Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 4: Vật lý hạt nhân
-
82 lượt thi
-
72 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giải
Theo kí hiệu của hạt nhân:
Z = 26 → số proton là 26.
A = 56 → số neutron là N = A-Z = 56-26 = 30 .
Hạt nhân nguyên tử sắt \(_{26}^{56}{\rm{Fe}}\) có 30 neutron.
Đáp án: B.
Câu 2:
Cho ba hạt nhân X, Y, Z có các đặc điểm sau:
Hạt nhân X có 9 proton và 10 neutron.
Hạt nhân Y có tất cả 20 nucleon trong đó có 11 nucleon trung hoà.
Hạt nhân Z có 10 nucleon mang điện và 10 nucleon trung hoà.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) X và Y là hai hạt nhân đồng vị.
b) X và Z có cùng điện tích.
c) Y và Z có cùng số khối.
d) T và Z có bán kính xấp xỉ bằng nhau.
Giải
Từ dữ kiện đề bài, ta biết được cấu tạo và kí hiệu của các hạt nhân:
Hạt nhân X có tất cả 19 nucleon, gồm 9 proton và 10 neutron, kí hiệu \(_9^{19}{\rm{X}}.\)
Hạt nhân Y có tất cả 20 nucleon, gồm 9 proton và 11 neutron, kí hiệu \(_9^{20}{\rm{Y}}.\)
Hạt nhân Z có tất cả 20 nucleon, gồm 10 proton và 10 neutron, kí hiệu \(_{10}^{20}{\rm{Z}}.\)
a) Hạt nhân X và Y là hai hạt nhân đồng vị \( = > \) phát biểu a) Đúng.
b) Hạt nhân X có điện tích \( + 9{\rm{e}},\) hạt nhân \({\rm{Z}}\) có điện tích \( + 10{\rm{e}} = > \) phát biểu b) Sai.
c) Hạt nhân Y và Z có cùng số khối là \(20 \Rightarrow \) phát biểu c) Đúng.
d) Hạt nhân Y và Z có cùng số khối nên có bán kính xấp xỉ bằng nhau theo công thức \(R = \left( {1,{{2.10}^{ - 15}}\;{\rm{m}}} \right){A^{1/3}} \Rightarrow \) phát biểu d) Đúng.
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng.
Câu 3:
Nguyên tố boron có hai đồng vị bền là
\(_5^{10}\;{\rm{B}}\) có khối lượng nguyên tử là \(10,01294{\rm{u}}\) và chiếm 19,9% boron trong tự nhiên.
\(_5^{11}\;{\rm{B}}\) có khối lượng nguyên tử là \(11,00931{\rm{u}}\) và chiếm 80,1% boron trong tự nhiên.
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố boron. (Kết quả tính theo đơn vị amu và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Giải
Khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố boron:
\({M_{\rm{B}}} = (10,01294{\rm{u}})19,9\% + (11,00931{\rm{u}})80,1\% = 10,81103{\rm{u}}\)
Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân: \(10,8{\rm{u}}.\)
Đáp án: \(10,8{\rm{u}}.\)
Câu 4:
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}}\); 1,0087 u; 17,9948 u. Độ hụt khối của hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\) là
Giải
Độ hụt khối của hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\):
\(\Delta {m_{\rm{o}}} = Z{m_{\rm{p}}} + (A - Z){m_{\rm{n}}} - {m_{\rm{o}}} = 8.1,0073{\rm{u}} + (18 - 8)(1,0087{\rm{u}}) - 17,9948{\rm{u}} = 0,1506{\rm{u}}\)
Đáp án: B.
Câu 5:
a) A và B là hai hạt nhân đồng vị.
a) Hạt nhân A có 202 – 122 = 80 proton.
Hạt nhân A và B là hai hạt nhân đồng vị.
→ Phát biểu a) Đúng.
Câu 6:
b) Hạt nhân B có 204 – 80 = 124 neutron, trong khi đó hạt nhân A chỉ có 122 neutron. → Phát biểu b) Sai.
Câu 7:
c) Hạt nhân A có độ hụt khối nhỏ hơn hạt nhân B:
\(\Delta {m_{\rm{A}}} < \Delta {m_{\rm{B}}} \Leftrightarrow \Delta {m_{\rm{A}}}{{\rm{c}}^2} < \Delta {m_{\rm{B}}}{{\rm{c}}^2} \Leftrightarrow {E_{{\rm{lkA}}}} < {E_{{\rm{lkB}}}}\)
→Phát biểu c) Đúng.
Câu 8:
d) Hạt nhân B bền vững hơn hạt nhân A.
d) Tính năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt nhân:
\({E_{{\rm{klkA}}}} = \frac{{{E_{{\rm{kkA}}}}}}{{{A_{\rm{A}}}}} = \frac{{1,71228.\left( {931,5{\rm{MeV}}/{{\rm{c}}^2}} \right){c^2}}}{{202{\rm{ nucleon }}}} = 7,896{\rm{MeV}}/\) nucleon
\({E_{{\rm{krB}}}} = \frac{{{E_{{\rm{kkB}}}}}}{{{A_{\rm{B}}}}} = \frac{{1,72675 \cdot \left( {931,5{\rm{MeV}}/{{\rm{c}}^2}} \right){c^2}}}{{204{\rm{ nucleon }}}} = 7,885{\rm{MeV}}/\) nucleon
\({E_{{\rm{lkrA}}}} > {E_{{\rm{lkrB}}}}\) nên hạt nhân A bền vưng hơn hạt nhân \({\rm{B}} = > \) Phát biểu d) Sai.
Câu 9:
Giải
Quá trình phóng xạ̣ là quá trình tự phát, toả năng lượng, không điều khiển được, các đại lượng như độ phóng xậ, chu kì bán rã và hằng số phóng xạ chỉ phụ thuộc vào bản chất của nguồn phóng xạ chứ không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất...
Đáp án: C.
Câu 10:
b) Hằng số phóng xạ của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là \(0,132\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
b) Hằng số phóng xạ của xenon là
\(\lambda = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{{\ln 2}}{{(5,24.24.3600\;{\rm{s}})}} = 1,{53.10^{ - 6}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\)\( \Rightarrow \) Phát biểu b) Sai.
Câu 11:
c) Số nguyên tử \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) có trong mẫu mới sản xuất là \(2,{78.10^{15}}\) nguyên tử.
c) Số nguyên tử xenon trong mẫu mới sản xuất là
\({N_0} = \frac{{{H_0}}}{\lambda } = \frac{{4,25 \cdot {{10}^9}\;{\rm{Bq}}}}{{1,53 \cdot {{10}^{ - 6}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}}} = 2,78 \cdot {10^{15}}\)nguyên tử\( \Rightarrow \) Phát biểu c) Đúng.
Câu 12:
d) Khi bệnh nhân sử dụng, độ phóng xạ của mẫu khí là \(1,{86.10^9}{\rm{Bq}}.\)
d) Độ phóng xạ của mẫu khi bệnh nhân sử dụng là
\(H = {H_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = \left( {4,25 \cdot {{10}^9}\;{\rm{Bq}}} \right) \cdot {2^{ - \frac{{3,00}}{{5,24}}}} = 2,86 \cdot {10^9}\;{\rm{Bq}}\)\( \Rightarrow \) Phát biểu d) Sai.
Câu 13:
Một mẫu chất chứa hai đồng vị phóng xạ A và B. Tại thời điểm ban đầu, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 5. Sau đó 2,0 giờ, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 1. Biết rằng chu kì bán rã của đồng vị A là 0,50 giờ. Chu kì bán rã của đồng vị B là mấy giờ? Biết rằng hai đồng vị phóng xạ này không phải là sản phẩm phân rã của nhau. (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Giải
Thời điềm ban đầu có \({N_{0\;{\rm{A}}}}\) và \({N_{0{\rm{B}}}}\) hạt nhân A và B trong mẫu: \(\frac{{{N_{0A}}}}{{{N_{0B}}}} = 5.\)
Sau 2,0 giờ, số nguyên tử mỗi đồng vị có trong mẫu là \({N_A} = {N_{0A}}{2^{ - \frac{t}{{{T_A}}}}}\) và \({N_B} = {N_{0B}}{2^{ - \frac{t}{{{T_B}}}}}.\)
Theo đề bài:
\(\frac{{{N_A}}}{{{N_B}}} = \frac{{{N_{0A}}{2^{ - \frac{t}{{{T_A}}}}}}}{{{N_{0B}}{2^{ - \frac{t}{{{T_B}}}}}}} = \frac{{{N_{0A}}}}{{{N_{0B}}}}{2^{t\left( {\frac{1}{{{T_B}}} - \frac{1}{{{T_A}}}} \right)}} = 1 \Rightarrow {2^{\left( {\frac{1}{{{T_B}}} - \frac{1}{{{T_A}}}} \right)}} = \frac{1}{5} \Rightarrow t\left( {\frac{1}{{{T_B}}} - \frac{1}{{{T_A}}}} \right) = {\log _2}\left( {\frac{1}{5}} \right)\)
Thay số: \(t = 2,0\) giờ và \({T_{\rm{A}}} = 0,50\) giờ ta tìm được \({T_{\rm{B}}} = 1,2\) giờ.
Đáp án: 1,2 giờ.
Câu 14:
Chọn đáp án C
Câu 15:
Chọn đáp án D
Câu 18:
Chọn đáp án B
Câu 21:
Chọn đáp án B
Câu 22:
Chọn đáp án D
Câu 29:
b) Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số neutron khác nhau gọi là đồng vị.
Đúng
Câu 30:
c) Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số neutron khác nhau nên tính chất hoá học khác nhau.
Sai
Câu 32:
Hạt nhân \(^{60}{\rm{Ni}}\) có điện tích là +28 e. Có bao nhiêu neutron trong hạt nhân \(^{58}{\rm{Ni}}\) ?
Câu 33:
Tìm số hạt proton có trong \(132\;{\rm{g}}\) phosporus \(_{15}^{31}{\rm{P}}.\)
Câu 34:
Nguyên tố đồng có hai đồng vị bền là
\(_{29}^{63}{\rm{Cu}}\) có khối lượng nguyên tử là \(62,93{\rm{u}}\) và chiếm 69,15% đồng trong tự nhiên và \(_{29}^{63}{\rm{Cu}}\) có khối lượng nguyên tử là \(64,93{\rm{u}}\) và chiếm 30,85% đồng trong tự nhiên.
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố đồng. (Kết quả tính theo đơn vị u và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 63,6u
Câu 35:
Silic (Si) hay còn được gọi là silicon (nguyên tố phổ biến thứ hai trong vỏ Trái Đất sau oxygen) là vật liệu bán dẫn được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp điện tử.
a) Xác định số electron, số proton và số neutron trong nguyên tử silicon \(_{14}^{28}{\rm{Si}}\).
b) Xác định điện tích của hạt nhân \(_{14}^{28}{\rm{Si}}.\)
a) Nguyên tử \(_{14}^{28}{\rm{Si}}\) có 14 electron, 14 proton và 14 neutron.
b) \( + 14e.\)
Câu 36:
Sử dụng công thức tính bán kính hạt nhân \(R = 1,2 \cdot {10^{ - 15}} \cdot {A^{1/3}}(\;{\rm{m}})\) để tính gần đúng bán kính, thể tích và khối lượng riêng của hạt nhân barium \(_{56}^{138}{\rm{Ba}}.\)
Bán kính: \(R = 6,2 \cdot {10^{ - 15}}\;{\rm{m}}.\)
Thể tích: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {\left( {1,{{2.10}^{ - 15}}} \right)^3}A = 1,{0.10^{ - 42}}\;{{\rm{m}}^3}.\)
Khối lượng riêng: \(D = \frac{m}{V} = \frac{{A\left( {1,{{66054.10}^{ - 27}}\;{\rm{kg}}} \right)}}{{\frac{4}{3}\pi {{\left( {1,{{2.10}^{ - 15}}\;{\rm{m}}} \right)}^3}A}} = 2,{3.10^{17}}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)
Câu 39:
Chọn đáp án C
Câu 41:
Cho khối lượng của hạt proton; neutron và hạt nhân deuterium \(_1^2{\rm{D}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}}\) và \(2,0136{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân deuterium \(_1^2{\rm{D}}\) là
Chọn đáp án C
Câu 42:
Cho khối lượng của hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}},\) hạt neuton và hạt proton lần lượt là 10,0113 u; \(1,0087{\rm{u}}\); và \(1,0073{\rm{u}}.\) Năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}},\) thành các nucleon riêng lẻ là
Chọn đáp án B
Câu 43:
Hạt \(_4^{10}{\rm{Be}},\)hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(_{37}^{95}{\rm{Rb}}\) và \(_{55}^{137}{\rm{Cs}}.\) Phản ứng này giải phóng kèm theo
Chọn đáp án D
Câu 47:
d) Trong các hạt nhân có cùng năng lượng liên kết, hạt nhân nào có số khối càng lớn thì càng kém bền vững.
Đúng
Câu 48:
a) Các hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}},_{16}^{32}\;{\rm{S}},_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) có số neutron bằng nhau.
Đúng
Câu 50:
c) Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{16}^{32}\;{\rm{S}}\) là \(271,8{\rm{MeV}}.\)
Đúng
Câu 51:
Sai
Câu 52:
Hạt nhân \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\) có năng lượng liên kết riêng là \(8,557{\rm{MeV}}/\) nucleon. Tính:
a) Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách hạt nhân \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\) thành các nucleon riêng lẻ. (Kết quả tính theo đơn vị \({\rm{MeV}}\) và làm tròn tới hàng đơn vị).
b) Độ hụ̂ khối của hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}.\) (Kết quả tính theo đơn vị u và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án:
a) 334MeV
b) 0,36u
Câu 53:
Nếu mỗi hạt nhân \(^{235}{\rm{U}}\) phân hạch giải phóng trung bình \(200,0{\rm{MeV}}\) thì năng lượng toả ra khi \(2,50\;{{\rm{g}}^{235}}{\rm{U}}\) phân hạch hoàn toàn có thể thắp sáng một bóng đèn \(100\;{\rm{W}}\) trong bao lâu? (Kết quả tính theo đơn vị năm và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 65 năm
Câu 55:
Cho 4 tia phóng xạ: \(\alpha ,{\beta ^ + },{\beta ^ - }\)và \(\gamma \) đi vào miền điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
Chọn đáp án A
Câu 58:
Hình 4.1 biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất này là
Chọn đáp án C
Câu 59:
Chọn đáp án C
Câu 60:
Ban đầu \((t = 0)\) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm \({{\rm{t}}_1}\) mẫu chất phóng xạ̣ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm \({{\rm{t}}_2} = {{\rm{t}}_1} + 100\) (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
Chọn đáp án A
\({N_1} = {N_0}{2^{ - \frac{{{t_1}}}{T}}} = 20\% {N_0};{N_2} = {N_0}{2^{ - \frac{{{t_2}}}{T}}} = 5\% {N_0}\)
\( \Rightarrow \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = {2^{\frac{{{t_2} - {t_1}}}{T}}} = 4 \Rightarrow {2^{\frac{{100\;{\rm{s}}}}{T}}} = {2^2} \Rightarrow T = 50\;{\rm{s}}\)
Câu 61:
a) Quá trình phóng xạ \({\beta ^ + }\)luôn giải phóng kèm theo một hạt neutrino không mang điện.
