Đặc điểm cấu tạo có ở giới thực vật mà không có ở giới nấm là:
A. Tế bào có thành xenlulozơ và chứa nhiều lục lạp.
B. Cơ thể đa bào.
C. Tế bào có nhân chuẩn.
D. Tế bào có thành phần chất kitin.
Giới thực vật gồm những sinh vật nhân thực, đa bào, tế bào có thành xenlulozơ, có nhiều tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp. Hình thức dinh dưỡng: quang tự dưỡng – dùng ánh sáng để tổng hợp nên hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Giới nấm là sinh vật nhân thực, có thể đơn bào hoặc đa bào, có thành kitin, không có lục lạp.
Đáp án A
Khi nói về tế bào nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh và đã xuất hiện 1 số bào quan có màng bao bọc.
II. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng duy nhất.
III. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng chậm.
IV. Thiếu plasmid, tế bào nhân sơ vẫn có thể sinh trưởng bình thường.
Khi môi trường có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tối ưu của enzim, thì điều nào sau đây đúng?
Trong thời gian phân chia 150 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân chia tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
Hợp chất nào sau đây không được dùng diệt khuẩn trong bệnh viện?
Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành phần hóa học chính của màng sinh chất?
Nuôi cấy một tế bào vi khuẩn E.Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục, thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 30 phút. Bắt đầu nuôi cấy lúc 12h00, đạt đến pha cân bằng là lúc 21h00 và người ta xác định được có tổng số 1024 tế bào. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Số thế hệ được sinh ra là 10.
II. Thời gian pha cân bằng là 5 giờ.
III. Pha luỹ thừa kéo dài 300 phút.
IV. Pha tiềm phát kéo dài 240 phút.
Axit nucleit được tìm thấy ở những bào quan nào sau đây?
(1) Nhân tế bào. (2) Ti thể. (3) Lục lạp.
(4) Riboxom. (5) Trung thể.
Trong phân tử nước, một nguyên tử oxi được liên kết với 2 nguyên tử hidro bằng các liên kết: