Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc như thế nào?
A. Sắp xếp lại dữ liệu theo thứ tự bảng chữ cái.
B. Xem xét mục dữ liệu đầu tiên, sau đó xem xét lần lượt từng mục dữ liệu tiếp theo cho đến khi tìm thấy mục dữ liệu được yêu cầu hoặc đến khi hết danh sách.
C. Chia nhỏ dữ liệu thành từng phần để tìm kiếm.
D. Bắt đầu tìm từ vị trí bất kì của danh sách.
Đáp án đúng là: B
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc: Xem xét mục dữ liệu đầu tiên, sau đó xem xét lần lượt từng mục dữ liệu tiếp theo cho đến khi tìm thấy mục dữ liệu được yêu cầu hoặc đến khi hết danh sách.
Thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm số 10 trong danh sách [2, 6, 8, 4, 10, 12]. Đầu ra của thuật toán là gì?
Thuật toán tìm kiếm tuần tự cần bao nhiêu bước để tìm thấy số 7 trong danh sách [1, 4, 8, 7, 10, 28]?
Cho dãy số C = {10, 11, 14, 28}. Để tìm số 20 trong dãy theo thuật toán tìm kiếm tuần tự cần thực hiện mấy lần lặp?
Cho dãy số C = {12, 14, 16, 17}. Để tìm số 14 trong dãy theo thuật toán tìm kiếm tuần tự cần thực hiện mấy lần lặp?
Để tìm kiếm một số trong dãy bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta thực hiện?
Bài toán: Tìm kiếm một số trong dãy số cho trước. Đầu vào của bài toán là:
Thứ tự sắp xếp đúng quá trình tìm kiếm tuần tự?
1. Xét phần tử đầu tiên của danh sách
2. So sánh với dữ liệu cần tìm
3. Nếu tìm được vị trí có kết quả bằng với dữ liệu cần tìm thì trả lời “Tìm thấy”. Ngược lại thì tiếp tục tìm kiếm.
4. Nếu tìm hết danh sách đã cho nhưng không tìm thấy dữ liệu cần tìm thì thông báo “Không tìm thấy”
Thứ tự đúng là:
Trong quá trình thực hiện tìm kiếm tuần tự nếu kết quả Đúng, ta sẽ:
Trong quá trình tìm kiếm tuần tự từ đầu dãy đến cuối dãy số nhưng không tìm thấy dữ liệu thì ta sẽ:
Trong quá trình thực hiện tìm kiếm tuần tự nếu kết quả Sai, ta sẽ: