở I=I1=I2=2A

C – đúng, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là: U=I.Rtd=2.20=40V

D – sai, hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là:U1=I1.R1=2.5=10V


Câu 4:

Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Mắc nối tiếp thêm R3 = 20 Ω vào đoạn mạch trên, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2+R3=12+18+20=50Ω


Câu 5:

Có ba điện trở R1 = 15Ω, R2 = 25Ω, R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc thêm vào mạch một điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điện trở tương đương của đoạn mạch ban đầu là: Rtd=R1+R2+R3=15+25+20=60Ω

Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch ban đầu là: I=URtd=9060=1,5A

Cường độ dòng điện trong mạch sau khi giảm 1 nửa là: I'=I2=1,52=0,75A

Để giảm cường độ dòng điện xuống còn 0,75 A thì ta cần tăng điện trở của mạch bằng cách mắc nối tiếp thêm điện trở R4.

Khi đó, điện trở tương đương của đoạn mạch là: R'td=Rtd+R4=60+R4

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch lúc sau, ta được: I'=UR'td0,75=9060+R4R4=60Ω


Câu 6:

Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp vào đoạn mạch A, B như hình vẽ. Cho R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω, ampe kế chỉ 0,2 A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:

Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp vào đoạn mạch A, B như hình vẽ. Cho R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C 

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2=5+10=15Ω

Số chỉ của Ampe kế là giá trị cường độ dòng điện chạy qua mạch chính I=0,2A

Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là: UAB=I.Rtd=0,2.15=3V

 


Câu 7:

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A – đúng.

B – đúng.

C – sai, điện trở tương đương: R = R1 + R2 + ... + Rn.

D – đúng.


Câu 8:

Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, gọi I là cường độ dòng điện trong mạch chính, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hệ thức nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cường độ dòng điện qua mạch chính: I=URtd=UR1+R2

Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên I=I1=I2U1R1=U2R2

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1=I.R1

Câu 9:

Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8 Ω; R2 = 12 Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 40 V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2=8+12=20Ω

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I=URtd=4020=2A

Vì các điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I=I1=I2=2A

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:

U1=I1.R1=2.8=16VU2=I2.R2=2.12=24V

 


Câu 10:

Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 3 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 12 Ω. Có bao nhiêu phương án lựa chọn để thực hiện yêu cầu trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giả sử có x điện trở loại 2 Ω và y loại điện trở loại 3 Ω mắc nối tiếp với nhau tạo thành đoạn mạch có điện trở tương đương là 12 Ω x;yN .

2x+3y=12

Lập bảng giá trị sau:

Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 3 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 12 Ω. (ảnh 1)

Vậy có 3 phương án thỏa mãn yêu cầu của đề bài.


Câu 11:

Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 10 Ω chịu được dòng điện tối đa là 3 A; R2 = 30 Ω chịu được dòng điện tối đa là 2 A. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2=10+30=40Ω

Hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau thì đoạn mạch chịu được dòng điện tối đa là 2A.

Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng là Umax=Imax.Rtd=2.40=80V .

Câu 12:

Có ba điện trở R1 = 15 Ω, R2 = 25 Ω, R3 = 20 Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 45 V. Cường độ dòng điện trong mạch có thể nhận giá trị

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2+R3=15+25+20=60Ω

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I=URtd=4560=0,75A

 


Câu 13:

Cho một mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36 V. Chọn đáp án đúng về hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2+R3=8+6+4=18Ω

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I=URtd=3618=2A

Vì các điện trở mắc nối tiếp nên I=I1=I2=I3=2A

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:

U1=I1.R1=2.8=16VU2=I2.R2=2.6=12VU3=I3.R3=2.4=8V

 


Câu 14:

Cho mạch điện sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, vôn kế chỉ 3 V. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có thể nhận giá trị:
Cho mạch điện sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, vôn kế chỉ 3 V. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số chỉ Vôn kế là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở RU2=3V

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là: I2=U2R2=210=0,2A

Vì các điện trở mắc nối tiếp nên I=I1=I2=0,2A

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R=R1+R2=5+10=15Ω

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là: UAB=I.R=0,2.15=3V


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau.


Câu 16:

Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R12=R1+R2=12+18=30Ω


Câu 17:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tìm số chỉ của Ampe kế?