Đúng
Câu 62:
b) Khi đi trong điện trường giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu, tia \(\gamma \) bị lệch về phía bản dương.
Sai
Câu 63:
c) Tia \(\beta \) - là dòng các hạt electron nên được phóng ra từ lớp vỏ electron của nguyên tử.
Sai
Câu 64:
a) Tia \(\alpha \) phát ra từ nguồn phóng xạ bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện dương.
a) Tia \(\alpha \) mang điện tích dương nên bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện âm.
=> Sai
Câu 65:
b) Chu kì bán rã của americium \(_{95}^{241}{\rm{Am}}\) là \(1,{58.10^5}\) ngày.
b) \(T = \frac{{\ln 2}}{\lambda } = 1,{58.10^5}\) ngày.
=> Đúng
Câu 66:
c) Độ phóng xạ của nguồn americium \(_{95}^{241}{\rm{Am}}\) có khối lượng \(0,125\mu {\rm{g}}\) là \(25,7{\rm{kBq}}.\)
c) \({H_0} = \lambda {N_0} = 15,9 \cdot {10^3}\;{\rm{Bq}}.\)
=> Sai
Câu 67:
d) Sau khi sử dụng 15 năm, độ phóng xạ của nguồn americium \(_{95}^{241}{\rm{Am}}\) trong cảm biến giảm còn 3,47% so với độ phóng xạ ban đầu lúc mới mua.
d) \(H = {H_0}{2^{ - \lambda t}} = 97,6\% {H_0}.\)
=> Sai
Câu 68:
Hoàn thành các phương trình của các quá trình phóng xạ sau:
a) \(? \to _7^{14}\;{\rm{N}} + _{ - 1}^0{\rm{e}} + _0^0\tilde v\) b) \(_{18}^{31}{\rm{Ar}} \to _{17}^{31}{\rm{Cl}} + ? + _0^0\;{\rm{V}}\)
c) \(_{73}^{160}{\rm{Ta}} \to _{71}^{156}{\rm{Lu}} + ?\) d) \(_{32}^{75}{\rm{Ge}} \to _{33}^{75}{\rm{As}} + ? + _0^0\tilde v\)
a) \(_6^{14}{\rm{C}} \to _7^{14}\;{\rm{N}} + _{ - 1}^0{\rm{e}} + _0^0\widetilde {\rm{v}}.\)
b) \(_{18}^{31}{\rm{Ar}} \to _{17}^{31}{\rm{Cl}} + _1^0{\rm{e}} + _0^0{\rm{v}}.\)
c) \(_{73}^{160}{\rm{Ta}} \to _{71}^{156}{\rm{Lu}} + _2^4{\rm{He}}.\)
d) \(_{32}^{75}{\rm{Ge}} \to _{33}^{75}{\rm{As}} + _{ - 1}^0{\rm{e}} + _0^0\widetilde {\rm{v}}.\)
Câu 69:
Một phòng thí nghiệm nhập về lượng đồng phóng xạ nguyên chất \(^{64}{\rm{Cu}}\) có khối lượng ban đầu là \(55\;{\rm{g}}.\) Chu kì bán rã của đồng vị này là 12,7 giờ. Tính khối lượng \(^{64}{\rm{Cu}}\) đã bị phân rã trong ngày thứ 10 kể từ lúc nhập về. (Kết quả tính có đơn vị là \({\rm{mg}}\) và lấy một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Khối lượng đồng còn lại sau ngày thứ 9 và 10 là \(m = {m_0}{2^{ - \frac{{9224}}{{12,7}}}}\) và \({m^\prime } = {m_0}{2^{ - \frac{{10.24}}{{12,7}}}}\)
Khối lượng đồng đã bị phân rã trong ngày thứ 10 là
\(\Delta m = m - {m^\prime } = {m_0}\left( {{2^{ - \frac{{9.24}}{{12,7}}}} - {2^{ - \frac{{10.24}}{{12,7}}}}} \right) = (55\;{\rm{g}}) \cdot \left( {{2^{ - \frac{{9.24}}{{12,7}}}} - {2^{ - \frac{{10.24}}{{12,7}}}}} \right) = 0,3 \cdot {10^{ - 3}}\;{\rm{g}}\)
Câu 70:
Đồng vị \(^{238}{\rm{U}}\) phân rã qua một chuỗi phân rã phóng xạ \(\alpha \) và \(\beta \) biến thành hạt nhân bền \(^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Biết chu kì bán rã của \(^{238}{\rm{U}}\) là \(4,47 \cdot {10^9}\) năm. Một khối đá được phát hiện chứa \(46,97{\rm{m}}{{\rm{g}}^{238}}{\rm{U}}\) và \(23,15{\rm{m}}{{\rm{g}}^{206}}\;{\rm{Pb}}.\) Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của \(^{238}{\rm{U}}.\) Tuổi của khối đá đó là bao nhiêu tỉ năm? (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu thập phân).
Trong thời gian t, số hạt \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) bị phân rã bằng số hạt \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) được tạo thành.
\({N_{Pb}} = \Delta N = {N_0} - N = {N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\); mặt khác: \(m = \frac{N}{{{N_A}}}A.\)
Do đó, tỉ lệ khối lượng giữa \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) và \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) là \(\frac{{{m_{Pb}}}}{{{m_U}}} = \frac{{206{N_{Pb}}}}{{238{N_U}}} = \frac{{23,15}}{{46,97}}\)
\( \Rightarrow \frac{{\Delta N}}{N} = \frac{{23,15.238}}{{46,97.206}} \Rightarrow \frac{{{N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{{N_0}{2^{ - \frac{t}{T}}}}} = \frac{{23,15.238}}{{46,97.206}}\)\( \Rightarrow {2^{\frac{t}{T}}} = \left( {1 + \frac{{23,15.238}}{{46,97.206}}} \right) \Rightarrow t = T{\log _2}\left( {1 + \frac{{23,15.238}}{{46,97.206}}} \right) = 2,{9.10^9}\) năm.
Câu 71:
Một mẫu chất chứa đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 12,7 giờ. Sau 38,1 giờ, độ phóng xạ của mẫu này còn lại bao nhiêu phần trăm so với lúc ban đầu? (Kết quả lấy một chữ số sau dấu thập phân).
\(H = {H_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = {H_0}{2^{ - 38,1/12,7}} = 0,125{H_0} = 12,5\% {H_0}.\)
Câu 72:
Potassium (kali) là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với cây trồng. Trong potassium tự nhiên có 0,0117% là đồng vị phóng xạ̣ \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) với chu kì bán rã là \(1,{25.10^9}\) năm.
a) Xác định độ phóng xạ của \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) trong mỗi gam potassium tự nhiên.
b) Chuối, khoai tây, khoai lang là những thực phẩm có hàm lượng potassium cao. Một quả chuối trung bình chứa khoảng \(450{\rm{mg}}\) potassium. Xác định độ phóng xạ của lượng potassium đó.
c) Potassium cũng là một trong những khoáng chất cần thiết cho cơ thể con người. Hàm lượng potassium trung bình trên mỗi kilogam cơ thể người trưởng thành là \(2,5\;{\rm{g}}/{\rm{kg}}.\) Xác định độ phóng xạ của \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) trong cơ thể một người trưởng thành có khối lượng \(65\;{\rm{kg}}.\)
a) \(H = \lambda N = 31,0\;{\rm{Bq}}.\)
b) \(H = \left( {450 \cdot {{10}^{ - 3}}\;{\rm{g}}} \right) \cdot (31,0\;{\rm{Bq}}/{\rm{g}}) = 13,9\;{\rm{Bq}}.\)
c) \(H = (65\;{\rm{kg}}) \cdot (2,5\;{\rm{g}}/{\rm{kg}}) \cdot (31,0\;{\rm{Bq}}/{\rm{g}}) = 13,9\;{\rm{Bq}}.\)