Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Nâng cao)
-
1341 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 68tấn 30tạ 42kg = ………… yến ………….. kg
Hướng dẫn giải:
Để đổi các đơn vị đo khác nhau về hai đơn vị thì:
Bước 1: Xác định các đơn vị cuối cùng phải quy đổi ra là yến và kg
Bước 2 : Đổi các đơn vị đo về hai đơn vị yến và kg
Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo bé hơn, liền nó
Bài giải:
68 tấn 30 tạ 42kg
= 68 tấn + 30 tạ + 42kg
= 68000kg + 3000kg + 42kg
= 71 042 kg = 71 040kg + 2 kg
= 7 104 yến 2 kg
Vậy đáp án cần điền là 7104; 2
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 8 kg 4 dag 35 g = …………… g
Hướng dẫn giải:
Để đổi các đơn vị đo khác nhau về cùng một đơn vị thì:
Bước 1: Xác định đơn vị cuối cùng phải quy đổi ra là g
Bước 2 : Đổi các đơn vị khác đơn vị đo ra g
Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo bé hơn, liền nó
Bài giải:
8kg4dag35g
= 8kg + 4dag + 35g = 8000g + 40g + 35g = 8075g
Vậy đáp án cần điền là 8075
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 68 905g = ......
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo bé hơn, liền nó
Nên trước hết ta quy đổi 68 905g thành các đơn vị đo tương ứng khác nhau như các lựa chọn mà bài tập đã đưa ra
Bài giải:
68 905g = 68 000g + 9 00g + 5g
= 68 kg 9 hg 5 g = 68 kg 90 dag 5 g
= 680 hg 90 dag 5 g = 6800 dag + 90 dag + 5 g
= 6890dag + 5g
Vậy đáp án đúng là: D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = .......
Đáp án B
Ta có:
48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn
= 48 tạ + 3 yến + 5kg + 340kg + 1 tấn
= 4800kg + 30kg + 5kg + 340kg + 1000kg
= 6175kg
Đổi:
1 tấn 51 tạ 3 yến = 1 tấn + 51 tạ + 3 yến
= 1000kg + 5100kg + 30kg
= 6130kg
1 tấn 51 tạ 7 yến 5kg = 1 tấn + 51 tạ + 7 yến + 5kg
= 1000kg + 5100kg + 70kg + 5kg
= 6175kg
1 tấn 82 tạ 35kg = 1 tấn + 82 tạ + 35kg
= 1000kg + 8200kg + 35kg
= 9235kg
1 tấn 51 tạ 12kg = 1 tấn + 51 tạ + 12kg
= 1000kg + 5100kg + 12kg
= 6112kg
Vậy đáp án đúng là: B. 1 tấn 51 tạ 7 yến 5kg
Câu 5:
Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống:
4 tấn 3 tạ + 5yến 18kg 5 tấn 2 tạ 5 yến
Hướng dẫn giải:
Để so sánh được ta cần đổi các đơn vị đo của 2 vế về cùng một đơn vị
Bước 1: Tính kết quả và đổi 4 tấn 3 tạ + 5 yến 18 kg về cùng đơn vị đo là kg
Bước 2: Đổi 5 tấn 2 tạ 5 yến về cùng đơn vị đo là kg
Bước 3: So sánh hai kết quả vừa quy đổi được với nhau
Bài làm
4 tấn 3 tạ + 5 yến 18kg = 4 tấn + 3 tạ + 5 yến + 18 kg
= 4000kg + 300kg + 50kg + 18kg = 4 368 kg
5 tấn 2 tạ 5 yến
= 5000 kg + 200kg + 50kg
= 5 250kg
Mà 4 368kg < 5250kg
Nên dấu cần điền là dấu : <
Câu 6:
Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống
3 tạ 6 yến 5kg + 8 tạ 6kg 6 tạ 7 yến + 3 tạ 5kg
Hướng dẫn giải:
Để so sánh được ta cần đổi các đơn vị đo của 2 vế về cùng một đơn vị
Bước 1: Tính kết quả và đổi 3 tạ 6 yến 5kg + 8 tạ 6kg về cùng đơn vị đo là kg
Bước 2: Tính kết quả và đổi 6 tạ 7 yến + 3 tạ 5kg về cùng đơn vị đo là kg
Bước 3: So sánh hai kết quả vừa quy đổi được với nhau
Bài làm
3 tạ 6 yến 5kg + 8 tạ 6kg = 3 tạ + 6 yến + 5kg + 8 tạ + 6kg
= 300 kg + 60kg + 5kg + 800kg + 6kg
= 1 171 kg
6 tạ 7 yến + 3 tạ 5kg = 6 tạ + 7 yến + 3 tạ + 5kg
= 600kg + 70kg + 300kg + 5kg
= 975kg
Mà 1 171 kg > 975kg
Nên dấu cần điền là dấu : >
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
3 tấn 8 yến 35kg + 34 tạ 5yến = …………. Kg
Hướng dẫn giải:
Để thực hiện tính kết quả của biểu thức có kèm đơn vị đo
Bước 1: Quy đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị kg
Bước 2: Tính kết quả có kèm tên đơn vị đo kg
Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó
Bài làm
3 tấn 8 yến 35kg + 34 tạ 5 yến = 3 tấn + 8 yến + 35 kg + 34 tạ + 5 yến
= 3000kg + 80kg + 35kg + 3400 kg + 50kg
= 6 565kg
Vậy đáp án cần điền là: 6 565
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
5 tấn 8kg + 45 tạ 4 yến 3 hg = ………. Hg
Hướng dẫn giải:
Để thực hiện tính kết quả của biểu thức có kèm đơn vị đo
Bước 1: Quy đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị hg
Bước 2: Tính kết quả có kèm tên đơn vị đo hg
Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó
Bài làm
5 tấn 8 kg + 45 tạ 4 yến 3 hg = 5 tấn + 8kg + 45 tạ + 4 yến + 3hg
= 50 000 hg + 80hg + 45 000 hg + 400 hg + 3hg
= 95 483 hg
Vậy đáp án cần điền là: 95 483
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
(8 tạ 7kg : 3) x (4 tấn 8 tạ : 6) = ………. Kg
Hướng dẫn giải:
Để thực hiện tính kết quả của biểu thức có chứa đợn vị đo
Bước 1: Quy đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị
Bước 2: Tính kết quả có viết kèm tên đơn vị đo khối lượng
Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo bé hơn, liền nó
Bài làm
(8 tạ 7kg : 3) x (4 tấn 8 tạ : 6 ) = (807kg : 3) x (4800 kg : 6)
= 269kg × 800kg
(nhẩm 269 x 8 rồi thêm 2 số 0 vào sau tích vừa tìm được)
= 215 200 kg
Vậy đáp án cần điền là 215 200
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
6 tạ 5 yến x 5 + 3 tạ 6 yến : 9 = …………. Kg
Hướng dẫn giải:
Để thực hiện tính kết quả của biểu thức có chứa đơn vị đo
Bước 1: Quy đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị
Bước 2: Tính kết quả có viết kèm tên đơn vị đo khối lượng
Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo bé hơn, liền nó
Bài làm
6 tạ 5 yến x 5 + 3 tạ 6 yến : 9
= (600kg + 50kg) x 5 + (300kg + 60kg) : 9
= 650kg x 5 + 360kg : 9
= 3250kg + 40kg = 3 290kg
Vậy đáp án cần điền là: 3 290
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Một xe ba bánh chở 5 tạ, một xe gắn máy chở được 90kg. Vậy 4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở được tất cả …………… yến
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
1 xe ba bánh: 5 tạ
1 xe gắn máy: 90 kg
4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở : ....? yến
- Tìm khối lượng 4 xe ba bánh chở được
- Tìm khối lượng 9 xe gắn máy chở được
- Tìm tất cả khối lượng 4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở được
Lưu ý cần đổi về cùng một đơn vị đo
Bài giải
Đổi 5 tạ = 50 yến
4 xe ba bánh chở được tất cả số yến là:
50 x 4 = 200 (yến)
Đổi 90 kg = 9 yến
9 xe gắn máy chở được số yến là:
9 x 9 = 81 (yến)
4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở được tất cả số yến là:
200 + 81 = 281 (yến)
Đáp số: 281 yến
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Một xe ô tô chở được 24 tấn. Hai toa tàu chở được khối lượng gấp 5 lần khối lượng xe ô tô chở. Vậy xe ô tô và 2 toa tàu chở được …………. tạ
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
Ô tô chở : 24 tấn
2 toa tàu chở: Gấp 5 lần ô tô
Ô tô và 2 toa tàu chở: ...? kg
Tìm khối lượng hai toa tàu chở được
Tìm khối lượng hai toa tàu và xe ô tô chở được
Bài giải
Hai toa tàu chở được số tấn là:
24 x 5 = 120 (tấn)
Hai toa tàu và xe ô tô chở được số tấn là:
24 + 120 = 144(tấn)
Đổi 144 tấn = 1440 tạ
Đáp số: 1440 tạ
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Sáu gói bánh có khối lượng là 1kg, 1100g, 90dag, 1200g, 1400g, 8hg. Vậy gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất là ………………… g
Hướng dẫn giải:
Để tìm được hiệu của gói bánh nặng nhất và gói bánh nhẹ nhất ta đi so sánh khối lượng của các gói bánh với nhau tìm ra gói bánh nặng nhất và nhẹ nhất
- Quy đổi khối lượng của các gói bánh về cùng một đơn vị g hay dag hoặc hg
- So sánh khối lượng các gói bánh với nhau
- Tính để tìm ra hiệu của gói bánh nặng nhất và gói bánh nhẹ nhất là bao nhiêu gam?
Bài giải
Đổi 1kg = 1000g
90dag = 900g, 8hg = 800g
Mà 800g < 900g < 1000g < 1100g < 1200g < 1400g
Nên gói bánh có khối lượng 800g hay 8hg là gói bánh nhẹ nhất
Gói bánh 1400g là gói bánh nặng nhất
Gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất số gam là: 1400 - 800 = 600 (g)
Đáp số: 600g
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000kg; 5tấn; 55tạ; 650 yến; 4500kg; 3000kg và 7500kg. Vậy xe chở được ít thóc nhất là:
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Để biết xe nào chở được khối lượng thóc nhiều nhất ta đi so sánh khối lượng thóc ở từng xe.
- Quy đổi khối lượng thóc của các xe thóc về cùng một đơn vị kg
- So sánh khối lượng các xe thóc với nhau
Bài giải
Đổi:
5 tấn = 5000kg
55 tạ = 5500kg
650 yến= 6500kg
Mà 3000kg < 4000kg < 4500kg < 5000kg < 5500kg < 6500kg < 7500kg
Nên xe chở khối lượng 3000kg là xe chở được ít thóc nhất.
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Biết túi cam nặng 4kg500 g và nhẹ hơn túi dưa hấu 300g. Số cân nặng của túi dưa hấu là …………
Hướng dẫn giải:
Đổi 4kg 500g = 4500g
Cân nặng của túi dưa hấu là:
4500 + 300 = 4800 (g)
Đổi 4800g = 4kg 800g
Vậy cân nặng của túi dưa hấu là 4kg 800g
Câu 16:
Biết cô ngỗng nặng 3kg 200g và nặng hơn chú thỏ 900g. Em hãy tính đúng cân nặng của chú thỏ?
Hướng dẫn giải:
Đổi 3kg 200g = 3200g
Cân nặng của chú thỏ là: 3200 - 900 = 2300 (g)
Đổi 2300g = 2kg 300g
Vậy chú thỏ nặng 2 kg 300g
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: tạ = …………. G
Hướng dẫn giải:
Ta có:
1 tạ = 100kg
tạ = 100 : 4 = 25 (kg)
Đổi 25kg = 25000g
Vậy đáp án cần điền là: 25000
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: tấn : 5 = ………… g
Hướng dẫn giải:
Ta có:
1 tấn = 1000kg
tấn = 1000 : 4 = 250 (kg)
250 : 5 = 50 (kg)
Đổi 50kg = 50 000g
Vậy đáp án cần điền là: 50 000 g
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Theo em trong thực tế con vật nào nặng nhất trong ba con vật ở trên?
Đáp án A
Trong thực tế cân nặng của con bò khoảng 3 tạ, con thỏ nặng khoảng 3kg đến 5kg, con dê nặng khoảng 25kg đến 30kg
Nên trong ba con vật ở trên con bò nặng nhất. Chọn A
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Theo em trong thực tế con vật nào nặng nhất trong ba con vật ở trên?
Đáp án C
Trong thực tế cân nặng của con gà khoảng 200g đến 4kg, con lợn nặng khoảng 50kg đến 80kg, con voi nặng từ 2 tấn đến 3 tấn
Nên trong ba con vật ở trên con voi nặng nhất. Chọn C