Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ \(8\;{\rm{cm}}\). Cho \(g = {\pi ^2}\) \(\left( {{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)\). Biết trong một chu ki dao động thời gian lò xo bị dãn gấp đôi thời gian lò xo bị nén. Thời gian lò xo bị dãn trong một chu kì là
D. \(0,4\;{\rm{s}}\).
\(\left\{ \begin{array}{l}{t_d} = 2{t_n} \Rightarrow \Delta {\varphi _{nen}} = \frac{{2\pi }}{3} \Rightarrow \Delta {l_0} = \frac{A}{2} = 4cm.\\T = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta {l_0}}}{g}} = 0,4s\\{t_d} = \frac{2}{3}T\end{array} \right. \Rightarrow {t_d} = \frac{4}{{15}}s\). Đáp án: A
Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Công suất \(P\) được xác định bởi tích của lực kéo về và vận tốc của vật là đại lượng đặc trưng cho tốc độ chuyển hóa giữa thế năng và động năng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \(P\) theo thời gian \(t\). Tại thời điểm ban đầu \(t = 0\), vật cách vị trí cân bằng \(5\;{\rm{cm}}\). Độ cứng của lò xo là
Trong mỗi chu kì, biên độ dao động của một con lắc giảm đi \(4\% \) thì cơ năng của con lắc giảm đi
Một lò xo nhẹ có một đầu gắn với vật nặng có khối lượng \(m\), đầu còn lại được treo lên trần một xe ôtô. Ôtô chạy đều trên đường thẳng, cứ qua một khoảng như nhau bánh xe lại gặp một cái mô nhỏ, làm cho con lắc bị kích thích dao động. Con lắc dao động mạnh nhất khi xe có tốc độ \(v\). Nếu treo thêm vật nặng có khối lượng \(3\;{\rm{m}}\) vào đầu dưới lò xo thì con lắc dao động mạnh nhất khi tốc độ của xe là
Một dây dẫn uốn thành vòng tròn mang dòng điện có cường độ \(10\;{\rm{A}}\) đặt trong không khí, cảm ứng từ tại tâm của nó có độ lớn \(\pi \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{T}}\). Bán kính của vòng dây đó là
Trên một mặt bảng thẳng đứng có hai chiếc đinh cố định vuông góc với mặt bảng tại hai điểm M và N, hai điểm này cùng nằm trên một đường thẳng đứng và cách nhau một khoảng \(20\;{\rm{cm}}\). Một con lắc đơn có chiều dài dây 80 cm được treo vào đinh tại M như hình vẽ. Kéo con lắc ra theo phương song song với mặt bảng cho dây treo lệch với phương thẳng đứng một góc \({6^^\circ }\), rồi thả nhẹ cho vật dao động tự do. Lấy \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Tốc độ trung bình của vật trong một dao động toàn phần là
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng \(60\;{\rm{cm}}\) đang dao động điều hòa. Khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc \({8^^\circ }\) thì tốc độ của vật là \(20\;{\rm{cm}}/{\rm{s}}\). Lấy \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Góc lệch nhỏ nhất giữa dây treo so với phương nằm ngang bằng
Cho một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi ),A > 0\). Trong phương trình đó, \(A\) gọi là
Một con lắc lò xo có độ cứng \(k = 100\;{\rm{N}}/{\rm{m}}\) dao động điều hòa dưới tác dụng của lực kéo về có phương trình \(F = 5\cos (2\pi t + 5\pi /6){\rm{N}},t\) tính bằng s. Cho \({\pi ^2} = 10\). Biểu thức vận tốc của vật là
Một thấu kính có tiêu cự \(f(\;{\rm{m}})\). Độ tụ của thấu kính được xác định bởi
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 6\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right){\rm{cm}}\), với \(\omega > 0\). Kể từ \(t = 0\) đến \(t = \frac{1}{6}\;{\rm{s}}\), vật đi được quãng đường \(9\;{\rm{cm}}\). Giá trị của \(\omega \) là
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây ti lệ với độ lớn lực kéo về?
Một khung dây tạo ra suất điện động \({e_{\rm{c}}}\) trong thời gian \(\Delta t\). Đại lượng \({e_{\rm{c}}}\Delta t\) có đơn vị là
Một xe buýt đang đứng yên nhưng không tắt máy, hành khách ngồi trên xe nhận thấy thân xe dao động. Dao động đó là
Một vật dao động với phương trình \(x = A\cos 2\pi t,t\) tính bằng \({\rm{s}}\). Dao động này được biểu diễn bằng một vectơ quay. Tốc độ quay của vectơ này là