Công thức nào sau đây được dùng để tính tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo
D. \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)
Chọn: D
Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình \(u = 4{\rm{cos}}\left( {2\pi t - \frac{\pi }{4}} \right){\rm{cm}}\). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau \(0,9{\rm{\;m}}\) có độ lệch pha là \(\frac{{2\pi }}{3}\). Tốc độ truyền của sóng đó là
Một con lắc lò xo có độ cứng \({\rm{k}} = 20{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), dao động với quỹ đạo dài \(10{\rm{\;cm}}\). Năng lượng dao động điều hòa của con lắc là
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ \(8{\rm{\;cm}}\). Xác định li độ của vật để thế năng của lò xo bằng \(\frac{1}{3}\) động năng của nó.
Cho một sóng ngang có phương trình sóng là \({\rm{u}} = 8{\rm{cos}}\left( {\frac{{2\pi }}{{0,1}}t - \frac{{2\pi }}{{0,2}}x} \right){\rm{mm}}\), trong đó \({\rm{x}}\) tính bằng \({\rm{cm}},{\rm{t}}\) tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng là
Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn là \(0,8{\rm{\;s}}\). Sau khi tăng chiều dài con lắc thêm 9 cm thì chu kỳ dao động điều hòa của nó là \(1{\rm{\;s}}\). Chiều dài ban đầu của con lắc là
Một sóng lan truyền với vận tốc \(50{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) có bước sóng \(500{\rm{\;cm}}\).Tần số và chu kì của sóng là
Một con lắc đơn gồm một dây treo dài \(0,9{\rm{\;m}}\) và một vật nặng khối lượng \(m = 0,2{\rm{\;kg}}\) dao động ở nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s \({{\rm{s}}^2}\). Chu kỳ dao động của con lắc khi biên độ nhỏ là
Một vật dao động điều hòa, trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật di chuyển trong \(6{\rm{\;s}}\) là \(48{\rm{\;cm}}\). Biên độ dao động của vật là
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục \(Ox\) có phương trình \(x = 8{\rm{cos}}\left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right){\rm{cm}}\). \((x\) tính bằng cm, \({\rm{t}}\) tính bằng \({\rm{s}})\). Quãng đường của chất điểm đi được trong 1,5 chu kì là
Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc môi trường truyền sóng?