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R=R1+R2=10+20=30Ω

Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là: I=UR=1230=0,4A

Ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính nên số chỉ của ampe kế là 0,4 A.


Câu 18:

Cho hai điện trở R1 = 12 Ω; R2 = 18 Ω; R2 = 10 Ω; R2 = 6 Ω; R2 = 8 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương R12345 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R12345=R1+R2+R3+R4+R5=12+18+10+6+8=54Ω

 


Câu 19:

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.


Câu 20:

Người ta chọn một số điện trở loại 3 Ω và 4 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 20 Ω. Có bao nhiêu phương án lựa chọn để thực hiện yêu cầu trên?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giả sử có x điện trở loại 3 Ω và y loại điện trở loại 4 Ω mắc nối tiếp với nhau tạo thành đoạn mạch có điện trở tương đương là 20 Ω

3x+4y=20

Lập bảng giá trị sau:

Người ta chọn một số điện trở loại 3 Ω và 4 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 20 Ω.  (ảnh 1)

Vậy có 2 phương án thỏa mãn yêu cầu của đề bài.


Câu 21:

Cho một mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 6 Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 65 V. Cường độ dòng điện qua mạch là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2+R3=8+12+6=26Ω

Cường độ dòng điện qua mạch là: I=URtd=6526=2,5A


Câu 22:

Hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 40 Ω mắc nối tiếp nhau vào hai điểm có U = 10 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2=10+40=50Ω

Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là: I=URtd=1050=0,2A


Câu 23:

Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 4 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 16 Ω. Trong các phương án sau đây, phương án nào không phù hợp?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A – Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=2.4+4.2=16Ω

B - Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=3.4+2.2=16Ω

C - Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=4.4=16Ω

D - Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=2.4+2.2=10Ω


Câu 24:

Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8 Ω; R2 = 12 Ω; R3 = 4 Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48 V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2+R3=8+12+4=24Ω

Cường độ dòng điện qua mạch là: I=URtd=4824=2A

Khi các điện trở mắc nối tiếp ta có: I=I1=I2=I3=2A

=> Hiệu điện thế qua mỗi điện trở là:

U1=I1.R1=2.8=16VU2=I2.R2=2.12=24VU3=I3.R3=2.4=8V

 


Câu 25:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tìm số chỉ của vôn kế?

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R=R1+R2=10+20=30Ω

Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là: I=UR=1230=0,4A

Vì các điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I=I1=I2=0,4A

Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1.

U1=I1.R1=0,4.10=4V


Câu 26:

Cho mạch điện có sơ đồ như vẽ trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 14Ω, số chỉ của ampe kế là 1 A. Tìm số chỉ của Vôn kế?

Cho mạch điện có sơ đồ như vẽ trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 14Ω, số chỉ của ampe kế là 1 A. Tìm số chỉ của Vôn kế? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính nên số chỉ của ampe kế là 1 A.

Vì các điện trở mắc nối tiếp nên I=I1=I2=1A

Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 nên ta có:

U2=I2.R2=1.10=10V


Câu 27:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 8 Ω, R2 = 16 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tìm số chỉ của vôn kế và ampe kế?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 8 Ω, R2 = 16 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R=R1+R2=8+16=24Ω

Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là: I=UR=1224=0,5A

Vì các điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I=I1=I2=0,5A

Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1.

U1=I1.R1=0,5.8=4V


Câu 28:

Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 14 Ω chịu được dòng điện tối đa là 0,5 A; R2 = 12 Ω chịu được dòng điện tối đa là 1A. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2=14+12=26Ω

Hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau thì đoạn mạch chịu được dòng điện tối đa là 1A.

Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng là Umax=Imax.Rtd=1.26=26V .


Câu 29:

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau:

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau:   Biết  R1 = 4Ω,  R2 = 6Ω, R3 = 8Ω (ảnh 1)

Biết R1=4Ω, R2=6Ω, R3=8Ω.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: R1nt R2nt R3

Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch là: R123=R1+R2+R3=4+6+8=18Ω

 


Câu 30:

Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch sau. Biết R1=4Ω, R2=6Ω, R3=8Ω;UAB=36V.

Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch sau. Biết R1 = 4Ω, R2 = 6Ω, R3 = 8Ω, UAB = 36V (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: R1nt R2nt R3

Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch là: R123=R1+R2+R3=4+6+8=18Ω

Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là: I=UABR123=3618=2A

 


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương