Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập 25 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lý có lời giải chi tiết (P4)

  • 12561 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số f. Gia tốc cực đại của vật là:

Xem đáp án

Đáp án C

Gia tốc cực đại:

 


Câu 2:

Hạt nhân P84210o  có:

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số nuclon gọi là số khối A => số nuclon là 210 nuclomn 


Câu 3:

Sóng ngang là sóng:

Xem đáp án

Đáp án C

+ Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng

+ Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng


Câu 5:

Một vật dao động cưỡng bức dưới tácdụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật là:

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số của dao động cưỡng bức là tần số dao động của vật nên chu kì là T=1f 


Câu 6:

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đáp án C

+ Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng

+ Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng 


Câu 7:

Đồ thị trong hình dưới đây có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?

Xem đáp án

Đáp án C

=> đồ thị có dạng đường cong hypebol


Câu 9:

Một con lắc lò x dao động điều hòa với cơ năng có giá trị là W thì:

Xem đáp án

Đáp án B

Tại VTCB, động năng đạt cực đại và bằng cơ năng

+ Tại biên, thế năng đạt cực đại và bằng cơ năng

+ Tại vị trí bất kì, động năng hoặc thế năng luôn nhỏ hơn cơ năng  


Câu 10:

Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhiệt độ của vật phụ thuộc vào chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

+ Nhiệt độ càng cao thì chuyển động nhiệt càng nhanh và ngược lại => nhiệt độ của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của các phân tử cấu tạo nên vật 


Câu 11:

Để thông tin liên lạc giữa các phi hành gia trên vũ trụ với trạm điều hàn dưới mật đất, người ta sử dụng sóng vô tuyến có bước sóng trong khoảng:

Xem đáp án

Đáp án A

Để thông tin liên lạc giữa các phi hành gia trên vũ trụ với trạm điều hành dưới mặt đất, người ta sử dụng sóng vô tuyến cực ngắn  có bước sóng trong khoảng 0,01 m đến 10 m 


Câu 13:

Để bóng đèn dây tóc loại 100V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị:

Xem đáp án

Đáp án D

+ Cường độ dòng điện định mức qua đèn:

+ Khi mắc đèn nối tiếp với điện trở R, đèn sáng bình thường nên I = Id = 0,6 (A)

+ Vì mắc Rd nối tiếp với điện trở R rồi mắc vào hiệu điện thế U = 220V nên ta có:


Câu 14:

Chọn câu đúng? Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới:

Xem đáp án

Đáp án C

Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1: n21=n2n1


Câu 15:

Tìm phát biểu sai:

Xem đáp án

Đáp án B

Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng hay hai vân tối liền kề 


Câu 16:

Chọn công thức đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Các kim loại đều dẫn điện tót, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ theo công thức: R=R01+α.t=R01+αt-t0 

Trong đó:  α là hệ số nhiệt điện trở K-1 ; R0 là điện trở tại t0, R là điện trở tại t độ


Câu 18:

Xét một đoạn dây dẫn mang dòng điện I có chiều dài l đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ  B. Nếu tăng cường độ dòng điện 2 lần thì độ lớn cảm ứng từ:

Xem đáp án

Đáp án A

Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện I có biểu thức:F=BIlsinα   * 

Trong biểu thức * F phụ thuộc vào B, I, l và góc α ; B và I không phụ thuộc gì nhau Khi tăng hay giảm I thì cũng không ảnh hưởng đến B


Câu 19:

Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lý tưởng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình trạng thái của khí lý tưởng: pVT hằng số 


Câu 20:

Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:

Xem đáp án

Đáp án B

Độ lớn của suất điện động cảm ứng:  ec=ϕt


Câu 21:

Từ thông qua một vòng dây dẫn là θ=2.10-2πcos100+π4Wb.Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: 


Câu 22:

Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g=10m/s2. Khi đó vận tốc của vật gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:


Câu 23:

Một kim loại có giới hạn quang điện λ0 . Ánh sáng có khả năng làm bật electron ra khỏi kim loại đó có bước sóng λ  thỏa mãn:

Xem đáp án

Đáp án B

Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện λλ0


Câu 25:

Hạt nhân T90323h  phóng xạ cho sản phẩm cuối cùng là hạt nhân P82208b  . Số hạt   phóng ra trong toàn bộ quá trình phóng xạ là:

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng:

( với x và y là các số nguyên dương)

Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có:

 

=> Chọn A


Câu 26:

Trong bài thực hành “Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn”, một học sinh dùng một thước có chia độ tới milimet để đo chiều dài l của con lắc, cả năm lần đo đều cho cùng một giá trị 1,235m. Lấy sai số dụng cụ đo là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là:

Xem đáp án

Kết quả của phép đo đại lượng A được viết:

+ Trong bài này, đo năm lần đều cho cùng một kết quả nên 

+ Lấy sai đố dụng cụ bằng một độ chia nhỏ nhất nên

 

 

=> Chọn D

 

 


Câu 29:

Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có  trọng tâm ở cách đầu trái 1,2m.  Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang cách đầu bên trái 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang.

Xem đáp án

Trọng lực Pcủa thanh có xu hướng làm thanh quay ngược chiều kim đồng hồ, lực F có xu hướng làm thanh quay cùng chiều kim đồng hồ.

Áp dụng quy tắc momen ta có:

=> Chọn A


Câu 30:

Một ô tô đang chạy với tốc độ 60km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 120km/h thì quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau.

Xem đáp án

Vì khối lượng ô tô không đổi, lực trong hai trường hợp là như nhau nên gia tốc như nhau. Ta có:  

=> Chọn D


Câu 31:

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng chu kì T mà đồ thị x1x2 phụ thuộc vao thời gian như hình vẽ. Biết x2=v1T,  tốc độ cực đại của chất điểm là 53,4 cm/s. Giá trị T gần giá trị nào nhất:


Xem đáp án

Giả sử

 

Vì hai dao động x1 và  x2vuông pha với nhau nên:

Biên độ tổng hợp của hai dao động:

Lại có:

 

=> Chọn B


Câu 32:

Trong sơ đồ hình vẽ bên: R là quang điện trở, AS là ánh sáng kích thích, A là ampe kế, V là vôn kế. Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào nếu tắt chùm sáng AS?

Xem đáp án

Số chỉ A là:

 .

Khi tắt ánh sáng thì R tăng => I giảm => số chỉ A giảm

Lại có: 

=> Số chir V tăng => Chọn B


Câu 33:

Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết phương trình dao động tại đầu A là uA=a cos 100πt  . Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b ( b khác 0) cách đều nhau và cách nhau khoảng 1m. Giá trị của b và vận tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là:

Xem đáp án

Các điểm trên dây cách đều nhau và dao động cùng biên độ thì đó phải là bụng hoặc điểm có biên độ A22 .Theo đề, suy ra điểm đó có biên độ A22A22 

Biên độ ở bụng là:

Khoảng cách giữa hai điểm liền kề có biên độ

 

 

 => ChọnD

 


Câu 34:

Trong nguyên tử hidro, theo lí thuyết của Bo nếu coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân thì tỉ số giữa tốc độ góc của electron trên quý đạo K và trên quỹ đạo M bằng:

Xem đáp án

Lực tương tác giữa electron và hạt nhân:

+ Coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân nên lực tương tác giữa electron và hạt nhân là lực hướng tâm nên ta có:

=> Chọn D


Câu 35:

trong hình bên xy là trục chính, A là điểm sáng, A' là ảnh của A. Hãy xác định: tính chất ảnh, loại thấu kính:

Xem đáp án

Vì A’ và A ở cùng phía trục chính nên A và A' trái tính chất => A' là ảnh ảo

Vì ảnh ảo nhỏ hơn vật thật nên thấu kính là thấu kính phân kì => Chọn D


Câu 40:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách từ màn đến mặt phẳng hai khe là 2 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng ( có bước sóng từ 0,38  đến 0,75 ). Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 3,3 mm, người ta khoét một lỗ tròn nhỏ để tách tia sáng cho đi vào khe của máy quang phổ. Trên buồng ảnh của máy quang phổ người ta quan sát thấy:

Xem đáp án

=> Có 4 vạch => Chọn C


Bắt đầu thi ngay